Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm 2018-2019 môn hóa học Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm 2018-2019 môn hóa học Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TNH QUNG NAM
K THI HC SINH GII LP 9
Năm học 2018- 2019
Môn thi: HÓA HC
thi này có 02 trang)
Thi gian: 150 phút (không k thời gian giao đề)
Ngày thi: 04/04/2019
Cho Cu= 64; Zn= 65; Fe= 56; Al= 27; C= 12; H= 1; N= 14; O= 16; S= 32; Mg= 24;
Cl= 35,5; Ca= 40; Br= 80.
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1 (2,0 điểm) Cho các dung dch cht lng cha trong các bình cha riêng bit: KCl,
CaCl
2
, NaHCO
3
, H
2
O. Trình bày cách phân bit các dung dch cht lng trên, biết rng ch
được dùng ng nghim, cc thy tinh, ng hút, kp gỗ, đèn cồn bt la. Viết phương trình
hóa hc minh ha.
1.2
(2,0 điểm)
Dùng ng vừa đủ dung dch HCl 10% để hòa tan m gam CuO, thu được
dung dch X. Trn 200 ml dung dch X vi 150 ml dung dch CuSO
4
1,23 M (d= 1,18 g/ml),
thu được dung dịch Y. Xác định giá tr ca tng nồng độ phần trăm các cht tan trong dung
dch Y (Kết qu cuối cùng đưc làm tròn 1 con s sau du thp phân).
Câu 2. (4,5 điểm)
2.1 (2,5 điểm) Giải thích các hiện tượng sau. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).
a. Với các thùng chứa dung dịch H
2
SO
4
đặc bằng sắt, sau khi tháo axit ra đóng chặt vòi
lại ngay thì thùng lâu bị hỏng, nếu không đóng chặt vòi lại thì thùng sẽ mau bị hỏng hơn.
b. Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo thấy mẩu giấy quỳ hóa đỏ rồi chuyển
sang màu trắng.
c. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó
trong suốt trở lại (dung dịch X). Thêm từ từ đến dư dung dịch H
2
SO
4
vào dung dịch X lại thấy
dung dịch vẩn đục, sau đó lại trở nên trong suốt.
d. Nước vôi trong để trong không khí một thời gian thì có lớp váng trắng nổi ở trên.
2.2 (2,0 điểm) Hn hp X gm Cu, Al, MgZn. Cho 18,4 gam X phn ng hoàn toàn vi
dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (điều kin tiêu chun), dung dch Y 6,4 gam cht
rn không tan.
a. Xác định khối lượng mui to thành trong dung dch Y.
b. Nung 18,4 gam X trong oxi , thu được m gam hn hp Z ch cha các oxit. Tính th
tích dung dch H
2
SO
4
2M ti thiu cần dùng để hòa tan hết toàn b hn hp Z trên.
Câu 3. (4,0 điểm)
3.1 (1,0 điểm) Curcumin là thành phn chính ca curcuminoit- cht có nhiu trong c ngh.
Các nghiên cu cho thy curcumin tính kháng ung thư, kháng oxi hóa, kháng viêm, chng
thiếu máu cc b, ... Curcumin tác dng tt cho não, giúp gim stress, trin vng ln
trong điều tr viêm gan B, C và nhim HIV.
Mt trong c dng tn ti ca curcumin curcumin keto, công thc phân t C
21
H
20
O
6
[1] và công thc cu to như ở dưới (vi X là nhóm các nguyên t):
Xác định thành phn và s ng các nguyên t có trong nhóm X công thc trên.
3.2 (1,5 điểm) Dn 1,68 lít hn hp khí A gồm hai hiđrocacbon mch h vào bình đựng
dung dịch brom (dư), sau khi phn ng xảy ra hoàn toàn, 4 gam brom đã phn ng, còn li
1,12 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hn hp A thì thu được 2,8 lít khí CO
2
.
Cho các th tích đo ở điều kin tiêu chuẩn. Xác định công thc phân t của hai hiđrocacbon.
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 2
3.3 (1,5 điểm) Đốt hoàn toàn a gam cht hữu cơ X chỉ thu được CO
2
và H
2
O, trong đó tỉ l
khối lượng CO
2
H
2
O 22/9. Biết rng phân t X không quá 5 nguyên tử. Xác định
công thc phân t, công thc cu to ca các cht thõa mãn các d kin nêu trên.
Câu 4. (3,5 điểm)
4.1 (2,5 điểm) Hình v bên mô t thí nghim benzen
tác dng vi brom. Hãy tr li các câu hỏi dưới đây.
a. Cht rn Y cha trong bình cầu tên gì? Đóng
vai trò gì trong phn ng gia benzen vi brom?
b. Khí X là khí gì? Viết phương trình to ra khí X.
c. ng sinh hàn tác dng làm lạnh để các cht (
trng thái lỏng trong điều kiện thường) đang hóa hơi, đi
ngang qua ng s ngưng tụ quay tr li bình cu
thay thoát ra theo ng dẫn khí X. Để đảm bo tác
dụng đó của ng sinh hàn, hãy cho biết nước làm ngui
đi vào ng theo đầu s (1) hay s (2) trên hình v.
sao?
d. Nắp Z đậy bình cha dung dịch NaOH đặc
điểm gì sai? Vì sao?
e. Vai trò ca dung dch NaOH gì? th thay
bng dung dch Ca(OH)
2
được không?
