TOP 10 đề thi học sinh giỏi vật lý 9 (có lời giải)

Tổng hợp TOP 10 đề thi học sinh giỏi vật lý 9 (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Vật Lí 9 135 tài liệu

Thông tin:
47 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TOP 10 đề thi học sinh giỏi vật lý 9 (có lời giải)

Tổng hợp TOP 10 đề thi học sinh giỏi vật lý 9 (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

105 53 lượt tải Tải xuống
Trang 1
PHÒNG GD&ĐT QUNG NAM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2017-2018
Môn: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (2,5 điểm)
Một quả cầu đồng chất có khối lượng M = 10kg và thể tích V = 0,016m
3
.
a. Hãy đưa ra kết luận về trạng thái của quả cầu khi thả nó vào bể nước.
b. Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố
định đáy bể nước sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước dây treo phương
thẳng đứng. Tính lực căng dây?
Cho biết: Khối lượng riêng của nước D = 10
3
kg/m
3
.
Câu 2: (3,0 điểm)
Cho 2 bóng đèn Đ
1
(12V - 9W) và Đ
2
(6V - 3W).
a. thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình
thường được không? Vì sao?
b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở
có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V)
như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến trở có
điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường?
c. Bây giờ tháo biến trở ra và thay vào đó
là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên
đèn Đ
1
gấp 3 lần công suất tiêu thụ trên đèn Đ
2
.
Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi)
Câu 3: (2,5 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136
o
C vào
một nhiệt lượng kế chứa 50g nước 14
o
C. Hỏi bao nhiêu gam chì bao nhiêu gam
kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi cân bằng nhiệt 18
o
C muốn
cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1
o
C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì
kẽm lần lượt 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) 210J/(kg.K). Bỏ qua strao đổi nhiệt với
môi trường bên ngoài.
Câu 4: (2,0 điểm)
Hai điện trở R
1
R
2
được mắc vào một hiệu điện thế không đổi bằng cách ghép song
song với nhau hoặc ghép nối tiếp với nhau. Gọi P
ss
là công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi
ghép song song, P
nt
là công suất tiêu thụ khi ghép nối tiếp. Chứng minh :
4
ss
nt
P
P
.
Cho biết: R
1
+ R
2
2
21
.RR
ĐỀ CHÍNH THỨC
VÒNG II
Đ
1
Đ
2
R
b
U
o
+
-
Trang 2
------------------------- HẾT -------------------------
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT QUÃNG NAM
-----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2017-2018
Môn: VẬT LÍ (VÒNG II)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Khối lượng riêng của quả cầu là:
D
C
=
V
M
=
016,0
10
= 625(kg/m
3
) 0,25đ
Ta thấy D
C
(= 625kg/m
3
) < D
nước
(= 1000kg/m
3
) nên khi thả quả cầu vào nước thì quả
cầu sẽ nổi trên mặt nước. 0,5đ
b. Học sinh vẽ đúng hình và phân tích được các lực tác dụng lên quả cầu được 0,5đ.
Các lực tác dụng lên quả cầu:
- Lực đẩy Ác-si-mét F
A
thẳng đứng hướng từ dưới lên và
có cường độ: F
A
= d
n
.V = 10D
n
.V 0,25đ
- Trọng lực P thẳng đứng hướng xuống dưới và:
P = 10M 0,25đ
- Lực căng dây T thẳng đứng hướng xuống dưới.
Khi quả cầu cân bằng (đứng yên) thì F
A
= P + T 0,5đ
=> T = F
A
P = 10D
n
.V 10M = 10.1000.0,016 10.10
= 160 100 = 60 (N) 0,25đ
Vậy lực căng dây T bằng 60N.
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn:
P
đm1
= U
đm1
.I
đm1
=> I
đm1
=
1
1
dm
dm
U
P
=
12
9
= 0,75(A) 0,25đ
I
đm2
=
2
2
dm
dm
U
P
=
6
3
= 0,5(A) 0,25đ
Ta thấy I
đm1
I
đm2
nên không thể mắc nối tiếp
để 2 đèn sáng bình thường. 0,5đ
b. Để 2 đèn sáng bình thường thì:
U
1
= U
đm1
= 12V; I
1
= I
đm1
= 0,75A 0,25đ
và U
2
= U
đm2
= 6V; I
2
= I
đm2
= 0,5A 0,25đ
Do đèn Đ
2
// R
b
=> U
2
= U
b
= 6V
Cường độ dòng điện qua biến trở:
.
.
P
T
F
A
O
Đ
1
Đ
2
R
b
U
o
+
-
Trang 3
I
1
= I
2
+ I
b
=> I
b
= I
1
I
2
= 0,75 0,5 = 0,25(A). 0,25đ
Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: R
b
=
b
b
I
U
=
25,0
6
= 24 (
) 0,25đ
c. Theo đề ra ta có: P
1
= 3P
2
I
1
2
.R
1
= 3I
2
2
.R
2
2
2
1
I
I
=
1
2
3
R
R
= 3.
2
1
2
1
2
2
.
.
dm
dm
dm
dm
PU
PU
= 3.
3.12
9.6
2
2
=
4
9
=>
2
1
I
I
=
2
3
2I
1
= 3I
2
(1) 0,25đ
Mà I
1
= I
2
+ I
R
nên (1) 2(I
2
+ I
R
) = 3I
2
2I
2
+ 2I
R
= 3I
2
=> I
2
= 2I
R
(2) 0,2
Do đèn Đ
2
// R nên U
2
= U
R
I
2
.R
2
= I
R
.R
Thay (2) vào ta được 2.I
R
.R
2
= I
R
.R => R = 2R
2
= 2.
2
2
2
dm
dm
P
U
= 2.
3
6
2
= 24 (
) 0,5đ
Câu 3: (2,5 điểm)
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là m
c
và m
k
, ta có:
m
c
+ m
k
= 0,05(kg). ( = 50g) (1) 0,25đ
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra:
1 c c c
Q = m c (136 - 18) = 15340m
; 0,25đ
2 k k k
Q = m c (136 - 18) = 24780m
. 0,25đ
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
3 n n
Q = m c (18 - 14) = 0,05 4190 4 = 838(J)
; 0,25đ
4
Q = 65,1 (18 - 14) = 260,4(J)
. 0,25đ
- Phương trình cân bằng nhiệt:
1 2 3 4
Q + Q = Q + Q
0,5đ
15340m
c
+ 24780m
k
= 1098,4 (2) 0,25đ
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: m
c
0,015kg; m
k
0,035kg. 0,5đ
Đổi ra đơn vị gam: m
c
15g; m
k
35g.
Câu 4: (2,0 điểm)
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc song song:
2
12
12
ss
U
P
RR
RR
. 0,5đ
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc nối tiếp:
2
12
nt
U
P
RR
. 0,5đ
- Lập tỷ số:
2
12
12
()
ss
nt
P
RR
P R R
; 0,5đ
- Do :
1 2 1 2
2R R R R
=> (R
1
+ R
2
)
2
4 (
21
.RR
)
2
, nên ta có:
2
12
12
4( )
ss
nt
RR
P
P R R
4
ss
nt
P
P
0,5đ
-------------------------- HẾT -----------------------------
Trang 4
(Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (2,0 điểm). Hai người chạy đua trên một đoạn đường thẳng dài s = 200m. Anh A chạy nửa đầu
đoạn đường với vận tốc v
1
= 4m/s, nửa sau với vận tốc v
2
= 6m/s. Anh B chạy nửa đầu thời gian chạy với
vận tốc v
1
, nửa sau với vận tốc v
2
. Hỏi ai sẽ đến đích trước? Khi người ấy đến đích thì người kia còn cách
đích bao xa?
Câu 2 (2,0 điểm). Cho mt gương phẳng cố đnh, một đim ng S chuyn động đều đến gần gương phẳng tn
một đường thng vng góc với gương. Gọi S
là ảnh của S qua gương. Biết ban đu S ch gương 3m, sau 2s kể
tc chuyển động khoảng cách giữa S S
4m. nh tốc đchuyn động của S đối với gương tốc độ
chuyn động của S đối vi S
.
Câu 3 (2,0 điểm). hai bìnhch nhit,nh một chứa 4t nước ở nhiệt độ 80
0
C, bình hai chứa 2 lít nước ở
nhit độ 20
0
C. Ngưi ta rót một caớc từ bình mt vào bình hai. Khi bình hai đã cân bằng nhiệt t lại rót một
ca nước từ nh hai sang nh một để ng nước hai nh như lúc đầu. Nhiệt đớc bình mt sau khi cân
bằng 74
0
C. Cho biết khối lượng riêng của nưc 1kg/lít. Xác định khối lượng nước đã rót trong mỗi lần.
Câu 4 (2,0 điểm).
a) Tnh bày hai cách tạo ra dòng đin xoay chiu giải thích.
b) Một thanh sắt hình trcó thch V = 10cm
3
nm cân bng trong dầu dưới c dụng
của một nam châm thẳng n Hình 1. Tính độ lớn lc thanh nam châm tác dụng lên thanh sắt.
Biết trng lượng rng của sắt là 79000N/m
3
của du 8000N/m
3
.
Câu 5 (2,0 điểm). Một bếp điện công suất tiêu thụ P = 1,1kW khi được dùng mạng
điện có hiệu điện thế U = 120V. Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện có điện trở r
d
=1
.
a) Tính điện trở của bếp điện khi đó.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian 30 phút.
Câu 6 (2,0 điểm). Cho mạch điện như Hình 2, trong đó U = 24V, R
0
= 2
,
2
R 12
, R
1
một điện trở, R
b
một biến trở. Vôn kế tưởng bỏ qua điện
trở các dây nối. Người ta điều chỉnh biến trở để công suất của nó đạt giá trị lớn nhất
thì vôn kế chỉ 12,6V.
Tính công suất lớn nhất của biến trở và điện trở của biến trở khi đó.
Câu 7 (2,0 điểm). Một dây dẫn, khi dòng điện cường độ I
1
= 1,4A đi qua thì nóng lên đến nhiệt độ
0
1
t 55 C
; khi dòng điện cường độ I
2
=2,8A đi qua thì nóng lên đến nhiệt độ
0
2
t 160 C.
Coi nhiệt
lượng tỏa ra môi trường xung quanh tỉ lệ thuận với độ chênh lệch nhiệt độ giữa dây môi trường. Nhiệt
độ môi trường không đổi. Bỏ qua sự thay đổi của điện trở dây theo nhiệt độ. Tìm nhiệt độ của dây dẫn khi
có dòng điện cường độ I
3
= 5,6A đi qua.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Hình 1
N
S
Hình 2
+ -
V
R
1
R
2
R
0
U
R
b
Trang 5
Câu 8 (2,0 điểm). Trên mặt hộp có lắp ba bóng đèn (gồm 2 bóng loại
1V-0,1W
và 1 bóng loại
6V-1,5W),
một khóa K và hai chốt nối A, B nnh 3. Nối hai
chốt A, B với ngun điện có hiệu điện thế không đổi U = 6V thì thấy n sau:
- Khi m ka K thì cba bóng đèn cùng ng.
- Khi đóng ka K thì chcó ng đèn 6V-1,5W sáng.
Biết rằng, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi ng đèn nhỏ hơn
2
3
hiệu điện thế
định mức của nó thì ng đèn kng sáng. Vẽ sơ đmạch điện trong hộp.
Câu 9 (2,0 điểm). Cho mạch điện như Hình 4a, n kế V ch30V. Nếu
thay vôn kế bằng ampe kế A mắc o hai điểm M, N của mạch điện trên
t thấy ch 5A. Coi vôn kế, ampe kế đều lí tưởng b qua điện tr
các y ni.
a) Xác định giá trhiệu điện thế U
0
và điện trR
0
.
b) Mắc điện trR
1
, biến tr R (điện trở tn phần của nó bằng R),
vôn kế và ampe kế trên o hai điểm M, N ca mạch đin như Hình 4b.
Khi di chuyn con chạy C của biến trR ta thấy một vị trí tại đó
ampe kế chỉ g tr nhỏ nhất bằng 1A và khi đó n kế ch12V.
Xác định g trị ca R
1
R.
Câu 10 (2,0 điểm). Cho mạch điện như Hình 5, các điện trở R giá
trị bằng nhau các vôn kế điện trở bằng nhau. Biết vôn kế V
1
chỉ
1V, vôn kế V
3
chỉ 5V. Tìm số chỉ của các vôn kế V
2
và V
4
.
------------------- Hết-------------------
T sinh kng được sử dụng tài liệu. n bộ coi thi kng giải thích tm.
Họ tên thí sinh: ....................................................................... SBD: .........................
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017 – 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang)
A
B
+
R
R
R
-
R
R
R
V
1
V
3
V
2
V
4
Hình 5
Hình 3
A
B
K
Hình 4a
N
M
U
0
+
R
0
-
V
Hình 4b
C
R
1
R
M
U
0
+
N
R
0
-
A
V
Trang 6
* Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
* Thí sinh viết thiếu hoặc viết sai đơn vị từ hai lần trở lên thì trừ 0,5 điểm cho toàn bài
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
(2đ)
Thời gian A đi hết đường chạy: t
A
=
100 100
41,67s
46

0,5
Thời gian B đi hết đường chạy:
B
B
t
(4 6) 200m t 40s
2
0,5
B đến trước, sớm hơn 1,67s
0,5
A còn cách đích 1,67.6=10m
0,5
2
(2đ)
Khoảng ch từ S đến gương sau 2 s:
3 2v
0,5
Khoảng ch giữa S và S
sau 2 s là
d 2(3 2v) 4
0,5
Vn tc của của S là
v 0,5 m/s
0,5
Do S S
chuyn động nc chiều n, tốc độ của S đối với S
/
v 2v 1 m / s
0,5
3
(2đ)
Gọi khối lượng nước đã rót là m, nhiệt độ bình 2 sau khi cân bằng nhiệtt
1
. Sau
khi rót lần 1 thì m.c.(80-t
1
)=2.c.(t
1
-20) (1)
0,25
Sau khi rót lần 2 thì (4-m).c.(80-74)=m.c.(74-t
1
) (2)
0,25
Từ (1) có:
11
80m mt 2t 40
Từ (2) có:
1
74m mt 24 6m
0,25
0,25
1
80m 40 (2 m)t
1
80m 24 mt
Suy ra
(80m 40)m (2 m)(80m 24)
0,25
0,25
Vậy
m 0,5kg
0,5
4
(2đ)
a
Cách 1: Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.
Khi đưa nam châm quay liên tục thì số đường sức từ luân phiên tăng giảm. Vậy
dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
0,25
0,25
Cách 2: Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường.
Cuộn dây quay tvị trí 1 sang 2 thì số đường
sức từ tăng. Khi từ vị trí 2 sang vị trí 1 thì số
đường sức từ giảm.
- Khi cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ
luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện xuất hiện
trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
0,25
0,25
b
Tác dụng o thanh sắt 3 lực: Trọng lực
P
, Lực đẩy Ác sit
A
F
, lc hút của tnh
nam cm
F
Khi thanh sắt n bằng:
A
F F P
0,5
Suy ra :
A t d
F P F (d d )V 0,71N
0,5
5(2đ)
a)
Cường độ dòng điện qua bếp
d
U
I
Rr
0,25
2
d
U
PR
rR



