Đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS năm 2020-2021 môn hóa học UBND Tỉnh Hải Dương (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS năm 2020-2021 môn hóa học UBND Tỉnh Hải Dương (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
UBND TNH HẢI DƯƠNG
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
K THI CHN HC SINH GII TNH LP 9 THCS
NĂM HC 2020 - 2021
MÔN THI: HÓA HC
Ngày thi: 27/ 01/ 2021
Thi gian làm bài: 150 phút, không k thời gian phát đề
thi gm 05 câu, 02 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Cho chui biến hóa sau:
G

A

H

B
A (rn)

B
C

D

B
E

F (rn)
Biết A đơn chất, B, C, D, E, F, G, Hcác hp cht ca A; B làm đục nước vôi
trong; C tác dng vi dung dch BaCl
2
thì thu được kết ta trng. Xác định các cht ng
vi các ch cái và viết tt c các phương trình phản ng xy ra trên.
2. Trong phòng thí nghiệm, để điu chế khí Cl
2
người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác
dng vi cht oxi hóa mạnh như MnO
2
, KMnO
4
, …
a. Nêu hiện tượng và viết hai phn ứng điều chế trc tiếp khí Cl
2
trong phòng thí nghim
t các hóa cht trên.
b. Trong phòng thí nghim, nêu cách làm khô khí Cl
2
, cách thu khí Cl
2
. Nêu hiện tượng
viết phương trình phản ng khi dn khí Cl
2
vào cốc đựng nước sau đó nhúng mẩu
giy qu tím vào dung dịch thu được.
c. Chn cht (KMnO
4
hay MnO
2
) để điu chế được lượng Cl
2
nhiều hơn trong các
trường hp sau (các phn ng xy ra hoàn toàn):
- Khối lượng các cht KMnO
4
và MnO
2
bằng nhau, lượng HCl dư.
- S mol KMnO
4
MnO
2
bằng nhau, lượng HCl dư.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. 5 gói bột màu trắng BaCO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, KCl, Na
2
SO
4
, BaSO
4
. Chỉ được dùng
thêm nước, khí cacbonic các ống nghiệm. Hãy nêu cách nhận biết từng gói bột trắng
trên và viết các phương trình phản ứng.
2. Cho hn hp X gm Al, Al
2
O
3
, Fe, Fe
2
O
3
. Bằng phương pháp hóa hc, hãy trình bày
cách
tách các cht ra khi hn hp không làm thay đổi khối lượng ca mi cht
viết các phương trình phản ng xy ra.
Câu 3. (2,0 điểm)
1. 85
o
C 938,5 gam dung dch bão hòa CuSO
4
. Đun dung dịch để làm bay hơi 50
gam H
2
O ri làm lnh dung dch xung 25
o
C thy 521,25 gam CuSO
4
.5H
2
O tách ra
khi dung dch. Biết độ tan ca CuSO
4
85
o
C là 87,7.
a. Xác định độ tan ca CuSO
4
25
o
C.
b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dch CuSO
4
20% t CuSO
4
.5H
2
O.
2. Cho A dung dch H
2
SO
4
, B
1
, B
2
hai dung dch NaOH nồng độ khác nhau.
Trn B
1
vi B
2
theo t l th tích 1:1 thu được dung dch X. Trung hòa 20 ml dung
dch X cn dùng 20 ml dung dch A. Trn B
1
vi B
2
theo t l th tích tương ng 2:1 thu
đưc dung dch Y, trung hòa 30 ml dung dch Y cn dùng 32,5 ml dung dch A. Trn B
1
vi B
2
theo t l th tích tương ng a:b tđược dung dch Z. Trung hòa 70 ml dung
dch Z cn dùng 67,5 ml dung dch A. Tìm giá tr a:b.
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Hn hp X gm kim loi R và kim loi kim M. Tiến hành ba thí nghim sau:
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 2
- Thí nghim 1: Cho 4,65 gam hn hp X vào dung dch CuSO
4
dư. Sau phn ng hoàn
toàn, thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m
gam cht rn.
- Thí nghim 2: Cho 4,65 gam hn hợp X vào c lấy dư, sau phản ứng thu được 2,24
lít H
2
(đktc) và dung dịch A.
- Thí nghim 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hn hợp X thu được hn hp Y
trong đó Kali chiếm 52% v khối ng. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau phn ng
thu được 4,2 lít H
2
(đktc).
Xác định hai kim loi và tính m.
2. Cho m gam Na vào 200 ml dung dch hn hp gm H
2
SO
4
1M HCl 2M, sau phn
ng kết thúc thu được dung dch D V lít khí H
2
(đktc). Mt khác, cho 2,24 lít CO
2
(đktc) vào 50 gam dung dịch KOH 11,2% thu được dung dch E.
Dung dch D phn ng vừa đủ vi dung dch E.
Viết các phương trình phn ng
xy ra, tính m và V. Biết không thu được mui hiđrosunfat.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. X là dung dch HCl, Y là dung dch NaOH.
Cho 8,2 gam hn hp G gm Al, Fe vào cc đựng 420 ml dung dch X. Sau phn
ng, thêm tiếp 800 gam dung dch Y vào cc. Khuấy đều cho phn ng hoàn toàn, lc
ly kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,55 gam cht
rn A.
Cho 120 ml dung dch X vào cc cha 200 gam dung dịch Y thu được dung dch
Z ch cha mt cht tan. Cô cn dung dịch Z thu được 28,35 gam cht rn T, cho toàn b
T vào dung dch AgNO
3
dư thu được 43,05 gam kết ta.
Tính nồng độ mol/l ca dung dch X, nng đ % ca dung dịch Y, xác đnh công
thc ca T và tính %m mi kim loi trong hn hp G.
2. Chia 5,34 gam hn hp X gm Zn và Mg thành hai phn.
- Phn 1: Cho tác dng vi dung dch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư. Sau phản ng hoàn toàn, thu
đưc 1,792 lít khí SO
2
(sn phm kh duy nhất, đktc).
- Phn 2: a tan hoàn toàn trong 500 ml dung dch Y gm HCl 0,4M và H
2
SO
4
0,08M
thu được dung dch G và khí H
2
. Nếu cho 290 ml dung dch NaOH 1M vào dung dch G
thu được 2,645 gam kết ta, nếu cho t t V lít dung dch Z gm KOH 0,4M
Ba(OH)
2
0,05M vào dung dịch G đến khi thu được lượng kết ta ln nht, lc kết ta
này và đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam cht rn. Tính m và V.
Cho nguyên t khi ca mt s nguyên t: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O =
16; Na = 23; Mg = 24, Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55, Fe =
56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85; Ag = 108, Cs = 132, Ba = 137.
------------------- HT -------------------
H tên thí sinh: ...............................................................S báo danh.......................................
Cán b coi thi s 1:..........................................Cán b coi thi s 2:..........................................
UBND TNH HẢI DƯƠNG
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
K THI CHN HC SINH GII TNH LP 9 THCS
NĂM HC 2020 - 2021
MÔN THI: HÓA HC
(Hướng dn chm gm 08 trang)
NG DN CHM
Trang 3
Câu, ý
Đáp án
Đim
1.1
Cho chui biến hóa sau:
G

A
H

B
A (rn)

B
C
D
B

E

F (rn)
Biết A, B, C, D, E, F, G, H đơn cht hay hp cht ca cùng
nguyên t hóa học, trong đó A đơn chất; B làm đục nước vôi trong; C
tác dng vi dung dch BaCl
2
thì thu đưc kết ta trắng. Xác định các
cht ng vi các ch cái viết tt c các phương trình phản ng xy ra
trên.
1,0
H
2
S
S
FeS
SO
2
S