4.2 (1,0 điểm) phòng hóa m
1
kg cht béo cn va đủ m
2
kg NaOH, sau khi phn ng
xy ra hoàn toàn, thu được 0,92 kg glixerol và 8,86 kg hn hp muối. Xác định giá tr ca m
1
và m
2
.
Câu 5. (4,0 điểm)
5.1 (2,0 điểm) Cho sơ đ chuyn hóa:
Biết rng: X là khí bùn ao; Z là hidrocacbon; T được phi trn với xăng Ron A92 để sn
xut xăng E5; dung dch có nồng độ khong 5% của R được dùng làm giấm ăn.
a. Viết công thc cu to dng rút gn ca các cht X, Y, Z, T, R, V.
b. Viết phương trình hóa học tương ứng với các mũi tên đã được đánh s trong sơ đồ trên.
5.2 (2,0 điểm) Hp th 0,336 lít hoc 0,56 lít khí CO
2
vào 200 ml dung dch Ca(OH)
2
thì
thấy lượng kết tủa thu được như nhau. Thêm 100 ml dung dch NaOH 0,1 M vào 200 ml
dung dch Ca(OH)
2
trên, thu được dung dch X. Sc t t đến dư khí CO
2
vào toàn b ng
dung dch X trên. Cho các th tích khí đều được đo ở điều kin tiêu chun.
a. Viết các phương trình hóa hc xy ra.
b. V đồ th biu din s ph thuc ca khối ng kết tủa thu được (gam- trc tung) theo
th tích khí CO
2
sc vào (lít- trc hoành).
----------HT---------
Ghi chú: Học sinh được s dng bng H thng tun hoàn các nguyên t hóa hc.
H và tên học sinh: ………………………………… Số báo danh: ……………..
[1]. https://vi.wikipedia.org/wiki/Curcumin, truy cp ngày 31/03/2019.
Trang 3
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TNH QUNG NAM
K THI HC SINH GII LP 9
Năm học 2018 - 2019
NG DN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Môn: HÓA HC
(Hướng dn chm này có 6 trang)
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1 (2,0 điểm) Cho c dung dch cht lng cha trong các bình cha riêng bit: KCl,
CaCl
2
, NaHCO
3
, H
2
O. Trình bày cách phân bit các dung dch cht lng trên, biết rng
ch được dùng ng nghim, cc thy tinh, ng hút, kp gỗ, đèn cồn bt la. Viết phương
trình hóa hc minh ha.
- Trích mu thử, đun nóng. Mẫu có si bt khí là NaHCO
3
.
2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O.
- Thêm dung dịch sau khi đun nóng ca NaHCO
3
vào các dung dch ca các
mu th còn li, mu to kết ta là CaCl
2
.
CaCl
2
+ Na
2
CO
3
CaCO
3
+ 2NaCl.
- Vi 2 mu còn li, trích cn, mu nào cn trng KCl, mu
không có cn trng là H
2
O.
1.2
(2,0 điểm)
Dùng ng vừa đủ dung dịch HCl 10% đ hòa tan m gam CuO, thu được
dung dch X. Trn 200 ml dung dch X vi 150 ml dung dch CuSO
4
1,23 M (d= 1,18 g/ml),
thu được dung dịch Y. Xác định giá tr ca tng nồng độ phần trăm các chất tan trong dung
dch Y (Kết qu cuối cùng đưc làm tròn 1 con s sau du thp phân).
Chn 1 mol CuO => m(CuO)= 80g.
S mol HCl cn dùng: 2 mol => m(HCl)= 73g.
=> m(ddHCl)= 73x100/10= 730g.
S mol CuCl
2
to thành: 1 mol => m(CuCl
2
)= 135g.
C%(CuCl
2
)= 135/(730+ 80)x100= 16,67%.
Vi dung dch CuSO
4
: C
%
= M x C
M
/(10xD)= 160x1,23/(10x1,18)= 16,68%.
Trn 2 dung dch không phn ng vi nhau nên nng độ cht tan nm
trong khong nồng độ ca 2 dung dịch ban đầu.
=> 16,67% < C% (ddY)< 16,68%.
Nếu ly kết qu làm tròn 1 con s sau du thp phân nên: C%(ddY)= 16,7.
Trang 4
Câu 2. (4,5 điểm)
2.1 (2,5 điểm) Giải thích các hiện tượng sau. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu
có).
a. Với các thùng chứa dung dịch H
2
SO
4
đặc bằng sắt, sau khi tháo axit ra và đóng chặt vòi
lại ngay thì thùng lâu bị hỏng, nếu không đóng chặt vòi lại thì thùng sẽ mau bị hỏng hơn.
b. Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo thấy mẩu giấy quỳ hóa đỏ rồi chuyển
sang màu trắng.
c. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó
trong suốt trở lại (dung dịch X). Thêm từ từ đến dung dịch H
2
SO
4
vào dung dịch X lại
thấy dung dịch vẩn đục, sau đó lại trở nên trong suốt.
d. Nước vôi trong để trong không khí một thời gian thì có lớp váng trắng nổi ở trên.
a. St th động vi H
2
SO
4
đặc điều kiện thưng (ngui).
