Đề thi học sinh giỏi vật lý 9 Phòng GD Hoàng Mai năm 2021-2022 (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi vật lý 9 Phòng GD Hoàng Mai năm 2021-2022 (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Vật Lí 9 135 tài liệu

Thông tin:
5 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học sinh giỏi vật lý 9 Phòng GD Hoàng Mai năm 2021-2022 (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi vật lý 9 Phòng GD Hoàng Mai năm 2021-2022 (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

115 58 lượt tải Tải xuống
Trang 1
UBND TH XÃ HOÀNG MAI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Vòng 2, năm học 2021-2022
ĐỀ CHÍNH THC
thi gm 01 trang)
Môn: VT LÝ
Thi gian làm bài: 150 phút, không k thời gian giao đề
Câu 1. (4,0 điểm)
Một xe xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v
1
trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v
2
. Một xe thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A,
trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v
1
và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v
2
. Biết v
1
=
20km/h v
2
= 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai
xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 2. ( 4,0 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 170g chứa 50g nước nhiệt độ 14
o
C.
Người ta bỏ vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim chì kẽm khối lượng 50g nhiệt
độ 136
o
C, nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt 18
0
C. Tính khối lượng của chì kẽm trong
miếng hợp kim? Biết nhiệt dung riêng của chì, kẽm, đồng nước lần lượt C
ch
=
130J/Kg.K, C
k
= 210J/Kg.K, C
đ
= 380J/Kg.K, C
n
= 4200J/Kg.K. (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với
môi trường bên ngoài)
Câu 3. ( 4,0 điểm)
Một khối nước đá cân nặng 0,72kg nổi trên mặt nước. Cho biết trọng lượng riêng của
nước đá là 9000N/m
3
và của nước là 10000N/m
3
.
a) Tính thể tích khối nước đá?
b) Tính thể tích phần nước đá nhô ra khỏi mặt thoáng?
Câu 4. (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). Biết R
1
= 8
, R
2
= R
3
= 4
,
R
4
= 6
, U
AB
= 6V không đổi. Điện trở của ampe kế, khoá K và các dây nối không đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB số chỉ của ampe kế trong các
trường hợp sau:
a) Khoá K ngắt.
b) Khoá K đóng.
2. Thay khoá K bằng điện trở R
5
. Tính R
5
để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R
2
bằng không.
Câu 5. (3,0 điểm) ba điện trở R
1
, R
2
, R
3
(R
1
0, R
2
0, R
3
0) được ghép thành
bộ (không ghép hình sao và tam giác, không ghép đoản mạch các điện trở, mỗi cách ghép đều
chứa cả 3 điện trở).
a) Hỏi có tất cả bao nhiêu cách ghép R
1
, R
2
, R
3
thành bộ. Vẽ các cách ghép đó (Xét cả
trường hợp đổi chỗ các điện trở mà dẫn đến điện trở mạch có thể thay đổi)
b) Đặt vào hai đầu các cách ghép trên hiệu điện thế không đổi U = 24V rồi đo cường độ
dòng điện mạch chính trong các cách ghép đó thì chỉ thu được 4 giá trị, trong đó giá trị lớn nhất
9A. Hỏi cường độ dòng điện mạch chính của các cách ghép khác bao nhiêu. Bỏ qua điện
trở cácy nối.
--- Hết ---
(Thí sinh không dùng tài liu, cán b coi thi không gii thích gì thêm)
H và tên thí sinh: .............................................................. S báo danh:……………..
A
K
R
1
A
B
+
-
C
D
A
(Hình 2)
Trang 2
UBND TH HOÀNG MAI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NG DN CHM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Vòng 2, năm học 2021-2022
(Đáp án gồm 04 trang)
Môn: VT LÝ
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1
(4,0
điểm)
Ký hiệu AB = s. Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là:
12
1
1 2 1 2
()
2 2 2
s v v
ss
t
v v v v
+
= + =
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe thứ nhất là:
12
1 1 2
2
A
vv
s
v
t v v
= = =
+
30 (km/h).
- Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 là t
2
. Theo đề ra:
2 2 1 2
1 2 2
2 2 2
t t v v
s v v t
+