SO
2
SO
3

H
2
SO
4

SO
2
Na
2
SO
3

BaSO
3
0,25
SO
3
+ BaCl
2
+ H
2
O

BaSO
4
+ 2HCl
SO
2
+ Ca(OH)
2

CaSO
3
+ H
2
O
S + O
2
o
t

SO
2
2SO
2
+ O
2
25
,
o
V O t

2SO
3
0,25
SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ Na
2
SO
3

Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
SO
2
+ 2NaOH

Na
2
SO
3
+ H
2
O
Na
2
SO
3
+ Ba(OH)
2

BaSO
3
↓ + 2NaOH
0,25
2H
2
S + 3O
2
o
t

2SO
2
↑ + 2H
2
O
2H
2
S + O
2
o
t

2S + 2H
2
O
S + Fe
o
t

FeS
4FeS + 7O
2
o
t

2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
0,25
1.2
Trong phòng thí nghiệm, để điu chế khí Cl
2
người ta cho dung dch HCl
đậm đặc tác dng vi cht oxi hóa mạnh như MnO
2
, KMnO
4
, …
a) Nêu hiện tượng viết 02 phn ứng điều chế khí Cl
2
trong phòng thí
nghim t các hóa cht trên.
b) Trong phòng tnghim, nêu cách làm khô khí Cl
2
, cách thu khí Cl
2
.
Nêu hiện tượng viết phương trình phn ng khi dn khí Cl
2
vào cc
đựng nước sau đó nhúng mẩu giy qu tím vào dung dịch thu được.
c) Chn cht (KMnO
4
hay MnO
2
) để điu chế được lượng Cl
2
nhiều hơn
trong các trường hp sau (các phn ng xy ra hoàn toàn):
- Khối lượng các cht KMnO
4
và MnO
2
bằng nhau, lượng HCl dư.
- S mol KMnO
4
và MnO
2
bằng nhau, lượng HCl dư.
1,0
1.2.a
- Hiện tượng: cht rn tan to dung dch không màu, khí màu vàng lc mùi
hc.
- Phương trình:
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
↑ + 8H
2
O
MnO
2
+ 4HCl
o
t
MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O
0,25
1.2.b
- Làm khô khí Cl
2
bng cách dn hn hợp khí hơi qua bình chứa dung dch
H
2
SO
4
đặc.
- Thu khí Cl
2
bằng cách đẩy không khí, để nga dng c thu.
0,25
- Dung dịch nước clo màu vàng lc, mùi hc ca khí clo, giy qu m
chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
0,25
Trang 4
- Phn ng:
Cl
2
+ H
2
O
HCl + HClO
1.2.c
- Khối lượng bng nhau:
Gi s khối lượng bng nhau = m gam.
S mol KMnO
4
= m/158 mol → Số mol Cl
2
= m/63,2 mol.
S mol MnO
2
= m/87 → Số mol Cl
2
= m/87 mol..
Vy KMnO
4
s cho lượng Cl
2
lớn hơn.
- S mol bằng nhau: theo phương trình phản ng, KMnO
4
s cho ng Cl
2
lớn hơn.
0,25
2.1
5 gói bột màu trắng BaCO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, KCl, Na
2
SO
4
, BaSO
4
. Chỉ
được dùng thêm nước, khí cacbonic các ống nghiệm. Hãy nêu cách
nhận biết từng gói bột trắng trên và viết các phương trình phản ứng.
1,0
- Lấy lượng nh các cht cn nhn biết ra các ng nghiệm tương ứng.
- Cho nước vào các ng nghim trên, hai cht không tan BaCO
3
BaSO
4
, ba cht còn li tan.
0,25
Dn khí CO
2
vào ng nghim cha 2 cht không tan thì mt cht tan
BaCO
3
, cht còn li không tan là BaSO
4
.
BaCO
3
+ H
2
O + CO
2
Ba(HCO
3
)
2
0,25
Ly dung dch Ba(HCO
3
)
2
cho tác dng vi 3 dung dch mui KCl,
(NH
4
)
2
CO
3
, Na
2
SO
4
. Dung dch không to kết ta là KCl.
(NH
4
)
2
CO
3
+ Ba(HCO
3
)
2
BaCO
3
+ 2NH
4
HCO
3
Na
2
SO
4
+ Ba(HCO
3
)
2
BaSO
4
+ 2NaHCO
3
0,25
Dn khí CO
2
vào ng nghim cha 2 cht không tan (kết ta) thì mt cht
tan BaCO
3
, suy ra cht rắn ban đầu (NH
4
)
2
CO
3
, cht còn li không tan
BaSO
4
, suy ra chất ban đầu là Na
2
SO
4
.
BaCO
3
+ H
2
O + CO
2
Ba(HCO
3
)
2
0,25
2.2
Cho hn hp X gm Al, Al
2
O
3
, Fe, Fe
2
O
3
. Bằng phương pháp hóa hc,
hãy trình bày cách
tách các cht ra khi hn hợp không làm thay đổi
khối lượng ca mi cht và viết các phương trình phản ng xy ra.
1,0
Cho hn hp cht rn c dng với khí clo nhiệt độ cao, thu được hn
hp FeCl
3
, AlCl
3
, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
. Hòa tan vào nước, đem lọc tách ta thu được
phần nước lc cha AlCl
3
, FeCl
3
và hn hp cht rn Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
.
2Al + 3Cl
2
o
t
2AlCl
3
2Fe + 3Cl
2
o
t
2FeCl
3
- Cho dung dịch NaOH vào hỗn hp cht rn Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
thu được cht
rn Fe
2
O
3
và dung dịch nước lc cha NaAlO
2
, NaOH.
Al
2
O
3
+ 2NaOH
2NaAlO
2
+ H
2
O.
0,25
- Sc khí CO
2
vào dung dịch cha NaAlO
2
, NaOH, lc thu ly kết ta
Al(OH)
3
, nung Al(OH)
3
đến khối lượng không đổi thu được Al
2
O
3
.
CO
2
+ NaOH
NaHCO
3
+ H
2
O
CO
2
+ NaAlO
2
+ 2H
2
O
NaHCO
3
+ Al(OH)
3
2Al(OH)
3
o
t
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
0,25
- Cho dung dịch NaOH vào hn hp dung dch AlCl
3
, FeCl
3
thu được kết
ta Fe(OH)
3
và dung dịch nước lc cha NaAlO
2
, NaCl, NaOH.
AlCl
3
+ 3NaOH
Al(OH)
3
↓ + 3NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH
NaAlO
2
+ 2H
2
O
FeCl
3
+ 3NaOH
Fe(OH)
3
↓ + 3NaCl
- Nung Fe(OH)
3
đến khối lượng không đổi, ly Fe
2
O
3
cho tác dng với CO dư
(t
o
cao). Sau phn ứng hoàn toàn, thu được Fe.
2Fe(OH)
3
o
t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3CO
o
t
2Fe + 3CO
2
0,25
- Sc khí CO
2
vào dung dịch cha NaAlO
2
, NaCl, NaOH, lc thu ly kết
0,25
Trang 5
ta Al(OH)
3
. Nung Al(OH)
3
đến khối lượng không đổi, ly Al
2
O
3
mang điện
phân nóng chảy thu được Al.
CO
2
+ NaOH
NaHCO
3
+ H
2
O
CO
2
+ NaAlO
2
+ 2H
2
O
NaHCO
3
+ Al(OH)
3
2Al(OH)
3
o
t
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
2Al
2
O
3
dpnc