Nếu không đóng cht vòi thì H
2
SO
4
đặc háo nước s hp th hơi c trong
không khí và dn chuyn sang H
2
SO
4
loãng, axit y phn ứng đưc vi Fe
gây ăn mòn:
H
2
SO
4
+ Fe → FeSO
4
+ H
2
.
b. Clo khi gặp hơi ẩm trên mu giy qu s to ra 2 axit:
Cl
2
+ H
2
HCl + HClO.
HCl làm qu tím hóa đỏ.
HClO có tính oxi hóa mnh ty màu giy qu v màu trng (màu ca giy).
c. Dung dch vẩn đục do xut hin kết ta Al(OH)
3
:
3NaOH + AlCl
3
→ Al(OH)
3
+ 3NaCl.
Kết ta tan do to NaAlO
2
tan đưc:
NaOH + Al(OH)
3
→ NaAlO
2
+ 2H
2
O.
Kết ta xut hin tr li do xut hin kết ta Al(OH)
3
:
2NaAlO
2
+ H
2
SO
4
+ 2H
2
O → 2Al(OH)
3
+ Na
2
SO
4
.
Kết ta tan do to Al
2
(SO
4
)
3
tan đưc:
2Al(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O.
d. Váng trng là kết ta CaCO
3
ni trên b mt:
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O.
2.2 (2,0 điểm) Hn hp X gm Cu, Al, Mg Zn. Cho 18,4 gam X phn ng
hoàn toàn vi dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (điều kin tiêu chun), dung
dch Y và 6,4 gam cht rn không tan.
a. Xác định khối lượng mui to thành trong dung dch Y.
b. Nung 18,4 gam X trong oxi dư, thu đưc m gam hn hp Z ch cha các oxit.
Tính th tích dung dch H
2
SO
4
2M ti thiu cần dùng để hòa tan hết toàn b hn
hp Z trên.
a. Cht rn không tan là Cu. Khí thoát ra là H
2
: n(H
2
)= 0,2 mol.
=> Khi lưng kim loi tan: 12g.
Kim loại + 2HCl → Muối + H
2
.
0,4 mol ← 0,2 mol.
Bo toàn khi lưng: m(mui)= 12 + 0,4x36,5- 0,2x2= 26,2 gam.
b. Lượng H
2
SO
4
cần dùng để hòa tan CuO và các oxit khác.
S mol H
2
SO
4
hòa tan các oxit khác bng s mol H
2
thoát ra: 0,2 mol.
n(CuO)= n(Cu)= 6,4/64= 0,1 mol.
=> S mol H
2
SO
4
hòa tan CuO: 0,1 mol.
=> S mol H
2
SO
4
ti thiu: 0,3 mol.
=> V= 0,3/2= 0,15 lít (150 ml).
Câu 3. (4,0 điểm)
Trang 5
3.1 (1,0 điểm) Curcumin là thành phn chính ca curcuminoit- cht nhiu trong c
ngh. Các nghiên cu cho thấy curcumin tính kháng ung thư, kháng oxi hóa, kháng viêm,
chng thiếu máu cc b, ... Curcumin có tác dng tt cho não, giúp gim stress, có trin vng
lớn trong điều tr viêm gan B, C và nhim HIV.
Mt trong các dng tn ti ca curcumin là curcumin keto, có công thc phân t C
21
H
20
O
6
[1] và công thc cu to như ở dưới (vi X là nhóm các nguyên t):
Xác định thành phn và s ng các nguyên t có trong nhóm X công thc trên.
Nếu xem 2X là 2 nguyên t H, phân t lúc này có 2 vòng, 10 pi, 4 oxi, 19C.
=> S H (k c 2H là 2X): 2x19+2-2x12= 16
=> Gc không cha 2XC
19
H
14
O
4
-
Curcumin: C
21
H
20
O
6
=> 2X cha 2C, 6H, 2O.
=> X cha: 1C, 3H, 1O.
3.2 (1,5 điểm) Dn 1,68 lít hn hp khí A gm hai hiđrocacbon mạch h vào bình đựng
dung dịch brom (dư), sau khi phn ng xảy ra hoàn toàn, 4 gam brom đã phn ng, còn
li 1,12 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hn hợp A thì thu đưc 2,8 lít khí
CO
2
. Cho các th tích đo điều kin tiêu chuẩn. Xác định công thc phân t ca hai
hiđrocacbon.
n(A)= 0,075 mol.
S mol Br
2
phn ng: n(Br
2
)= 4/160= 0,025 mol.
S mol khí b gi li: n(X)= (1,68- 1,12)/22,4= 0,025 mol.
n(Br
2
)= n(X); X mch h => X là anken: C
n
H
2n
.
Khí thoát ra là hidrocacbon no (Y): n(Y)= 0,05 mol.
S nguyên t C trung bình trong A: 2,8/1,68= 1,67= 5/3.
=> Trong A có CH
4
(s C bé hơn 1,67).
Ta có: (n x 0,025 + 0,05 x 1)/0,075 = 5/3 => n= 3.
Vy hai hidrocacbon là CH
4
và C
3
H
6
.
3.3 (1,5 điểm) Đốt hoàn toàn a gam cht hữu X chỉ thu đưc CO
2
H
2
O, trong đó tỉ
l khối lượng CO
2
H
2
O 22/9. Biết rng phân t X không quá 5 nguyên tử. Xác định
công thc phân t, công thc cu to ca các cht thõa mãn các d kin nêu trên.