0,25
Thay số: 11R
2
-122R+11=0
0,25
N
S
2
1
Trụ quay
Trang 7
Có hai nghiệm R=11
; R=
1
11
0,25
(
R=
1
11
loại vì nếu thế, hiệu điện thế ở bếp điện U=
pR 10V
)
Vậy điện trở của bếp điện R=11
0,5
b)
Q=P.t=1980 kJ
0,5
6
(2đ)
- Mạch điện cấu trúc: R
0
ntR
1
nt(R
2
//R
b
)
+ R
0,1
= R
0
+R
1
=2+R
1
+ R
2,b
=
2b
2b
R .R
RR
=
b
b
12R
12 R
R
= R
0,1
+ R
2,b
=
1 1 b
b
24 12R (14 R ).R
12 R
- Cường độ mạch chính: I
tm
=
b
1 1 b
U.(12 R )
12(R 2) (14 R ).R
= I
1
. (*)
0,25
Hiệu điện thế hai đầu biến trở: U
b
= U
2b
= I
tm
.R
2b
=
b
1 1 b
U.12.R
12(R 2) (14 R ).R
Vậy Công suất trên biến trở:
22
b
2
1 1 b
U .12 .R
P
(12.(R 2) (14 R ).R )
0,25
0,25
Áp dụng bất đẳng thức côsi ta có:
22
2
b
1 1 b 1 1
U .12 .R
U .3
P
4.12.(R 2).(14 R ).R (R 2).(14 R )

Vậy
2
max
11
U .3
P
(R 2).(14 R )

Khi R
b
=
1
1
12(R 2)
14 R
(**)
0,25
Thay (**) vào (*) ta có: I
1
=
1
11
U.24.(R 8)
2.12(R 2).(14 R )

=
1
11
U.(R 8)
(R 2).(14 R )

- Ta có U
1
=U
v
= I
1
.R
1
=>
11
11
24(R 8).R
12,6
(R 2).(14 R )

V
Giải ra được: R
1
= 6
, thay vào (**) ta có R
b
= 4,8
max
P 10,8
(W)
0,5
0,5
7
(2đ)
Khi nhiệt độ của dây dẫn ổn định thì công sut điện của y dẫn bằng công suất tỏa
nhit ra môi tng:
2
0
(t )I R k t
0,25
Khi dây có nhiệt độ
1
t
ta có
2
1 1 0
RI k(t t ) (1)
Khi dây có nhiệt độ
2
t
ta có
2
2 2 0
RI k(t t ) (2)
Khi dây có nhiệt độ
3
t
ta có
2
3 3 0
RI k(t t ) (3)
Lấy (1) chia cho (2) suy ra t
o
=20
0
C
0,25
0,25
0,25
0,5
Lấy (2) chia cho (3) suy ra t
3
=580
0
C
0,5
Trang 8
8
(2đ)
Đ thỏan điều kiện khi K mở t cả 3 bóng đènng Khi K đóng t chỉ đèn 6V
sáng, các linh kin được mắc theo hai sơ đồ như hình sau:
Với điu kiện
các đèn ch ng khi hiệu điến thế giữa hai đầu bóng đèn phi lớn hơn hoặc bằng 2/3
hiệu điện thế định mức mỗi ng đèn, ta xét xem đnào thỏa n
0,25
0,25
Điện tr của bóng đèn 1V:
2
1
U
R 10
P
.
Điện trở của bóng đèn 6V là:
2
2
6
R 24
1,5
0,25
sơ đồ 1, khi K mở, hiệu đin thế giữa hai đầu bóng đèn 6V là
AB
2
AB
U
62
U .R .24 3,27 6V
R 10 10 24 3

n ng 6V-1,5W kng sáng.
Sơ đồ này kng tha n.
0,25
đ2, Khi K mthì hiệu điện thế giữa hai đầu c bóng đèn :
Bóng 1V-0,1W
1
6
U .5 1,03V 1V
5 24
0,25
Bóng 6V-1,5W
2
62
U .24 4,96V 6V
5 24 3
0,25
Vậy sơ đồ 2 thỏa n các yêu cầu ca đi.
0,5
9
(2đ)
a
Vôn kế có điện trở rất lớn nên U
0
=U
V
=30V
Thay vôn kế bằng ampe kế:
0
0
A
U
R6
I
0,25
0,25
b
Đặt R
MC
=x suy ra R
CN
=R-x (0<x<R)
R
MN
=
1
1
R .x
Rx
Rx

Tổng trở của mạch điện: R
t
=R
0
+R
MN
=R
0
+
1
1
R .x
Rx
Rx

0
1
0
1
U
I (1)
R .x
R R x
Rx
A1
1
1
A
1
A1
IR
IR
Ix
I (2)
Rx
I I I


Thay (1) vào (2) ta được:
0 1 0 1
A
1 0 1
U R U R
I (3)
R x (R R x)(R x) y(x)

Do tích U
0
R
1
không đổi nên I
A
cực tiểu khi mẫu số đạt giá trị cực đại một giá trị
xác định x.
Biểu thức mẫu số có dạng y(x)=-x
2
+(R
0
+R)x+(R
0
+R)R
1
0,25
6V
B
A
1V
Hình 2
B
6V
1V
1V
A
Hình 1
Trang 9
y(x)=
22
00
01
R R R R
(R R)R x
22



y(x) có giá trị cực đại khi
00
0
R R R R
x 0 x x
22

(4)
0
max 0 1
RR
y (R R)(R )
4
0,25
x
0
.I
min
=12V
x
0
=12
R=18
0,5
01
min 1
0
01
UR
I R 24
RR
(R R)(R )
4

0,5
10
(2đ)
Gọi số chỉ các vôn kế U
1
, U
2
, U
3
, U
4
còn điện trở của chúng R
v
. Giả sử I
1
, I
2
,
I
3
là cường độ dòng điện qua các vôn kế V
1
, V
2
,
V
3
.
Ta có:
1
1
v
U
I
R
,
2
2
v
U
I
R
,
3
3
v
U
I
R
1
2 v 1 v 1 1
vv
U
2R
U (2R R )I (2R R ) U U
RR
2
v1
U
R1
1
R 2 U



(1)
0,25
Ta lại có:
3 1 2 2 1 2 2
v
2R
U 2R(I I ) U (U U ) U
R
(2)
Thay (1) vào (2) ta được:
2 1 2 1
32
1
(U U )(U U )
UU
U


0,25
Hay
22
2 1 2 1 1 3
U U U U U U 0
(3)
Mặt khác:
4 1 2 3 3 1 2 3 3
v
2R
U 2R(I I I ) U (U U U ) U
R
(4)
0,25
Từ (1) và (4) suy ra:
1 4 2 1 1 2 3 1 3
U U (U U )(U U U ) U U
(5)
Với U
1
= 1V, U
3
= 5V (3)
2
22
U U 6 0
0,25
Phương trình có nghiệm U
2
= 2V.
Thay U
1
, U
2
, U
3
vào (5) ta được U
4
= 13V.
0,5
0,5
==HẾT=
SỞ GD&ĐT QUẢNG
BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH
THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2014
2015
Khóa ngày: 17/ 3/2015
Môn: VẬT LÍ
LỚP 9 THCS
Trang 10
Họ và tên:
Số báo danh:.............
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2.5 điểm)
Một thùng hình trụ đứng, đáy bằng, chứa nước, mực nước trong thùng cao 80cm. Người ta
thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một
sợi dây mảnh, nhẹ. Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi y một lực 120N. Biết
trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d
1
=10000N/m
3
, d
2
= 27000N/m
3
, diện tích trong đáy
thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật.
a) Vật nặng rỗng hay đặc ? Vì sao ?
b) Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo
k
F
A 120J
.
Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ?
Câu 2 (2.0 điểm)
Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy
nhiệt độ của nhiệt ợng kế tăng thêm 5
o
C. Sau đó lại đthêm một ca nước nóng nữa thì thấy
nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3
o
C.
Hỏi nếu đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca ớc nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt
lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ?
Câu 3 (2.5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn hiệu điện thế
U = 3V, các điện trở
r 0,4
,
1
R1
,
3
R2
,
4
R4
. Ampe kế A điện trở không đáng kể. Biết rằng
khi
K ngắt, ampe kế chỉ 0,2 A ; khi K đóng, ampe kế chỉ 0. y tính
a) giá trị các điện trở
2
R
5
R
.
b) công suất của nguồn trong hai trường hợp đó.
Câu 4 (2.0 điểm)
Một nguồn sáng điểm, đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự bằng 8cm, cách thấu
kính 12cm. Thấu kính dịch chuyển với vận tốc 1m/s theo phương vuông góc với trục chính thấu
kính. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc bao nhiêu nếu nguồn sáng được giữ cố
định ?
Câu 5 (1.0 điểm)
Cho các dụng cụ và vật liệu sau đây:
- 02 bình chứa hai chất lỏng khác nhau, chưa biết khối lượng riêng;
- 01 thanh thẳng, cứng, khối lượng không đáng kể;
- 02 quả nặng có khối lượng bằng nhau;
- Giá đỡ có khớp nối để làm điểm tựa cho thanh thẳng;
- 01 thước đo chiều dài;
- Dây nối.
a) Trình bày phương án thí nghiệm xác định tỉ số khối lượng riêng của hai chất lỏng trên.
b) Từ đó suy ra cách xác định khối lượng riêng của một chất lỏng bất k.
A
D
M
K
U
+
_
R
2
r
R
1
R
4
R
3
R
5
C
B
Trang 11
……………………. Hết………………………
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2014 2015
n: VẬT LÍ
Khóa ngày 17-3-2015
(Đáp án gồm có 3 trang)
Câu 1: 2,5đ
Điểm
a) +Thể tích vật V = 0,2
3
= 8.10
-3
m
3
, giả sử vật đặc thì trọng
lượng của vật P = V. d
2
= 216N
+Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật :
F
A
= V.d
1
= 80N.
+Tổng độ lớn lực nâng vật
F = 120N + 80N = 200N
do F<P nên vật này bị rỗng. Trọng lượng thực của vật 200N.
0,25
0,25
0,5
b) Khi nhúng vật ngập trong nước
đáy thùng mv
S 2S
nên mực nước dâng thêm trong thùng
là: 10cm.
Mực nước trong thùng là: 80 + 10 = 90(cm).
* Công của lực kéo vật từ đáy thùng đến khi mặt trên tới mặt nước:
- Quãng đường kéo vật: l = 90 20 = 70(cm) = 0,7(m).
- Lực kéo vật: F = 120N
- Công kéo vật : A
1
= F.l = 120.0.7 = 84(J)
0,25
0,25
* Công của lực kéo tiếp vật đến khi mặt dưới vật vừa lên khỏi mặt nước:
- Lực kéo vật tăng dần từ 120N đến 200N
tb
120 200
F 160(N)
2
Kéo vật lên độ cao bao nhiêu thì mực nước trong thùng hạ xuống bấy nhiêu nên
quãng đường kéo vật: l
/
= 10 cm = 0,1m.
- Công của lực kéo
tb
F
: A
2
=
tb
F .l 180.0,1 16(J)

- Tổng công của lực kéo : A = A
1
+ A
2
= 100J
Ta thấy
k
F
A 120J A
như vậy vật được kéo lên khỏi mặt nước.
0,25
0,25
0,5
Câu 2: 2,0đ Gọi q nhiệt dung của nhiệt lượng kế, mc là nhiệt dung của một ca nước
nóng, t là nhiệt độ của nước nóng,
o
t
là nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế.
Khi đổ một ca nước nóng:
0
mc t t 5 q.5


(1)
0,25
0,25
Khi đổ thêm một ca nước nóng nữa:
0
mc t t 5 3 q mc 3


(2)
0,25
Khi đổ thêm 5 ca nước nóng:
oo
0
5mc t t 5 3 t q 2mc t


(3)
0,5
Trang 12
Thay (1) vào (2):
5q 3mc 3q 3mc
Suy ra:
q
6mc 2q mc
3
Thay (2) vào (3):
oo
5(3q 3mc) 5mc. t q 2mc t
(4)
0,25
Thay
q
mc
3
vào (4), ta được:
oo
q q q
5(3q 3 ) 5 . t q 2 t
3 3 3



0,25
o o o
10q
20q t t 6 C
3
0,25
Câu 3 2,5đ
Vẽ hình đúng
a) Khi K đóng
a
I0
nên mạch ngoài mạch
cầu cân bằng
Ta có:
24
13
RR
RR
14
2
3
RR
R2
R
0,25
0,25
* Khi K ngắt: Vẽ hình đúng
0,25
Ta có
3a
I' I I
3a
I I' I I' 0,2
CB 3 3
U R .I 2.(I' 0,2)
(1)
CB 1
U U r R I' 3 1,4I'
(2)
Từ (1) và (2)
I' 1A
CB
U 1,6V
Ta
DB 4 a
U R .I 0,8V
CD CB DB
U U U 0,8V
Suy ra
54
R R 4
0,25
0,25
0,25
b). Công suất của nguồn khi K đóng:
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
U
I
Rr
với
2 4 1 3
1 2 3 4
R R R R
R2
R R R R

