-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi học kỳ 1 môn Lịch sử & Địa Lý lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 5 | Bộ sách Kết nối tri thức
Câu 8: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?Câu 11: Đới khí hậu quanh năm giá lạnh (hàn đới) có lượng mưa trung bình năm là? Câu 4: (1,0 điểm) Trình bày các biểu hiện của biến đổi khí hậu và cách ứng phó với biến đổi khí hậu ngày nay.? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề HK1 Lịch sử & Địa lí 6
Môn: Lịch sử & Địa lí 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Đề thi môn Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: Người tinh khôn có đời sống như thế nào?
A. Sống theo bầy, hái lượm, săn bắt.
B. Sống theo bầy, săn bắn. C. Sống thành thị tộc.
D. Sống riêng lẻ, hái lượm, săn bắt.
Câu 2: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại là A. buôn bán nô lệ.
B. nông nghiệp trồng cây lâu năm.
C. thủ công nghiệp và buôn bán bằng đường biển.
D. nông nghiệp trồng lúa nước.
Câu 3: Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại là gì?
A. Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành.
B. Đứng đầu nhà nước là quý tộc, quan lại.
C. Đứng đầu nhà nước là nông dân công xã, họ nuôi sống toàn xã hội.
D. Nhà nước mà có quan hệ xã hội là sự bóc lột dã man, tàn bạo giữa chủ nô và nô lệ.
Câu 4: Nhà nước nào đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc? A. Nhà Sở B. Nhà Tần C. Nhà Hạ D. Thương- Chu
Câu 5: Nhà nước đế chế La Mã cổ đại gồm những tầng lớp nào?
A. Vua - Tăng lữ - Qúy tộc.
B. Viện nguyên lão - Hoàng Đế - Đại hội nhân dân
C. Quý tộc - Quan Lại - Địa chủ - Nông dân.
D. Hoàng Đế- Viện nguyên lão- Đại hội nhân dân.
Câu 6: Nền kinh tế chính của các quốc gia sơ kì ở ĐNÁ là gì A. Thương mại biển
B. Nông nghiệp là chủ yếu với cây lúa nước và một số cây gia vị, hương liệu. C. Nghề thủ công. D. Cả A và B.
Câu 7: Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với
khoảng cách thực địa là: A. 30km B. 3km C. 3000km D. 300km
Câu 8: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ
Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ
đó có tỉ lệ bao nhiêu?
A. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700 000
B. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700
C. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 70 000
D. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 7000
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
A. Là dạng địa hình nhô cao.
B. Có đỉnh tròn, sườn dốc.
C. Độ cao tương đối thường không quá 200m.
D. Thường tập trung thành vùng.
Câu 10: Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa: A. Miệng B. Cửa núi C. Mắc-ma D. Dung nham
Câu 11: Đới khí hậu quanh năm giá lạnh (hàn đới) có lượng mưa trung bình năm là: A. Dưới 500mm B. Từ 1.000 đến 2.000 mm C. Từ 500 đến 1.000 mm D. Trên 2.000mm
Câu 12. Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 ( 2,0 điểm) : Trình bày các chính sách của nhà Tần khi thống nhất đất
nước và vẽ sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời nhà Tần?
Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày hoạt động kinh tế của các vương quốc phong kiến
ĐNÁ từ TK VII đến TK X?
Câu 3 (1,0 điểm): Em hãy nêu vai trò của quá trình nội sinh và ngoại sinh
trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất ?
Câu 4: (1,0 điểm) Trình bày các biểu hiện của biến đổi khí hậu và cách ứng
phó với biến đổi khí hậu ngày nay.?
Câu 5: (1,0 điểm) Hãy nêu sự khác nhau về độ dày, trạng thái, nhiệt độ giữa
vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (có thể lập bảng so sánh).
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý Câu Nội dung Điểm Phần I: 0,25 Trắc điểm/1 ý nghiệm đúng 1- C 2- D 3- A 4- B 5- D 6- D 7 - D 8- A 9- D 10- B 11- C 12- B 1,0 điểm
- Nhà Tần đã áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và
Phần II: pháp luật chung trên cả nước Tự luận
- Sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời nhà Tần Câu 1 (2,0 đ) 1,0 điểm 0,5 điểm
- Các vương quốc nằm ở vùng lục địa (như Chăm-pa,
Chân Lạp), ở hạ lưu sông Chao Phray-a (Thái Lan) lưu
vực sông I-ra-oa-đi… lấy nông nghiệp làm ngành kinh tế Câu 2 (2,0 đ) chính.
- Một số quốc gia chủ yếu dựa vào hoạt động thương mại
biển, như: Sri Vi-giay-a; Ca-lin-ga; Ma-ta-ram (In-đô-nê- xi-a ngày nay).