Đốt X ch thu được CO
2
và H
2
O nên X là C
x
H
y
O
z
.
44x/9y= 22/9 => x/y= ½
=> X là C
x
H
2x
O
z
(x là s nguyên dương, z là số nguyên).
Theo đ : x + 2x + z = 3x + z ≤ 5.
z
0
1
2
3
x ≤
1,67
1,33
1
0,67 (Loi, x không nguyên)
=> z= 0: CH
2
=> Loi
=> z= 1: CH
2
O
=> HCHO.
=> z= 2: CH
2
O
2
=> HCOOH.
Trang 6
Câu 4. (3,5 điểm)
4.1 (2,5 điểm) Hình v bên t thí nghim benzen
tác dng vi brom. Hãy tr li các câu hỏi dưới đây.
a. Cht rn Y cha trong bình cầu tên gì? Đóng
vai trò gì trong phn ng gia benzen vi brom?
b. Khí X là khí gì? Viết phương trình tạo ra khí X.
c. ng sinh hàn tác dng làm lạnh để các cht (
trng thái lỏng trong điu kiện thường) đang hóa hơi,
đi ngang qua ng s ngưng tụ quay tr li bình cu
thay thoát ra theo ng dẫn khí X. Để đảm bo tác
dụng đó của ng sinh hàn, hãy cho biết nước làm ngui
đi vào ống theo đầu s (1) hay s (2) trên hình v. Vì
sao?
d. Nắp Z đy bình cha dung dịch NaOH có đc
điểm gì sai? Vì sao?
e. Vai trò ca dung dch NaOH gì? th thay
bng dung dch Ca(OH)
2
được không?
a. Cht Y st. Vai trò cht xúc tác (hoc to ra cht xúc tác) cho phn
ng.
b. X là HBr; C
6
H
6
+ Br
2
(Fe xt) → C
6
H
5
Br + HBr.
c. Nưc vào đu (2).
Để khi nóng lên giãn n s ni n b đẩy ra đầu (1). Nếu ngưc li,
nước nóng vn tp trung đầu (1) mà khó b đẩy ra đầu (2).
d. Nắp đậy không được kín (có l thông vi bên ngoài).
Để khí t bình cu có th được dn qua ng dn vào bình cha dd NaOH.
e. Dung dch NaOH hp th khí HBr thoát ra.
Có th thay bng dung dch Ca(OH)
2
do Ca(OH)
2
phn ứng được vi HBr.
4.2 (1,0 điểm) phòng hóa m
1
kg cht béo cn vừa đủ m
2
kg NaOH, sau khi phn ng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 kg glixerol và 8,86 kg hn hp muối. Xác định giá tr ca m
1
và m
2
.
Sơ đồ: 1 mol chất béo + 3 NaOH → hỗn hp mui + C
3
H
5
(OH)
3
3x40g 92g
1,2 kg ← 0,92 kg
=> m
2
= 1,2.
Bo toàn khi lưng:
=> m(cht béo)= 8,86 + 0,92 1,2= 8,58 kg.
=> m
1
= 8,58.
Trang 7
Câu 5. (4,0 điểm)
5.1 (2,0 điểm) Cho sơ đồ chuyn hóa:
Biết rng: X khí bùn ao; Z hidrocacbon; T đưc phi trn với xăng Ron A92 để
sn xuất xăng E5; dung dch có nồng độ khong 5% của R được dùng làm giấm ăn.
a. Viết công thc cu to dng rút gn ca các cht X, Y, Z, T, R, V.
b. Viết phương trình hóa học tương ứng với các mũi tên đã được đánh số trong sơ đồ trên.
X: CH
4
; Y: CH ≡ CH;
Z: CH
2
= CH
2
; T: CH
3
CH
2
OH;
R: CH
3
COOH; V: CH
3
COOCH
2
CH
3
.
(1). 2CH
4
CH ≡ CH + 3H
2
.
(2). CH ≡ CH + H
2
CH
2
= CH
2
;
(3). CH
2
= CH
2
+ H
2
O CH
3
CH
2
OH.
(4). CH
3
CH
2
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O;
(5). CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O.
5.2 (2,0 điểm) Hp th 0,336 lít hoc 0,56 lít khí CO
2
vào 200 ml dung dch Ca(OH)
2
thì
thấy lượng kết tủa thu được như nhau. Thêm 100 ml dung dịch NaOH 0,1 M vào 200 ml
dung dch Ca(OH)
2
trên, thu được dung dch X. Sc t t đến khí CO
2
vào toàn b
ng dung dch X trên. Cho các th tích khí đều được đo ở điều kin tiêu chun.
a. Viết các phương trình hóa học xy ra.
b. V đồ th biu din s ph thuc ca khối lượng kết tủa thu được (gam- trc tung) theo
th tích khí CO
2
sc vào (lít- trc hoành).
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O.
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ Ca(HCO
3
)
2
. (hoc viết CO
2
vi CaCO
3
).
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O.
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
. (hoc viết CO
2
vi Na
2
CO
3
).
Gi a là C
M
ca dung dch Ca(OH)
2
. => S mol Ca(OH)
2
: 0,2a.