4Al + 3O
2
3.1
85
o
C 938,5 gam dung dch bão hòa CuSO
4
. Đun dung dịch đ làm
bay hơi 50 gam H
2
O ri làm lnh dung dch xung 25
o
C thy 521,25
gam CuSO
4
.5H
2
O tách ra khi dung dch. Biết độ tan ca CuSO
4
85
o
C
là 87,7.
a) Xác định độ tan ca CuSO
4
25
o
C.
b) Nêu cách pha chế 200 gam dung dch CuSO
4
20% t CuSO
4
.5H
2
O.
1,0
3.1.a
- 85
o
C đ tan ca CuSO
4
87,7 gam nghĩa là: 100 gam H
2
O hòa tan
87,7 gam CuSO
4
to thành 187,7 gam dung dch bão hòa.
- Vy trong 938,5 gam dung dch bão hòa có cha:
42
938,5.87,7
438,5 ( ) 938,5 438,5 500 ( )
187,7
CuSO H O
m gam m gam
- S mol CuSO
4
.5H
2
O = 521,25/40 = 2,085 mol
S mol CuSO
4
= 2,085
mol; s mol H
2
O = 10,425 mol.
0,25
- Khi h nhit độ ca dung dch xung 25
o
C thì khi lượng CuSO
4
còn li
trong dung dch 25
o
C là:
42
438,5 333,6 104,9 ( ); 500 50 187,65 262,35( )
CuSO H O
m gam m gam
- 25
o
C độ tan ca CuSO
4
x gam nghĩa là: 100 gam H
2
O có hòa tan x gam
CuSO
4
to thành 100 + x gam dung dch bão hòa.
- 25
o
C trong 262,35 gam H
2
O có hòa tan 104,9 gam CuSO
4
.
- Tính x ≈ 40.
0,25
3.1.b
- Khối lượng CuSO
4
trong 200 gam dung dch CuSO
4
20% = 200.20/100 =
40 gam.
- S mol CuSO
4
= 40/160 = 0,25 mol.
S mol CuSO
4
.5H
2
O = 0,25 mol.
Vy khối lượng CuSO
4
.5H
2
O = 0,25.250 = 62,5 gam.
Khối lượng nước cn ly là : 200 - 62,5 = 137,5 gam.
0,25
- Cân ly 62,5 gam CuSO
4
.5H
2
O cho vào cc dung tích khong 200 ml tr
lên.
- Ly hoc 137,5 ml nước ct cho vào cc cha CuSO
4
.5H
2
O trên. Dùng đũa
thu tinh khuấy đều ta được 200 gam dung dch CuSO
4
có nồng độ 20%.
0,25
3.2
Cho A dung dch H
2
SO
4
, B
1
, B
2
hai dung dch NaOH nồng độ
khác nhau. Trn B
1
vi B
2
theo t l th tích 1:1 thu được dung dch X.
Trung hòa 20 ml dung dch X cn dùng 20 ml dung dch A. Trn B
1
vi
B
2
theo t l th tích tương ứng 2:1 thu được dung dch Y, trung hòa 30 ml
dung dch Y cn dùng 32,5 ml dung dch A. Trn B
1
vi B
2
theo t l th
tích tương ứng là a:b thì được dung dch Z. Trung hòa 70 ml dung dch Z
cn dùng 67,5 ml dung dch A. Tìm giá tr a:b.
1,0
A: H
2
SO
4
C
A
(M)
B
1
: NaOH C
1
(M)
B
2
: NaOH C
2
(M)
H
2
SO
4
+ 2NaOH
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
- V
B1
:V
B2
= 1:1 gi th ch tương ng V V t, s mol H
2
SO
4
= 0,02.C
A
mol.
S mol NaOH trong 2V lít X = (C
1
.V + C
2
.V)/2V = (C
1
+ C
2
)/2 mol.
- Theo phương trình ta có:
(C
1
+ C
2
).0,02/2 = 0,02.2.C
A
(1)
0,25
- V
B1
:V
B2
= 2:1 gi th tích tương ng 2V V lít, s mol H
2
SO
4
=
0,0325.C
A
mol.
0,25
Trang 6
S mol NaOH trong 3V lít Y = (C
1
.2V + C
2
.V)/3V = (2C
1
+ C
2
)/3.
- Theo phương trình
(2C
1
+ C
2
).0,03/3 = 0,0325.2.C
A
. (2)
T (1) và (2)
C
1
/C
2
= 5C/3C.
Thay t l trên vào (1) hoc (2)
C
A
= 2C.
- V
B1
:V
B2
= a:b gi th tích tương ng aV bV lít, s mol H
2
SO
4
=
0,0675.C
A
mol.
S mol NaOH trong (a + b).V lít Z = (C
1
.aV + C
2
.bV)/(a+b)V = (aC
1
+
bC
2
)/(a+b).
- Theo phương trình
(5C.a + 3C.b).0,07/(a + b) = 0,0675.2.C
A
.
0,25
Thay C
A
= 2C, tính được a/b = 3/4.
0,25
4.1
Hn hp X gm kim loi R kim loi kim M. Tiến hành ba thí nghim
sau:
- Thí nghim 1: Cho 4,65 gam hn hp X vào dung dch CuSO
4
dư. Sau
phn ứng hoàn toàn, thu đưc kết tủa Z, nung Z trong không kđến
khối lượng không đổi thu được m gam cht rn.
- Thí nghim 2: Cho 4,65 gam hn hợp X vào c lấy dư, sau phản ng
thu được 2,24 lít H
2
(đktc) và dung dịch A.
- Thí nghim 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hn hợp X thu được
hn hợp Y trong đó Kali chiếm 52% v khối lượng. Cho Y vào dung dch
KOH dư, sau phản ứng thu được 4,2 lít H
2
(đktc).
Xác định hai kim loi và tính m.
1,0
- Nếu X không cha K thì %m
K
trong Y = (0,975/(0,975+ 4,65))*100% =
17,3% < 52%. Vy trong X có cha K.
0,25
- Nếu R là K
2K + 2H
2
O
2KOH + H
2
Trong Y có:
m
K
= (0,975+ 4,65)*52/100 = 2,925 gam, n
K
= 0,075 mol.
m
M
=
0,975+ 4,65 2,925 = 2,7 gam.
S mol Y = 2*s mol H
2
= 2*4,2/22,4 = 0,375 mol.
S mol M = 0,375 0,075 = 0,3 mol, M
M
= 2,7*0,3 = 0,81, không tha mãn.
Vy R không phi là K.
- M là K
S mol H
2
do 4,65 gam X tác dng vi dung dịch KOH = 4,2/22,4
(0,975/39):2 = 0,175 mol > s mol H
2
do 4,65 gam X tác dng vi H
2
O dư =
0,1 mol. Vy R là kim loi tác dng vi dung dch KOH.
0,25
- thí nghim 2: K, KOH phn ng hết; thí nghim 3: K và R phn ng hết
2K + 2H
2
O
2KOH + H
2
R + (4-n)KOH + (n-2)H
2
O
K
(4-n)
RO
2
+
2
n
H
2
2
1 4,2
0,1875( )
2 2 22,4
1 5,625 52% 5,625 2,925
2 39 2
9
H K R
R
R
n
n n n mol
n
M
Mn


