Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 môn hóa học Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 môn hóa học Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TNH QUNG NAM
K THI HC SINH GII LP 9 CP TNH
NĂM HC 2019- 2020
Môn thi: HÓA HC
thi có 02 trang)
Thi gian: 150 phút (không tính thời gian giao đề)
Ngày thi: 10/6/2020
Cho Cu= 64; Zn= 65; Fe= 56; Al= 27; C= 12; H= 1; N= 14; O= 16; S= 32; Mg= 24;
Cl= 35,5; K= 39; Na= 23.
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1. (1,0 điểm) Mt bình sm màu, mt nhãn, được xác định cha dung dch HCl đặc hoc
dung dch H
2
SO
4
đặc. Ch vi thao tác m np bình quan sát, th xác định bình đó chứa
dung dch axit nào hay không? Nếu được thì da vào hiện tượng gì? Vì sao có hiện tượng đó?
1.2.
(3,0 điểm)
Đương lượng gam ca mt nguyên ts phn khối lượng ca nguyên t đó
có th thay thế (hay kết hp) vi 1,008 phn khối lượng ca hiđro trong các phn ng hóa hc.
d: 1 mol O
2
(32,000 gam) kết hp vừa đủ vi 2 mol H
2
(4,032 gam) để to thành 2 mol
H
2
O, do vy, đương lượng gam ca oxi là 8,000.
Để xác định đương lượng gam ca Mg, mt hc sinh tiến hành thí nghim như sau:
- Cân chính xác mt cc thy tinh (1) được m
1
gam. Thêm Mg vào cốc, cân được m
2
gam.
- Cân chính xác mt cc thủy tinh (2) được m
3
gam. Thêm dung dch H
2
SO
4
20% (lấy dư so
với lượng phn ng) vào cc (2), cân đưc m
4
gam.
- Cho toàn b ợng Mg đã cân vào cc (2) cha dung dch H
2
SO
4
trên, sau khi Mg tan
hết, cân toàn b cc (2) và dung dch còn li bên trong nó, được m
5
gam.
Cho rng trong thí nghiệm, lượng nước bay hơi không đáng kể. Kết qu cân c th như sau:
m
1
m
2
m
3
m
4
m
5
21,072
28,124
49,143
216,374
222,832
a. Xác định đương lượng gam ca Mg theo kết qu cân đưc trên.
b. Đâu là những nguyên nhân gây ra sai s ca giá tr đương lượng gam tính được?
Câu 2. (4,0 điểm)
2.1. (1,5 điểm) Độ dinh dưỡng của phân kali (ω) thường được tính bằng phần trăm khối
lượng K
2
O
tương ứng với lượng kali trong phân đó. Biết rằng một loại phân kali chứa
26,10% K
2
SO
4
và 19,37% KCl về khối lượng (các thành phần khác không chứa kali). Tính ω.
2.2. (2,5 điểm) Hỗn hợp X gồm R, RO và RCO
3
(R kim loại hóa trị không đổi). Cho
12,16 gam X tác dụng vừa đủ với 117,60 gam dung dịch H
2
SO
4
10%, thu được 2,464 lít khí
(đktc) dung dịch chỉ chứa một muối Y duy nhất. Biết rằng dung dịch 18,28% của chất Y
khối lượng riêng 1,11 gam/ml thì nồng độ 1,26 M. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm khối lượng của RCO
3
trong X.
Câu 3. (4,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm) Giấm ăn th đưc sn xut
bng cách cho gim cái (con gim) vào dung
dịch rượu etylic loãng ri để mt thi gian.
a. Viết phương trình phn ng hóa hc xy ra.
b. Để thun li cho quá trình lên men, hn
hp lên men nên được cha trong h (1) hay h
(2)? Vì sao?
3.2. (3,0 điểm) Biết X, Y, Z, T, U, V, R các cht khác nhau, trong đó X mt oxit kim
loi, U polietilen. Viết phương trình phản ng hóa hc thc hin dãy chuyn hóa sau (ghi
điều kin phn ng, nếu có):
Trang 2
Câu 4. (4,0 điểm)
4.1. (3,0 điểm) c ra tay khô là mt trong nhng sn phẩm được dùng ph biến để h tr
ngăn chặn s phát tán ca vi rút SARS-CoV-2. Tác dng dit khun ca sn phm này ch yếu
đến t hp cht hu X một ancol (rưu) đơn chức, no, mch h, trong phân t cha
34,78% oxi v khối lượng.
a. Xác định công thc phân t, công thc cu to ca X.
b. Viết phương trình phn ng hóa hc xy ra gia X vi Na, CuO, Cu(OH)
2
, CH
3
COOH
(trường hp không xy ra phn ng thì ghi "Không xy ra").
c. Dung dch cht X có kh năng thẩm thu cao nên có th thm sâu vào tế bào vi khun, gây
đông t protein, m cho vi khun chết. Thc nghim cho thy dung dch cha 75% th tích
chất X trong nước tác dng sát khun mnh nht [1]. Gii thích sao nồng độ cao hơn
hay thấp hơn thì tác dụng sát khun ca dung dch X kém hiu qu hơn.
4.2. (1,0 điểm) T khi đại dch Covid-19 bùng phát
thành ph Hán (Trung Quốc) ri lan nhanh trên hu khp
thế gii, Việt Nam đã m tt công tác phòng nga, phát
hiện, cách ly, điều trị. Tính đến 12h30 ngày 6/6/2020, t l s
bnh nhân Covid-19 t vong Vit Nam so vi thế gii
0/398244 [2]. Vic kim soát tt dch bệnh đã giúp Vit Nam
sm dn khởi động li nn kinh tế, to uy tín nâng cao v
thế trên trường quc tế. Mt trong các loi thuốc được các
nhà khoa hc Vit Nam nghiên cứu điều tr cho bnh nhân
Covid-19 là Lopinavir vi thành phn hot cht có công thc
cu to thu gn như hình bên [3].