I 1,25A
0,5
+
-
u
r
2
r
2
r r
1
r r
4
r r
3
A
r
5
M
b
c
d
i
r
r
4
A
d
c
i
i
'
3
i
+
-
u
r
R
1
1
r r
3
M
b
r
r
r
5
r
Trang 13
1
P UI 3.1,25 3,75W
* Công suất của nguồn khi K ngắt:
2
P UI' 3.1 3W
0,25
0,25
Câu 4 2,0đ
Dựng ảnh của S qua thấu kính bằng cách vẽ thêm truc phụ
OI
song song với tia tới
SK. Vị trí quang tâm ban đầu của thấu kính là O.
Sau thời gian t(s) thấu kính dịch chuyển một quãng đường
1
OO
, nên nh của nguồn
sáng dịch chuyển quãng đường
21
SS
SK
OI
SS
OS
SKOI
1
1
//
(1)
SK
HO
SS
OS
SKHO
1
2
12
1
//
(2)
HOOI
1
//
HIOOIHOO
11
//
là hình bình hành, suy ra : OI = O
1
H (3)
Từ (1), (2), (3)
OSSS
SO
SS
OO
SSOO
SS
OS
SS
OS
1121
1
211
2
12
1
1
12
12
//
(4)
Mặt khác:
12
//
111
OS
SO
OS
IK
IS
SKOI
(*)
8
8
//
111
OS
FO
FS
IK
IS
OKFI
(**)
Từ (*) và (**)
2
4
8
8
8
12
11
OSOS
cmOS 242.12
1
(5)
Từ (4) và (5)
3
1
2412
12
21
1
SS
OO
Ký hiệu vận tốc của thấu kính là
v
, vận tốc của ảnh là
1
v
thì
smvv
tv
tv
SS
OO
/33
3
1
.
.
1
121
1
Vậy vận tốc ảnh của nguồn sáng là 3 m/s.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
K
S
O
O
1
I
S
2
S
1
F’
H
Trang 14
A
B
O
l
A
l
B
F
P
P
Câu 5. 1,0đ
Treo hai vật vào hai đầu thanh thẳng m đòn bẩy; một vật nhúng vào chất lỏng; điều
chỉnh đòn bẩy cân bằng; dùng thước đo các khoảng cách OA= l
A
OB= l
B
; lần ợt
làm như vậy với hai chất lỏng (Hình vẽ).
Phương trình đòn bẩy:
(P - F)l
A
=Pl
B
và (P - F
)l
A
=Pl
B
D
D
gVD
VDg
l)l-(l
l)l-(l
F
F
''
A
'
BA
A
B
'
A
''
(D và D
,
là khối lượng riêng của các chất lỏng)
đo l
A
, l
B
, l
A
, l
B
xác định được tỉ số khối lượng riêng của hai chất lỏng
Chọn một chất lỏng là nước đã biết khối lượng riêng D=1000kg/
3
m
suy ra khối lượng
riêng chất lỏng còn lại theo tỷ số trên.
0,25
0,25
0,25
0,25
---Hết---
* Ghi chú:1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm
tối đa.
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: …………………
Số báo danh:...........................
KÌ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2015 - 2016
Khóa ngày 23 3 - 2016
Môn: VẬT LÍ
LỚP 9 THCS
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao
đề)
Câu 1 (2 điểm). Hai anh em An Bình cùng tập chạy trên ba đoạn
đường phố tạo thành ba cạnh của tam giác ABC như hình 1, mỗi người
Trang 15
đều chạy với tốc độ v không đổi. Biết AB=AC=300m, BC=100m. Đầu tiên hai anh em xuất
phát từ B, An chạy trên đường BC rồi CA, Bình chạy trên đường BA. Họ cùng đến A sau
thời gian 3 phút. Sau khi đến A, cả hai lập tức đổi chiều chạy theo hướng ngược lại với
vận tốc như cũ. Hỏi sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu hai anh em lại gặp nhau ở A?
Câu 2 (2 điểm). Một thanh đồng chất tiết diện đều chiều dài AB=
=40cm được
dựng trong chậu sao cho OA =
3
1
OB góc ABx=30
0
. Thanh
được giữ nguyên và quay được quanh điểm O như hình 2. Người
ta đổ nước vào chậu cho đến khi thanh bắt đầu nổi (đầu B không
còn tựa lên đáy chậu)
a) Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy
đến mặt thoáng) biết khối lượng riêng của thanh AB của
nước lần lượt là: D
t
=1120 kg/m
3
và D
n
=1000 kg/m
3
?
b) Thay nước bằng một chất lỏng khác khi đó khối lượng riêng của thể đạt giá
trị nhỏ nhất là bao nhiêu để thực hiện được việc trên?
Câu 3 (2 điểm). Một ống chia độ chứa nước nhiệt độ
30
0
C. Nhúng ống nước này vào 1000g ợu nhiệt độ -10
0
C.
Sau khi cân bằng nhiệt thì trong ống tồn tại cả nước nước đá,
khi đó thể tích nước trong ống tăng thêm 5cm
3
. Cho rằng chỉ
sự trao đổi nhiệt giữa nước và rượu. Biết nhiệt dung riêng của
nước rượu là 4200J/kgK 2500J/kgK; khối lượng riêng của
nước nước đá 1000kg/m
3
800kg/m
3
; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,3.10
5
J/kg.
Xác định thể tích của nước chứa trong ống sau khi cân bằng nhiệt.
Câu 4 (2 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 3. Biết
KRVU
AB
30,270
, Vôn kế 1
có điện trở
KR 5
1
, Vôn kế 2 có điện tr
KR 4
2
.
a) Tìm số chỉ các Vôn kế khi K mở.
b) K đóng, tìm vị trí của con chạy C để số chỉ hai Vôn kế bằng nhau.
c) Muốn số chỉ của các Vôn kế không đổi khi K đóng hay mở, con chạy C phải ở vị trí
nào?
Câu 5 (1 điểm). Hai vật phẳng nhỏ A
1
B
1
A
2
B
2
giống nhau đặt cách nhau 45 cm cùng vuông góc với
trục chính của một thấu kính hội tụ như hình 4. Hai ảnh
của hai vật cùng một vị trí. Ảnh của A
1
B
1
ảnh thật,
ảnh của A
2
B
2
ảnh ảo dài gấp hai lần ảnh của A
1
B
1
.
Hãy:
a) Vẽ ảnh của A
1
B
1
và A
2
B
2
trên cùng một hình vẽ.
b) Xác định khoảng cách từ A
1
B
1
đến quang m của thấu kính.
Câu 6 (1 điểm). Một lọ thủy tinh chứa đầy thủy ngân, được nút chặt bằng nút thủy
tinh. Hãy nêu phương án xác định khối lượng thủy ngân trong lọ mà không mở nút ra. Biết
khối lượng riêng của thủy tinh thủy ngân lần lượt D
1
D
2.
Chỉ được dùng các dụng
cụ: cân, bình chia độ và nước.
Trang 16
--------------------Hết-------------------
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – THCS
NĂM HỌC 2015 2016
MÔN: VẬT LÍ
Câu
NỘI DUNG
Điểm
1
(2 đ)
Gọi
,
A
V
B
V
lần lượt là vận tốc của An và Bình.
3
400
A
V
m/phút,
100
3
300
B
V
m/phút
BA
VV
3
4
(1)
Giả sử, An chạy n vòng, Bình chạy m vòng thì hai anh em gặp nhau tại A.
BA
V
m
V
n 700700
(2)
Từ (1) và (2), ta có:
3
4
m
n
Mặt khác n, m là số nguyên dương nên ta suy ra: n=4 và m=3
21
700
B
V
m
t
(phút)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
2
(2đ)
0,5
Trang 17
a) Gọi mực nước đổ vào trong chậu để thanh bắt đầu nổi ( tính từ B
theo chiều dài thanh ) là x ĐK : x < OB = 30cm, theo hình vẽ dưới
đây thì x = BI.
+ Gọi S tiết diện của thanh, thanh chịu tác dụng của trọng lượng
P đặt tại trung điểm M của AB lực đẩy Acsimet F đặt tại trung
điểm N của BI.
+ Theo điều kiện cân bằng của đòn bẩy thì : P.MH = F.NK(1)
Trong đó P = 10m = 10.D
t
.S.
Và F = 10.D
n
.S.x . Thay vào (1)
x =
NK
MH
D
D
n
t
..
+ Xét cặp tam giác đồng dạng OMH ONK ta
NK
MH
=
NO
MO
; ta
tính được MO = MA - OA =10cm và NO = OB - NB =
2
60 x
.
+ Thay số biến đổi để phương trình bậc 2 theo x: x
2
- 60x +
896 = 0.
Giải phương trình trên và loại nghiệm x = 32 ( > 30 ) ta được x = 28
cm.
+ Từ I hạ IE Bx, trong tam giác IBE vuông tại E thì IE = IB.sin
IBE = 28.sin30
0
= 28.
2
1
= 14cm .
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Theo câu a: x =
xD
D
n
t
60
20
..
; tbiểu thức này hãy t ra D
n
.
Mực nước tối đa ta thể đổ vào chậu x = OB = 30cm, khi đó
minD
n
= 995,5 kg/m
3
.
0,5
3
(2 đ)
Sau khi cân bằng nhiệt, tồn tại cả nước và nước đá nên nhiệt độ khi
cân bằng là 0
0
C. Thể tích chất trong ng tăng là do tăng thể tích của
lượng nước đã hóa đá. Gọi khối lượng của lượng nước này là m. Ta
có:
63
5.10 0,02
800 1000
mm
m m kg
(1)
Gọi khối lượng nước trong ống lúc đầu là m
0
. Lượng nhiệt tỏa ra do
nước hạ nhiệt độ từ 30
0
C xuống 0
0
C và nóng chảy là:
5
0
4200 (30 0) 0,02.3,3.10
toa
Qm
.
Lượng nhiệt thu vào là do rượu thu để tăng nhiệt độ từ -10
0
C lên
0
0
C:
2500.1[0 ( 10)]
thu
Q
Giải phương trình cân bằng nhiệt: Q
toa
= Q
thu
ta suy ra m
0
= 0,146kg
Thể tích nước trong ống sau khi cân bằng nhiệt là:
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
Trang 18
33
0
0,000126 126
n
mm
V m cm
D
4
(2 đ)
a)K mở
Số chỉ của Vôn kế 1:
VU 150
1
Số chỉ của Vôn kế 2:
VU 120
2
0,25
0,25
b)
MC
MC
MC
R
R
RRR
5
5
'//
1
NC
NC
NC
R
R
RRR
4
4
''//
2
Do số chỉ của 2 vôn kế bằng nhau nên
NC
NC
MC
MC
R
R
R
R
4
4
5
5
(1)
Mặt khác:
30
NCMC
RR
(2)
Từ (1) và (2), ta có:
060070
2
MCMC
RR
KRKR
NCMC
2010
MNNC
MNMC
R
R
NC
MC
NC
MC
3
2
3
1
2/1
0,5
0,5
c) Muốn số chỉ các vôn kế không thay đổi khi K đóng và mở t
U
CD
=0
MNNCCMRR
R
R
R
R
NCMC
NCMC
9
5
4
5
4
5
21
0,25
0,25
5
(1 đ)
11
BOA
đồng dạng
11
'' BOA
1
1
11
11
''' OA
OA
BA
BA
22
BOA
đồng dạng
22
'' BOA
2
2
22
22
''' OA
OA
BA
BA
0,5
Trang 19
Mặt khác
21
'' OAOA
,
1122
''2'' BABA
cmOAcmOA 15,30
21
0,5
6
(1 đ)
- Dùng cân để xác định khối lượng tổng cộng của lọ m bao gồm
khối lượng m
1
của thủy ngân m
2
của thủy tinh: m = m
1
+ m
2
(1)
- Dùng bình chia độ nước để xác định thể tích V của lọ, bao
gồm thể ch V
1
của thủy ngân thể tích V
2
của thủy tinh:
12
12
12
mm
V V V
DD
(2)
- Giải hệ (1) và (2) ta tính được khối lượng của thủy ngân:
12
1
12
( . )D m V D
m
DD
0,25
0,25
0,5
* Ghi chú:
1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
3.3. Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
SỞ GD&ĐT QUẢNG
BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH
THỨC
Số báo danh:.............
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
THCS
NĂM HỌC 2012 2013
Môn: VẬT LÍ
Khóa ngày: 27/ 3/2013
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao
đề)
Câu 1. (2,0 điểm) Hai ô đồng thời xuất phát từ A đi đến B
cách A một khoảng L. Ô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu
với tốc độ không đổi v
1
đi nửa quãng đường sau với tốc độ
không đổi v
2
. Ô tô thứ hai đi nửa thời gian đầu với tốc độ không
đổi v
1
và đi nửa thời gian sau với tốc độ không đổi v
2
.
a) Hỏi ô nào đi đến B trước đến trước ôtô còn lại bao
lâu?
b) Tìm khoảng cách giữa hai ô tô khi một ô tô vừa đến B.
Hình cho câu
2
Trang 20
Câu 2. (2,0 điểm) Trong một bình hình trụ diện tích đáy S chứa nước, một cục nước đá
được giữ bởi một sợi chỉ nhẹ, không giãn có mt đầu được buộc vào đáy bình như hình vẽ,
sao cho khi nước đá tan hết thì mực nước trong bình hạ xuống một đoạn h. Biết trọng
lượng riêng của nước là d
n
. Tìm lực căng của sợi chỉ khi nước đá chưa kịp tan.
Câu 3. (2,0 điểm) hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần
lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng của bình
2 sau mỗi lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t
1
= 10
0
C, t
2
= 17,5
0
C, t
3
(bỏ sót
chưa ghi), t
4
= 25
0
C. Hãy nh nhiệt độ t
0
của chất lỏng bình 1 nhiệt độ t
3
trên. Coi
nhiệt độ khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 như nhau. Bỏ qua các sự trao đổi
nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.
Câu 4. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết
U
AB
không đổi, R
1
= 18 , R
2
= 12 , biến trở
điện trở toàn phần là R
b
= 60 , điện trở của dây
nối và các ampe kế không đáng kể. Xác định vị trí
con chạy C sao cho:
a) ampe kế A
3
chỉ số không.
b) hai ampe kế A
1
, A
2
chỉ cùng giá tr.
c) hai ampe kế A
1
, A
3
chỉ cùng giá tr.
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Một vật sáng dạng đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ tiêu cự bằng 40 cm, A ở trên trục chính. Dịch chuyển AB dọc theo trục chính sao
cho AB luôn vuông góc với trục chính. Khi khoảng cách giữa AB ảnh thật A
B
của
qua thấu kính nhỏ nhất thì vật cách thấu kính một khoảng bao nhiêu? nh lúc đó cao
gấp bao nhiêu lần vật?
b) Cho hai thấu kính hội tụ L
1
, L
2
trục chính trùng nhau, cách nhau 40 cm. Vật AB
được đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, trước L
1
(theo thứ tự
12
AB L L
). Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính (AB luôn vuông góc với trục
chính) thì ảnh A
B
của nó tạo bởi hệ hai thấu kính có độ cao không đổi và gấp 3 lần độ cao
của vật AB. Tìm tiêu cự của hai thấu kính.
……………………. Hết………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG BÌNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TĨNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: VẬT LÍ
_
B
A
+
Hình cho câu 4
E
F
R
1
D
C
R
2
A
1
A
2
A
3
Trang 21
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a. Thời gian để ô tô thứ nhất đi từ A đến B là:
12
1
1 2 1 2
2 2 2
vv
LL
tL
v v v v
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Thời gian để ô tô thứ hai đi từ A đến B là:
22
1 2 2
12
2
22
tt
L
v v L t
vv
……………………………………………………………………………………………………………………
Ta có:
2
12
12
1 2 1 2
()
0
2 ( )
L v v
tt
v v v v
Vậy
12
tt
hay ô tô thứ hai đến B trước và đến trước một khoảng thời gian:
2
12
12
1 2 1 2
()
2 ( )
L v v
t t t
v v v v
……………………………………………………………………………………………………………………………
b. Có thể xảy ra các trường hợp sau khi xe thứ hai đã đến B:
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường đầu của quãng đường AB, khi đó
khoảng cách giữa hai xe là:
21
1 2 1
1 2 1 2
2
vv
L
S L v t L v L
v v v v

Trường hợp này xảy ra khi
21
3
2
L
S v v
……………………………………………………………………………….
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường sau của quãng đường AB, khi đó
khoảng cách giữa hai xe là:
2
12
2
1 1 2
()
.
2 ( )
vv
S t v L
v v v
Trường hợp này xảy ra khi
21
3
2
L
S hayv v
………………………………………………………………………………
- Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB, khi đó khoảng
cách giữa hai xe là:
2
L
S
. Trường hợp này xảy ra khi
21
3vv
…………………………………….
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
a. Có 3 lực tác dụng vào cục nước đá như hình vẽ:
0,5
F
A
P
T
Trang 22
(2,0 đ)
Gọi trọng lượng riêng của nước đá là d; V và V
n
lần lượt là thể tích của cục
nước đá và của phần nước đá ngập trong nước.
ĐKCB của cục nước đá:
..
A A n n
F T P T F P d V d V
(1) …………………………..
Khi đá tan hết, do khối lượng nước đá không đổi nên:
'
..
n
d V d V
với
'
V
là thể tích nước tạo ra khi cục nước đá tan hết.
Suy ra:
'
.
n
dV
V
d
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Gọi V
0
là thể tích nước ban đầu trong bình. Khi tan hết, mực nước đá trong
bình hạ xuống một đoạn
h
nên:
'
00n
V V V V
h
SS

'
.
..
nn
n
dV
V V S h V S h
d
(2) ……………………….
Từ (1) và (2) suy ra:
.
. . . .
nn
n
dV
T d S h d V d S h
d



……………………………………………………
0,5
0,25
0,5
0,25
Câu 3
(2,0 đ)
Gọi khối ợng của mỗi ca chất lỏng múc từ bình 1 m
0
, khối ợng của chất
lỏng trong bình 2 ban đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng là c.
Sau 4 lần đổ nhiệt độ bình 2 tăng dần đến bằng 25
0
C nên t
0
> 25
0
C …………
Sau lần đổ thứ nhất, khối lượng chất lỏng trong bình 2 (m + m
0
)
nhiệt độ t
1
= 10
0
C.
Sau khi đổ lần 2, phương trình cân bằng nhiệt là :
c(m + m
0
)(t
2
- t
1
) = cm
0
(t
0
- t
2
) (1) ……………………………………
Sau khi đổ lần 3, phương trình cân bằng nhiệt (coi hai ca tỏa ra cho
(m + m
0
) thu vào):
c(m + m
0
)(t
3
t
1
) = 2cm
0
(t
0
t
3
) (2) …………………………………..
Sau khi đổ lần 4, phương trình cân bằng nhiệt là (coi ba ca tỏa ra cho (m
+ m
0
) thu vào):
c(m + m
0
)(t
4
t
1
) = 3cm
0
(t
0
t
4
) (3) …………………………………..
Từ (1) và (3) ta có:
0
02
21
0
4 1 0 4
40
3( )
tt
tt
tC
t t t t