Vi n = 3 kim loi R là Al.
0,25
Trong 4,65 gam X có Al = 0,1 mol; K = 0,05 mol.
Z gm Cu = 0,15 mol, Cu(OH)
2
= 0,05 mol.
m = 16 gam.
0,25
4.2
Cho m gam Na vào 200ml dung dch hn hp gm H
2
SO
4
1M HCl 2M,
sau phn ng kết thúc thu được dung dch D V lít khí H
2
(đktc). Mặt
khác, cho 2,24 lít CO
2
(đktc) vào 50 gam dung dịch KOH 11,2% thu đưc
dung dch E.
1,0
Trang 7
Dung dch D phn ng vừa đủ vi dung dch E.
Viết các phương
trình phn ng xy ra, tính m V. Biết không thu được mui
hiđrosunfat.
- Cho Na vào dung dch hn hp gm H
2
SO
4
và HCl:
2Na + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
(1)
2Na + 2HCl
2NaCl+ H
2
(2)
- Có th có: 2Na + 2H
2
O
2NaOH + H
2
(3)
- Vì s mol CO
2
= S mol KOH = 0,1 mol nên ch có phn ng:
CO
2
+ KOH
KHCO
3
(4), dung dch E ch có KHCO
3
.
- Có th : 2KHCO
3
+ 2NaOH
Na
2
CO
3
+ Na
2
CO
3
+
H
2
O (5)
- Có th : 2KHCO
3
+ H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ 2H
2
O + 2CO
2
(6)
KHCO
3
+ HCl
KCl
+ H
2
O + CO
2
(7)
0,25
- S mol H
2
SO
4
= 0,2 mol; HCl = 0,4 mol, KHCO
3
= 0,1 mol.
S mol HCO
3
= 0,3 mol, s mol H (trong axit)
= 0,8 mol.
- Dung dch D có th dư axit hoặc dư NaOH nên xét 2 thường hp.
0,25
TH1
- Dung dịch D có axit dư sau (1) và (2); không xy ra (3) và (5)
Theo PT (6) và (7): s mol H (trong axit) = s mol HCO
3
= 0,1 mol.
S mol H tham gia phn ng (1) và (2) = 0,8 0,1 = 0,7 mol.
- Bo toàn nguyên nguyên t H cho phn ng (1) và (2) :
2
H
n
=
1
2
. n
H (trong axit 1, 2 )
= 0,35 (mol).
->
2
H
V
(đktc)
= 0,35 x 22,4 = 7,84 (lít).
Theo PT (1) và (2) : n
Na
= 2
2
H
n
= 0,7 (mol).
m = 0,7 x 23 = 16,1 (g).
0,25
TH2
- Dung dịch D có NaOH dư: Xy ra (3) và (5), không xy ra (6) và (7)
Theo PT(5): s mol NaOH = s mol KHCO
3
= 0,1 mol.
- Bo toàn nguyên t H cho phn ng (1) và (2):
2
H
n
= ½ n
H (trong axit )
= 0,4 mol.
Theo pt(1) và (2): n
Na(1,2)
= 2
2
H
n
= 0,8 mol.
Theo PT(3): n
Na(3)
= n
NaOH
= 0,1 mol.
2
H
n
(3)
=
1
2
.n
Na
= 0,05 mol.
m
Na
= (0,8 +0,1 ).23 = 20,7 (g).
2
H
V
(đktc)
= (0,4 + 0,05).22,4 = 10,08 lít.
0,25
5.1
X là dung dch HCl, Y là dung dch NaOH.
Cho 8,2 gam hn hp G gm Al, Fe vào cốc đựng 420 ml dung dch
X. Sau phn ng, thêm tiếp 800 gam dung dch Y vào cc. Khuấy đều cho
phn ng hoàn toàn, lc ly kết tủa đem nung trong không khí đến khi
ợng không đổi thu được 6,55 gam cht rn A.
Cho 120 ml dung dch X vào cc cha 200 gam dung dch Y thu
đưc dung dch Z ch cha mt cht tan. cn dung dịch Z thu được
28,35 gam cht rn T, cho toàn b T vào dung dch AgNO
3
dư thu được
43,05 gam kết ta.
Tính nồng độ mol/l ca dung dch X, nồng độ % ca dung dch Y,
xác định công thc ca T và tính %m mi kim loi trong hn hp G.
1,0
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
NaCl + AgNO
3
AgCl↓ + NaNO
3
Do dung dịch thu được ch cha mt cht tan nên HCl và NaOH phn ng va
đủ vi nhau. Có:
0,25
Trang 8
n
HCl
= n
NaOH
= n
NaCl
=
43,05
0,3( )
143,2
mol
= s mol AgCl
M
0,3
C (HCl) = = 2,5M
0,12
0,3×40
C%(NaOH) = ×100% = 6%
200
Áp dụng định lut bo toàn khối lượng, gi công thc ca T NaCl.nH
2
O ta
có:
2
28,35 17,55 10,8( )
HO
n gam
;
2
10,8
0,6( )
18
HO
n mol
0,6
2
0,3
n 
Vy công thc ca T : NaCl.2H
2
O.
- S mol HCl có trong 420 ml dung dch X:
0,42.2,5 1,05( )
HCl
n mol
S mol NaOH có trong 800 gam dung dch Y:
800 12
1,2
200 40
NaOH
n mol

Al + 3HCl AlCl
3
+ 3/2 H
2
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
- Gi s G ch Al, G s mol ln nht. Vy s mol HCl cần dùng để hòa
tan hết lượng Al là:
8,2
3 0,91 1,05
27
HCl
n
Vy vi thành phn bt kì ca Al và Fe trong G thì HCl luôn dư.
- Khi thêm dung dch Y:
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
FeCl
2
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ 2NaCl
AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl
- Đặt s mol ca Al và Fe trong 8,2 gam hn hp G lần lượt là a và b. Có:
27a + 56b = 8,2 (*)
Tng s mol NaOH tham gia các phn ng là 1,05 mol
=> s mol NaOH dư là: 1,2 1,05 = 0,15 mol.
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ 2H
2
O
a 0,15
0,25
TH1
a ≤ 0,15, Al(OH)
3
b hòa tan hoàn toàn, kết ta ch có Fe(OH)
2
.
4Fe(OH)
2
+ O
2
o
t

2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
Cht rn A là Fe
2
O
3
.
23
6,55
0,0409375
2 160
Fe O
b
n
=> b = 0,081875 (mol)
Thay b vào (*) => a = 0,1339 mol (< 0,15)
27.0,1339
% .100% 44,09%
8,2
Al 
%Fe = 55,91%.
0,25
TH2
a > 0,15, Al(OH)
3
b hòa tan mt phn, kết ta có Fe(OH)
2
và Al(OH)
3
dư.
2Al(OH)
3
o
t

Al
2
O
3
+ 3H
2
O
4Fe(OH)
2
+ O
2
o
t

2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
Cht rn A có Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
.
51 (a - 0,15) + 80 b = 6,55 (**)
T (*) và (**) suy ra: a = 0,2; b = 0,05
0,25
Trang 9
27.0,2
% .100% 65,85%
8,2
Al 
→ %Fe = 34,15%.
5.2
Chia 5,34 gam hn hp X gm Zn và Mg thành hai phn.
- Phn 1: cho tác dng vi dung dch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư. Sau phn ng
hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí SO
2
(sn phm kh duy nhất, đktc).
- Phn 2: hòa tan hoàn toàn trong 500 ml dung dch Y gm HCl 0,4M
H
2
SO
4
0,08M thu được dung dch G khí H
2
. Nếu cho 290 ml dung dch
NaOH 1M vào dung dịch G thu đưc 2,645 gam kết ta, nếu cho t t V
lít dung dch Z gm KOH 0,4M Ba(OH)
2
0,05M vào dung dịch G đến
khi thu được ng kết ta ln nht, lc kết ta này đem nung đến
khối lượng không đổi thì thu được m gam cht rn. Tính m và V.
1,0
- Trong phn 2: gi s mol Zn là x, Mg là y
Gi công thc chung ca hai axit HCl H
2
SO
4
HX, s mol HX = 0,28
mol.
Mg + 2HX