Xác định phần trăm khối lượng ca hiđro trong hot
cht đó.
Câu 5. (4,0 điểm)
5.1. (2,0 điểm) Cho các hn hp khí sau đây:
(1). CH
4
và O
2
; (2). C
2
H
2
và O
2
; (3). H
2
và Cl
2
; (4). CH
4
và Cl
2
.
a. Hn hp nào có th gây n khi đun nóng?
b. T l các cht trong mi hn hợp như thế nào để hn hp n mnh nht?
5.2. (2,0 điểm) St và các hp cht ca st rt ph biến trong đời sng và sn xut, tuy nhiên,
chúng d b biến đổi trong quá trình bo qun, ct trữ, đặc bit các hp cht ca st (II). Vào
thế k XIX, mt nhà bác học người Đức tên Mohr Karl Friedrich đã tìm ra một dng ct tr
tương đối bn vng cho hp cht sắt (II), đó mui kép ngậm nước ca amoni sunfat st
(II) sunfat. V sau, tên gi ca loi mui này được đặt theo tên nhà bác hc y để ghi nh công
lao ca ông.
Biết rng, trong môi trường khí nitơ, dung dch cha 19,6 gam mui Mohr phn ng tối đa
vi 400 ml dung dch NaOH 0,5 M. Toàn b ng kết ta sinh ra sau phn ứng được nung
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,0 gam cht rn. Cho các phn ng din
ra hoàn toàn. Xác định công thc hóa hc ca mui Mohr.
----------HT---------
Ghi chú: Học sinh được s dng bng H thng tun hoàn các nguyên t hóa hc.
H và tên học sinh: ………………………………… Số báo danh: ……………..
[1] Lê Xuân Trng (Ch biên, 2016). Hóa hc 9, tái bn ln th 11, NXB GDVN; TP HCM.
[2]. https://ncov.moh.gov.vn/. Truy cp vào 12h30 ngày 6/6/2020.
[3] https://vi.wikipedia.org/wiki/Lopinavir. Truy cp o 15h00 ngày 5/6/2020.
Trang 3
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TNH QUNG NAM
K THI HC SINH GII LP 9 CP TNH
Năm học 2019 - 2020
NG DN CHM
Môn: HÓA HC
(Hướng dn chm này có 05 trang)
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1. (1,0 điểm) Mt bình sm màu, mất nhãn, được xác định cha dung dịch HCl đặc
hoc dung dch H
2
SO
4
đặc. Ch vi thao tác m np bình quan sát, th xác đnh
bình đó cha dung dch axit nào hay không? Nếu được thì da vào hiện tượng gì?
sao có hiện tượng đó?
- Đưc
0,25
- Khi m bình, nếu hiện tượng "bc khói" (càng nhiu "khói" khi không
khí càng nhiều hơi m) thì bình cha dung dịch HCl đặc, không xut hin
"khói trng" thì bình cha dung dch H
2
SO
4
đặc.
0,25
- HCl trong dung dịch HCl đặc bay hơi nhiu, HCl li tan rt tt trong
nước nên kết t hơi nưc trong không khí thành các git axit bay phân tán ging
như "khói trắng".
0,5
1.2.
(3,0 điểm)
Đương lưng gam ca mt nguyên t là s phn khối lượng ca nguyên t
đó thể thay thế (hay kết hp) vi 1,008 phn khối lượng của hiđro trong các phản ng
hóa hc. d: 1 mol O
2
(32,000 gam) kết hp vừa đủ vi 2 mol H
2
(4,032 gam) đ to
thành 2 mol H
2
O, do vậy, đương lượng gam ca oxi là 8,000.
Để xác định đương lượng gam ca Mg, mt hc sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
- Cân chính xác mt cc thủy tinh (1) được m
1
gam. Thêm Mg vào cốc, cân được m
2
gam.
- Cân chính xác mt cc thủy tinh (2) được m
3
gam. Thêm dung dch H
2
SO
4
20% (lấy dư
so với lượng phn ng) vào cốc (2), cân được m
4
gam.
- Cho toàn b ợng Mg đã cân vào cốc (2) cha dung dch H
2
SO
4
trên, sau khi Mg tan
hết, cân toàn b cc (2) và dung dch còn lại bên trong nó, được m
5
gam.
Cho rng trong thí nghiệm, lượng nước bay hơi không đáng k. Kết qu cân c th như
sau:
m
1
m
2
m
3
m
4
m
5
21,072
28,124
49,143
216,374
222,832
a. Xác định đương lượng gam ca Mg theo kết qu cân được trên.
b. Đâu là những nguyên nhân gây ra sai s ca giá tr đương lượng gam tính được?
a. Khi lưng ca Mg: m
2
- m
1
= 28,124- 21,072= 7,052 gam.
Khi lưng dung dch H
2
SO
4
: m
4
m
3
= 216,374- 49,143= 167,231 gam.
Khi lưng dung dch sau phn ng: m
5
- m
3
= 222,832 49,143= 173,689 g.
Khi lưng H
2
thoát ra: 7,052+ 167,231- 173,689= 0,594 gam.
C 0,594 gam H b thay thế bi 7,052 gam Mg
1,008 1,008*7,052/0,594 = 11,967.
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
b. Sai s có th do:
- Sai s phép đo nhng ln cân.
- Sai s do độ tinh khiết ca Mg (có ln tp cht khác, b oxi hóa trưc mt
phn thành MgO).
- Sai s do khối lượng dung dch mất đi không chỉ bi H
2
thoát ra mà còn bi
nước bay hơi.
- Sai s do thao tác của ngưi m thí nghiệm (làm văng hóa chất, ly hóa
cht không hết, ...) và do phép làm tròn trong tính toán.