………………………………………………………………..
Từ (1) và (2) ta có:
0
02
21
3
3 1 0 3
22
2( )
tt
tt
tC
t t t t

………………………………………………………………..
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Trang 23
Câu 4
(2,0 đ)
a. Ampe kế 3 chỉ 0, ta có mạch cầu cân bằng:
R
1
/ R
EC
=R
2
/R
CF
= (R
1
+ R
2
) /R
b
=> R
EC
= R
1
. R
b
/ ( R
1
+ R
2
) = 36.
R
EC
/ R
b
= 3/5.Vậy con chạy C nằm ở vị trí cách E là 3/5 EF ……………..
b. Hai ampe kế A
1
và A
2
chỉ cùng giá trị
U
AC
= I
1
.R
1
= I
2
.R
EC
vì I
1
= I
2
nên R
1
= R
EC
= 18 , R
FC
= 42
Vậy con chạy C ở vị trí sao cho EC/EF = 3/10 ……………………………………………………………………….
c. Hai ampe kế A
1
và A
3
chỉ cùng giá trị
* Trường hợp 1: Dòng qua A
3
chạy từ D đến C
I
1
= I
3
=> I
5
= I
1
I
3
= 0 => U
CB
= 0
Điều này chỉ xảy ra khi con chạy C trùng F. ……………………………………………………………………………….
* Trường hợp 2: Dòng qua A
3
chạy từ C đến D
I
5
= I
1
+ I
3
= 2I
1
U
AC
= I
1
. R
1
= I
2
. R
EC
=> I
1
/I
2
= R
EC
/ 18 (1) ………………………………………
U
CB
= I
5
. R
2
= I
4
. R
CF
với R
CF
= 60 - R
EC
I
5
=2 I
1
và I
4
= I
2
- I
3
= I
2
- I
1
=> 2I
1
/( 60 - R
EC
) = (I
2
- I
1
)/ 12
=> I
1
/ I
2
= ( 60 - R
EC
)/ (84- R
EC
) (2) …………………………………………..
Từ (1) và (2) ta có : R
2
EC
- 102R
EC
+ 1080 = 0
Giải phương trình ta được R
EC
= 12 …………………………………………………………………………………………
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(2,0 đ)
a.
Tacó:
OAB ~ OA’B’
A'B'
AB
=
OA'
OA
(1)
0,25
_
B
A
+
E
F
R
1
D
C
R
2
A
1
A
2
A
3
A
B
A
B
O
F
F’
I
-
I
5
I
1
I
2
I
3
I
4
Trang 24
* Ghi chú:
1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm
tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
F’OI ~ F’A’B’
'
' ' ' ' '
'
A B A F A B
OI OF AB

(2)
Từ (1) và (2)
' ' ' ' ' '
'
' ' '
OF .OF
OF OF OF
OA A F OA OA
OA
OA OA
(3)
Đặt AA
= L, suy ra
'
'
'
.OF
OF
OA
L OA OA OA
OA
(4)
2'
. .OF 0OA LOA L
(5) ……………………………………..
Để có vị trí đặt vật, tức là phương trình (5) phải có nghiệm, suy ra:
2 ' '
0 4 .OF 0 4.OFL L L
Vậy khoảng cách nhỏ nhất giữa vật và ảnh thật của nó:
L
min
= 4.OF
= 4f ………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Khi L
min
thì phương trình (5) có nghiệm kép:
'
2.OF 80
2
L
OA cm
'
min
80OA L OA cm
Thay OA và OA
vào (1) ta có:
' ' '
1
A B OA
AB OA

. Vậy ảnh cao bằng vật. ………………….
b. Khi tịnh tiến vật trước L
1
thì tia tới từ B song song với trục chính không thay
đổi nên tia ra khỏi hệ của tia y cũng không đổi, nh B
của B nằm trên tia
này. Để ảnh A
B
chiều cao không đổi với mọi vị trí của vật AB thì tia
khỏi hệ của tia trên phải là tia song song với trục chính. Điều này xảy ra khi hai
tiêu điểm chính của hai thấu kính trùng nhau (
'
12
FF
)………………………………………………….
Khi đó: O
1
F
1
+ O
2
F
2
= O
1
O
2
= 40 cm (1)
Mặt khác:
''
'
2 2 2
2 2 1 1
'
1 1 1
3 3.
O F O J
AB
O F O F
O F O I AB
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: f
1
= O
1
F
1
= 10 cm, f
2
= O
2
F
2
= 30 cm. …………………………………………..
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
A
B
A
B
O
1
F
1
I
F
2
O
2
J
Trang 25
3.3. Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm cho toàn bài.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 27/3/2013
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1. (1,5 điểm)
Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện hiệu điện thế không đổi; một điện trở R
0
đã biết trị số
và một điện trở R
x
chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở R
v
chưa xác định.
Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở R
v
và điện trở R
x
.
Câu 2. (1.5 điểm)
Một ô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v
1
, quãng đường
còn lại đi với vận tốc v
2
. Một ô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi với
vận tốc v
1
và thời gian còn lại đi với vận tốc v
2
. Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ so với
xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Biết v
1
= 20 km/h và v
2
= 60 km/h.
a. Tính quãng đường MN.
b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách N bao xa.
Câu 3. (1.5 điểm)
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t
1
= 80
0
C và ở thùng chứa nước B
nhiệt độ t
2
= 20
0
C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa
A
R
R
R
D
Q
P
+
-
Trang 26
nước C đã sẵn một lượng nước nhiệt độ t
3
= 40
0
C bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào
nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A B đnhiệt độ nước ở thùng C t
4
= 50
0
C. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc.
Câu 4. (1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình H
1
:
Biết vôn kế V
1
chỉ 6V,
vôn kế V
2
chỉ 2V, các vôn kế giống nhau.
Xác định U
AD
.
Câu 5. (2,0 điểm) H
1
Cho mạch điện như hình H
2
:
Khi chỉ đóng khoá K
1
thì mạch điện tiêu thụ công suất
P
1
, khi chỉ đóng khoá K
2
thì mạch điện tiêu thụ ng suất
P
2
, khi mở cả hai khoá thì mạch điện tiêu thụ công suất P
3
.
Hỏi khi đóng cả hai khoá, thì mạch điện tiêu thụ công suất
bao nhiêu?
H
2
Câu 6. (2,0 điểm)
Vật ng AB một đoạn thẳng nhđược đặt vuông c với trục chính của một thấu kính hội
tụ. Điểm A nằm trên trục chính cách quang tâm O một khoảng OA bằng 10cm. Mt tiang đi qua
B gặp thấu kính tại I (với OI = 2AB). Tia ra khỏi thấu kính của tia sáng này đường kéo dài đi
qua A.
a. Nêuch dựng ảnh A
B
của AB qua thấu kính.
b. Tìm khoảngch từ tiêu điểm F đến quang tâm O.
………………Hết………………
Họ tên thí sinh:…………………………….Số báo danh……………….
Chữ kí giám thị 1………………………….Chữ kí giám thị 2…………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn thi: VẬT LÍ
Ngày 27 tháng 3 năm 2013
Hướng dẫn chấm gồm : 04 trang
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu bản vẫn cho đủ
điểm.
- Việc chi tiết hoá điểm số ( nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với
hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm.
R
3
R
1
R
2
K
1
K
2
U
+
-
Trang 27
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
( 1,5 đ)
a) Cở sở lý thuyết:
Xét mạch điện như hình vẽ:
Gọi U là hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch
U
1
là số chỉ của vôn kế.
Mạch gốm (R
1
//R
0
) nt R
x,
theo
tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có: H
1
0
0 0 0
1
0
0 0 0
0
v
v v v
v
v x v v x x
x
v
RR
R R R R R
U
RR
U R R R R R R R R
R
RR
(1)
Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song R
x
Gọi U
2
là số chỉ của vôn kế
Mạch gồm R
0
nt (R
v
//R
x
).
Theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:
2
0 0 0
0
vx
vx v x v x
vx
vx v v x x
vx
RR
R R R R R
U
RR
U R R R R R R R R
R
RR
(2)
Chia 2 vế của (1) và (2) =>
0
1
2
(3)
x
R
U
UR
H
2
b) Cách tiến hành:
Dùng vôn kế đo hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U
Mắc sơ đồ mạch điện như H
1,
đọc số chỉ của vôn kế là U
1
Mắc sơ đồ mạch điện như H
2
, đọc số chỉ của vôn kế là U
2
Thay U
1
; U
2
; R
0
vào (3) ta xác định được R
x
Thay U
1
; U; R
0
; R
x
vào (1) Giải phương trình ta tìm được R
v
c) Biện luận sai số:
Sai số do dụng cụ đo.
Sai số do đọc kết quả và do tính toán,
Sai số do điện trở của dây nối
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
( 1,5 đ)
a) Gọi chiều dài quãng đường từ M đến N là S
Thời gian đi từ M đến N của xe M là t
1
21
21
21
1
2
)(
22 vv
vvS
v
S
v
S
t
(a)
Gọi thời gian đi từ N đến M của xe N là t
2
. Ta có:
)
2
(
22
21
22
2
1
2
vv
tv
t
v
t
S
( b)
0,25
0,25
R
0
+
_
R
x
V
+
_
R
x
R
0
V
Trang 28
Theo bài ra ta có :
)(5,0
21
htt
hay
Thay giá trị của v
M
; v
N
vào ta có S = 60 km.
Thay S vào (a) và (b) ta tính được t
1
=2h; t
2
=1,5 h
b) Gọi t là thời gian mà hai xe đi được từ lúc xuất phát đến khi gặp
nhau.
Khi đó quãng đường mỗi xe đi được trong thời gian t là:
20
M
St
nếu
ht 5,1
(1)
30 ( 1,5)60
M
St
nếu
ht 5,1
(2)
20
N
St
nếu
ht 75,0
(3)
15 ( 0,75)60
N
St
nếu
ht 75,0
(4)
Hai xe gặp nhau khi : S
M
+ S
N
= S = 60 và chỉ xảy ra khi
ht 5,175,0
.
Từ điều kiện này ta sử dụng (1) và (4):
20t + 15 + ( t - 0,75) 60 = 60
Giải phương trình này ta tìm được
ht
8
9
và vị trí hai xe gặp nhau
cách N là S
N
= 37,5km
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
( 1,5 đ)
Gọi : c là nhiệt dung riêng của nước, m là khối lượng nước chứa
trong một ca .
n
1
và n
2
lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và B
( n
1
+ n
2
) là số ca nước có sẵn trong thùng C
Nhiệt lượng do n
1
ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã tỏa
ra là
Q
1
= n
1
.m.c(80 50) = 30cmn
1
Nhiệt lượng do n
2
ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã hấp
thu là
Q
2
= n
2
.m.c(50 20) = 30cmn
2
Nhiệt lượng do ( n
1
+ n
2
) ca nước ở thùng A và B khi đổ vào
thùng C đã hấp thụ là
Q
3
= (n
1
+ n
2
)m.c(50 40) = 10cm(n
1
+ n
2
)
Phương trình cân băng nhiệt Q
2
+ Q
3
= Q
1
30cmn
2
+ 10cm(n
1
+ n
2
) = 30cmn
1
2n
2
= n
1
Vậy khi múc n ca nước ở thùng B thì phải múc 2n ca nước ở thùng
A và số nước đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Gọi điện trở các vôn kế là R
v
, các dòng điện trong mạch như hình
vẽ:
A
V
1
V
2
R
R
R
D
Q
C
P
I
v1
I
v2
I
2
I
1
I
Trang 29
Câu 4
(1,5 đ )
Theo sơ đồ mạch điện ta có:
U
MN
= IR + U
v1
= IR + 6 (1)
U
v1
= I
1
R + U
v2
= I
1
R + 2
Từ (2) ta có: I
1
=
4
R
(2)
Theo sơ đồ ta có: I
1
= I
2
+ I
v2
=
v
vv
R
U
R
U
22
=
22
v
RR
(3)
Từ (2) và (3) ta có:
4
R
=
22
v
RR
R
v
= R
Theo sơ đồ ta có: I = I
1
+ I
v1
thay số : I =
4
R
+
6
v
R
=
10
R
(4)
Thay (4) vào (1) ta có: U
AD
= 16(V)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(2,0 đ)
* Khi chỉ đóng khoá K
1
: P
1
=
2
3
U
R
1
2
3
1
P
RU
(1)
* Khi chỉ đóng khoá K
2
: P
2
=
2
1
U
R
2
2
1
1
P
RU
(2)
* Khi mở cả hai khoá K
1
và K
2
: P
3
=
2
1 2 3
U
R R R
R
1
+R
2
+R
3
=
2
3
U
P
(3)
* Khi đóng cả hai khoá K
1
và K
2
: P =
2
td
U
R
=U
2
1 2 3
1 1 1
R R R




(4)
* Từ (3) ta có: R
2
=U
2
1 2 3
2
3 2 1 2 1 2 1 3 2 3
1 1 1 1
PP P
P P P R U PP PP P P