0,336/22,4 = 2.0,2a 0,56/22,4 => a= 0,1M.
S mol NaOH: 0,01 mol.
S mol Ca(OH)
2
: 0,02 mol.
Khi n(CO
2
)= 0,02 (V= 0,448 lít): Khi lưng kết ta tối đa: 0,02 x 100= 2g.
Sc tiếp vào n(CO
2
)= n(NaOH)= 0,01 mol
=> V= 0,224 + 0,448 = 0,672 lít thì kết tủa không đổi (vn là 2 gam).
Sc tiếp n(CO
2
)= n(CaCO
3
)= 0,02 mol
V= 0,672 + 0,448 = 1,12 lít: kết ta v 0 (to thành Ca(HCO
3
)
2
).
Đồ th:
Trang 8
*Lưu ý:
- Hc sinh giải theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm ti đa.
- Phương trình hóa hc có h s cân bằng sai nhưng phần tính toán không liên quan đến
h s cân bằng đó và cho kết qu đúng thì vẫn cho điểm phn tính toán.
-----HT-----
| 1/8

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TỈNH QUẢ NG NAM Năm học 2018- 2019
Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này có 02 trang)
Ngày thi: 04/04/2019
Cho Cu= 64; Zn= 65; Fe= 56; Al= 27; C= 12; H= 1; N= 14; O= 16; S= 32; Mg= 24;
Cl= 35,5; Ca= 40; Br= 80.
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1 (2,0 điểm) Cho các dung dịch và chất lỏng chứa trong các bình chứa riêng biệt: KCl,
CaCl2, NaHCO3, H2O. Trình bày cách phân biệt các dung dịch và chất lỏng trên, biết rằng chỉ
được dùng ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, kẹp gỗ, đèn cồn và bật lửa. Viết phương trình hóa học minh họa.
1.2 (2,0 điểm) Dùng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% để hòa tan m gam CuO, thu được
dung dịch X. Trộn 200 ml dung dịch X với 150 ml dung dịch CuSO4 1,23 M (d= 1,18 g/ml),
thu được dung dịch Y. Xác định giá trị của tổng nồng độ phần trăm các chất tan trong dung
dịch Y (Kết quả cuối cùng được làm tròn 1 con số sau dấu thập phân).
Câu 2. (4,5 điểm)
2.1 (2,5 điểm) Giải thích các hiện tượng sau. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).
a. Với các thùng chứa dung dịch H2SO4 đặc bằng sắt, sau khi tháo axit ra và đóng chặt vòi
lại ngay thì thùng lâu bị hỏng, nếu không đóng chặt vòi lại thì thùng sẽ mau bị hỏng hơn.
b. Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo thấy mẩu giấy quỳ hóa đỏ rồi chuyển sang màu trắng.
c. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó
trong suốt trở lại (dung dịch X). Thêm từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch X lại thấy
dung dịch vẩn đục, sau đó lại trở nên trong suốt.
d. Nước vôi trong để trong không khí một thời gian thì có lớp váng trắng nổi ở trên.
2.2 (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Mg và Zn. Cho 18,4 gam X phản ứng hoàn toàn với
dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn), dung dịch Y và 6,4 gam chất rắn không tan.
a. Xác định khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y.
b. Nung 18,4 gam X trong oxi dư, thu được m gam hỗn hợp Z chỉ chứa các oxit. Tính thể
tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết toàn bộ hỗn hợp Z ở trên.
Câu 3. (4,0 điểm)
3.1 (1,0 điểm) Curcumin là thành phần chính của curcuminoit- chất có nhiều trong củ nghệ.
Các nghiên cứu cho thấy curcumin có tính kháng ung thư, kháng oxi hóa, kháng viêm, chống
thiếu máu cục bộ, ... Curcumin có tác dụng tốt cho não, giúp giảm stress, có triển vọng lớn
trong điều trị viêm gan B, C và nhiễm HIV.
Một trong các dạng tồn tại của curcumin là curcumin keto, có công thức phân tử C21H20O6
[1] và công thức cấu tạo như ở dưới (với X là nhóm các nguyên tử):
Xác định thành phần và số lượng các nguyên tử có trong nhóm X ở công thức trên.
3.2 (1,5 điểm) Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng
dung dịch brom (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng, còn lại
1,12 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp A thì thu được 2,8 lít khí CO2.
Cho các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon. Trang 1
3.3 (1,5 điểm) Đốt hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O, trong đó tỉ lệ
khối lượng CO2 và H2O là 22/9. Biết rằng phân tử X có không quá 5 nguyên tử. Xác định
công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất thõa mãn các dữ kiện nêu trên.
Câu 4. (3,5 điểm)
4.1 (2,5 điểm) Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm benzen
tác dụng với brom. Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
a. Chất rắn Y chứa trong bình cầu có tên gì? Đóng
vai trò gì trong phản ứng giữa benzen với brom?
b. Khí X là khí gì? Viết phương trình tạo ra khí X.
c. Ống sinh hàn có tác dụng làm lạnh để các chất (ở
trạng thái lỏng trong điều kiện thường) đang hóa hơi, đi
ngang qua ống sẽ ngưng tụ và quay trở lại bình cầu
thay vì thoát ra theo ống dẫn khí X. Để đảm bảo tác
dụng đó của ống sinh hàn, hãy cho biết nước làm nguội
đi vào ống theo đầu số (1) hay số (2) trên hình vẽ. Vì sao?
d. Nắp Z đậy bình chứa dung dịch NaOH có đặc điểm gì sai? Vì sao?
e. Vai trò của dung dịch NaOH là gì? Có thể thay
bằng dung dịch Ca(OH)2 được không?