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 4
Câu 2. (4,0 điểm)
2.1. (1,5 điểm) Độ dinh dưỡng của phân kali (ω) thường được tính bằng phần trăm
khối lượng K
2
O
tương ứng với lượng kalitrong phân đó. Biết rằng một loại phân kali
chứa 26,10% K
2
SO
4
19,37% KCl về khối lượng (các thành phần khác không chứa
kali). Tính ω.
Chn 100 gam phân.
Khi lưng K
2
SO
4
: 26,10 gam.
S mol K
2
SO
4
: 26,10/174= 0,15 mol.
0,25
Khi lưng KCl: 19,37 gam.
S mol KCl: 19,37/74,5= 0,26 mol.
0,25
S mol K
2
O (quy đổi): 0,15 + 0,26/2 = 0,28 mol.
0,5
Khi lưng K
2
O trong 100 gam phân cũng là đ dinh dưỡng ca phân:
ω = 0,28*94= 26,32.
0,5
2.2. (2,5 điểm) Hỗn hợp X gồm R, RO RCO
3
(R kim loại hóa trị không đổi).
Cho 12,16 gam X tác dụng vừa đủ với 117,60 gam dung dịch H
2
SO
4
10%, thu được
2,464 lít khí (đktc) dung dịch chỉ chứa một muối Y duy nhất. Biết rằng dung dịch
18,28% của chất Y khối lượng riêng 1,11 gam/ml thì nồng độ 1,26 M. Cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra tính phần
trăm khối lượng của RCO
3
trong X.
R + H
2
SO
4
RSO
4
+ H
2
.
RO + H
2
SO
4
RSO
4
+ H
2
O.
RCO
3
+ H
2
SO
4
RSO
4
+ CO
2
+ H
2
O.
0,25
0,25
0,25
Mui Y là RSO
4
.
C
M
= 10*D*C%/M(RSO
4
)
=> M(RSO
4
) = 10*D*C%/C
M
= 10*1,11*18,28/1,26 = 161,04.
M
R
= 161,04- 96 = 65,04.
R là Zn.
0,5
Trong hn hp X, gi s mol Zn, ZnO và ZnCO
3
lần lượt là x, y, z.
Khi lưng H
2
SO
4
: 117,6*10/100= 11,76 gam.
S mol H
2
SO
4
cũng là s mol hn hp X: x + y + z= 11,76/98= 0,12 mol (1).
Bo toàn khi lưng X: 65x + 81y + 125z= 12,16 (2).
Khí thoát ra là H
2
và CO
2
: x + 0y + z= 2,464/22,4= 0,11 mol (3).
0,25
0,25
0,25
T (1), (2), (3) suy ra: x= 0,04; y= 0,01; z= 0,07.
Phn trăm khối lưng ZnCO
3
trong X:
0,07*125/12,16*100= 71,96 %.
0,25
0,25
Trang 5
Câu 3. (4,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm) Giấm ăn có thể đưc sn xut
bng cách cho gim cái (con gim) vào dung
dch rưu etylic loãng ri đ mt thi gian.
a. Viết phương trình phản ng hóa hc xy
ra.
b. Để thun li cho quá trình n men, hn
hợp lên men nên được cha trong h (1) hay h (2)? Vì sao?
a. CH
3
CH
2
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O.
0,25
b. Nên lên men hn hp trong h (2).
0,25
Vì quá trình lên men cn cung cp oxi nên:
- Che ming bình cha bng lp vi đ oxi không khí lưu thông vào bình.
0,25
- Dùng bình tiết din ngang lớn để tăng din tích mt thoáng ca dung
dịch, qua đó tăng diện tích tiếp c ca dung dch với oxi không khí u thông
vào.
0,25
3.2. (3,0 điểm) Biết X, Y, Z, T, U, V, R các chất khác nhau, trong đó X mt oxit
kim loi, U polietilen. Viết phương trình phản ng hóa hc thc hin dãy chuyn hóa
sau (ghi rõ điều kin phn ng, nếu có):
(1). CaO + 3C CaC
2
+ CO.
(2). CaC
2
+ 2H
2
O Ca(OH)
2
+ C
2
H
2
.
(3). C
2
H
2
+ H
2
C
2
H
4
.
(4). CH
2
= CH
2
.
(5). CH≡ CH + H
2
O CH
3
CHO.
(6). CH
3
CHO + Br
2
+ H
2
O CH
3
COOH + 2HBr.
(Hs ghi thiếu điều kin hoc không cân bng: tr 0,25đ/lỗi).
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Trang 6
Câu 4. (4,0 điểm)
4.1. (3,0 điểm) c ra tay khô mt trong nhng sn phẩm đưc dùng ph biến
để h tr ngăn chặn s phát tán ca vi rút SARS-CoV-2. Tác dng dit khun ca sn
phm này ch yếu đến t hp cht hữu cơ X là một ancol (rượu) đơn chc, no, mch h,
trong phân t có cha 34,78% oxi v khối lượng.
a. Xác định công thc phân t, công thc cu to ca X.
b. Viết phương trình phản ng hóa hc xy ra gia X vi Na, CuO, Cu(OH)
2
,
CH
3
COOH (trường hp không xy ra phn ng thì ghi "Không xy ra").
c. Dung dch cht X kh năng thẩm thu cao nên th thm sâu vào tế bào vi
khuẩn, gây đông tụ protein, m cho vi khun chết. Thc nghim cho thy dung dch
cha 75% th tích chất X trong nưc có tác dng sát khun mnh nht [1]. Gii thích
sao nồng độ cao n hay thấp hơn thì tác dụng sát khun ca dung dch X kém hiu
qu hơn.
a. X là ancol đơn chc, no, mch h: C
n
H
2n+1
OH hay C
n
H
2n+2
O.