= + =


.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe thứ hai là:
12
2
2
B
vv
s
v
t
+
= = =
40 (km/h).
- Theo bài ra:
AB
ss
vv
−=
0,5 (h).
Thay giá trị của
A
v
,
B
v
vào ta có: s = 60 (km).
0,50
0,75
0,50
0,75
0,50
1
Câu 2
Câu 2
(4,0
điểm)
Gọi m
c
, m
k
lần lượt là khối lượng của chì và kẽm trong hợp kim
Ta có m
c
+ m
k
= 0,05 (1)
Nhiệt lượng do miếng hợp kim tỏa ra giảm nhiệt độ từ t
1
= 136
0
C đến nhiệt
độ t
2
= 18
0
C
Q
tỏa
= C
c
.m
c
.( t
1
t
2
) + C
k
.m
k
.( t
1
t
2
)
= 130.m
c
.( 136 18 ) + 210.m
k
( 136 18 )
= 15340. m
c
+ 24780. m
k
1,0
Nhiệt lượng do nước và nhiệt lượng kế thu vào để tăng nhiệt độ từ t
1
=
14
0
C đến nhiệt độ t
2
= 18
0
C
Q
thu
= C
n
.m
n
.( t
2
t
1
) + C
đ
.m
đ
.( t
2
t
1
)
= 4200.0,05( 18 14) + 380.0,17( 18 14 ) = 1098,4J
1,0
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có
Q
tỏa
= Q
thu
15340.m
c
+ 24780m
k
= 1098,4 (2)
1.0
Từ (1) suy ra m
c
= 0,05 m
k
thay vào (2) ta được
Trang 3
15340.(0,05 m
k
) + 24780.m
k
= 1098,4
9440m
k
= 331,4
m
k
= 0,035kg
m
đ
= 0,015 kg
1,0
Câu 3
(4,0
điểm)
a) Gọi V là thể tích khối nước đá
V
là thể tích phần nước đá chìm trong nước
V
’’
là thể tích phần nước đá nhô ra khỏi mặt thoáng
Trọng lượng khối nước đá P = 10m = 10. 0.72 = 7.2N
Thể tích của cả khối nước đá
33
7,2
0,0008 800
9000
P
V m cm
d
= = = =
1,0
b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối nước đá bằng trọng lượng khối nước đá
F
A
= P = 7,2N
Thể tích nước đá chìm trong nước bằng thể tích nước bị chiếm chỗ
' 3 3
7.2
0,00072 720
10000
A
F
V m cm
d
= = = =
Thể tích phần nước đá nhô ra khỏi mặt thoáng
V
’’
= V V
= 800 720 = 80cm
3
1.0
1.0
1.0
Câu 4
(5 điểm)
4.1a.
Khi K mở: [(R
1
nt R
2
)//R
4
] nt R
3
.
R
12
= R
1
+ R
2
= 12
.
R
124
=
412
412
RR
RR
+
= 4
.
R
AB
= R
124
+ R
3
= 8
.
-Số chỉ của ampe kế: I
a
= I
3
= I
AB
=
AB
AB
R
U
= 0,75A.
4.1b
Khi K đóng, đoạn mạch được vẽ lại như sau:
R
23
=
32
32
RR
RR
+
= 2
R
234
= R
23
+ R
4
= 8
=> R
AB
= 4
Vì R
234
// R
1
nên U
234
= U
1
= U
AB
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
A
R
4
R
2
R
3
R
1
B
(+)
(-)
A
Trang 4
I
234
=
234
R
U
AB
= 0,75A
U
23
= U
2
= U
3
= I
234
.R
23
= 1,5V
I
a
= I
3
=
2
2
R
U
= 0,375A
4.2. Khi thay khoá K bằng R
5
thì đoạn mạch được vẽ lại như sau:
- Khi dòng điện qua R
2
= 0 nên mạch điện trên là mạch cầu cân bằng. Ta có:
5
1
43
R
R
RR
=
=> R
5
= 5,3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5
a.
(1.5 đ)
Ta có tất cả 8 cách ghép thoả mãn
Ghi chú : + Nếu thí sinh trả lời đúng 8 cách ghép nhưng chỉ vẽ 4 cách sau đó
có nói tới sự hoán vị các điện trở thì vẫn cho 1 điểm
+Nếu thí sinh trả lời đúng 8 cách ghép nhưng chỉ vẽ 4 cách mà không
nói đến sự hoán vị thì cho 0,5 điểm
1.5 đ
b.
(1.5 đ)
Khi ghép các điện trở với nhau thì ta được 4 dạng mạch
(-)
A
B
R
1
R
5
R
2
R
3
R
4
(+)
C
D
R
1
R
2
R
3
R
1
R
2
R
3
R
1
R
2
R
3
R
1
R
2
R
3
R
2
R
1
R
3
R
3
R
1
R
2
R
1
R
2
R
3
R
2
R
1
R
3
Dạng a
Dạng b
Dạng c
Dạng d
Trang 5
* Khi đặt vào 8 mạch trên cùng một hiệu điện thế U chỉ thu được 4 giá trị
của I mạch, do đó sẽ một số mạch R
như nhau. Ta nhận thấy rằng dạng
mạch a,b đã cho 2 giá trị 2 giá trị còn lại là của dạng mạch c và d. Như vậy 3
mạch dạng c phải điện trở tương đương nhau 3 mạch dạng d phải điện
trở tương đương. Điềuy chỉ xảy ra khi 3 điện trở bằng nhau và bằng R
* Cường độ dòng mạch chính lớn nhất khi 3 điện trở mắc song song
R
a
=
9
24
3
R
=
R = 8
Dạng b: R
b
= 24 I
b
= 1A
Dạng c : R
c
= 12 I
c
= 2A
Dạng d : R
d
= 16/3 I
d
= 4,5A
1 đ
0,25đ
0,25đ
……… Hết ……
Chú ý: Hc sinh có cách trình bày khác hp lý, kết qu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Đim thành phn giám kho t phân chia trên s tham khảo điểm thành phn ca
đáp án.
| 1/5