(5)
* Thay các giá trị từ (1), (2), (5) vào (4) ta được:
P = P
1
+P
2
+
1 2 3
1 2 1 3 2 3
PP P
PP PP P P
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
Câu 6
(2,0 đ)
a (1.0)
Dựng ảnh A'B' ca AB như hình vẽ:
+ Từ B vẽ tia BO, cho tia ló truyền thẳng trên đường kéo dài cắt BI
tại B
+ Từ B
dựng đường vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại
A
, ta dựng được ảnh A
B
(Nếu không vẽ mũi tên chỉ hướng truyền ánh sáng trừ 0,25 đ)
0,25
0,25
Trang 30
b (1.0)
Do
1
2
AB OI
AB là đường trung bình ca
B'OI vậy B' trung điểm của B'O AB đường trung bình
của A'B'O
OA' = 2OA = A'B' = 20 (cm)
Do
1
''
2
OH AB A B
nên OH là đường trung bình của FA'B'
= OA' = 20 (cm)
Vậy tiêu cự của thấu kính là:
f = 20 (cm)
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 03/4/2013
Câu 1. (4 điểm)
hai bình cách nhiệt đủ lớn, đựng cùng một lượng nước, bình 1 nhiệt độ t
1
bình 2 nhiệt độ t
2
.
Lúc đầu người ta rót một nửa lượng nước trong bình 1 sang bình 2, khi đã cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ
nước trong bình 2 tăng gấp đôi nhiệt độ ban đầu. Sau đó người ta lại rót một nửa lượng nước đang
trong bình 2 sang bình 1, nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt
30
0
C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
1) Tính nhiệt độ t
1
và t
2
.
2) Nếu rót hết phần nước còn lại trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ
nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
H
B
A
O
A
,
B
F
I
L l
nh 1
ĐỀ CHÍNH
THỨC
Trang 31
Câu 2. (4 điểm)
Mt cây nến hình tr dài L = 20cm, tiết din ngang S = 2cm
2
, trọng lượng P
1
trọng
lượng riêng d
1
; đầu dưới ca cây nến có gn mt bi st nh có trọng lượng P
2
= 0,02N.
Người ta đặt cho cây nến ni thẳng đng trong mt cc thy tinh hình tr đựng nước như
hình 1. Phn nến ngp trong nước có chiu dài l = 16cm. Cho trng lượng riêng của nước
là d
0
= 10000N/m
3
. Th tích ca bi st rt nh so vi th tích ca nến và có th b qua.
1) Tính P
1
và d
1
.
2) Đt cháy nến cho đến khi đầu trên ca nến ngang vi mặt nước và b nước làm tt.
a. Trong quá trình nến cháy mức nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích?
b. Tính chiu dài lca phn nến còn li sau khi nến tt.
Câu 3. (4 điểm)
mạch điện như đồ hình 2: R
1
= R
2
= 20Ω, R
3
= R
4
= 10Ω,
hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế điện trở cùng lớn chỉ
30V.
1) Tính U.
2) Thay vôn kế bằng ampe kế điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe
kế.
Câu 4. (4 điểm)
Hai bóng đèn công suất định mức bằng nhau, mắc
với một điện trở R = 5 các khóa K điện tr
không đáng kvào hiệu điện thế U không đổi như đồ
hình 3:
- Khi K
1
đóng, K
2
mở thì đèn Đ
1
sáng bình thường và
công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P
1
= 60W.
- Khi K
1
mở, K
2
đóng thì đèn Đ
2
sáng bình thường
công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P
2
= 20W.
1) Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai trường hợp trên.
2) Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn.
Câu 5. (4 điểm)
Một điểm sáng S nằm ngoài trục chính phía trước một thấu kính hội tụ, cách trục
chính 2cm, cách mặt thấu nh 30cm. Tiêu cự của thấu
kính f = 10cm như hình 4.
1) Vẽ ảnh S’ của S cho bởi thấu kính. Dùng kiến thức hình
học để tính khoảng cách từ S' đến trục chính và thấu kính.
2) Điểm sáng S di chuyển từ vị trí ban đầu theo phương
song song với trục chính vận tốc không đổi v = 2cm/s
đến vị trí S
1
cách mặt thấu kính 12,5cm. Tính vận tốc
trung bình của ảnh S’ trong thời gian chuyển động.
……………Hết…………….
S
F
F’
O
Hình 4
R
1
R
4
R
2
R
3
U
Hình 2
+
-
V
Trang 32
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2014-2015
Khóa ngày 17-3-2015 - Môn Vật lí 9
Thời gian làmi 150 phút
_____________________________________________________________________
Câu 1: (2,5 điểm) Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước, mực nước trong thùng cao
80cm. Người ta thả chìm vật bằng nhôm dạng hình lập phương cạnh 20cm. Mặt trên của vật
được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước
thì phải kéo sợi y một lực 120N. Biết trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt d
1
=
10000N/m
3
, d
2
= 27000N/m
3
, diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật .
c) Vật nặng rỗng hay đặc ? Vì sao ?
d) Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo
k
F
A 120J
.
Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ?
Câu 2: (2,0 điểm) Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ o nhiệt lượng kế một ca nước
nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng lên 5
0
C. Sau đó lại đthêm một ca nước nóng nữa
thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3
0
C. Hỏi nếu đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5
ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?
Câu 3: (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn
hiệu điện thế U = 3V, các điện trở r = 0,4
, R
1
=
1
, R
3
= 2
, R
4
= 4
. Ampe kế A điện trở không
đáng kể. Biết rằng khi K ngắt, ampe kế chỉ 0,2A; khi K
đóng, ampe kế chỉ 0. Hãy tính:
a) giá trị các điện trở R
2
và R
5
?
b) công suất của nguồn trong hai trường hợp đó?
Câu 4: (2,0 điểm) Một nguồn sáng điểm đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự bằng
8cm, cách thấu kính 12cm. Thấu kính dịch chuyển với vận tốc 1m/s theo phương vuông góc trục
Trang 33
chính thấu kính. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc bao nhiêu nếu nguồn sáng
được giữ cố định.
Câu 5: (1,0 điểm)Cho các dụng cụ và vật liệu sau đây:
- 02 bình chứa hai chất lỏng khác nhau, chưa biết khối lượng riêng;
- 01 thanh thẳng, cứng, khối lượng không đáng kể;
- 02 quả nặng có khối lượng bằng nhau;
- Giá đỡ có khớp nối để làm điểm tựa cho thanh thẳng;
- 01 thước đo chiều dài;
- Dây nối.
a) Trình bày phương án thí nghiệm xác định tỉ số khối lượng riêng của hai chất lỏng trên.
b) Từ đó suy ra cách xác định khối lượng riêng của một chất lỏng bất kỳ.
...................HẾT.................
Bài làm của HS huyện Lệ Thủy
Câu 1:
a) +Thể tích vật V = 0,2
3
= 8.10
-3
m
3
, giả sử vật đặc
thì trọng lượng của vật P = V. d
2
= 216N
+Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật :
F
A
= V.d
1
= 80N.
+Tổng độ lớn lực nâng vật
F = 120N + 80N = 200N
do F<P nên vật này brỗng. Trọng lượng thực của vật
200N.
b) Khi nhúng vật ngập trong nước
đáy thùng mv
S 2S
nên mực nước dâng thêm trong thùng là: 10cm.
Mực nước trong thùng là: 80 + 10 = 90(cm).
* Công của lực kéo vật từ đáy thùng đến khi mặt trên tới mặt nước:
- Quãng đường kéo vật: l = 90 – 20 = 70(cm) = 0,7(m).
- Lực kéo vật: F = 120N
- Công kéo vật : A
1
= F.l = 120.0,7 = 84(J)
* Công của lực kéo tiếp vật đến khi mặt dưới vật vừa lên khỏi mặt nước:
- Lực kéo vật tăng dần từ 120N đến 200N
tb
120 200
F 160(N)
2
Kéo vật lên độ cao bao nhiêu thì mc nước trong thùng hạ xuống bấy nhiêu
nên quãng đường kéo vật : l
/
= 10 cm = 0,1m.
Trang 34
- Công của lực kéo
tb
F
: A
2
=
tb
F .l 180.0,1 16(J)

- Tổng công của lực kéo : A = A
1
+ A
2
= 100J
Ta thấy
k
F
A 120J A
như vậy vật được kéo lên khỏi mặt nước.
Câu 2:
Gọi nhiệt dung của nhiệt lượng kế là C
1
có nhiệt độ ban đầu là t
1
Gọi nhiệt dung ca một ca nước là C
2
nhiệt độ ban đầu là t
2
+ Lần 1: đổ một ca nước nóng vào NLK, NLK thu nhiệt: Q
1
= 5C
1
nước nóng toả nhiệt Q
2
= C
2
[t
2
- (t
1
+5)]
Ta có pt cân bằng nhiệt 5C
1
= C
2
[t
2
- (t
1
+5)]
5
5)(
12
2
1
tt
C
C
(1)
+ Lần 2: tiếp tục đổ mt ca nước nóng vào NLK, NLK thu nhiệt: Q
3
= 3C
1
một ca nước
trong NLK thu nhiệt Q
4
= 3C
2
nước nóng toả nhiệt Q
5
= C
2
[t
2
- (t
1
+5+3)]
Ta có pt cân bằng nhiệt 3C
1
+ 3C
2
= C
2
[t
2
- (t
1
+5+3)]
3
11)(
12
2
1
tt
C
C
(2)
Từ (1) và (2)
(t
2
- t
1
) = 20
+ Lần 3: đổ một lúc 5 ca nước nóng vào NLK, Gọi
t độ tăng nhiệt độ của bình NLK.
NLK thu nhiệt: Q
6
= C
1
.
t và hai ca nước trong NLK thu nhiệt Q
7
= 2C
2
t
5 ca nước nóng toả nhiệt Q
8
= 5C
2
[t
2
- (t
1
+5+3+
t)]
Ta có pt cân bằng nhiệt (C
1
+ 2C
2
)
t = 5C
2
[t
2
- (t
1
+5+3+
t)]
t
ttt
C
C
740)(5
12
2
1
(3)
Từ (1) và (3)
t = 6
Vậy, khi đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của
nhiệt lượng kế tăng thêm
t = 6
0
C
Câu 3: a) Khi khóa K đóng, mạch điện trở thành mạch cầu với R
5
điện trở cầu, khi đó
ampe kế chỉ 0 nên mạch cầu cân bằng suy ra R
2
= 2
.
Khi khóa K ngắt mạch điện trở thành: R
1
nt [R
3
// (R
4
nt R
5
)] nt r
Tính R
tm
theo R
5
; tính I mạch chính theo R
5
; tính U
CB
theo R
5
; tính I
a
theo R
5
Theo giả thiết I
a
= 0,2 suy ra R
5
= 4
b) Thay các giá trị R
2
R
5
vào để tính R
tm
trong 2 trường hợp khóa K đóng khóa K
mở, từ đó tính công suất của nguồn. Đáp số là 3W và 3,75W.
Câu 4 (2,0 điểm):
Ta dựng ảnh của S qua thấu kính bằng cách vẽ thêm truc phụ
OI
song song với tia tới SK..
Vị trí ban đầu của thấu kính là O.
Sau thời gian t(s) thấu kính dịch chuyển một quãng đường
1
OO
, nên ảnh của nguồn sáng
Trang 35
dịch chuyển quãng đường
21
SS
SK
OI
SS
OS
SKOI
1
1
//
(1)
SK
HO
SS
OS
SKHO
1
2
12
1
//
(2)
Xét t giác
HIOO
1
HOOI
1
//
HIOOIHOO
11
//
n hình bình hành, suy ra
HOOI
1
(3)
Từ (1), (2), (3)
OSSS
SO
SS
OO
SSOO
SS
OS
SS
OS
1121
1
211
2
12
1
1
12
12
//
(4)
Mặt khác:
12
//
111
OS
SO
OS
IK
IS
SKOI
(*)
8
8
//
111
OS
FO
FS
IK
IS
OKFI
(**)
Từ (*) và (**)
2
4
8
8
8
12
11
OSOS
cmOS 242.12
1
(5)
Từ (4) và (5)
3
1
2412
12
21
1
SS
OO
Ký hiệu vận tốc của thấu kính là
v
, vận tốc của ảnh là
1
v
thì
smvv
tv
tv
SS
OO
/33
3
1
.
.
1
121
1
Vậy vận tốc ảnh của nguồn sáng là 3 m/s
Câu 5: a) - Dùng thanh thẳng gắn lên giá đỡ tạo thành 1 đòn bẩy
- Dùng dây buộc 2 quả nặng treo về 2 phía của đòn bẩy cách điểm tựa một khoảng l
- Nhúng ngập hoàn toàn 1 quả nặng vào bình chứa chất lỏng 1, điều chỉnh khoảng cách từ
điểm tựa đến điểm treo quả nặng sao cho đòn bẩy thăng bằng nằm ngang, dùng thước đo
k/c từ điểm tựa đến điểm treo quả nặng 1 được l
1
.
K
S
O
O
1
I
S
2
S
1
F’
H
Trang 36
- Nhúng ngập hoàn toàn 1 quả nặng vào bình chứa chất lỏng 2, điều chỉnh khoảng cách từ
điểm tựa đến điểm treo quả nặng sao cho đòn bẩy thăng bằng nằm ngang, dùng thước đo
k/c từ điểm tựa đến điểm treo quả nặng 1 được l
2
- áp dụng ĐK cân bằng đòn bẩy cho mỗi trường hợp, rút ra tỉ số cần tìm.
D
1
/D
2
= (l
2
/l
1
).(l
1
l)/(l
2
l)
b)Trong 2 chất lỏng nói trên, nếu chọn 1 chất lỏng đã biết khối lượng riêng (như nước
chẳng hạn) thì dễ dàng tính được KLR của chất lỏng còn lại.
UBND HUYỆN PHÙ MỸ ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP
HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Năm học: 2011- 2012 - Môn: Vật lý
Ngày thi: 06/10/2011
ĐỀ CHÍNH THỨC: Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (4,0 điểm)
Bỏ một cục nước đá khối lượng m
1
= 10kg, nhiệt độ t
1
= - 10
0
C, vào một bình không đậy
nắp. Xác định lượng nước m trong bình khi truyền cho cục đá nhiệt lượng Q = 2.10
7
J. Cho nhiệt
dung riêng của nước C
n
= 4200J/kgK ,của nước đá C
đ
=2100J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước
đá
= 330.10
3
J/kg. Nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3.10
6
J/kg .
Câu 2: (4,0 điểm)
Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, trên đường một ô tô đang tiến lại
với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón ô tô .
a. Nếu chạy theo hướng vuông góc với mặt đường thì người y phải đi với vận tốc bao
nhiêu để có thể gặp được ô tô?
b. Muốn chạy với vận tốc nhỏ nhất thì người khách phải chạy theo hướng nào? Tính vận tốc
đó.
Câu 3: (4,0 điểm)
Hai gương phẳng giống nhau được ghép chung theo một cạnh
tạo thành góc
như hình vẽ cho OM
1
= OM
2
.Trong khoảng
giữa hai gương, gần O có một điểm sáng S .
Biết rằng tia sáng từ S đập vuông góc vào G
1
sau khi phản xạ ở
G
1
thì đập vào G
2
sau khi phản xạ ở G
2
lại đập vào G
1
và phản
xạ trên G
1
một lần nữa. Tia phản xạ cuối cùng vuông góc với
M
1
M
2
. Tính góc
Câu 4: (4,0 điểm)
Hai quả cầu đặc có thể tích V = 120 cm
3
được nối với nhau bằng
một sợi dây nhẹ không co dãn thả trong nước như (H.1). Khối lượng quả
M
2
/////////////////////////////
.
S
(G
1
)
(G
2
)
O
M
1
Trang 37
cầu 2 bên dưới lớn gấp 4 lần khối lượng quả cầu 1 bên trên.
Khi cân bằng thì nửa quả cầu bên trên nổi trên mặt nước .
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000 kg/m
3
. Hãy tính:
a. Khối lượng riêng của mỗi quả cầu ?
b. Lực căng của sợi dây ?
Câu 5: (4,0 điểm)
Cho mạch điện như (hình vẽ ) . Với U = 13,5V.
R
1
= R
2
= 6
. Điện trở của am pe kế là R
A
= 1
.
Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn.
1. Khi khoá K mở, am pe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 12V.
Tính R
0
và R
3
?
2. Khi khoá K đóng, am pe kế chỉ dòng điện
cường độ 0,2A chạy theo chiều từ C đến D.
Tính R
4
và số chỉ của vôn kế.
UBND HUYỆN PHÙ MỸ HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2011 – 2012 - Môn : Vật lý
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
4,0 đ
Nhiệt lượng nước đá nhận vào để tăng từ t
1
= - 10
0
C
Q
1
= m
1
c
đ
(0 t
1
)= 10.2100.10 = 2,1.10
5
J
Nhiệt lượng nước đá ở 0
0
C nhận vào để nóng chảy thành nước
Q
2
=
.m
1
= 3,3.10
5
.10 = 33.10
5
J
Nhiệt lượng nước đá ở 0
0
Cnhận vào để tăng nhiệt độ đến 100
0
C
Q
3
= m
1
c
n
(100 0) = 10.4200.100 = 42.10
5
J
Ta thấy Ta thấy Q
1
+ Q
2
+ Q
3
= 77,1.10
5
J nhỏ hơn nhiệt lượng cung
cấp Q = 200.10
5
J nên một phần nước hoá thành hơi .
Gọi m
2
là lượng nước hoá thành hơi ,ta có :
m
2
=
kg
L
QQQQ
34,5
321
Vậy lượng nước còn lại trong bình
m
/
= m
1
m
2
=10 5,34 = 4,66kg
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0
0,5
D
U
V
A
K
R
3
R
4
R
1
R
2
R
0
B
A
C
+
-
Trang 38
Câu 2
4,0 đ
a.Gọi A là vị trí của ô tô; B là vị trí của người khách; C là vị trí gặp nhau:
AC =
2 2 2 2
130 50 120AB BC
m
Thời gian chuyển động:
1
120
12
10
AC
t
v
s
Vận tốc chạy của người khách:
2
50
4,17
12
BC
v
t
m/s
b. Gọi D vị trí gặp nhau khi người chạy với vận tốc nhỏ nhất. Hạ DE vuông
góc AB
2
2 1 1
1
sin sin
sin sin sin
v
DB BC
v v v
DA v AB