%m
O
= 16/(14n+ 18)*100= 34,78
=> n= 2
=> CTPT: C
2
H
6
O
=> CTCT: CH
3
CH
2
OH.
0,25
0,25
0,25
0,25
b. 2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2
.
CH
3
CH
2
OH + CuO CH
3
CHO + Cu + H
2
O.
CH
2
CH
2
OH + Cu(OH)
2
Không xy ra phn ng.
CH
3
CH
2
OH + CH
3
COOH CH
3
COOCH
2
CH
3
+ H
2
O.
(Không cân bng phn ng/ ghi sai (thiếu) điều kin hay sai dấu i tên: trừ
0,25đ/2 lỗi).
0,25
0,25
0,25
0,25
c. nồng độ thp hơn 75
0
, kh năng làm đông tụ protein gim nên hiu qu
sát trùng kém.
nồng độ cao hơn 75
0
, làm protein trên b mt vi khuẩn đông tụ nhanh, to
ra lớp màng ngăn không cho cồn thm sâu vào bên trong, làm gim tác dng dit
khun.
0,5
0,5
4.2. (1,0 điểm) T khi đại dch Covid-19 bùng phát
thành ph Hán (Trung Quốc) ri lan nhanh trên hu
khp thế gii, Việt Nam đã làm tốt ng tác phòng nga,
phát hiện, cách ly, điều trị. Tính đến 12h30 ngày
6/6/2020, t l s bnh nhân Covid-19 t vong Vit
Nam so vi thế gii 0/398244 [2]. Vic kim soát tt
dch bệnh đã giúp Việt Nam sm dn khởi động li nn
kinh tế, to uy tín nâng cao v thế trên trưng quc tế.
Mt trong các loi thuốc được các nhà khoa hc Vit
Nam nghiên cứu điều tr cho bnh nhân Covid-19
Lopinavir vi thành phn hot cht cóng thc cu to
thu gọn như hình bên [3]:
Xác định phần trăm khối ng của hiđro trong
hot chất đó.
CTPT ca hot cht: C
37
H
48
N
4
O
5
.
%m
H
= 48/628*100= 7,64%.
0,5
0,5
Trang 7
Câu 5. (4,0 điểm)
5.1. (2,0 điểm) Cho các hn hợp khí sau đây:
(1). CH
4
và O
2
; (2). C
2
H
2
và O
2
; (3). H
2
và Cl
2
; (4). CH
4
và Cl
2
.
a. Hn hp nào có th gây n khi đun nóng?
b. T l các cht trong mi hn hợp như thế nào để hn hp n mnh nht?
a. Các hn hp có th gây n là (1), (2) và (3).
b. T l các chất theo đúng h s t ợng trong phương trình sẽ cho hn hp
n mnh nht. C th:
(1). CH
4
: O
2
= 1: 2.
(2). C
2
H
2
: O
2
= 2: 5.
(3). H
2
: Cl
2
= 1: 1.
(Tr li sai thì tr 0,25đ/ ý sai. HS viết phương trình đúng gia các cp cht
th gây n mà ko kết lun t lệ: tính 0,25đ/ phương trình).
0,5
0,5
0,5
0,5
5.2. (2,0 điểm) St các hp cht ca st rt ph biến trong đời sng sn xut,
tuy nhiên, chúng d b biến đổi trong quá trình bo qun, ct trữ, đặc bit các hp
cht ca st (II). Vào thế k XIX, mt nhà bác học người Đc tên Mohr Karl Friedrich
đã tìm ra một dng ct tr tương đối bn vng cho hp cht sắt (II), đó là mui kép
ngậm nước ca amoni sunfat và st (II) sunfat. V sau, tên gi ca loi muối này được
đặt theo tên nhà bác hc y đ ghi nh công lao ca ông.
Biết rằng, trong môi trường khí nitơ, dung dch cha 19,6 gam mui Mohr phn ng
tối đa vi 400 ml dung dch NaOH 0,5 M. Toàn b ng kết ta sinh ra sau phn ng
được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,0 gam cht rn. Cho
các phn ng diễn ra hoàn toàn. Xác định công thc hóa hc ca mui Mohr.
Gi công thc ca mui Mohr là [(NH
4
)
2
SO
4
]
x
.(FeSO
4
)
y
.zH
2
O.
Khi muối vào nước s phân ly thành dung dch cha các mui thành phn.
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2NaOH 2NH
3
+ Na
2
SO
4
+ 2H
2
O.
FeSO
4
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
.
4Fe(OH)
2
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O.
(HS có th viết t Fe(OH)
2
to FeO/Fe(OH)
3
ri to Fe
2
O
3
.
Thiếu điều kin hoc không cân bng: tr 0,25đ/2 lỗi).
0,25
0,25
0,25
S mol NaOH: 0,5*0,4= 0,2 mol. Cht rắn không đổi sau phn ng là Fe
2
O
3.
S mol Fe
2
O
3
: 4,0/160= 0,025 mol.
S mol FeSO
4
: 0,025*2 = 0,05 mol.
Khi lưng FeSO
4
: 0,05* 152 = 7,6 gam.
0,25
S mol NaOH phn ng vi mui st (II): 0,05*2= 0,1 mol.
S mol NaOH phn ng vi mui amoni: 0,2- 0,1 = 0,1 mol.
S mol (NH
4
)
2
SO
4:
0,1/2= 0,05 mol.
Khi lưng (NH
4
)
2
SO
4:
0,05*132 = 6,6 gam.
0,5
Khi lượng nước kết tinh trong mui: 19,6 7,6 6,6 = 5,4 gam.
S mol nước kết tinh: 5,4/18= 0,3 mol.
0,25
x: y: z= 0,05: 0,05: 0,3 = 1: 1: 6.