4.2 (1,0 điểm) Xà phòng hóa m1 kg chất béo cần vừa đủ m2 kg NaOH, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 kg glixerol và 8,86 kg hỗn hợp muối. Xác định giá trị của m1 và m2.
Câu 5. (4,0 điểm)
5.1 (2,0 điểm) Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết rằng: X là khí bùn ao; Z là hidrocacbon; T được phối trộn với xăng Ron A92 để sản
xuất xăng E5; dung dịch có nồng độ khoảng 5% của R được dùng làm giấm ăn.
a. Viết công thức cấu tạo dạng rút gọn của các chất X, Y, Z, T, R, V.
b. Viết phương trình hóa học tương ứng với các mũi tên đã được đánh số trong sơ đồ trên.
5.2 (2,0 điểm) Hấp thụ 0,336 lít hoặc 0,56 lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thì
thấy lượng kết tủa thu được là như nhau. Thêm 100 ml dung dịch NaOH 0,1 M vào 200 ml
dung dịch Ca(OH)2 ở trên, thu được dung dịch X. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào toàn bộ lượng
dung dịch X ở trên. Cho các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được (gam- trục tung) theo
thể tích khí CO2 sục vào (lít- trục hoành).
----------HẾT---------
Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Họ và tên học sinh: ………………………………… Số báo danh: ……………..
[1]. https://vi.wikipedia.org/wiki/Curcumin, truy cập ngày 31/03/2019. Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TỈNH QUẢNG NAM Năm học 2018 - 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm này có 6 trang)
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1 (2,0 điểm) Cho các dung dịch và chất lỏng chứa trong các bình chứa riêng biệt: KCl,
CaCl2, NaHCO3, H2O. Trình bày cách phân biệt các dung dịch và chất lỏng trên, biết rằng
chỉ được dùng ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, kẹp gỗ, đèn cồn và bật lửa. Viết phương
trình hóa học minh họa.

- Trích mẫu thử, đun nóng. Mẫu có sủi bọt khí là NaHCO3. 0,5 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
- Thêm dung dịch sau khi đun nóng của NaHCO3 vào các dung dịch của các
mẫu thử còn lại, mẫu tạo kết tủa là CaCl2. 0,5 CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl.
- Với 2 mẫu còn lại, trích và cô cạn, mẫu nào có cặn trắng là KCl, mẫu 1,0
không có cặn trắng là H2O.
1.2 (2,0 điểm) Dùng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% để hòa tan m gam CuO, thu được
dung dịch X. Trộn 200 ml dung dịch X với 150 ml dung dịch CuSO4 1,23 M (d= 1,18 g/ml),
thu được dung dịch Y. Xác định giá trị của tổng nồng độ phần trăm các chất tan trong dung
dịch Y (Kết quả cuối cùng được làm tròn 1 con số sau dấu thập phân).

Chọn 1 mol CuO => m(CuO)= 80g.
Số mol HCl cần dùng: 2 mol => m(HCl)= 73g.
=> m(ddHCl)= 73x100/10= 730g. 0,5
Số mol CuCl2 tạo thành: 1 mol => m(CuCl2)= 135g.
C%(CuCl2)= 135/(730+ 80)x100= 16,67%. 0,5
Với dung dịch CuSO4: C%= M x CM/(10xD)= 160x1,23/(10x1,18)= 16,68%. 0,5
Trộn 2 dung dịch không có phản ứng với nhau nên nồng độ chất tan nằm
trong khoảng nồng độ của 2 dung dịch ban đầu.
=> 16,67% < C% (ddY)< 16,68%.
Nếu lấy kết quả làm tròn 1 con số sau dấu thập phân nên: C%(ddY)= 16,7. 0,5 Trang 3
Câu 2. (4,5 điểm)
2.1 (2,5 điểm) Giải thích các hiện tượng sau. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).
a. Với các thùng chứa dung dịch H2SO4 đặc bằng sắt, sau khi tháo axit ra và đóng chặt vòi
lại ngay thì thùng lâu bị hỏng, nếu không đóng chặt vòi lại thì thùng sẽ mau bị hỏng hơn.
b. Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo thấy mẩu giấy quỳ hóa đỏ rồi chuyển sang màu trắng.
c. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó
trong suốt trở lại (dung dịch X). Thêm từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch X lại
thấy dung dịch vẩn đục, sau đó lại trở nên trong suốt.

d. Nước vôi trong để trong không khí một thời gian thì có lớp váng trắng nổi ở trên.
a. Sắt thụ động với H2SO4 đặc ở điều kiện thường (nguội). 0,25
Nếu không đóng chặt vòi thì H2SO4 đặc háo nước sẽ hấp thụ hơi nước trong
không khí và dần chuyển sang H2SO4 loãng, axit này phản ứng được với Fe gây ăn mòn: H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2. 0,25
b. Clo khi gặp hơi ẩm trên mẩu giấy quỳ sẽ tạo ra 2 axit: Cl2 + H2 HCl + HClO. 0,25
HCl làm quỳ tím hóa đỏ.