Để v
2
nhỏ nhất thì sin
lớn nhất ( sin
=1) vậy người y phải chạy theo
hướng vuông góc với đường nối giữa người và xe.
Vận tốc nhỏ nhất của người khách
21
50
10 3,85
130
BC
vv
AB
m/s
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
Câu 3
4,0 đ
- Vẽ tia SI vuông góc gương G
1
- Tia phản xạI
1
SI
2
đập vào (G
2
)
- Dựng pháp tuyến I
2
N
1
, vẽ tia phản xạ I
2
I
3
- Dựng pháp tuyến I
3
N
2
tia phản xạ I
2
I
3
đập vào (G
1
) cho tia phản xạ cuối cùng I
3
K
Dễ thấy góc I
1
I
2
N =
(góc có cạnh tương ứng vuông góc g)
Suy ra I
1
I
2
I
3
= 2
Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có
Góc KI
3
M
1
= góc I
2
I
3
O = 90
0
2
suy ra góc I
3
M
1
K = 2
Vì tam giác M
1
OM cân ở O suy ra
+ 2
+ 2
= 5
= 180
0
suy ra
= 36
0
Vẽ hình đúng cho điểm
1,0
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
A
C
D
B
E
/////////////////////////////
S
.
O
M
2
M
1
I
1
I
3
I
2
N
1
N
2
K
Trang 39
Câu 4
4,0 đ
a. - Hai quả cầu cùng thể tích V mà m
2
= 4m
1
=> p
2
= 4P
1
nên khối lượng
riêng là:
D
2
= 4D
1
(1)
- Xét hệ hai quả cầu có trọng lượng bằng lực đẩy Acsi mét:
P
1
+ P
2
= F
A
+ F
A
(2)
Hay: d
1
.V + d
2
.V = 10. D.V + 10. D.
2
V
(3)
10.D
1
.V + 10.D
2
.V = 10.D.V + 10. D .
2
V
Suy ra: D
1
+ D
2
=
3
2
.D (4)
Giải hệ phương trình (1) và (4) ta được khối lượng riêng của các quả cầu :
D
1
= 300 kg/m
3
; D
2
= 4.D
1
= 1200 kg/m
3
b. Có 3 lực tác dụng lên mỗi quả cầu : Trọng lực, lực căng dây và lực đẩy
Acsimét
- Quả cầu 1 cân bằng nên : F
A
= P
1
+ T (5)
- Quả cầu 2 cân bằng nên: P
2
= F
A
+ T (6)
- Ở đây: F
A
= 10DV ; F
A
=
2
A
F
và P
2
= 4.P
1
(7)
Do đó: P
1
+ T =
2
A
F
(8)
F
A
+ T = 4P
1
(9)
- Suy ra lực căng dây: T =
5
A
F
=
6
11
10. . .10.1000.120.10 0,24
55
DV N

(10)
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 5
4,0 đ
1.Khi khoá K mở:
Gọi I
C
là cường độ dòng điện
B
A
A
R
3
C
D
V
R
1
R
2
R
0
+
-
Trang 40
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
qua mạch chính . U
V
là số chỉ của vôn kế. Ta có:
U = 13,5 = U
V
+ I
C
.R
0
(1)
Và U
V
= 12 = I
1
.R
1
+ I
C
.R
2
= (I
C
I
A
). R
1
+ I
C
.R
2
Hay 12 = (I
C
1 ). 6
+ I
C
.6
18 = 12. I
C
I
C
= 1,5 A (2)
Thay (2) vào (1) ta được : R
0
= 1
Cường độ dòng điện qua R
1
là I
1
= I
C
I
A
= 1,5 1 = 0,5 A
U
1
= I
1
.R
1
= 0,5 . 6 = 3 V
Mặt khác ta lại có : U
1
= I
A
.(R
3
+ R
A
)
= 1 .(R
3
+ 1) = 3V
R
3
= 2
2.Khi khoá K đóng ta có : U
CD
= U
A
= I
A
.R
A
= 0,2V.
Còn : U = 13,5V = I
1
.R
1
+ I
2
R
2
+ I
0
.R
0
( Học sinh có thể tính theo cách U = I
3
.R
3
+ I
A
.R
A
+ I
2
R
2
+ I
0
.R
0
Hoặc :U = I
3
.R
3
+ I
4
R
4
+ I
0
.R
0
)
Mà : I
2
= I
1
+ I
A
và I
0
= I
1
+ I
3
13,5 = 6.I
1
+ (I
1
+ 0,2 ).6 +( I
1
+ I
3
).1 (3)
Lại có : U
1
= I
1
.R
1
= U
3
+U
A
6I
1
= 2I
3
+ 0,2 (4)
Từ (4) suy ra : I
3
= 3I
1
0,1
Thay vào (3) ta có : I
1
= 0,775 A
Do đó : I
3
= 2,225 A ; I
2
= 0,975 A ; I
4
= 2,025 A
U
2
= I
2
.R
2
= 0,975. 6 = 5,85 V
U
4
= U
2
+ U
A
= 5,85 + 0,2 = 6,05 V
R
4
=
4
4
U
I
=
6,05
3
2,025
Vậy vôn kế chỉ giá trị là :
U
V
= U I
0
.R
0
= U ( I
1
+ I
3
). R
0
= 13,5 (0,755 + 2,225).1 = 10,52V
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
D
U
V
A
K
R
3
R
4
R
1
R
2
R
0
B
A
C
+
-
Trang 41
TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
Năm học 2014 - 2015
Môn thi: VẬT LÍ
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 25 tháng 03 năm 2015
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 06 câu, gồm 01 trang
Câu 1(4,0 điểm)
Lúc 6 giờ 20 phút bạn Minh chở bạn Trang đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10
phút bạn Minh chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Trang xuống xe đi bộ còn
mình quay lại lấy sách và đuổi theo bạn Trang. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn Minh là
1
v =12 km/h
, vận tốc đi bộ của bạn Trang là
2
v =6 km/h
và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ
qua thời gian lên xuống xe, quay xe và lấy sách của bạn Minh.
a) Hai bạn đến tngc mấy gibị trgio học bao nhiêu? Biết giờ o học 7 giờ.
b) Tính quãng đường từ nhà đến trường?
c) Để đến trường đúng giờ vào học, bạn Minh phải quay về và đuổi theo bạn Trang bằng
xe đạp với vận tốc
3
v
bằng bao nhiêu? Khi đó hai bạn gặp nhau lúc my giờ? Nơi gặp nhau
cách trường bao xa? Biết rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến
trường với vận tốc
3
v
.
Câu 2 (4,0 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ t
0
= 20
0
C. Người ta lần lượt
thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100
o
C. Sau khi thả quả
cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t
1
= 40
0
C. Biết nhiệt
dung riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình nhiệt
lượng kế. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài.
a) Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ
hai, thứ ba?
b) Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước
trong bình khi cân bằng nhiệt là 90
0
C.
Câu 3 (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 1. Biết hiệu điện thế giữa hai
đầu mạch A và B là 18V và luôn không đổi, R
1
= R
2
= R
3
=
3 Ω, R
x
là một biến trở. Điều chỉnh R
x
sao cho công suất tiêu
thụ trên R
x
đạt cực đại. Tìm R
x
và công suất cực đại đó. Bỏ
qua điện trở của dây nối
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu
mạch A và B là 20V luôn không đổi. Biết R
1
= 3
, R
2
= R
4
=
R
5
= 2
, R
3
= 1
.
Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tính :
a) Điện trở tương đương của mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
Số báo danh
...................
1
R
2
R
3
R
A
B
M
N
R
x
Hình
1
A
R
3
R
2
R
1
R
5
Hình 2
R
4
A B
Trang 42
Câu 5. (4,0 điểm)
Hai gương phẳng G
1
, G
2
quay mặt phản xạ vào nhautạo với nhau một góc 60
0
.
Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra
từ S phản xạ lần lượt qua gương G
1
, G
2
rồi quay trở lại S.
b) Tính c tạo bởi tia tới phát từ S tia phản xạ đi qua S.
Câu 6(3,0 điểm)
Để xác định giá trị của một điện trở R
x
người ta mắc
một mạch điện như hình 3. Biết nguồn điện có hiệu điện thế
luôn không đổi U. Các khóa, ampe kế và dây nối có điện trở
không đáng kể, điện trở mẫu R
0
= 15, một biến trở con
chạy R
b
.
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được
giá trị của điện trở R
x
----------------------------------HÕT-------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
R
x
R
b
R
0
K
1
+
-
U
A
B
K
2
A
b
A
A
Hình 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
THANH HÓA
--------------------------------
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
(Đáp án gồm 3 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015
Môn thi: Vật lí. Lớp 9.THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
CÂU
HD GIẢI CHI TIẾT
ĐIỂM
Câu
1
4,0 đ
1.a
1,5đ
a. (1,5 điểm)
A B D
C
- Quãng đường Minh và Trang cùng đi trong 10 ph (tức 1/6h) là AB:
Ta có: AB = v
1
/6 = 2km
0,25
- Khi bạn Minh đi xe về đến nhà (mất 10 ph) thì bạn Trang đi bộ đã đến D.
Ta có : BD = v
2
/6 = 6/6 = 1km
0,25
- Khoảng cách giữa Minh và Trang khi Minh đi xe bắt đầu đuổi theo là
AD:
Ta có: AD = AB+BD = 3km
0,25
- Thời gian từ lúc bạn Minh đi xe đuổi theo đến lúc gặp Trang ở tờng là:
T = AD/(v
1
-v
2
) = 3/6 = 1/2h = 30ph
0,25
- Tổng thời gian đi học: T = 30ph + 2.10ph = 50ph
0,25
- Vậy hai bạn đến trường lúc 7h10ph Hai bạn trễ học 10 ph.
0,25
1.b
b. Quãng đường từ nhà đến trường: AC = t. v
1
= 1/2.12 = 6km
0,5
1.c
2,0đ
c. Ta có: Quãng đường xe đạp phải đi: S = AB+AC = 8km
0,25
- Thời gian còn lại để đến trường đúng giờ là:
T = 7h (6h20ph + 10ph) = 30ph = 0,5h
0,25
- Vậy để đến đúng giờ Minh phải đi xe đạp với vận tốc là:
v
3
= S/T = 8/0,5 = 16km/h
0,25
- Thời gian để bạn Minh đi xe quay về đến nhà là:
t
1
= AB/v
3
= 2/16 = 0,125h = 7,5ph.
0,25
khi đó bạn Trang đi bộ đã đến D
1
cách A là:
AD
1
= AB+ v
2
.0,125=2,75km.
0,25
- Thời gian để bạn Minh đi xe đuổi kịp bạn Trang đi bộ là:
t
2
= AD
1
/(v
3
-v
2
) = 0,275h = 16,5ph
0,25
Thời điểm hai bạn gặp nhau: 6h20ph + 10ph + 7,5ph + 16,5ph = 6h 54ph
vị trí gặp nhau cách A: X = v
3
t
2
= 16.0,275 = 4,4km
0,25
cách trường là: 6 - 4,4 = 1,6 km.
0,25
Câu
2
a. Gọi khối lượng của nước là m, khối lượng và nhiệt dung riêng của quả
cầu là m
1
và c
1
. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t
cb
và số quả cầu thả vào
0,5 đ
4,0đ
2.a
3,0đ
nước là N
Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra từ các quả cầu là: Q
tỏa
= Nm
1
c
1
(100 t
cb
).
* Nhiệt lượng thu vào của nước là: Q
thu
= 4200m(t
cb
20)
0,5 đ
* Điều kiện cân bằng: Q
tỏa
= Q
thu
Nm
1
c
1
(100 t
cb
) = 4200m(t
cb
20)
(1)
0,5 đ
* Khi thả quả cầu thứ nhất: N = 1; t
cb
= 40
0
C, ta có:
1.m
1
c
1
(100 40) = 4200m(40 20)
m
1
c
1
= 1400m (2)
Thay (2) và (1) ta được: N.1400m(100 – t
cb
) = 4200m(t
cb
20)
100N - Nt
cb
= 3t
cb
60 (*)
0,5 đ
* Khi thả thêm quả cầu thứ hai: N = 2, từ phương trình (*) ta được:
200 2t
cb
= 3t
cb
60
t
cb
= 52
0
C.
Vây khi thả thêm quả cầu thứ hai thì nhiệt độ cân bằng của nước là 52
0
C.
0,5 đ
* Khi thả thêm quả cầu thứ ba: N = 3, từ phương trình (*) ta được:
300 3t
cb
= 3t
cb
60
t
cb
= 60
0
C. Vây khi thả thêm quả cầu thứ ba thì
nhiệt độ cân bằng của nước là 60
0
C.
0,5 đ
2.b
1,0đ
b. * Khi t
cb
= 90
0
C, từ phương trình (*) ta được:
100N 90N = 270 60
N = 21. Vậy cần thả 21 quả cầu để nhiệt độ của
nước trong bình khi cân bằng là 90
0
C.
1,0 đ
Câu
3
2,0đ
*Điện trở tương đương của mạch
R
= R
123
+ R
x
= 2 + R
x
.
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
18
I=
R + 2
x
0,5 đ
*Công suất tiêu thụ trên mạch:
324R
2
x
P = I R =
x
2
(R +2)
x
0,5 đ
*Biến đổi ta được:
2
PR +(4P-324)R +4P=0
xx
Ta có:
2 2 2
Δ = (4P - U ) - 4P
22
Δ = (4P - 324) -16P -2592P +104976
0
P 40,5
W
Vậy công suất cực đại là 40,5 W.
0,5 đ
*Công suất cực đại đạt được khi:
x
b 324 - 4.40.5
R = - = = 2Ω
2a 2.40.5
0,5 đ
Câu
4
3,0đ
4.a
2,0đ
4.b
1,0đ
Ta có sơ đồ mạch như sau: {(R
1
nt R
3
)// (R
2
nt R
4
) }nt R
5
Điện trở R
13
:
R
13
= R
1
+ R
3
= 3 + 1=4(
)
.....................................................................................
Điện trở R
24
:
R
24
= R
2
+ R
4
= 2 + 2=
4(
)....................................................................................
Điện trở R
1234
=
13 24
13 24
. 4 4
2( )
44
RR
RR

..................................................................
Điện trở tương đương cả mạch: R
AB
= R
5
+ R
1234
= 2 + 2= 4(
)
............................
b) Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB:
I =
20
5( )
4
AB
U
A
R

Vì R
5
nt R
1234
nên I
5
= I
1234
= I = 5A
.................................................................................
Hiệu điện thế đoạn mạch mắc song song :
U
1234
= I
1234
R
1234
= 5
2 = 10(V)
.......................................................................
Vì R
13
// R
24
nên U
23
= U
24
= U
1234
=
10V.........................................................................
Cường độ dòng điện qua R
24
: I
24
=
24
24
10
2,5( )
4
U
A
R