Công thc mui Mohr: (NH
4
)
2
SO
4
.FeSO
4
.6H
2
O hoc (NH
4
)
2
Fe(SO
4
)
2
.6H
2
O.
0,25
*Lưu ý:
- Hc sinh giải theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm ti đa.
- Phương trình hóa hc có h s cân bằng sai nhưng phần tính toán không liên quan đến h
s cân bằng đó và cho kết qu đúng thì vẫn cho điểm phn tính toán.
----HT-----
| 1/7

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2019- 2020 Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang) Ngày thi: 10/6/2020
Cho Cu= 64; Zn= 65; Fe= 56; Al= 27; C= 12; H= 1; N= 14; O= 16; S= 32; Mg= 24;
Cl= 35,5; K= 39; Na= 23.
Câu 1.
(4,0 điểm)
1.1. (1,0 điểm) Một bình sẫm màu, mất nhãn, được xác định chứa dung dịch HCl đặc hoặc
dung dịch H2SO4 đặc. Chỉ với thao tác mở nắp bình và quan sát, có thể xác định bình đó chứa
dung dịch axit nào hay không? Nếu được thì dựa vào hiện tượng gì? Vì sao có hiện tượng đó?
1.2. (3,0 điểm) Đương lượng gam của một nguyên tố là số phần khối lượng của nguyên tố đó
có thể thay thế (hay kết hợp) với 1,008 phần khối lượng của hiđro trong các phản ứng hóa học.
Ví dụ: 1 mol O2 (32,000 gam) kết hợp vừa đủ với 2 mol H2 (4,032 gam) để tạo thành 2 mol
H2O, do vậy, đương lượng gam của oxi là 8,000.
Để xác định đương lượng gam của Mg, một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
- Cân chính xác một cốc thủy tinh (1) được m1 gam. Thêm Mg vào cốc, cân được m2 gam.
- Cân chính xác một cốc thủy tinh (2) được m3 gam. Thêm dung dịch H2SO4 20% (lấy dư so
với lượng phản ứng) vào cốc (2), cân được m4 gam.
- Cho toàn bộ lượng Mg đã cân vào cốc (2) chứa dung dịch H2SO4 ở trên, sau khi Mg tan
hết, cân toàn bộ cốc (2) và dung dịch còn lại bên trong nó, được m5 gam.
Cho rằng trong thí nghiệm, lượng nước bay hơi không đáng kể. Kết quả cân cụ thể như sau: m1 m2 m3 m4 m5 21,072 28,124 49,143 216,374 222,832
a. Xác định đương lượng gam của Mg theo kết quả cân được ở trên.
b. Đâu là những nguyên nhân gây ra sai số của giá trị đương lượng gam tính được?
Câu 2. (4,0 điểm)
2.1. (1,5 điểm) Độ dinh dưỡng của phân kali (ω) thường được tính bằng phần trăm khối
lượng K2O tương ứng với lượng kali có trong phân đó. Biết rằng một loại phân kali có chứa
26,10% K2SO4 và 19,37% KCl về khối lượng (các thành phần khác không chứa kali). Tính ω.
2.2. (2,5 điểm) Hỗn hợp X gồm R, RO và RCO3 (R là kim loại có hóa trị không đổi). Cho
12,16 gam X tác dụng vừa đủ với 117,60 gam dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,464 lít khí
(đktc) và dung dịch chỉ chứa một muối Y duy nhất. Biết rằng dung dịch 18,28% của chất Y có
khối lượng riêng là 1,11 gam/ml thì có nồng độ 1,26 M. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm khối lượng của RCO3 trong X.
Câu 3. (4,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm) Giấm ăn có thể được sản xuất
bằng cách cho giấm cái (con giấm) vào dung
dịch rượu etylic loãng rồi để một thời gian.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Để thuận lợi cho quá trình lên men, hỗn
hợp lên men nên được chứa trong hệ (1) hay hệ (2)? Vì sao?
3.2. (3,0 điểm) Biết X, Y, Z, T, U, V, R là các chất khác nhau, trong đó X là một oxit kim
loại, U là polietilen. Viết phương trình phản ứng hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ
điều kiện phản ứng, nếu có
): Trang 1
Câu 4. (4,0 điểm)
4.1. (3,0 điểm) Nước rửa tay khô là một trong những sản phẩm được dùng phổ biến để hỗ trợ
ngăn chặn sự phát tán của vi rút SARS-CoV-2. Tác dụng diệt khuẩn của sản phẩm này chủ yếu
đến từ hợp chất hữu cơ X là một ancol (rượu) đơn chức, no, mạch hở, trong phân tử có chứa
34,78% oxi về khối lượng.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra giữa X với Na, CuO, Cu(OH)2, CH3COOH
(trường hợp không xảy ra phản ứng thì ghi "Không xảy ra").
c. Dung dịch chất X có khả năng thẩm thấu cao nên có thể thấm sâu vào tế bào vi khuẩn, gây
đông tụ protein, làm cho vi khuẩn chết. Thực nghiệm cho thấy dung dịch chứa 75% thể tích
chất X trong nước có tác dụng sát khuẩn mạnh nhất [1]. Giải thích vì sao ở nồng độ cao hơn
hay thấp hơn thì tác dụng sát khuẩn của dung dịch X kém hiệu quả hơn.
4.2. (1,0 điểm) Từ khi đại dịch Covid-19 bùng phát ở
thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) rồi lan nhanh trên hầu khắp
thế giới, Việt Nam đã làm tốt công tác phòng ngừa, phát
hiện, cách ly, điều trị. Tính đến 12h30 ngày 6/6/2020, tỉ lệ số
bệnh nhân Covid-19 tử vong ở Việt Nam so với thế giới là
0/398244 [2]. Việc kiểm soát tốt dịch bệnh đã giúp Việt Nam
sớm dần khởi động lại nền kinh tế, tạo uy tín và nâng cao vị
thế trên trường quốc tế. Một trong các loại thuốc được các
nhà khoa học Việt Nam nghiên cứu điều trị cho bệnh nhân
Covid-19 là Lopinavir với thành phần hoạt chất có công thức
cấu tạo thu gọn như hình bên [3].