HClO có tính oxi hóa mạnh tẩy màu giấy quỳ về màu trắng (màu của giấy). 0,25
c. Dung dịch vẩn đục do xuất hiện kết tủa Al(OH)3:
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl. 0,25
Kết tủa tan do tạo NaAlO2 tan được:
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O. 0,25
Kết tủa xuất hiện trở lại do xuất hiện kết tủa Al(OH)3:
2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O → 2Al(OH)3 + Na2SO4. 0,25
Kết tủa tan do tạo Al2(SO4)3 tan được:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O. 0,25
d. Váng trắng là kết tủa CaCO3 nổi trên bề mặt: 0,25
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O. 0,25
2.2 (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Mg và Zn. Cho 18,4 gam X phản ứng
hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn), dung
dịch Y và 6,4 gam chất rắn không tan.

a. Xác định khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y.
b. Nung 18,4 gam X trong oxi dư, thu được m gam hỗn hợp Z chỉ chứa các oxit.
Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết toàn bộ hỗn hợp Z ở trên.
a. Chất rắn không tan là Cu. Khí thoát ra là H2: n(H2)= 0,2 mol.
=> Khối lượng kim loại tan: 12g. 0,25
Kim loại + 2HCl → Muối + H2. 0,4 mol ← 0,2 mol. 0,25
Bảo toàn khối lượng: m(muối)= 12 + 0,4x36,5- 0,2x2= 26,2 gam. 0,5
b. Lượng H2SO4 cần dùng để hòa tan CuO và các oxit khác.
Số mol H2SO4 hòa tan các oxit khác bằng số mol H2 thoát ra: 0,2 mol. 0,25
n(CuO)= n(Cu)= 6,4/64= 0,1 mol.
=> Số mol H2SO4 hòa tan CuO: 0,1 mol. 0,25
=> Số mol H2SO4 tối thiểu: 0,3 mol.
=> V= 0,3/2= 0,15 lít (150 ml). 0,5
Câu 3. (4,0 điểm) Trang 4
3.1 (1,0 điểm) Curcumin là thành phần chính của curcuminoit- chất có nhiều trong củ
nghệ. Các nghiên cứu cho thấy curcumin có tính kháng ung thư, kháng oxi hóa, kháng viêm,
chống thiếu máu cục bộ, ... Curcumin có tác dụng tốt cho não, giúp giảm stress, có triển vọng
lớn trong điều trị viêm gan B, C và nhiễm HIV.

Một trong các dạng tồn tại của curcumin là curcumin keto, có công thức phân tử C21H20O6
[1] và công thức cấu tạo như ở dưới (với X là nhóm các nguyên tử):
Xác định thành phần và số lượng các nguyên tử có trong nhóm X ở công thức trên.
Nếu xem 2X là 2 nguyên tử H, phân tử lúc này có 2 vòng, 10 pi, 4 oxi, 19C. 0,25
=> Số H (kể cả 2H là 2X): 2x19+2-2x12= 16
=> Gốc không chứa 2X là –C19H14O4- 0,25 Curcumin: C21H20O6 => 2X chứa 2C, 6H, 2O. 0,25 => X chứa: 1C, 3H, 1O. 0,25
3.2 (1,5 điểm) Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng
dung dịch brom (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng, còn
lại 1,12 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp A thì thu được 2,8 lít khí
CO2. Cho các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
n(A)= 0,075 mol.
Số mol Br2 phản ứng: n(Br2)= 4/160= 0,025 mol.
Số mol khí bị giữ lại: n(X)= (1,68- 1,12)/22,4= 0,025 mol.
n(Br2)= n(X); X mạch hở => X là anken: CnH2n. 0,25
Khí thoát ra là hidrocacbon no (Y): n(Y)= 0,05 mol. 0,25
Số nguyên tử C trung bình trong A: 2,8/1,68= 1,67= 5/3. 0,25
=> Trong A có CH4 (số C bé hơn 1,67). 0,25
Ta có: (n x 0,025 + 0,05 x 1)/0,075 = 5/3 => n= 3.
Vậy hai hidrocacbon là CH4 và C3H6. 0,5
3.3 (1,5 điểm) Đốt hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O, trong đó tỉ
lệ khối lượng CO2 và H2O là 22/9. Biết rằng phân tử X có không quá 5 nguyên tử. Xác định
công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất thõa mãn các dữ kiện nêu trên.

Đốt X chỉ thu được CO2 và H2O nên X là CxHyOz. 0,25 44x/9y= 22/9 => x/y= ½
=> X là CxH2xOz (x là số nguyên dương, z là số nguyên).