Số chỉ của ampe kế: I
A
= I
24
= 2,5A
.........................................................................
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu
5
4,0đ
+ Vẽ hình:
+ Cách vẽ: ……………………………………..
- Lấy S
1
đối xứng với S qua G
1
- Lấy S
2
đối xứng với S qua G
2
- Nối S
1
và S
2
cắt G
1
tại I cắt G
2
tại J
- Nối S, I, J, S ta được tia sáng cần vẽ.
Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K
Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông là:
I
J
; có góc:
O
= 60
0
Do đó góc còn lại IKJ = 120
0
1,0
0,5
R
x
R
b
R
0
K
1
+
-
U
A
B
K
2
A
b
A
A
Suy ra: Trong
JKI có:
1
I
+
1
J
= 60
0
……………………………………………..
Mà các cặp góc tới và góc phản xạ:
1
I
=
2
I
1
J
=
2
J
………………………….
1
I
+
2
I
+
1
J
+
2
J
= 120
0
…………………………………………………
Xét
SJI có tổng 2 góc:
I
+
J
=
120
0
……………………………………………..
Do vậy: ISR = 120
0
(Do kề bù với ISJ)
………………………………………….
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu
6
3,0đ
Các bước tiến hành thí nghiệm tính giá trị của R
x
- Bước 1: Ngắt K
2
, đóng K
1
, (mạch có R
x
ntR
0
) đọc giá trị ampe: I
1
Ta có:
10
()
x
U I R R
(1)
0,5
- Bước 2: Ngắt K
1
, đóng K
2
, mạch có (R
x
ntR
b
) điều chỉnh con chạy biến
trở sao cho ampe kế cũng chỉ giá trị I
1
=> R
b
= R
0
0,5
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy; đóng K
1
và K
2
, mạch có
R
x
nt(R
0
//R
b
) đọc giá trị ampe kế I
2
0,5
Ta có:
x
b
x
RR
RR
RIU
0
0
2
.
<=>
0
2
()
2
x
R
U I R
(2)
0,5
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được:
1 2 0
21
(2 )
2( )
x
I I R
R
II
1,0
---------------------------------HẾT---------------------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
| 1/47

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2017-2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÍ VÒNG II
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: (2,5 điểm)
Một quả cầu đồng chất có khối lượng M = 10kg và thể tích V = 0,016m3.
a. Hãy đưa ra kết luận về trạng thái của quả cầu khi thả nó vào bể nước.
b. Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố
định ở đáy bể nước sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước và dây treo có phương
thẳng đứng. Tính lực căng dây?
Cho biết: Khối lượng riêng của nước D = 103kg/m3. Câu 2: (3,0 điểm)
Cho 2 bóng đèn Đ1 (12V - 9W) và Đ2 (6V - 3W).
a. Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình
thường được không? Vì sao? U - +
b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở o o
có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V)
như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến trở có Đ2
điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường?
c. Bây giờ tháo biến trở ra và thay vào đó Đ1
là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên
đèn Đ1 gấp 3 lần công suất tiêu thụ trên đèn Đ2.
Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi) Rb Câu 3: (2,5 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào
một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam
kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn
cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì
và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Câu 4: (2,0 điểm)
Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào một hiệu điện thế không đổi bằng cách ghép song
song với nhau hoặc ghép nối tiếp với nhau. Gọi Pss là công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi P ghép song song, P ss
nt là công suất tiêu thụ khi ghép nối tiếp. Chứng minh : 4 . Pnt
Cho biết: R1 + R2  2 R .R 1 2 Trang 1
------------------------- HẾT -------------------------
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT QUÃNG NAM -----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2017-2018
Môn: VẬT LÍ (VÒNG II)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: (2,5 điểm)
a. Khối lượng riêng của quả cầu là: M 10 DC = = = 625(kg/m3) 0,25đ V , 0 016
Ta thấy DC (= 625kg/m3) < Dnước (= 1000kg/m3) nên khi thả quả cầu vào nước thì quả
cầu sẽ nổi trên mặt nước. 0,5đ
b. Học sinh vẽ đúng hình và phân tích được các lực tác dụng lên quả cầu được 0,5đ.
Các lực tác dụng lên quả cầu: FA
- Lực đẩy Ác-si-mét FA thẳng đứng hướng từ dưới lên và có cường độ: F .V 0,25đ A = dn.V = 10Dn
- Trọng lực P thẳng đứng hướng xuống dưới và: P = 10M 0,25đ O .
- Lực căng dây T thẳng đứng hướng xuống dưới. T
Khi quả cầu cân bằng (đứng yên) thì FA = P + T 0,5đ => T = F P
A – P = 10Dn.V – 10M = 10.1000.0,016 – 10.10
= 160 – 100 = 60 (N) 0,25đ .
Vậy lực căng dây T bằng 60N. Câu 2: (3,0 điểm)
a. Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn: Pđm1 = Uđm1.Iđm1 U - + o P o 9 => I 1 dm đm1 = = = 0,75(A) 0,25đ U 12 1 dm Đ P 3 2 I dm 2 đm2 = = = 0,5(A) 0,25đ U 6 Đ dm 2 1
Ta thấy Iđm1  Iđm2 nên không thể mắc nối tiếp
để 2 đèn sáng bình thường. 0,5đ
b. Để 2 đèn sáng bình thường thì: Rb
U1 = Uđm1 = 12V; I1 = Iđm1 = 0,75A 0,25đ
và U2 = Uđm2 = 6V; I2 = Iđm2 = 0,5A 0,25đ
Do đèn Đ2 // Rb => U2 = Ub = 6V
Cường độ dòng điện qua biến trở: Trang 2
I1 = I2 + Ib => Ib = I1 – I2 = 0,75 – 0,5 = 0,25(A). 0,25đ U 6
Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: R b b = = = 24 (  ) 0,25đ I , 0 25 b c. Theo đề ra ta có: P 2 2 1 = 3P2  I1 .R1 = 3I2 .R2 2  I  3R 2 U 2 dm .P 6 .9 9 I 3  1 2   = 2 = 3. 1 dm = 3.
= => 1 =  2I1 = 3I2 (1) 0,25đ  I R 2 U 2 dm .P 12 .3 4 I 2 2  1 1 dm2 2 Mà I (2) 0,25đ
1 = I2 + IR nên (1)  2(I2 + IR) = 3I2  2I2 + 2IR = 3I2 => I2 = 2IR
Do đèn Đ2 // R nên U2 = UR  I2.R2 = IR.R 2 U 62 Thay (2) vào ta được 2.I dm2 R.R2 = IR.R => R = 2R2 = 2. = 2. = 24 (  ) 0,5đ P 3 dm2 Câu 3: (2,5 điểm)
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có:
mc + mk = 0,05(kg). ( = 50g) (1) 0,25đ
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra: Q = m c (136 - 18) = 15340m ; 0,25đ 1 c c c
Q = m c (136 - 18) = 24780m . 0,25đ 2 k k k
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
Q = m c (18 - 14) = 0,05 4190 4 = 838(J) ; 0,25đ 3 n n
Q = 65,1 (18 - 14) = 260,4(J) . 0,25đ 4
- Phương trình cân bằng nhiệt: Q + Q = Q + Q  0,5đ 1 2 3 4
15340mc + 24780mk = 1098,4 (2) 0,25đ
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: mc  0,015kg; mk  0,035kg. 0,5đ
Đổi ra đơn vị gam: mc  15g; mk  35g. Câu 4: (2,0 điểm) 2 U
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc song song: P  . 0,5đ ss R R 1 2 R R 1 2 2 U
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc nối tiếp: P  . 0,5đ nt R R 1 2 2 P (R R ) - Lập tỷ số: ss 1 2  ; 0,5đ P R R nt 1 2
- Do : R R  2 R R => (R
R .R )2 , nên ta có: 1 2 1 2 1 + R2)2  4 ( 1 2 2 P 4( R R ) P ss 1 2   ss  4 0,5đ P R R P nt 1 2 nt
-------------------------- HẾT ----------------------------- Trang 3
(Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (2,0 điểm). Hai người chạy đua trên một đoạn đường thẳng dài s = 200m. Anh A chạy nửa đầu
đoạn đường với vận tốc v1 = 4m/s, nửa sau với vận tốc v2 = 6m/s. Anh B chạy nửa đầu thời gian chạy với
vận tốc v1, nửa sau với vận tốc v2. Hỏi ai sẽ đến đích trước? Khi người ấy đến đích thì người kia còn cách đích bao xa?
Câu 2 (2,0 điểm).
Cho một gương phẳng cố định, một điểm sáng S chuyển động đều đến gần gương phẳng trên
một đường thẳng vuông góc với gương. Gọi S’ là ảnh của S qua gương. Biết ban đầu S cách gương 3m, sau 2s kể
từ lúc chuyển động khoảng cách giữa S và S’ là 4m. Tính tốc độ chuyển động của S đối với gương và tốc độ
chuyển động của S đối với S’.
Câu 3 (2,0 điểm).
Có hai bình cách nhiệt, bình một chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 800C, bình hai chứa 2 lít nước ở
nhiệt độ 200C. Người ta rót một ca nước từ bình một vào bình hai. Khi bình hai đã cân bằng nhiệt thì lại rót một
ca nước từ bình hai sang bình một để lượng nước hai bình như lúc đầu. Nhiệt độ nước ở bình một sau khi cân
bằng là 740C. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1kg/lít. Xác định khối lượng nước đã rót trong mỗi lần. Câu 4 (2,0 điểm). N
a) Trình bày hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều và giải thích.
b) Một thanh sắt hình trụ có thể tích V = 10cm3 S
nằm cân bằng trong dầu dưới tác dụng
của một nam châm thẳng như Hình 1. Tính độ lớn lực mà thanh nam châm tác dụng lên thanh sắt.
Biết trọng lượng riêng của sắt là 79000N/m3 và của dầu là 8000N/m3.
Câu 5 (2,0 điểm).
Một bếp điện có công suất tiêu thụ P = 1,1kW khi được dùng ở mạng
điện có hiệu điện thế U = 120V. Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện có điện trở rd=1  .
a) Tính điện trở của bếp điện khi đó. Hình 1
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian 30 phút.
Câu 6 (2,0 điểm).
Cho mạch điện như Hình 2, trong đó U = 24V, R0 = 2  , + - U R  12 , R 2
1 là một điện trở, Rb là một biến trở. Vôn kế lí tưởng và bỏ qua điện R R2 0
trở các dây nối. Người ta điều chỉnh biến trở để công suất của nó đạt giá trị lớn nhất V
thì vôn kế chỉ 12,6V. R Rb
Tính công suất lớn nhất của biến trở và điện trở của biến trở khi đó. 1 Hình 2
Câu 7 (2,0 điểm). Một dây dẫn, khi dòng điện có cường độ I1 = 1,4A đi qua thì nóng lên đến nhiệt độ 0
t  55 C ; khi dòng điện có cường độ I t  160 C. Coi nhiệt 1
2=2,8A đi qua thì nóng lên đến nhiệt độ 0 2
lượng tỏa ra môi trường xung quanh tỉ lệ thuận với độ chênh lệch nhiệt độ giữa dây và môi trường. Nhiệt
độ môi trường không đổi. Bỏ qua sự thay đổi của điện trở dây theo nhiệt độ. Tìm nhiệt độ của dây dẫn khi
có dòng điện cường độ I3 = 5,6A đi qua. Trang 4
Câu 8 (2,0 điểm). Trên mặt hộp có lắp ba bóng đèn (gồm 2 bóng loại 1V-0,1W
và 1 bóng loại 6V-1,5W), một khóa K và hai chốt nối A, B như Hình 3. Nối hai K
chốt A, B với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 6V thì thấy như sau: A B
- Khi mở khóa K thì cả ba bóng đèn cùng sáng.
- Khi đóng khóa K thì chỉ có bóng đèn 6V-1,5W sáng. Hình 3
Biết rằng, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn nhỏ hơn 2 hiệu điện thế 3
định mức của nó thì bóng đèn không sáng. Vẽ sơ đồ mạch điện trong hộp.
Câu 9 (2,0 điểm). Cho mạch điện như Hình 4a, vôn kế V chỉ 30V. Nếu
thay vôn kế bằng ampe kế A mắc vào hai điểm M, N của mạch điện trên R0 - N M + U
thì thấy nó chỉ 5A. Coi vôn kế, ampe kế đều là lí tưởng và bỏ qua điện trở 0 các dây nối. V
a) Xác định giá trị hiệu điện thế U0 và điện trở R0. Hình 4a
b) Mắc điện trở R1, biến trở R (điện trở toàn phần của nó bằng R),
vôn kế và ampe kế trên vào hai điểm M, N của mạch điện như Hình 4b. M R0 + - U N
Khi di chuyển con chạy C của biến trở R ta thấy có một vị trí mà tại đó 0 R
ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất bằng 1A và khi đó vôn kế chỉ 12V. A
Xác định giá trị của R1 và R. C R1 Hình 4b V R
Câu 10 (2,0 điểm). Cho mạch điện như Hình 5, các điện trở R có giá A + R R
trị bằng nhau và các vôn kế có điện trở bằng nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 1V, vôn kế V V4 V3 V2 V1
3 chỉ 5V. Tìm số chỉ của các vôn kế V2 và V4. R B - R R Hình 5
------------------- Hết-------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: ....................................................................... SBD: .........................
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017 – 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang) Trang 5
* Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
* Thí sinh viết thiếu hoặc viết sai đơn vị từ hai lần trở lên thì trừ 0,5 điểm cho toàn bài
Câu Ý Nội dung Điểm 1 100 100   0,5 (2đ)
Thời gian A đi hết đường chạy: t 41, 67 s A= 4 6 t 0,5
Thời gian B đi hết đường chạy: B (4  6)  200m  t  40s B 2
B đến trước, sớm hơn 1,67s 0,5
A còn cách đích 1,67.6=10m 0,5 2
Khoảng cách từ S đến gương sau 2 s: 3 2v 0,5 (2đ)
Khoảng cách giữa S và S’ sau 2 s là d  2(3  2v)  4 0,5
Vận tốc của của S là v  0,5 m/s 0,5
Do S và S’ chuyển động ngược chiều nên, tốc độ của S đối với S’ là / v  2v  1 m / s 0,5 3
Gọi khối lượng nước đã rót là m, nhiệt độ bình 2 sau khi cân bằng nhiệt là t1. Sau (2đ)
khi rót lần 1 thì m.c.(80-t1)=2.c.(t1-20) (1) 0,25
Sau khi rót lần 2 thì (4-m).c.(80-74)=m.c.(74-t1) (2) 0,25
Từ (1) có: 80m  mt  2t  40 0,25 1 1 Từ (2) có: 0,25 74m  mt  24  6m 1
 80m  40  (2  m) t và  80m  24  m t 0,25 1 1
Suy ra (80 m 40) m  (2  m)(80 m 24) 0,25 Vậy m  0,5kg 0,5 4 a
Cách 1: Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. 0,25 (2đ)
Khi đưa nam châm quay liên tục thì số đường sức từ luân phiên tăng giảm. Vậy 0,25
dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
Cách 2: Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường. 0,25 Trụ quay
Cuộn dây quay từ vị trí 1 sang 2 thì số đường
sức từ tăng. Khi từ vị trí 2 sang vị trí 1 thì số đường sức từ giảm. 2 1
- Khi cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ N S
luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện xuất hiện 0,25
trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. b
Tác dụng vào thanh sắt có 3 lực: Trọng lực P , Lực đẩy Ác si mét A F , lực hút của thành nam châm F Khi thanh sắt cân bằng: 0,5 F  F  P A
Suy ra : F  P  F  (d  d ) V  0, 71N 0,5 A t d 5(2đ) a) U
Cường độ dòng điện qua bếp I  R  r d 0,25 2  0,25 U  P  R   r  R  d  Thay số: 11R2-122R+11=0 0,25 Trang 6 0,25 Có hai nghiệm R=11  1 ; R=  11 1 0,5 (R=
 loại vì nếu thế, hiệu điện thế ở bếp điện U= pR 10V) 11
Vậy điện trở của bếp điện R=11  b) Q=P.t=1980 kJ 0,5 6
- Mạch điện cấu trúc: R0ntR1nt(R2//Rb) (2đ) + R0,1 = R0+R1=2+R1 R .R 12R 24 12R  (14  R ).R + R2,b = 2 b = b  Rtđ = R0,1 + R2,b = 1 1 b R  R 12  R 12  R 2 b b b U.(12  R )
- Cường độ mạch chính: Itm = b = I1. (*) 0,25 12(R  2)  (14  R ).R 1 1 b
Hiệu điện thế hai đầu biến trở: U U.12.R b = U2b = Itm.R2b = b 12(R  2)  (14  R ).R 0,25 1 1 b 2 2
Vậy Công suất trên biến trở: U .12 .R b P  0,25 2
(12.(R  2)  (14  R ).R ) 1 1 b
Áp dụng bất đẳng thức côsi ta có: 2 2 2 U .12 .R U .3 b P   4.12.(R  2).(14  R ).R (R  2).(14  R ) 1 1 b 1 1 2 U .3 12(R  2) Vậy P  Khi R (**) 0,25 max b= 1 (R  2).(14  R ) 14  R 1 1 1 U.24.(R  8) U.(R 8)
Thay (**) vào (*) ta có: I1= 1 = 1 2.12(R  2).(14  R ) (R  2).(14  R ) 1 1 1 1 0,5 24(R  8).R - Ta có U  1=Uv= I1.R1 => 1 1 12, 6 V (R  2).(14  R ) 1 1 0,5 Giải ra được: R 
1 = 6  , thay vào (**) ta có Rb = 4,8  và P 10,8 (W) max 7
Khi nhiệt độ của dây dẫn ổn định thì công suất điện của dây dẫn bằng công suất tỏa 0,25 (2đ) nhiệt ra môi trường: 2
I R k(t t ) 0 Khi dây có nhiệt độ t 2 RI  k(t  t ) (1) 0,25 1 ta có 1 1 0 0,25 Khi dây có nhiệt độ t 2 RI  k(t  t ) (2) 2 ta có 2 2 0 0,25 Khi dây có nhiệt độ t 2 RI  k(t  t ) (3) 3 ta có 3 3 0
Lấy (1) chia cho (2) suy ra t 0,5 o=200C
Lấy (2) chia cho (3) suy ra t 0,5 3=5800C Trang 7 8
Để thỏa mãn điều kiện khi K mở thì cả 3 bóng đèn sáng và Khi K đóng thì chỉ đèn 6V (2đ)
sáng, các linh kiện được mắc theo hai sơ đồ như hình sau: 0,25 A 6V A 1V 1V 6V B B 1V 0,25 Hình 1 Hình 2 Với điều kiện
các đèn chỉ sáng khi hiệu điến thế giữa hai đầu bóng đèn phải lớn hơn hoặc bằng 2/3
hiệu điện thế định mức mỗi bóng đèn, ta xét xem sơ đồ nào thỏa mãn 2 U
Điện trở của bóng đèn 1V: R   10 . 1 P 2
Điện trở của bóng đèn 6V là: 6 R   24 0,25 2 1,5
Ở sơ đồ 1, khi K mở, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 6V là U 6 2 AB U  .R  .24  3, 27 
6V nên bòng 6V-1,5W không sáng. 2 R 10 10  24 3 0,25 AB Sơ đồ này không thỏ a mãn.
Sơ đồ 2, Khi K mở thì hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn là: 6 0,25 Bóng 1V-0,1W U  .5  1, 03 V  1V 1 5  24 6 2 0,25 Bóng 6V-1,5W U  .24  4, 96V  6V 2 5  24 3
Vậy sơ đồ 2 thỏa mãn các yêu cầu của đề bài. 0,5 9 a
Vôn kế có điện trở rất lớn nên U0=UV=30V 0,25 (2đ)
Thay vôn kế bằng ampe kế: U0 R   6 0 I 0,25 A b
Đặt RMC=x suy ra RCN=R-x (0 R .x R   MN= 1 R x R  x 1
Tổng trở của mạch điện: R R .x   t=R0+RMN=R0+ 1 R x R  x 1 I R A 1 U   IR 0 I  (1) 1  I x  I  (2) R .x 1 A  1  R x R  R  x  1   0 I I I  R  x A 1 1
Thay (1) vào (2) ta được: U R U R 0 1 0 1 I   (3) A
R x  (R  R  x)(R  x) y(x) 0,25 1 0 1
Do tích U0R1 không đổi nên IA cực tiểu khi mẫu số đạt giá trị cực đại ở một giá trị xác định x.
Biểu thức mẫu số có dạng y(x)=-x2+(R0+R)x+(R0+R)R1 Trang 8 2 2  R  R   R  R  y(x)= 0 0  (R  R)R  x    0 1    2   2   
y(x) có giá trị cực đại khi R R R R 0 0 x   0  x  x  (4) 0 2 2 0,25 R  R 0  y  (R  R)(R  ) max 0 1 4
 x0.Imin=12V x0=12  R=18  0,5 U R 0 1 I   R  24 min 1 R  R 0,5 0 (R  R)(R  ) 0 1 4 10
Gọi số chỉ các vôn kế là U1, U2, U3, U4 còn điện trở của chúng là Rv. Giả sử I1, I2, (2đ)
I3 là cường độ dòng điện qua các vôn kế V1, V2, V3. U U U Ta có: 1 I  , 2 I  , 3 I  1 R 2 R 3 R 0,25 v v v U 2R R 1  U  1
U  (2R  R )I  (2R  R )  U  U 2    1 (1) 2 v 1 v 1 1 R R R 2 U v v v  1  Ta lại có: 2R U  2R(I  I )  U  (U  U )  U (2) 3 1 2 2 1 2 2 R v   0,25
Thay (1) vào (2) ta được: (U U )(U U ) 2 1 2 1 U   U 3 2 U1 Hay 2 2
U  U U  U  U U  0 (3) 0,25 2 1 2 1 1 3 Mặt khác: 2R
U  2R(I  I  I )  U  (U  U  U )  U (4) 4 1 2 3 3 1 2 3 3 R v
Từ (1) và (4) suy ra: U U  (U  U )(U  U  U )  U U (5) 0,25 1 4 2 1 1 2 3 1 3 Với U1 = 1V, U3 = 5V (3) 2 U  U  6  0 2 2
Phương trình có nghiệm U2 = 2V. 0,5
Thay U1, U2, U3 vào (5) ta được U4 = 13V. 0,5 ==HẾT=
SỞ GD&ĐT QUẢNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2014 BÌNH – 2015
Khóa ngày: 17/ 3/2015 ĐỀ THI CHÍNH Môn: VẬT LÍ THỨC LỚP 9 THCS Trang 9 Họ và tên:
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Số báo danh:.............
Câu 1 (2.5 điểm)
Một thùng hình trụ đứng, đáy bằng, chứa nước, mực nước trong thùng cao 80cm. Người ta
thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một
sợi dây mảnh, nhẹ. Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết
trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 =10000N/m3, d2 = 27000N/m3, diện tích trong đáy
thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật.
a) Vật nặng rỗng hay đặc ? Vì sao ?
b) Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo A 120J . Fk
Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ?
Câu 2 (2.0 điểm)
Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy
nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5oC. Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì thấy
nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3oC.
Hỏi nếu đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt
lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ?
Câu 3 (2.5 điểm) K R2 D
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có hiệu điện thế
U = 3V, các điện trở r  0,4, R  1 , R  2 , R4 A 1 3 _ r
R  4 . Ampe kế A có điện trở không đáng kể. Biết rằng + M B khi 4
K ngắt, ampe kế chỉ 0,2 A ; khi K đóng, ampe kế chỉ 0. Hãy U tính R3 R5
a) giá trị các điện trở R và R R1 2 5 . C
b) công suất của nguồn trong hai trường hợp đó.
Câu 4 (2.0 điểm)
Một nguồn sáng điểm, đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 8cm, cách thấu
kính 12cm. Thấu kính dịch chuyển với vận tốc 1m/s theo phương vuông góc với trục chính thấu
kính. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc bao nhiêu nếu nguồn sáng được giữ cố định ?
Câu 5 (1.0 điểm)
Cho các dụng cụ và vật liệu sau đây:
- 02 bình chứa hai chất lỏng khác nhau, chưa biết khối lượng riêng;
- 01 thanh thẳng, cứng, khối lượng không đáng kể;
- 02 quả nặng có khối lượng bằng nhau;
- Giá đỡ có khớp nối để làm điểm tựa cho thanh thẳng;
- 01 thước đo chiều dài; - Dây nối.
a) Trình bày phương án thí nghiệm xác định tỉ số khối lượng riêng của hai chất lỏng trên.
b) Từ đó suy ra cách xác định khối lượng riêng của một chất lỏng bất kỳ. Trang 10
……………………. Hết………………………
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn: VẬT LÍ Khóa ngày 17-3-2015 (Đáp án gồm có 3 trang) Câu 1: 2,5đ Điểm
a) +Thể tích vật V = 0,23 = 8.10-3 m3, giả sử vật đặc thì trọng lượng của vật P = V. d 0,25 2 = 216N
+Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật : F 0,25 A = V.d1 = 80N.
+Tổng độ lớn lực nâng vật F = 120N + 80N = 200N do F