Xác định phần trăm khối lượng của hiđro có trong hoạt chất đó.
Câu 5. (4,0 điểm)
5.1. (2,0 điểm) Cho các hỗn hợp khí sau đây:
(1). CH4 và O2; (2). C2H2 và O2; (3). H2 và Cl2; (4). CH4 và Cl2.
a. Hỗn hợp nào có thể gây nổ khi đun nóng?
b. Tỉ lệ các chất trong mỗi hỗn hợp như thế nào để hỗn hợp nổ mạnh nhất?
5.2. (2,0 điểm) Sắt và các hợp chất của sắt rất phổ biến trong đời sống và sản xuất, tuy nhiên,
chúng dễ bị biến đổi trong quá trình bảo quản, cất trữ, đặc biệt là các hợp chất của sắt (II). Vào
thế kỉ XIX, một nhà bác học người Đức tên Mohr Karl Friedrich đã tìm ra một dạng cất trữ
tương đối bền vững cho hợp chất sắt (II), đó là muối kép ngậm nước của amoni sunfat và sắt
(II) sunfat. Về sau, tên gọi của loại muối này được đặt theo tên nhà bác học ấy để ghi nhớ công lao của ông.
Biết rằng, trong môi trường khí nitơ, dung dịch chứa 19,6 gam muối Mohr phản ứng tối đa
với 400 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Toàn bộ lượng kết tủa sinh ra sau phản ứng được nung
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,0 gam chất rắn. Cho các phản ứng diễn
ra hoàn toàn. Xác định công thức hóa học của muối Mohr.
----------HẾT---------
Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Họ và tên học sinh: ………………………………… Số báo danh: ……………..
[1] Lê Xuân Trọng (Chủ biên, 2016). Hóa học 9, tái bản lần thứ 11, NXB GDVN; TP HCM.

[2]. https://ncov.moh.gov.vn/. Truy cập vào 12h30 ngày 6/6/2020.
[3] https://vi.wikipedia.org/wiki/Lopinavir. Truy cập vào 15h00 ngày 5/6/2020.
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH TỈNH QUẢNG NAM Năm học 2019 - 2020 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm này có 05 trang)
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1. (1,0 điểm) Một bình sẫm màu, mất nhãn, được xác định chứa dung dịch HCl đặc
hoặc dung dịch H2SO4 đặc. Chỉ với thao tác mở nắp bình và quan sát, có thể xác định
bình đó chứa dung dịch axit nào hay không? Nếu được thì dựa vào hiện tượng gì? Vì
sao có hiện tượng đó?
- Được 0,25
- Khi mở bình, nếu có hiện tượng "bốc khói" (càng nhiều "khói" khi không
khí càng có nhiều hơi ẩm) thì bình chứa dung dịch HCl đặc, không xuất hiện 0,25
"khói trắng" thì bình chứa dung dịch H2SO4 đặc.
- Vì HCl trong dung dịch HCl đặc bay hơi nhiều, HCl lại tan rất tốt trong
nước nên kết tụ hơi nước trong không khí thành các giọt axit bay phân tán giống 0,5 như "khói trắng".
1.2. (3,0 điểm) Đương lượng gam của một nguyên tố là số phần khối lượng của nguyên tố
đó có thể thay thế (hay kết hợp) với 1,008 phần khối lượng của hiđro trong các phản ứng
hóa học. Ví dụ: 1 mol O2 (32,000 gam) kết hợp vừa đủ với 2 mol H2 (4,032 gam) để tạo
thành 2 mol H2O, do vậy, đương lượng gam của oxi là 8,000.

Để xác định đương lượng gam của Mg, một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
- Cân chính xác một cốc thủy tinh (1) được m1 gam. Thêm Mg vào cốc, cân được m2 gam.
- Cân chính xác một cốc thủy tinh (2) được m3 gam. Thêm dung dịch H2SO4 20% (lấy dư

so với lượng phản ứng) vào cốc (2), cân được m4 gam.
- Cho toàn bộ lượng Mg đã cân vào cốc (2) chứa dung dịch H2SO4 ở trên, sau khi Mg tan
hết, cân toàn bộ cốc (2) và dung dịch còn lại bên trong nó, được m5 gam.
Cho rằng trong thí nghiệm, lượng nước bay hơi không đáng kể. Kết quả cân cụ thể như sau: m1 m2 m3 m4 m5 21,072 28,124 49,143 216,374 222,832
a. Xác định đương lượng gam của Mg theo kết quả cân được ở trên.
b. Đâu là những nguyên nhân gây ra sai số của giá trị đương lượng gam tính được?
a. Khối lượng của Mg: m2- m1= 28,124- 21,072= 7,052 gam. 0,25
Khối lượng dung dịch H2SO4: m4 – m3 = 216,374- 49,143= 167,231 gam. 0,25
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m5- m3= 222,832– 49,143= 173,689 g. 0,25
Khối lượng H2 thoát ra: 7,052+ 167,231- 173,689= 0,594 gam. 0,25
Cứ 0,594 gam H bị thay thế bởi 7,052 gam Mg 1,008 1,008*7,052/0,594 = 11,967. 1,0 b. Sai số có thể do:
- Sai số phép đo những lần cân. 0,25
- Sai số do độ tinh khiết của Mg (có lẫn tạp chất khác, bị oxi hóa trước một phần thành MgO). 0,25
- Sai số do khối lượng dung dịch mất đi không chỉ bởi H2 thoát ra mà còn bởi nước bay hơi. 0,25
- Sai số do thao tác của người làm thí nghiệm (làm văng hóa chất, lấy hóa
chất không hết, ...) và do phép làm tròn trong tính toán. 0,25 Trang 3
Câu 2. (4,0 điểm)
2.1. (1,5 điểm) Độ dinh dưỡng của phân kali (ω) thường được tính bằng phần trăm
khối lượng K2O tương ứng với lượng kali có trong phân đó. Biết rằng một loại phân kali
có chứa 26,10% K2SO4 và 19,37% KCl về khối lượng (các thành phần khác không chứa kali). Tính
ω. Chọn 100 gam phân.