Preview text:

UBND THỊ XÃ HOÀNG MAI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Vòng 2, năm học 2021-2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÝ
(Đề thi gồm 01 trang)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (4,0 điểm)
Một xe xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và
trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một xe thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A,
trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 =
20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai
xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 2. ( 4,0 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 170g chứa 50g nước ở nhiệt độ 14oC.
Người ta bỏ vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng là 50g ở nhiệt
độ 136oC, nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt là 180C. Tính khối lượng của chì và kẽm trong
miếng hợp kim? Biết nhiệt dung riêng của chì, kẽm, đồng và nước lần lượt là Cch =
130J/Kg.K, Ck = 210J/Kg.K, Cđ = 380J/Kg.K, Cn = 4200J/Kg.K. (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài) Câu 3. ( 4,0 điểm)
Một khối nước đá cân nặng 0,72kg nổi trên mặt nước. Cho biết trọng lượng riêng của
nước đá là 9000N/m3 và của nước là 10000N/m3.
a) Tính thể tích khối nước đá?
b) Tính thể tích phần nước đá nhô ra khỏi mặt thoáng?
Câu 4. (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). Biết R1 = 8  , R2 = R3 = 4  ,
R4 = 6  , UAB = 6V không đổi. Điện trở của ampe kế, khoá K và các dây nối không đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong các trường hợp sau: R4 a) Khoá K ngắt. R1 R2 b) Khoá K đóng. C D K A A + - A B R3 (Hình 2)
2. Thay khoá K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.
Câu 5. (3,0 điểm) Có ba điện trở R1, R2, R3 (R1  0, R2  0, R3  0) được ghép thành
bộ (không ghép hình sao và tam giác, không ghép đoản mạch các điện trở, mỗi cách ghép đều chứa cả 3 điện trở).
a) Hỏi có tất cả bao nhiêu cách ghép R1, R2, R3 thành bộ. Vẽ các cách ghép đó (Xét cả
trường hợp đổi chỗ các điện trở mà dẫn đến điện trở mạch có thể thay đổi)
b) Đặt vào hai đầu các cách ghép trên hiệu điện thế không đổi U = 24V rồi đo cường độ
dòng điện mạch chính trong các cách ghép đó thì chỉ thu được 4 giá trị, trong đó giá trị lớn nhất
là 9A. Hỏi cường độ dòng điện mạch chính của các cách ghép khác là bao nhiêu. Bỏ qua điện trở các dây nối. --- Hết ---
(Thí sinh không dùng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: .............................................................. Số báo danh:…………….. Trang 1 UBND THỊ XÃ HOÀNG MAI HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Vòng 2, năm học 2021-2022
(Đáp án gồm 04 trang) Môn: VẬT LÝ Câu Nội dung Điểm Câu 1
Ký hiệu AB = s. Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là: s s s(v + v ) 0,50 1 2 t = + = . 1 2v 2v 2v v 1 2 1 2
- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe thứ nhất là: s 2v v 0,75 1 2 v = = = 30 (km/h). A t v + v 1 1 1 2
- Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 là t2. Theo đề ra: (4,0 t tv + v  2 2 1 2 s = v + v = t   . 0,50 điểm) 1 2 2 2 2  2 
- Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe thứ hai là: s v + v 1 2 v = = = 40 (km/h). 0,75 B t 2 2 s s 0,50 - Theo bài ra: − = 0,5 (h). v v A B 1
Thay giá trị của v , v vào ta có: s = 60 (km). A B Câu 2
Gọi mc , mk lần lượt là khối lượng của chì và kẽm trong hợp kim Ta có mc + mk = 0,05 (1)
Nhiệt lượng do miếng hợp kim tỏa ra giảm nhiệt độ từ t1 = 1360C đến nhiệt Câu 2 độ t2 = 180C (4,0
Qtỏa = Cc.mc.( t1 – t2 ) + Ck.mk.( t1 – t2 ) điểm)
= 130.mc.( 136 – 18 ) + 210.mk( 136 – 18 ) 1,0 = 15340. mc + 24780. mk
Nhiệt lượng do nước và nhiệt lượng kế thu vào để tăng nhiệt độ từ t ’ 1 =
140C đến nhiệt độ t2 = 180C Q ’ ’
thu = Cn.mn.( t2 – t1 ) + Cđ.mđ.( t2 – t1 ) 1,0
= 4200.0,05( 18 – 14) + 380.0,17( 18 – 14 ) = 1098,4J
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có Qtỏa = Qthu
15340.mc + 24780mk = 1098,4 (2) 1.0
Từ (1) suy ra mc = 0,05 – mk thay vào (2) ta được Trang 2
15340.(0,05 – mk ) + 24780.mk = 1098,4 9440mk = 331,4 mk = 0,035kg 1,0 mđ = 0,015 kg Câu 3
a) Gọi V là thể tích khối nước đá
V’ là thể tích phần nước đá chìm trong nước
V’’ là thể tích phần nước đá nhô ra khỏi mặt thoáng 1,0 (4,0
Trọng lượng khối nước đá P = 10m = 10. 0.72 = 7.2N điểm)
Thể tích của cả khối nước đá P 7, 2 3 3 V = =
= 0,0008m = 800cm d 9000
b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối nước đá bằng trọng lượng khối nước đá FA = P = 7,2N 1.0
Thể tích nước đá chìm trong nước bằng thể tích nước bị chiếm chỗ F 7.2 ' A 3 3 V = =
= 0,00072m = 720cm d 10000
Thể tích phần nước đá nhô ra khỏi mặt thoáng 1.0
V’’ = V – V’ = 800 – 720 = 80cm3 1.0 Câu 4 (5 điểm) 4.1a.
Khi K mở: [(R1 nt R2)//R4] nt R3. R12 = R1 + R2 = 12  . 0,5đ R R 0,5đ R 12 4 124 = = 4  . R + R 12 4 R 0,5đ AB = R124 + R3 = 8  . U AB
-Số chỉ của ampe kế: Ia = I3 = IAB = = 0,75A. 0,5đ R AB R2 4.1b R4
Khi K đóng, đoạn mạch được vẽ lại như sau: A B A R3 R 1 (+) (-) 0,5đ R R R 2 3 23 = = 2  0,25đ R + R 2 3 R234 = R23 + R4 = 8  0,25đ => RAB = 4  0,25đ
Vì R234 // R1 nên U234 = U1 = UAB Trang 3 U 0,25đ I AB 234 = = 0,75A R 234 U 0,25đ
23 = U2 = U3 = I234.R23 = 1,5V 0,25đ U I 2 a = I3 = = 0,375A R 2
4.2. Khi thay khoá K bằng R5 thì đoạn mạch được vẽ lại như sau: R1 R5 C 0,5đ A B R 2 (+) (-) R D 4 R3 0,5đ
- Khi dòng điện qua R2 = 0 nên mạch điện trên là mạch cầu cân bằng. Ta có: R R 1 5 = => R5 = 5,3  R R 4 3 Câu 5
Ta có tất cả 8 cách ghép thoả mãn R1 R1 R2 R3 R2 R3 R2 R1 R1 R 1 R3 R2 R R2 3 R3 1.5 đ a. (1.5 đ) R1 R3 R2 R3 R1 R2 R2 R1 R 3
Ghi chú : + Nếu thí sinh trả lời đúng 8 cách ghép nhưng chỉ vẽ 4 cách sau đó
có nói tới sự hoán vị các điện trở thì vẫn cho 1 điểm

