Đề thi học kỳ 1 Toán 8 năm 2019 – 2020 phòng GD&ĐT Hóc Môn – TP HCM

Đề thi học kỳ 1 Toán 8 năm 2019 – 2020 phòng GD&ĐT Hóc Môn – TP HCM gồm có 01 trang với 07 bài toán dạng tự luận, với các dạng bài: rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x thỏa mãn điều kiện, bài toán thực tế, bài toán tam giác, tính giá trị biểu thức chứa hai biến số.

Chủ đề:

Đề HK1 Toán 8 175 tài liệu

Môn:

Toán 8 1.7 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kỳ 1 Toán 8 năm 2019 – 2020 phòng GD&ĐT Hóc Môn – TP HCM

Đề thi học kỳ 1 Toán 8 năm 2019 – 2020 phòng GD&ĐT Hóc Môn – TP HCM gồm có 01 trang với 07 bài toán dạng tự luận, với các dạng bài: rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x thỏa mãn điều kiện, bài toán thực tế, bài toán tam giác, tính giá trị biểu thức chứa hai biến số.

40 20 lượt tải Tải xuống
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN HÓC MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: TOÁN KHỐI LỚP: 8
Thời gian: 90 phút
Câu 1 (2 điểm). Thực hiện phép tính :
5xx2xxa)
2
710xx3xb)
2
2
)1x.(x
4
1x
4
c)
Câu 2 (2 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
8ay2axa)
36x12xb)
2
y10x10yxc)
22
Câu 3 (1 điểm). Tìm x biết: x. (x − 4) + 3x − 12 = 0
Câu 4 (1 điểm). Trong tháng 11, ông Bình thu nhập được 15.000.000 đồng chi tiêu hết
12.000.000 đồng. Tháng 12 thu nhập giảm 10% mà chi tiêu lại tăng 10%. Hỏi ông Bình còn để dành
được không, nếu được thì để dành bao nhiêu?
Câu 5 (1 điểm).
Theo kết quả khai quật của Viện Khảo cổ học Việt Nam
sáng 26/12/2012, công bố phát hiện kiến trúc thời Lý gồm
dấu tích công trình nước rất lớn và dấu tích móng tường
chạy song song đường nước.
Lát gạch móng (lát gạch nền) cho đường ớc thời nhà
Lý là những viên gạch hình vuông có cạnh dài 38(cm). Tìm
tổng số viên gạch cần dùng để lót 16 (m) đường nước dạng
hình chữ nhật ở thời nhà Lý, chiều ngang đường nước là 2
(m) (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 6 (2,5 điểm).
Cho ∆ABC nhọn (AB < AC). Gọi O, E lần lượt là trung điểm của AB và AC
a) Chứng minh: OE // BC
b) Từ A vẽ AH
BC tại H. Gọi K là điểm đối xứng của H qua O.
Chứng minh: tứ giác AHBK là hình chữ nhật.
c) Giả sử BA = BC . Chứng minh: EH