Khối lượng K2SO4: 26,10 gam.
Số mol K2SO4: 26,10/174= 0,15 mol. 0,25
Khối lượng KCl: 19,37 gam.
Số mol KCl: 19,37/74,5= 0,26 mol. 0,25
Số mol K2O (quy đổi): 0,15 + 0,26/2 = 0,28 mol. 0,5
Khối lượng K2O trong 100 gam phân cũng là độ dinh dưỡng của phân: ω = 0,28*94= 26,32. 0,5
2.2. (2,5 điểm) Hỗn hợp X gồm R, RO và RCO3 (R là kim loại có hóa trị không đổi).
Cho 12,16 gam X tác dụng vừa đủ với 117,60 gam dung dịch H2SO4 10%, thu được
2,464 lít khí (đktc) và dung dịch chỉ chứa một muối Y duy nhất. Biết rằng dung dịch
18,28% của chất Y có khối lượng riêng là 1,11 gam/ml thì có nồng độ 1,26 M. Cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần
trăm khối lượng của RCO3 trong X.
R + H2SO4 RSO4 + H2. 0,25 RO + H2SO4 RSO4 + H2O. 0,25 RCO3 + H2SO4 RSO4 + CO2 + H2O. 0,25 Muối Y là RSO4. CM= 10*D*C%/M(RSO4)
=> M(RSO4) = 10*D*C%/CM= 10*1,11*18,28/1,26 = 161,04. 0,5 MR= 161,04- 96 = 65,04. R là Zn.
Trong hỗn hợp X, gọi số mol Zn, ZnO và ZnCO3 lần lượt là x, y, z.
Khối lượng H2SO4: 117,6*10/100= 11,76 gam.
Số mol H2SO4 cũng là số mol hỗn hợp X: x + y + z= 11,76/98= 0,12 mol (1). 0,25
Bảo toàn khối lượng X: 65x + 81y + 125z= 12,16 (2). 0,25
Khí thoát ra là H2 và CO2: x + 0y + z= 2,464/22,4= 0,11 mol (3). 0,25
Từ (1), (2), (3) suy ra: x= 0,04; y= 0,01; z= 0,07. 0,25
Phần trăm khối lượng ZnCO3 trong X: 0,07*125/12,16*100= 71,96 %. 0,25 Trang 4
Câu 3. (4,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm) Giấm ăn có thể được sản xuất
bằng cách cho giấm cái (con giấm) vào dung
dịch rượu etylic loãng rồi để một thời gian.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Để thuận lợi cho quá trình lên men, hỗn
hợp lên men nên được chứa trong hệ (1) hay hệ (2)? Vì sao? a. CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O. 0,25
b. Nên lên men hỗn hợp trong hệ (2). 0,25
Vì quá trình lên men cần cung cấp oxi nên:
- Che miệng bình chứa bằng lớp vải để oxi không khí lưu thông vào bình. 0,25
- Dùng bình có tiết diện ngang lớn để tăng diện tích mặt thoáng của dung
dịch, qua đó tăng diện tích tiếp xúc của dung dịch với oxi không khí lưu thông 0,25 vào.
3.2. (3,0 điểm) Biết X, Y, Z, T, U, V, R là các chất khác nhau, trong đó X là một oxit
kim loại, U là polietilen. Viết phương trình phản ứng hóa học thực hiện dãy chuyển hóa
sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
(1). CaO + 3C CaC 0,5 2 + CO. (2). CaC 0,5 2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2. (3). C2H2 + H2 C2H4. 0,5 (4). CH2= CH2 . 0,5 (5). CH≡ CH + H 0,5 2O CH3CHO. (6). CH 0,5 3CHO + Br2 + H2O CH3COOH + 2HBr.
(Hs ghi thiếu điều kiện hoặc không cân bằng: trừ 0,25đ/lỗi). Trang 5
Câu 4. (4,0 điểm)
4.1. (3,0 điểm) Nước rửa tay khô là một trong những sản phẩm được dùng phổ biến
để hỗ trợ ngăn chặn sự phát tán của vi rút SARS-CoV-2. Tác dụng diệt khuẩn của sản
phẩm này chủ yếu đến từ hợp chất hữu cơ X là một ancol (rượu) đơn chức, no, mạch hở,
trong phân tử có chứa 34,78% oxi về khối lượng.

a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra giữa X với Na, CuO, Cu(OH)2,

CH3COOH (trường hợp không xảy ra phản ứng thì ghi "Không xảy ra").
c. Dung dịch chất X có khả năng thẩm thấu cao nên có thể thấm sâu vào tế bào vi
khuẩn, gây đông tụ protein, làm cho vi khuẩn chết. Thực nghiệm cho thấy dung dịch
chứa 75% thể tích chất X trong nước có tác dụng sát khuẩn mạnh nhất [1]. Giải thích vì
sao ở nồng độ cao hơn hay thấp hơn thì tác dụng sát khuẩn của dung dịch X kém hiệu quả hơn.

a. X là ancol đơn chức, no, mạch hở: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O. 0,25 %mO= 16/(14n+ 18)*100= 34,78 => n= 2 0,25 => CTPT: C2H6O 0,25 => CTCT: CH3CH2OH. 0,25 b. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2. 0,25 CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O. 0,25 CH2CH2OH + Cu(OH)2
Không xảy ra phản ứng. 0,25 CH 0,25 3CH2OH + CH3COOH CH3COOCH2CH3 + H2O.