MgX
2
+ H
2
Zn + 2HX

MgX
2
+ H
2
NaOH + HX

NaX + H
2
O
MgX
2
+ 2NaOH

Mg(OH)
2
↓ + 2NaX
ZnX
2
+ 2NaOH

Zn(OH)
2
↓ + 2NaX
Zn(OH)
2
+ 2NaOH

Na
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
S mol HX = 0,28 mol, s mol NaOH > s mol HX, toàn b X trong HX
chuyn hết vào NaX nên Zn(OH)
2
tan mt phn.
S mol NaOH phn ng vi Zn(OH)
2
= 0,29 0,28 = 0,01 mol.
Ta có phương trình: 99.(x – 0,005) + 24.y = 2,645 (1)
S mol HX dư trong G = 0,28 – (2x + 2y) mol
- Trong phn 1: gi s phn 1 gp a ln phn 2 thì s mol Zn là ax, Mg ay
mol
Zn + 2H
2
SO
4
ặc, dư)
o
t

ZnSO
4
+ SO
2
↑ + 2H
2
O
Mg + 2H
2
SO
4
ặc, dư)
o
t

MgSO
4
+ SO
2
↑ + 2H
2
O
Ta có phương trình theo số mol SO
2
: ax + ay = 0,08 (2)
Mt khác: 5,34 = 65.(x + ax) + 24.(y + ay) (3)
T (1), (2), (3) → a = 2, x = 0,02, y = 0,02.
0,25
- Cho dung dch Z tác dng vi dung dch G:
Gi công thc chung ca hai cht trong Z là ROH
ROH + HX

RX + H
2
O
MSO
4
+ Ba(OH)
2

BaSO
4
↓ + M(OH)
2
2ROH + ZnSO
4
Zn(OH)
2
↓ + R
2
SO
4
2ROH + MgSO
4

Mg(OH)
2
↓ + R
2
SO
4
2ROH + Zn(OH)
2

R
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
t l C
M
ca KOH Ba(OH)
2
trong Z là 8:1 nên t l s mol tương ng
8:1, gi s mol KOH trong Z là 8a thì s mol Ba(OH)
2
trong Z a Số mol
OH = 10a mol.
Tng s mol OH đ Zn(OH)
2
Mg(OH)
2
kết ta cực đại = 2*s mol Zn +
2*s mol Mg + S mol HX dư = 0,28 mol
→ a = 0,028 mol < tng s mol SO
4
(0,04 mol) nên BaSO
4
chưa kết ta hết.
0,25
- Nếu sau khi Zn(OH)
2
và Mg(OH)
2
kết ta cực đại, thêm tiếp dung dch Z vi
8b mol KOH b mol Ba(OH)
2
vào thì lượng kết ta sinh thêm = 233.b gam,
ng kết ta mất đi = (10b/2).99 = 495b gam
ng kết ta mất đi > lượng kết tủa sinh ra nên lượng kết tủa đạt cực đi khi
Zn(OH)
2
và Mg(OH)
2
kết ta cực đại.
0,25
Trang 10
- Vy kết ta gm: BaSO
4
: 0,028 mol, Zn(OH)
2
: 0,02 mol Mg(OH)
2
: 0,02
mol.
- V.0,05 = 0,028 → V = 0,56 lít.
- Nhit phân:
Zn(OH)
2
o
t

ZnO + H
2
O
Mg(OH)
2
o
t

MgO + H
2
O
Rn gm ZnO, MgO, BaSO
4
, tng khối lượng = m = 9,664 gam.
0,25
| 1/10

Preview text:

UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN THI: HÓA HỌC Ngày thi: 27/ 01/ 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm có 05 câu, 02 trang) Câu 1. (2,0 điểm)
1. Cho chuỗi biến hóa sau: G   A   H   B A (rắn)   B C   D   B   E   F (rắn)
Biết A là đơn chất, B, C, D, E, F, G, H là các hợp chất của A; B làm đục nước vôi
trong; C tác dụng với dung dịch BaCl2 thì thu được kết tủa trắng. Xác định các chất ứng
với các chữ cái và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra ở trên.
2. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí Cl2 người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác
dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, …
a. Nêu hiện tượng và viết hai phản ứng điều chế trực tiếp khí Cl2 trong phòng thí nghiệm
từ các hóa chất ở trên.
b. Trong phòng thí nghiệm, nêu cách làm khô khí Cl2, cách thu khí Cl2. Nêu hiện tượng
và viết phương trình phản ứng khi dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước sau đó nhúng mẩu
giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.
c. Chọn chất (KMnO4 hay MnO2) để điều chế được lượng Cl2 nhiều hơn trong các
trường hợp sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
- Khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư.
- Số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư.
Câu 2. (2,0 điểm)
1.
Có 5 gói bột màu trắng là BaCO3, (NH4)2CO3, KCl, Na2SO4, BaSO4. Chỉ được dùng
thêm nước, khí cacbonic và các ống nghiệm. Hãy nêu cách nhận biết từng gói bột trắng
trên và viết các phương trình phản ứng.
2. Cho hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày
cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất và
viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3. (2,0 điểm)
1.
Ở 85oC có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50
gam H2O rồi làm lạnh dung dịch xuống 25oC thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách ra
khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85oC là 87,7.
a. Xác định độ tan của CuSO4 ở 25oC.
b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O.
2. Cho A là dung dịch H2SO4, B1, B2 là hai dung dịch NaOH có nồng độ khác nhau.
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích là 1:1 thu được dung dịch X. Trung hòa 20 ml dung
dịch X cần dùng 20 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng 2:1 thu
được dung dịch Y, trung hòa 30 ml dung dịch Y cần dùng 32,5 ml dung dịch A. Trộn B1
với B2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng là a:b thì được dung dịch Z. Trung hòa 70 ml dung
dịch Z cần dùng 67,5 ml dung dịch A. Tìm giá trị a:b.
Câu 4. (2,0 điểm)
1.
Hỗn hợp X gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Tiến hành ba thí nghiệm sau: Trang 1
- Thí nghiệm 1: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn
toàn, thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
- Thí nghiệm 2: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào nước lấy dư, sau phản ứng thu được 2,24
lít H2 (đktc) và dung dịch A.
- Thí nghiệm 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y
trong đó Kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau phản ứng
thu được 4,2 lít H2 (đktc).
Xác định hai kim loại và tính m.
2. Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1M và HCl 2M, sau phản
ứng kết thúc thu được dung dịch D và V lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,24 lít CO2
(đktc) vào 50 gam dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch E.
Dung dịch D phản ứng vừa đủ với dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng
xảy ra, tính m và V. Biết không thu được muối hiđrosunfat.
Câu 5. (2,0 điểm)
1.
X là dung dịch HCl, Y là dung dịch NaOH.
Cho 8,2 gam hỗn hợp G gồm Al, Fe vào cốc đựng 420 ml dung dịch X. Sau phản
ứng, thêm tiếp 800 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc
lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,55 gam chất rắn A.
Cho 120 ml dung dịch X vào cốc chứa 200 gam dung dịch Y thu được dung dịch
Z chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được 28,35 gam chất rắn T, cho toàn bộ
T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 43,05 gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch X, nồng độ % của dung dịch Y, xác định công
thức của T và tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp G.
2. Chia 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg thành hai phần.
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu
được 1,792 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
- Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,08M
thu được dung dịch G và khí H2. Nếu cho 290 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch G
thu được 2,645 gam kết tủa, nếu cho từ từ V lít dung dịch Z gồm KOH 0,4M và
Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch G đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa
này và đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính m và V.
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O =
16; Na = 23; Mg = 24, Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55, Fe =
56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85; Ag = 108, Cs = 132, Ba = 137.