Theo đề : x + 2x + z = 3x + z ≤ 5. 0,25 z 0 1 2 3 x ≤ 1,67 1,33 1
0,67 (Loại, x không nguyên) => z= 0: CH2 => Loại => z= 1: CH2O 0,25 => HCHO. 0,25 => z= 2: CH2O2 0,25 => HCOOH. 0,25 Trang 5
Câu 4. (3,5 điểm)
4.1 (2,5 điểm) Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm benzen
tác dụng với brom. Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
a. Chất rắn Y chứa trong bình cầu có tên gì? Đóng
vai trò gì trong phản ứng giữa benzen với brom?
b. Khí X là khí gì? Viết phương trình tạo ra khí X.
c. Ống sinh hàn có tác dụng làm lạnh để các chất (ở

trạng thái lỏng trong điều kiện thường) đang hóa hơi,
đi ngang qua ống sẽ ngưng tụ và quay trở lại bình cầu
thay vì thoát ra theo ống dẫn khí X. Để đảm bảo tác
dụng đó của ống sinh hàn, hãy cho biết nước làm nguội
đi vào ống theo đầu số (1) hay số (2) trên hình vẽ. Vì sao?

d. Nắp Z đậy bình chứa dung dịch NaOH có đặc
điểm gì sai? Vì sao?
e. Vai trò của dung dịch NaOH là gì? Có thể thay
bằng dung dịch Ca(OH)2 được không?
a. Chất Y là sắt. Vai trò là chất xúc tác (hoặc tạo ra chất xúc tác) cho phản 0,5 ứng. 0,5
b. X là HBr; C6H6 + Br2 (Fe xt) → C6H5Br + HBr. 0,25 c. Nước vào đầu (2).
Để khi nóng lên giãn nở sẽ nổi lên và bị đẩy ra ở đầu (1). Nếu ngược lại, 0,25
nước nóng vẫn tập trung ở đầu (1) mà khó bị đẩy ra ở đầu (2). 0,25
d. Nắp đậy không được kín (có lỗ thông với bên ngoài). 0,25
Để khí từ bình cầu có thể được dẫn qua ống dẫn vào bình chứa dd NaOH. 0,25
e. Dung dịch NaOH hấp thụ khí HBr thoát ra. 0,25
Có thể thay bằng dung dịch Ca(OH)2 do Ca(OH)2 phản ứng được với HBr.
4.2 (1,0 điểm) Xà phòng hóa m1 kg chất béo cần vừa đủ m2 kg NaOH, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 kg glixerol và 8,86 kg hỗn hợp muối. Xác định giá trị của m1 và m2.
Sơ đồ: 1 mol chất béo + 3 NaOH → hỗn hợp muối + C3H5(OH)3 0,25 3x40g 92g 1,2 kg ← 0,92 kg 0,25 => m2 = 1,2. Bảo toàn khối lượng:
=> m(chất béo)= 8,86 + 0,92 – 1,2= 8,58 kg. => m1= 8,58. 0,5 Trang 6
Câu 5. (4,0 điểm)
5.1 (2,0 điểm) Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết rằng: X là khí bùn ao; Z là hidrocacbon; T được phối trộn với xăng Ron A92 để
sản xuất xăng E5; dung dịch có nồng độ khoảng 5% của R được dùng làm giấm ăn.
a. Viết công thức cấu tạo dạng rút gọn của các chất X, Y, Z, T, R, V.
b. Viết phương trình hóa học tương ứng với các mũi tên đã được đánh số trong sơ đồ trên.
X: CH4; Y: CH ≡ CH; 0,25 Z: CH2= CH2; T: CH3CH2OH; 0,25 R: CH3COOH; V: CH3COOCH2CH3. 0,25 (1). 2CH4 CH ≡ CH + 3H2. 0,25 (2). CH ≡ CH + H2 CH2= CH2; 0,25 (3). CH 0,25 2= CH2 + H2O CH3CH2OH. 0,25 (4). CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O; 0,25 (5). CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
5.2 (2,0 điểm) Hấp thụ 0,336 lít hoặc 0,56 lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thì
thấy lượng kết tủa thu được là như nhau. Thêm 100 ml dung dịch NaOH 0,1 M vào 200 ml
dung dịch Ca(OH)2 ở trên, thu được dung dịch X. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào toàn bộ
lượng dung dịch X ở trên. Cho các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được (gam- trục tung) theo

thể tích khí CO2 sục vào (lít- trục hoành).
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2. (hoặc viết CO2 với CaCO3). 0,25 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
CO2 + NaOH → NaHCO3. (hoặc viết CO2 với Na2CO3). 0,25
Gọi a là CM của dung dịch Ca(OH)2. => Số mol Ca(OH)2: 0,2a.
0,336/22,4 = 2.0,2a – 0,56/22,4 => a= 0,1M. 0,5 Số mol NaOH: 0,01 mol. Số mol Ca(OH)2: 0,02 mol.
Khi n(CO2)= 0,02 (V= 0,448 lít): Khối lượng kết tủa tối đa: 0,02 x 100= 2g.
Sục tiếp vào n(CO2)= n(NaOH)= 0,01 mol
=> V= 0,224 + 0,448 = 0,672 lít thì kết tủa không đổi (vẫn là 2 gam).
Sục tiếp n(CO2)= n(CaCO3)= 0,02 mol 0,5
V= 0,672 + 0,448 = 1,12 lít: kết tủa về 0 (tạo thành Ca(HCO3)2). Đồ thị: Trang 7 0,5 *Lưu ý:
- Học sinh giải theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Phương trình hóa học có hệ số cân bằng sai nhưng phần tính toán không liên quan đến
hệ số cân bằng đó và cho kết quả đúng thì vẫn cho điểm phần tính toán.
-----HẾT----- Trang 8