(Không cân bằng phản ứng/ ghi sai (thiếu) điều kiện hay sai dấu mũi tên: trừ 0,25đ/2 lỗi).
c. Ở nồng độ thấp hơn 750, khả năng làm đông tụ protein giảm nên hiệu quả 0,5 sát trùng kém.
Ở nồng độ cao hơn 750, làm protein trên bề mặt vi khuẩn đông tụ nhanh, tạo
ra lớp màng ngăn không cho cồn thấm sâu vào bên trong, làm giảm tác dụng diệt 0,5 khuẩn.
4.2. (1,0 điểm) Từ khi đại dịch Covid-19 bùng phát ở
thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) rồi lan nhanh trên hầu
khắp thế giới, Việt Nam đã làm tốt công tác phòng ngừa,
phát hiện, cách ly, điều trị. Tính đến 12h30 ngày
6/6/2020, tỉ lệ số bệnh nhân Covid-19 tử vong ở Việt
Nam so với thế giới là 0/398244 [2]. Việc kiểm soát tốt
dịch bệnh đã giúp Việt Nam sớm dần khởi động lại nền
kinh tế, tạo uy tín và nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
Một trong các loại thuốc được các nhà khoa học Việt
Nam nghiên cứu điều trị cho bệnh nhân Covid-19 là
Lopinavir với thành phần hoạt chất có công thức cấu tạo
thu gọn như hình bên [3]:

Xác định phần trăm khối lượng của hiđro có trong hoạt chất đó.
CTPT của hoạt chất: C37H48N4O5. 0,5 %mH= 48/628*100= 7,64%. 0,5 Trang 6
Câu 5. (4,0 điểm)
5.1. (2,0 điểm) Cho các hỗn hợp khí sau đây:
(1). CH4 và O2; (2). C2H2 và O2; (3). H2 và Cl2; (4). CH4 và Cl2.
a. Hỗn hợp nào có thể gây nổ khi đun nóng?
b. Tỉ lệ các chất trong mỗi hỗn hợp như thế nào để hỗn hợp nổ mạnh nhất?

a. Các hỗn hợp có thể gây nổ là (1), (2) và (3). 0,5
b. Tỉ lệ các chất theo đúng hệ số tỉ lượng trong phương trình sẽ cho hỗn hợp
nổ mạnh nhất. Cụ thể: (1). CH 0,5 4: O2= 1: 2. (2). C2H2: O2 = 2: 5. 0,5 (3). H2: Cl2 = 1: 1.
(Trả lời sai thì trừ 0,25đ/ ý sai. HS viết phương trình đúng giữa các cặp chất 0,5
có thể gây nổ mà ko kết luận tỉ lệ: tính 0,25đ/ phương trình).
5.2. (2,0 điểm) Sắt và các hợp chất của sắt rất phổ biến trong đời sống và sản xuất,
tuy nhiên, chúng dễ bị biến đổi trong quá trình bảo quản, cất trữ, đặc biệt là các hợp
chất của sắt (II). Vào thế kỉ XIX, một nhà bác học người Đức tên Mohr Karl Friedrich
đã tìm ra một dạng cất trữ tương đối bền vững cho hợp chất sắt (II), đó là muối kép
ngậm nước của amoni sunfat và sắt (II) sunfat. Về sau, tên gọi của loại muối này được
đặt theo tên nhà bác học ấy để ghi nhớ công lao của ông.

Biết rằng, trong môi trường khí nitơ, dung dịch chứa 19,6 gam muối Mohr phản ứng
tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Toàn bộ lượng kết tủa sinh ra sau phản ứng
được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,0 gam chất rắn. Cho
các phản ứng diễn ra hoàn toàn. Xác định công thức hóa học của muối Mohr.

Gọi công thức của muối Mohr là [(NH4)2SO4]x.(FeSO4)y.zH2O.
Khi muối vào nước sẽ phân ly thành dung dịch chứa các muối thành phần. (NH4)2SO4 + 2NaOH 2NH3 + Na2SO4 + 2H2O. 0,25 FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4. 0,25 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O. 0,25
(HS có thể viết từ Fe(OH)2 tạo FeO/Fe(OH)3 rồi tạo Fe2O3.
Thiếu điều kiện hoặc không cân bằng: trừ 0,25đ/2 lỗi).
Số mol NaOH: 0,5*0,4= 0,2 mol. Chất rắn không đổi sau phản ứng là Fe2O3.
Số mol Fe2O3: 4,0/160= 0,025 mol. 0,25
Số mol FeSO4: 0,025*2 = 0,05 mol.
Khối lượng FeSO4: 0,05* 152 = 7,6 gam.
Số mol NaOH phản ứng với muối sắt (II): 0,05*2= 0,1 mol.
Số mol NaOH phản ứng với muối amoni: 0,2- 0,1 = 0,1 mol. 0,5
Số mol (NH4)2SO4: 0,1/2= 0,05 mol.
Khối lượng (NH4)2SO4: 0,05*132 = 6,6 gam.
Khối lượng nước kết tinh trong muối: 19,6 – 7,6 – 6,6 = 5,4 gam. 0,25
Số mol nước kết tinh: 5,4/18= 0,3 mol.
x: y: z= 0,05: 0,05: 0,3 = 1: 1: 6. 0,25
Công thức muối Mohr: (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O hoặc (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. *Lưu ý:
- Học sinh giải theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Phương trình hóa học có hệ số cân bằng sai nhưng phần tính toán không liên quan đến hệ
số cân bằng đó và cho kết quả đúng thì vẫn cho điểm phần tính toán.
----HẾT----- Trang 7