------------------- HẾT -------------------
Họ tên thí sinh: ...............................................................Số báo danh.......................................
Cán bộ coi thi số 1:..........................................Cán bộ coi thi số 2:.......................................... UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN THI: HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 08 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM Trang 2 Câu, ý Đáp án Điểm
Cho chuỗi biến hóa sau: G   A   H   B A (rắn)   B 1.1 C   D   B   E   F (rắn) 1,0
Biết A, B, C, D, E, F, G, H là đơn chất hay hợp chất của cùng
nguyên tố hóa học, trong đó A là đơn chất; B làm đục nước vôi trong; C
tác dụng với dung dịch BaCl2 thì thu được kết tủa trắng. Xác định các
chất ứng với các chữ cái và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra ở trên.
H2S   S   FeS   SO2 S   SO2 0,25 SO         3 H2SO4 SO2 Na2SO3 BaSO3 SO3 + BaCl2 + H2O   BaSO4↓ + 2HCl SO2 + Ca(OH)2   CaSO3↓ + H2O o 0,25 S + O t  2 SO2↑ 2SO2 + O2 2 5 , o V O t  2SO3 SO3 + H2O   H2SO4 H 2SO4 + Na2SO3   Na2SO4 + SO2↑ + H2O 0,25 SO2 + 2NaOH   Na2SO3 + H2O Na2SO3 + Ba(OH)2   BaSO3↓ + 2NaOH o 2H t  2S + 3O2 2SO2↑ + 2H2O o 2H t  2S + O2 2S + 2H2O 0,25 o S + Fe t  FeS o 4FeS + 7O t  2 2Fe2O3 + 4SO2↑
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí Cl2 người ta cho dung dịch HCl
đậm đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, …
a) Nêu hiện tượng và viết 02 phản ứng điều chế khí Cl2 trong phòng thí
nghiệm từ các hóa chất ở trên.
b) Trong phòng thí nghiệm, nêu cách làm khô khí Cl2, cách thu khí Cl2.
1.2
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi dẫn khí Cl2 vào cốc 1,0
đựng nước sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.
c) Chọn chất (KMnO4 hay MnO2) để điều chế được lượng Cl2 nhiều hơn
trong các trường hợp sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
- Khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư.
- Số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư.
- Hiện tượng: chất rắn tan tạo dung dịch không màu, có khí màu vàng lục mùi hắc. 1.2.a - Phương trình: 0,25
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O MnO  ot 2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
- Làm khô khí Cl2 bằng cách dẫn hỗn hợp khí và hơi qua bình chứa dung dịch 1.2.b H2SO4 đặc. 0,25
- Thu khí Cl2 bằng cách đẩy không khí, để ngửa dụng cụ thu.
- Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo, giấy quỳ tím 0,25
chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay. Trang 3 - Phản ứng: Cl2 + H2O     HCl + HClO
- Khối lượng bằng nhau:
Giả sử khối lượng bằng nhau = m gam.
Số mol KMnO4 = m/158 mol → Số mol Cl2 = m/63,2 mol. 1.2.c
Số mol MnO2 = m/87 → Số mol Cl2 = m/87 mol.. 0,25
Vậy KMnO4 sẽ cho lượng Cl2 lớn hơn.
- Số mol bằng nhau: theo phương trình phản ứng, KMnO4 sẽ cho lượng Cl2 lớn hơn.
Có 5 gói bột màu trắng là BaCO3, (NH4)2CO3, KCl, Na2SO4, BaSO4. Chỉ 2.1
được dùng thêm nước, khí cacbonic và các ống nghiệm. Hãy nêu cách 1,0
nhận biết từng gói bột trắng trên và viết các phương trình phản ứng.
- Lấy lượng nhỏ các chất cần nhận biết ra các ống nghiệm tương ứng.
- Cho nước dư vào các ống nghiệm trên, có hai chất không tan là BaCO3 và 0,25
BaSO4, ba chất còn lại tan.
Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa 2 chất không tan thì một chất tan là
BaCO3, chất còn lại không tan là BaSO4. 0,25
BaCO3 + H2O + CO2  Ba(HCO3)2
Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho tác dụng với 3 dung dịch muối KCl,
(NH4)2CO3, Na2SO4. Dung dịch không tạo kết tủa là KCl. 0,25
(NH4)2CO3 + Ba(HCO3)2  BaCO3↓ + 2NH4HCO3
Na2SO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4↓ + 2NaHCO3
Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa 2 chất không tan (kết tủa) thì một chất
tan là BaCO3, suy ra chất rắn ban đầu là (NH4)2CO3, chất còn lại không tan là 0,25
BaSO4, suy ra chất ban đầu là Na2SO4.
BaCO3 + H2O + CO2  Ba(HCO3)2
Cho hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học, 2.2
hãy trình bày cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi 1,0
khối lượng của mỗi chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với khí clo dư ở nhiệt độ cao, thu được hỗn
hợp FeCl3, AlCl3, Al2O3, Fe2O3. Hòa tan vào nước, đem lọc tách ta thu được
phần nước lọc chứa AlCl3, FeCl3 và hỗn hợp chất rắn Al2O3, Fe2O3. 2Al + 3Cl  ot 2  2AlCl3 0,25 2Fe + 3Cl  ot 2  2FeCl3
- Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp chất rắn Al2O3, Fe2O3 thu được chất
rắn Fe2O3 và dung dịch nước lọc chứa NaAlO2, NaOH.
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O.
- Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa NaAlO2, NaOH, lọc thu lấy kết tủa
Al(OH)3, nung Al(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được Al2O3. CO2 + NaOH  NaHCO3 + H2O 0,25
CO2 + NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al(OH)3↓ 2Al(OH)  ot 3  Al2O3 + 3H2O
- Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3 thu được kết
tủa Fe(OH)3 và dung dịch nước lọc chứa NaAlO2, NaCl, NaOH.
AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3↓ + 3NaCl 0,25
- Nung Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, lấy Fe2O3 cho tác dụng với CO dư
(to cao). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được Fe. 2Fe(OH)  ot 3  Fe2O3 + 3H2O Fe  ot 2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2↑
- Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa NaAlO2, NaCl, NaOH, lọc thu lấy kết 0,25 Trang 4
tủa Al(OH)3. Nung Al(OH)3 đến khối lượng không đổi, lấy Al2O3 mang điện
phân nóng chảy thu được Al. CO2 + NaOH  NaHCO3 + H2O
CO2 + NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al(OH)3↓ 2Al(OH)  ot 3  Al2O3 + 3H2O 2Al2O3 dpnc   4Al + 3O2
Ở 85oC có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm
bay hơi 50 gam H2O rồi làm lạnh dung dịch xuống 25oC thấy có 521,25
gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85oC
3.1 1,0 là 87,7.
a) Xác định độ tan của CuSO4 ở 25oC.
b) Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O.
- Ở 85oC độ tan của CuSO4 là 87,7 gam nghĩa là: 100 gam H2O có hòa tan
87,7 gam CuSO4 tạo thành 187,7 gam dung dịch bão hòa.
- Vậy trong 938,5 gam dung dịch bão hòa có chứa: 3.1.a 938,5.87, 7 m   438,5 (ga ) m m
 938,5  438,5  500 (ga ) m 0,25 CuSO H O 4 2 187, 7
- Số mol CuSO4.5H2O = 521,25/40 = 2,085 mol  Số mol CuSO4 = 2,085
mol; số mol H2O = 10,425 mol.
- Khi hạ nhiệt độ của dung dịch xuống 25oC thì khối lượng CuSO4 còn lại
trong dung dịch ở 25oC là: m
 438,5333,6 104,9 (ga ) m ; m
 500 50 187,65  262,35 (ga ) m CuSO H O 4 2
- Ở 25oC độ tan của CuSO 0,25
4 là x gam nghĩa là: 100 gam H2O có hòa tan x gam
CuSO4 tạo thành 100 + x gam dung dịch bão hòa.
- Ở 25oC trong 262,35 gam H2O có hòa tan 104,9 gam CuSO4. - Tính x ≈ 40.
- Khối lượng CuSO4 có trong 200 gam dung dịch CuSO4 20% = 200.20/100 = 40 gam. - Số mol CuSO 3.1.b 4 = 40/160 = 0,25 mol. → 0,25
Số mol CuSO4.5H2O = 0,25 mol.
Vậy khối lượng CuSO4.5H2O = 0,25.250 = 62,5 gam.
Khối lượng nước cần lấy là : 200 - 62,5 = 137,5 gam.
- Cân lấy 62,5 gam CuSO4.5H2O cho vào cốc có dung tích khoảng 200 ml trở lên. 0,25
- Lấy hoặc 137,5 ml nước cất cho vào cốc chứa CuSO4.5H2O ở trên. Dùng đũa
thuỷ tinh khuấy đều ta được 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%.
Cho A là dung dịch H2SO4, B1, B2 là hai dung dịch NaOH có nồng độ
khác nhau. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích là 1:1 thu được dung dịch X.
Trung hòa 20 ml dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch A. Trộn B1 với
3.2
B2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng 2:1 thu được dung dịch Y, trung hòa 30 ml 1,0
dung dịch Y cần dùng 32,5 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể
tích tương ứng là a:b thì được dung dịch Z. Trung hòa 70 ml dung dịch Z
cần dùng 67,5 ml dung dịch A. Tìm giá trị a:b.
A: H2SO4 CA(M) B1: NaOH C1(M) B2: NaOH C2(M)
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O - V 0,25
B1:VB2 = 1:1 gọi thể tích tương ứng là V và V lít, số mol H2SO4 = 0,02.CA mol.
 Số mol NaOH trong 2V lít X = (C1.V + C2.V)/2V = (C1 + C2)/2 mol.
- Theo phương trình ta có: (C1 + C2).0,02/2 = 0,02.2.CA (1)
- VB1:VB2 = 2:1 gọi thể tích tương ứng là 2V và V lít, số mol H2SO4 = 0,25 0,0325.CA mol. Trang 5
 Số mol NaOH trong 3V lít Y = (C1.2V + C2.V)/3V = (2C1 + C2)/3.
- Theo phương trình  (2C1 + C2).0,03/3 = 0,0325.2.CA. (2)
Từ (1) và (2)  C1/C2 = 5C/3C.
Thay tỉ lệ trên vào (1) hoặc (2)  C = 2C. A
- VB1:VB2 = a:b gọi thể tích tương ứng là aV và bV lít, số mol H2SO4 = 0,0675.CA mol.
 Số mol NaOH trong (a + b).V lít Z = (C1.aV + C2.bV)/(a+b)V = (aC1 + 0,25 bC2)/(a+b).
- Theo phương trình  (5C.a + 3C.b).0,07/(a + b) = 0,0675.2.CA.
Thay CA = 2C, tính được a/b = 3/4. 0,25
Hỗn hợp X gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Tiến hành ba thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư. Sau
phản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
4.1
- Thí nghiệm 2: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào nước lấy dư, sau phản ứng 1,0
thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
- Thí nghiệm 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hỗn hợp X thu được
hỗn hợp Y trong đó Kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y vào dung dịch
KOH dư, sau phản ứng thu được 4,2 lít H2 (đktc).