EK
Câu 7 (0,5 điểm).
Cho a, b là hai số thực thỏa điều kiện:
ab)2(8ba
22
và a < b.
Tính giá trị của biểu thức :
641)b3ab(aab1)(bb1)(aaP
22
Hết.
ĐỀ CHÍNH THỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN HÓC MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 – 2020
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TOÁN KHỐI LỚP: 8
Câu 1 ( 2 điểm )
Thực hiện phép tính :
5xxx2x5x x2xxa)
222
0,25đ + 0,25đ
= 7x 0,2
7x10x9x6x7x10x3xb)
222
2
0,5đ
2
x
4
0,25đ
1xx
44x
1xx
4
1x
4
c)
0,25đ
x
4
1xx
1x4
0,25đ
Câu 2 ( 2 điểm ). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
ay82axa)
y)42a.(x
0,25đ + 0,25đ
2
2
5x25x10xb)
0,75đ
y11x 11yxc)
22
yx 11yx yx
0,25đ + 0,25đ
11yx yx
0,25đ
Câu 3 (1 điểm). Tìm x
012x34)x(x
0)4x(34)x(x
0,25đ
0)34)(x(x
0,25đ
x − 4 = 0 hoặc x + 3 = 0 0,25đ
x = 4 hoặc x = − 3 0,2
Câu 4 (1 điểm).
Trong tháng 12, ông Bình:
Thu nhập : 15.000.000 – 10% x 15.000.000 = 13.500.000 (đồng) 0,5đ
Chi tiêu: 110% x 12.000.000 = 13.200.000 (đồng) 0,25đ
Vậy trong tháng 12, ông Bình để dành được 300.000 (đồng) 0,25đ
Câu 5 (1 điểm). ( làm tròn sai – 0,25đ)
Diện tích phần móng đường nước được khai quật: 16.2= 32( m
2
) 0,25đ
Diện tích 1 viên gạch: 3,8
2
= 0,1444( m
2
) 0,25đ
Số viên gạch cần tìm là 32 : 0,1444 ≈ 222 ( viên ) 0,5đ
HDC CHÍNH THỨC
Câu 6 (2,5 điểm).
a) Chứng minh: OE // BC
Ta có: O, E lần lượt là trung điểm của AB, AC (gt) 0,5đ
Nên: OE là đường trung bình của ∆ABC 0,25đ
Do đó: OE // BC 0,25đ
b) Chứng minh: tứ giác AHBK là hình chữ nhật.
Xét tứ giác AHBK có:
O là trung điểm AB (gt)
O là trung điểm KH ( K và H đối xứng qua tâm O)
Nên: tứ giác AHBK là hình bình hành 0,5đ
Mà :
0
90BH
ˆ
A ( AH
BC ) 0,25đ
Vậy tứ giác AHBK là hình chữ nhật 0,25đ
c) Chứng minh : EH
EK.
Ta có: ∆ABC cân ở B (BA = BC) có BE là đường trung tuyến
Nên: BE là đường cao của ∆ABC
Ta có: EO = AB : 2 (ΔAEB vuông ở E có EO là đường trung tuyến) (0,25đ)
Mà: AB = KH (hình chữ nhật AHBK)
Nên: EO = KH: 2
Lại có: EO lại là đường trung tuyến của ΔKEH
Do đó: ΔKEH vuông ở E.
Vậy: EH
EK 0,25đ
Câu 7 (0,5 điểm).
Ta có:
ab)2(8ba
22
16b)(a
2
4ba
do a < b 0,25đ
641)b3ab(aab1)(bb1)(aaP
22
64b)(ab)(aP
23
644)(4)(P
23
P = 16 0,25đ
Hết.
O
E
K
H
A
C
B
| 1/3