+Nếu thí sinh trả lời đúng 8 cách ghép nhưng chỉ vẽ 4 cách mà không
nói đến sự hoán vị thì cho 0,5 điểm
Khi ghép các điện trở với nhau thì ta được 4 dạng mạch b. Dạng b Dạng a (1.5 đ) Dạng c Dạng d Trang 4
* Khi đặt vào 8 mạch ở trên cùng một hiệu điện thế U mà chỉ thu được 4 giá trị
của I mạch, do đó sẽ có một số mạch có Rtđ như nhau. Ta nhận thấy rằng dạng
mạch a,b đã cho 2 giá trị → 2 giá trị còn lại là của dạng mạch c và d. Như vậy 3
mạch dạng c phải có điện trở tương đương nhau và 3 mạch dạng d phải có điện
trở tương đương. Điều này chỉ xảy ra khi 3 điện trở bằng nhau và bằng R 1 đ
* Cường độ dòng mạch chính lớn nhất khi 3 điện trở mắc song song R 24 R = a = → R = 8 3 9 Dạng b: R b = 24 → Ib = 1A 0,25đ Dạng c : R c = 12 → Ic = 2A
Dạng d : Rd = 16/3  → Id = 4,5A 0,25đ
……… Hết ………
Chú ý: Học sinh có cách trình bày khác hợp lý, kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
Điểm thành phần giám khảo tự phân chia trên cơ sở tham khảo điểm thành phần của đáp án. Trang 5