Xác định hai kim loại và tính m.
- Nếu X không chứa K thì %mK trong Y = (0,975/(0,975+ 4,65))*100% = 0,25
17,3% < 52%. Vậy trong X có chứa K. - Nếu R là K 2K + 2H2O   2KOH + H2↑ Trong Y có:
mK = (0,975+ 4,65)*52/100 = 2,925 gam, nK = 0,075 mol.
mM = 0,975+ 4,65– 2,925 = 2,7 gam.
Số mol Y = 2*số mol H2 = 2*4,2/22,4 = 0,375 mol. 0,25
Số mol M = 0,375 – 0,075 = 0,3 mol, MM = 2,7*0,3 = 0,81, không thỏa mãn. Vậy R không phải là K. - M là K
Số mol H2 do 4,65 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư = 4,2/22,4 –
(0,975/39):2 = 0,175 mol > số mol H2 do 4,65 gam X tác dụng với H2O dư =
0,1 mol. Vậy R là kim loại tác dụng với dung dịch KOH.
- Ở thí nghiệm 2: K, KOH phản ứng hết; Ở thí nghiệm 3: K và R phản ứng hết 2K + 2H2O   2KOH + H2↑ n R + (4-n)KOH + (n-2)H2O   K(4-n)RO2 + H2↑ 2 1 n 4, 2 nn n   0,1875(mol) H K R 0,25 2 2 2 22, 4 1 5, 625 52% n 5, 625  2, 925     2 39 2 M RM  9n R
Với n = 3 kim loại R là Al.
Trong 4,65 gam X có Al = 0,1 mol; K = 0,05 mol.
Z gồm Cu = 0,15 mol, Cu(OH)2 = 0,05 mol. 0,25 m = 16 gam.
Cho m gam Na vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1M và HCl 2M,
sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và V lít khí H2 (đktc). Mặt
4.2 1,0
khác, cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 50 gam dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch E. Trang 6
Dung dịch D phản ứng vừa đủ với dung dịch E. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra, tính m và V. Biết không thu được muối hiđrosunfat.
- Cho Na vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và HCl: 2Na + H   2SO4 Na2SO4 + H2↑ (1) 2Na + 2HCl   2NaCl+ H2↑ (2)
- Có thể có: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2↑ (3)
- Vì số mol CO2 = Số mol KOH = 0,1 mol nên chỉ có phản ứng: 0,25 CO2 + KOH 
 KHCO3 (4), dung dịch E chỉ có KHCO3.
- Có thể có: 2KHCO3 + 2NaOH 
 Na2CO3 + Na2CO3 + H2 O (5)
- Có thể có: 2KHCO3 + H2SO4 
 K2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ (6) KHCO3 + HCl   KCl + H2O + CO2↑ (7)
- Số mol H2SO4 = 0,2 mol; HCl = 0,4 mol, KHCO3 = 0,1 mol.
Số mol HCO3 = 0,3 mol, số mol H (trong axit) = 0,8 mol. 0,25
- Dung dịch D có thể dư axit hoặc dư NaOH nên xét 2 thường hợp. TH1
- Dung dịch D có axit dư sau (1) và (2); không xảy ra (3) và (5)
Theo PT (6) và (7): số mol H (trong axit) = số mol HCO3 = 0,1 mol.
Số mol H tham gia phản ứng (1) và (2) = 0,8 – 0,1 = 0,7 mol.
- Bảo toàn nguyên nguyên tố H cho phản ứng (1) và (2) : 1 0,25 n = . n H
H (trong axit 1, 2 ) = 0,35 (mol). 2 2
->VH (đktc) = 0,35 x 22,4 = 7,84 (lít). 2
Theo PT (1) và (2) : nNa = 2 n = 0,7 (mol). H 2 m = 0,7 x 23 = 16,1 (g). TH2
- Dung dịch D có NaOH dư: Xảy ra (3) và (5), không xảy ra (6) và (7)
Theo PT(5): số mol NaOH = số mol KHCO3 = 0,1 mol.
- Bảo toàn nguyên tố H cho phản ứng (1) và (2): n = ½ n H H (trong axit ) = 0,4 mol. 2
Theo pt(1) và (2): nNa(1,2) = 2 n = 0,8 mol. H 0,25 2
Theo PT(3): nNa(3) = nNaOH = 0,1 mol. 1 n .n H (3) = Na= 0,05 mol. 2 2
mNa = (0,8 +0,1 ).23 = 20,7 (g).
VH (đktc) = (0,4 + 0,05).22,4 = 10,08 lít. 2
X là dung dịch HCl, Y là dung dịch NaOH.
Cho 8,2 gam hỗn hợp G gồm Al, Fe vào cốc đựng 420 ml dung dịch
X. Sau phản ứng, thêm tiếp 800 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho
phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 6,55 gam chất rắn A.
5.1
Cho 120 ml dung dịch X vào cốc chứa 200 gam dung dịch Y thu 1,0
được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được
28,35 gam chất rắn T, cho toàn bộ T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 43,05 gam kết tủa.