Preview text:

ỦY BAN NHÂN DÂN KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN HÓC MÔN NĂM HỌC 2019 – 2020
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: TOÁN KHỐI LỚP: 8 ĐỀ CHÍNH TH ỨC Thời gian: 90 phút
Câu 1 (2 điểm). Thực hiện phép tính : 4 4
a) x 2  x2  x  5x b)  x  32  x2  10x  7 c)  x  1 x.(x  ) 1
Câu 2 (2 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a) 2ax  8ay b) x2  12x  36 c) x2  y2  10x  10y
Câu 3 (1 điểm). Tìm x biết: x. (x − 4) + 3x − 12 = 0
Câu 4 (1 điểm). Trong tháng 11, ông Bình thu nhập được 15.000.000 đồng và chi tiêu hết
12.000.000 đồng. Tháng 12 thu nhập giảm 10% mà chi tiêu lại tăng 10%. Hỏi ông Bình còn để dành
được không, nếu được thì để dành bao nhiêu? Câu 5 (1 điểm).
Theo kết quả khai quật của Viện Khảo cổ học Việt Nam
sáng 26/12/2012, công bố phát hiện kiến trúc thời Lý gồm
dấu tích công trình nước rất lớn và dấu tích móng tường
chạy song song đường nước.
Lát gạch móng (lát gạch nền) cho đường nước thời nhà
Lý là những viên gạch hình vuông có cạnh dài 38(cm). Tìm
tổng số viên gạch cần dùng để lót 16 (m) đường nước dạng
hình chữ nhật ở thời nhà Lý, chiều ngang đường nước là 2
(m) (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 6 (2,5 điểm).
Cho ∆ABC nhọn (AB < AC). Gọi O, E lần lượt là trung điểm của AB và AC a) Chứng minh: OE // BC
b) Từ A vẽ AH  BC tại H. Gọi K là điểm đối xứng của H qua O.
Chứng minh: tứ giác AHBK là hình chữ nhật.
c) Giả sử BA = BC . Chứng minh: EH  EK Câu 7 (0,5 điểm).
Cho a, b là hai số thực thỏa điều kiện: a2  b2  2(8  ab) và a < b.
Tính giá trị của biểu thức : P  a 2 (a  1)  b2 (b 1)  ab  3ab(a  b  1)  64 Hết. ỦY BAN NHÂN DÂN
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 – 2020 HUYỆN HÓC MÔN HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: TOÁN KHỐI LỚP: 8 HDC CHÍNH THỨC Câu 1 ( 2 điểm ) Thực hiện phép tính :
a) x2  x2  x  5x  x2  2x  x2  5x 0,25đ + 0,25đ = 7x 0,25đ b)  x  
3 2  x2 10x 7  x2  6x  9  x2  10x  7 0,5đ  4x  2 0,25đ  4 4 4x 4 c)   0,25đ x  1 xx   1 xx   1 4x   1 4   0,25đ xx   1 x
Câu 2 ( 2 điểm ). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) 2ax  a
8 y  2a.(x  4y) 0,25đ + 0,25đ 2
b) x  10x  25  x  52 0,75đ c) x2  y2  1 x 1  1 y 1
 x  yx  y  1  1 x  y 0,25đ + 0,25đ
 x  yx  y  11  0,25đ Câu 3 (1 điểm). Tìm x
x(x  4)  3x 12  0 x(x  4)  ( 3 x  4)  0 0,25đ (x  4)(x  ) 3  0 0,25đ x − 4 = 0 hoặc x + 3 = 0 0,25đ x = 4 hoặc x = − 3 0,25đ Câu 4 (1 điểm). Trong tháng 12, ông Bình:
 Thu nhập : 15.000.000 – 10% x 15.000.000 = 13.500.000 (đồng) 0,5đ
 Chi tiêu: 110% x 12.000.000 = 13.200.000 (đồng) 0,25đ
 Vậy trong tháng 12, ông Bình để dành được 300.000 (đồng) 0,25đ
Câu 5 (1 điểm). ( làm tròn sai – 0,25đ)
Diện tích phần móng đường nước được khai quật: 16.2= 32( m2) 0,25đ
Diện tích 1 viên gạch: 3,82 = 0,1444( m2) 0,25đ
Số viên gạch cần tìm là 32 : 0,1444 ≈ 222 ( viên ) 0,5đ Câu 6 (2,5 điểm). a) Chứng minh: OE // BC
Ta có: O, E lần lượt là trung điểm của AB, AC (gt) 0,5đ
Nên: OE là đường trung bình của ∆ABC 0,25đ K A Do đó: OE // BC 0,25đ
b) Chứng minh: tứ giác AHBK là hình chữ nhật. Xét tứ giác AHBK có: E O O là trung điểm AB (gt)
O là trung điểm KH ( K và H đối xứng qua tâm O)
Nên: tứ giác AHBK là hình bình hành 0,5đ Mà : 0 B Hˆ A  90 ( AH  BC ) 0,25đ B C
Vậy tứ giác AHBK là hình chữ nhật 0,25đ H c) Chứng minh : EH  EK.
Ta có: ∆ABC cân ở B (BA = BC) có BE là đường trung tuyến
Nên: BE là đường cao của ∆ABC
Ta có: EO = AB : 2 (ΔAEB vuông ở E có EO là đường trung tuyến) (0,25đ)
Mà: AB = KH (hình chữ nhật AHBK) Nên: EO = KH: 2
Lại có: EO lại là đường trung tuyến của ΔKEH Do đó: ΔKEH vuông ở E. Vậy: EH  EK 0,25đ Câu 7 (0,5 điểm).
Ta có: a 2  b2  2(8  ab) (a  b)2  16
a  b   4 do a < b 0,25đ
P  a 2 (a  1)  b2 (b  1)  ab  3ab(a  b  1)  64
P  (a  b)3  (a  b)2  64
P  (4)3  (4)2  64 P = 16 0,25đ Hết.