- Quá trình giao lưu thương mại với nước ngoài đã thúc 0,5 điểm
đẩy sự phát triển của các vương quốc trong khu vực. Vì
vậy, trong các thế kỉ VII – X, ở các vương quốc cũng đã
xuất hiện một số thương cảng sầm uất, như: Đại Chiêm
(Chăm-pa); Pa-lem-bang (Sri Vi-giay-a)… Những thương
cảng này đã trở thành điểm kết nối kinh tế, văn hóa giữa các châu lục. 1,0 điểm
- Vai trò của quá trình nội sinh: Làm di chuyển các mảng
kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, 0,5 điểm
đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài Câu 3
mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,..., tạo ra những dạng
địa hình lớn (dãy núi, khối núi cao,…). (1,0 đ)
- Vai trò của quá trình ngoại sinh: Phá vỡ, san bằng các địa
hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng 0,5 điểm địa hình mới.
- Biểu hiện của biến đổi khí hậu:
Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đang tăng dần lên 0,5 điể
Sự nóng lên của Trái Đất làm cho băng tan, nước m biển dâng
Thiên tai xảy ra thường xuyên, đột ngột và bất thường…. Câu 4
- Một số giải pháp khác để ứng phó với biến đổi khí hậu: (1,0 điểm)
Theo dõi bản tin thời tiết hằng ngày
Diễn tập phòng tránh thiên tai, sơ tán kịp thời người
và tài sản ra khỏi vùng nguy hiểm.
Tổ chức lại sản xuất và thay đổi thời vụ để giảm 0,5 điểm
thiểu thiệt hại nếu thiên tai xảy ra… Câu 5. (1,0 điểm) Lớp Vỏ Trái Đất Lớp Manti Lớp Nhân Độ dày 5km - 70km. 2900km. 3400km. - Là lớp vỏ mỏng Chia thành 2 - Chia làm 2 tầng: cứng ngoài cùng. tầng:
+ Nhân ngoài ở ở thể lỏng.
- Cấu tạo bởi các tầng - Manti trên ở đá khác nhau.
trạng thái quánh + Nhân trong vật chất ở dẻo. dạng rắn.
Trạng - Vỏ Trái Đất phân thái
làm vỏ lục địa và vỏ
+ Manti dưới ở - Thành phần chủ yếu là đại dương. trạng thái rắn
những kim loại nặng Ni, Fe chắc. (còn gọi: nhân Nife).
- Tồn tại ở trạng thái rắn. Nhiệt
Càng xuống sâu nhiệt Từ 15000C đến Khoảng 50000C. độ độ càng tăng, tối đa 47000C. đến 10000C.
Ma trận đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên Chủ
Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ
TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Đời sống của người Xã hội tinh khôn nguyên trên đấ t thủy nước ta Số câu 1 1
Số điểm 0,25 đ 0,25 đ
Tỷ lệ % 2,5% 2,5% - Kinh tế Trình chủ đạo bày của quốc các gia cổ đại chính sách Xã hội - Đặc của cổ đại điểm bộ nhà máy nhà Tần nước cổ khi đại thống nhất - Nhà đất nước đã nước thống và vẽ nhất và sơ đồ xác lập sự chế độ phân phong hóa xã kiến ở hội Trung dưới Quốc. thời nhà - Nhà Tần nước đế chế La Mã cổ đại gồm những tầng lớp Số câu 4 1 5
Số điểm 1,0 đ 2,0 đ 3,0 đ Tỷ lệ % 10% 20 % 30% Hoạt động ĐNÁ từ kinh tế Nền kinh những ở các tế chính thế kỉ vương của các tiếp giáp quốc đầ quốc gia u sơ kì ở phong công ĐNÁ kiến nguyên ĐNÁ đến thế từ thế kỉ X kỉ VII đến TK X Số câu 1 1 4
Số điểm 0, 25 đ 2,0 đ 2,25 đ
Tỷ lệ % 2,5% 20% 22,5 % Bản đồ. Phương Tỉ lệ bản đồ tiện thể hiện bề mặt Trái Đất Tổng số câu 2 2 Tổng số 0,5 đ 0,5 đ điểm 5% 5% Tỉ lệ % - Vai trò của quá trình nội sinh và Đặ ngoại c
Cấu tạo - Núi lửa điể sinh m của của vỏ đị trong Trái Đấ a hình t đồ việc i hình thành địa hình bề mặt Trái Đất Tổng số 1 4 câu 1 1 1,0 1,75
Tổng số 0,25 điểm 0,25điểm điể điể điể m m m 2,5 % 2,5 % 10 % 7,5% Tỉ lệ % Các biểu hiện cuả biến đổi - Khí hậu. khí hậu. Khí hậu Cách và biến - Các phòng đổ i khí khối khí chống hậu của Trái thiên tai Đất và ứng phó với biến đổi khí hậu 2 1 3 Tổng số câu 0,5 điểm 2,0 điểm 2,5 điểm Tổng số 5% 20% điểm 25 % Tỉ lệ % Tổng số câu 22,5 7,50 70,0 100 điể m điểm điểm điểm Tổng số điểm 22,5% 7,5% 70% 100% Tỉ lệ %