Tính nồng độ mol/l của dung dịch X, nồng độ % của dung dịch Y,
xác định công thức của T và tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp G. HCl + NaOH  NaCl + H2O
NaCl + AgNO3  AgCl↓ + NaNO3 0,25
Do dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan nên HCl và NaOH phản ứng vừa đủ với nhau. Có: Trang 7 43, 05 n  HCl = nNaOH = nNaCl =
0,3(mol) = số mol AgCl 143, 2 0,3 C (HCl) = = 2,5M M 0,12 0,3×40 C%(NaOH) = ×100% = 6% 200
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, gọi công thức của T là NaCl.nH2O ta có: 10,8 n
 28,3517,55 10,8 (ga ) m ; n   0,6(mol) → 0, 6 n   2 H O H O 2 2 18 0, 3
Vậy công thức của T là: NaCl.2H2O.
- Số mol HCl có trong 420 ml dung dịch X: n
 0,42.2,5 1,05(mol) HCl 80012
Số mol NaOH có trong 800 gam dung dịch Y: n  1, 2 mol NaOH 200 40
Al + 3HCl  AlCl3 + 3/2 H2↑ Fe + 2HCl  FeCl2 + H2↑
- Giả sử G chỉ có Al, G có số mol lớn nhất. Vậy số mol HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Al là: 8, 2 n  3  0,911,05 HCl 27
Vậy với thành phần bất kì của Al và Fe trong G thì HCl luôn dư. 0,25 - Khi thêm dung dịch Y: HCl + NaOH  NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2↓ + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3↓ + 3NaCl
- Đặt số mol của Al và Fe trong 8,2 gam hỗn hợp G lần lượt là a và b. Có: 27a + 56b = 8,2 (*)
Tổng số mol NaOH tham gia các phản ứng là 1,05 mol
=> số mol NaOH dư là: 1,2 – 1,05 = 0,15 mol.
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O a 0,15 TH1
a ≤ 0,15, Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn, kết tủa chỉ có Fe(OH)2. o 4Fe(OH) t  2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O Chất rắn A là Fe2O3. b 6, 55  n   0,0409375 F 2 e 3 2 O 160 0,25 => b = 0,081875 (mol)
Thay b vào (*) => a = 0,1339 mol (< 0,15) 27.0,1339 % Al  .100%  44, 09% 8, 2 %Fe = 55,91%. TH2
a > 0,15, Al(OH)3 bị hòa tan một phần, kết tủa có Fe(OH)2 và Al(OH)3 dư. o 2Al(OH) t  3 Al2O3 + 3H2O o 4Fe(OH) t  0,25 2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn A có Al2O3 và Fe2O3.
51 (a - 0,15) + 80 b = 6,55 (**)
Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,2; b = 0,05 Trang 8 27.0, 2 % Al  .100%  65,85% 8, 2 → %Fe = 34,15%.
Chia 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg thành hai phần.
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng
hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
- Phần 2: hòa tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và
5.2
H2SO4 0,08M thu được dung dịch G và khí H2. Nếu cho 290 ml dung dịch 1,0
NaOH 1M vào dung dịch G thu được 2,645 gam kết tủa, nếu cho từ từ V
lít dung dịch Z gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch G đến
khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa này và đem nung đến
khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính m và V.

- Trong phần 2: gọi số mol Zn là x, Mg là y
Gọi công thức chung của hai axit HCl và H2SO4 là HX, số mol HX = 0,28 mol. Mg + 2HX   MgX2 + H2↑ Zn + 2HX   MgX2 + H2↑ NaOH + HX   NaX + H2O MgX2 + 2NaOH   Mg(OH)2↓ + 2NaX ZnX2 + 2NaOH   Zn(OH)2↓ + 2NaX Zn(OH)2 + 2NaOH   Na2ZnO2 + 2H2O
Số mol HX = 0,28 mol, vì số mol NaOH > số mol HX, toàn bộ X trong HX
chuyển hết vào NaX nên Zn(OH)2 tan một phần. 0,25
Số mol NaOH phản ứng với Zn(OH)2 = 0,29 – 0,28 = 0,01 mol.
Ta có phương trình: 99.(x – 0,005) + 24.y = 2,645 (1)
Số mol HX dư trong G = 0,28 – (2x + 2y) mol
- Trong phần 1: giả sử phần 1 gấp a lần phần 2 thì số mol Zn là ax, Mg là ay mol Zn + 2H2SO4 (đặc, dư) o t
 ZnSO4 + SO2↑ + 2H2O Mg + 2H2SO4 (đặc, dư) o t
 MgSO4 + SO2↑ + 2H2O
Ta có phương trình theo số mol SO2: ax + ay = 0,08 (2)
Mặt khác: 5,34 = 65.(x + ax) + 24.(y + ay) (3)
Từ (1), (2), (3) → a = 2, x = 0,02, y = 0,02.
- Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch G:
Gọi công thức chung của hai chất trong Z là ROH ROH + HX   RX + H2O MSO4 + Ba(OH)2   BaSO4↓ + M(OH)2↓ 2ROH + ZnSO4   Zn(OH)2↓ + R2SO4 2ROH + MgSO4   Mg(OH)2↓ + R2SO4 2ROH + Zn(OH) 0,25 2   R2ZnO2 + 2H2O
Vì tỉ lệ CM của KOH và Ba(OH)2 trong Z là 8:1 nên tỉ lệ số mol tương ứng là
8:1, gọi số mol KOH trong Z là 8a thì số mol Ba(OH)2 trong Z là a → Số mol OH = 10a mol.
Tổng số mol OH để Zn(OH)2 và Mg(OH)2 kết tủa cực đại = 2*số mol Zn +
2*số mol Mg + Số mol HX dư = 0,28 mol
→ a = 0,028 mol < tổng số mol SO4 (0,04 mol) nên BaSO4 chưa kết tủa hết.
- Nếu sau khi Zn(OH)2 và Mg(OH)2 kết tủa cực đại, thêm tiếp dung dịch Z với
8b mol KOH và b mol Ba(OH)2 vào thì lượng kết tủa sinh thêm = 233.b gam,
lượng kết tủa mất đi = (10b/2).99 = 495b gam 0,25
Lượng kết tủa mất đi > lượng kết tủa sinh ra nên lượng kết tủa đạt cực đại khi
Zn(OH)2 và Mg(OH)2 kết tủa cực đại. Trang 9
- Vậy kết tủa gồm: BaSO4: 0,028 mol, Zn(OH)2: 0,02 mol và Mg(OH)2: 0,02 mol.
- V.0,05 = 0,028 → V = 0,56 lít. - Nhiệt phân: 0,25 o Zn(OH) t  2 ZnO + H2O o Mg(OH) t  2 MgO + H2O
Rắn gồm ZnO, MgO, BaSO4, tổng khối lượng = m = 9,664 gam. Trang 10