0,5
b) Khi nhúng vật ngập trong nước 
nên mực nước dâng thêm trong thùng đ S áy th 2S ùng mv là: 10cm.
Mực nước trong thùng là: 80 + 10 = 90(cm). 0,25
* Công của lực kéo vật từ đáy thùng đến khi mặt trên tới mặt nước:
- Quãng đường kéo vật: l = 90 – 20 = 70(cm) = 0,7(m). - Lực kéo vật: F = 120N 0,25
- Công kéo vật : A1 = F.l = 120.0.7 = 84(J)
* Công của lực kéo tiếp vật đến khi mặt dưới vật vừa lên khỏi mặt nước: 120  200
- Lực kéo vật tăng dần từ 120N đến 200N  F   160(N) 0,25 tb 2
Kéo vật lên độ cao bao nhiêu thì mực nước trong thùng hạ xuống bấy nhiêu nên
quãng đường kéo vật: l/ = 10 cm = 0,1m. 0,25
- Công của lực kéo F : A F .l  180.0,1  16(J) tb 2 = tb
- Tổng công của lực kéo : A = A1 + A2 = 100J Ta thấy 0,5
A 120J  A như vậy vật được kéo lên khỏi mặt nước. Fk
Câu 2: 2,0đ Gọi q là nhiệt dung của nhiệt lượng kế, mc là nhiệt dung của một ca nước 0,25
nóng, t là nhiệt độ của nước nóng, t là nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế. o
Khi đổ một ca nước nóng: mc t   t 5   q.5 0  (1) 0,25
Khi đổ thêm một ca nước nóng nữa: mc t  
t 5 3   q  mc 3 (2) 0,25 0   
Khi đổ thêm 5 ca nước nóng: 5mc t    o t  5  3  t
   q  2mc ot  0  (3) 0,5 Trang 11 q Thay (1) vào (2): 5q  3mc  3q  3mc Suy ra: 6mc  2q  mc  3 Thay (2) vào (3): o        o 5(3q 3mc) 5mc. t q 2mc t  (4) 0,25 q q q  q  Thay mc  vào (4), ta được: o o 5(3q  3 )  5 . t   q  2 t    0,25 3 3 3  3  10q o o o 20q  t  t  6 C 0,25 3 Câu 3 2,5đ Vẽ hình đúng 0,25 + -
a) Khi K đóng Vì I  0 nên mạch ngoài là mạch r a cầu cân bằng u i r r r r R R R R 2 2 d 4 M b Ta có: 2 4  1 4  R   2 A 0,25 R R 2 R 1 3 3 r r r 1 5 r r 3 c + - r
* Khi K ngắt: Vẽ hình đúng u i ' r R 1 c 3 i r 3 M b 0,25 i 1 r r 5 4 A d Ta có I '  I  I
 I  I' I  I' 0,2 3 a 3 a U  R .I  2.(I' 0,2) (1) CB 3 3 U
 U  r  R I '  3 1,4I ' (2) 0,25 CB  1  Từ (1) và (2)  I' 1A và U 1,6V 0,25 CB Ta có U
 R .I  0,8V  U  U  U  0,8V DB 4 a CD CB DB Suy ra R  R  4 0,25 5 4
b). Công suất của nguồn khi K đóng:
Cường độ dòng điện trong mạch chính: U R  R R  R 2 4   1 3  I  R   2   R  với r R  R  R  I 1,25A R 0,5 1 2 3 4 Trang 12 P  UI  3.1,25  3,75W 0,25 1
* Công suất của nguồn khi K ngắt: P  UI '  3.1  3W 0,25 2
Câu 4 2,0đ
Dựng ảnh của S qua thấu kính bằng cách vẽ thêm truc phụ OI song song với tia tới
SK. Vị trí quang tâm ban đầu của thấu kính là O. 0,5
Sau thời gian t(s) thấu kính dịch chuyển một quãng đường OO , nên ảnh của nguồn 1
sáng dịch chuyển quãng đường S S 1 2 K I H S O OI S O S1 Vì OI SK  1 //  (1) F’ S S SK O 1 1 S O O HO H // SK 2 1 1   (2) 1 S S SK 2 0,25 S2
OI // O H OO // IH OO HI là hình bình hành, suy ra : OI = O 1 1 1 1H (3) Từ (1), (2), (3) S O S O OO SO 12 1 2 1    OO // S S 1    (4) S S S S 1 1 2 S S SS 12  S O 1 2 1 2 1 1 0,25 Mặt khác: S I S O S O OI // 1 1 1 SK    (*) IK SO 12 S I S F S  8 F I O // 1 1 1 OK    (**) IK F O  8 0,25 S O S O  8 8 Từ (*) và (**) 1 1     2 12 8 4  S O  2 . 12  24 cm (5) 1 0,25 Từ (4) và (5) OO 12 1 1    S S 12  24 3 1 2 0,25
Ký hiệu vận tốc của thấu kính là v , vận tốc của ảnh là v thì 1 OO v t . 1 1    v v 3  3 m / s S S v t . 3 1 1 2 1
Vậy vận tốc ảnh của nguồn sáng là 3 m/s. 0,25 Trang 13 Câu 5. 1,0đ
Treo hai vật vào hai đầu thanh thẳng làm đòn bẩy; một vật nhúng vào chất lỏng; điều
chỉnh đòn bẩy cân bằng; dùng thước đo các khoảng cách OA= lA và OB= lB; lần lượt
làm như vậy với hai chất lỏng (Hình vẽ). 0,25 A l A lB B Phương trình đòn bẩy: F O
(P - F)lA=PlB và (P - F’)l’A=Pl’B F' (l' - l' 0,25 A B )l VDg D P A     P ' ' ' F (l - l )l A VD g D A B 0,25
(D và D, là khối lượng riêng của các chất lỏng) đo l
A , lB, l’A , l’B xác định được tỉ số khối lượng riêng của hai chất lỏng
Chọn một chất lỏng là nước đã biết khối lượng riêng D=1000kg/ 0,25 3
m suy ra khối lượng
riêng chất lỏng còn lại theo tỷ số trên. ---Hết---
* Ghi chú:1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
KÌ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2015 - 2016
Khóa ngày 23 – 3 - 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÍ LỚP 9 THCS
Họ và tên: …………………
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao
Số báo danh:........................... đề)
Câu 1
(2 điểm). Hai anh em An và Bình cùng tập chạy trên ba đoạn
đường phố tạo thành ba cạnh của tam giác ABC như hình 1, mỗi người Trang 14
đều chạy với tốc độ v không đổi. Biết AB=AC=300m, BC=100m. Đầu tiên hai anh em xuất
phát từ B, An chạy trên đường BC rồi CA, Bình chạy trên đường BA. Họ cùng đến A sau
thời gian 3 phút. Sau khi đến A, cả hai lập tức đổi chiều và chạy theo hướng ngược lại với
vận tốc như cũ. Hỏi sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu hai anh em lại gặp nhau ở A?
Câu 2 (2 điểm). Một thanh đồng chất tiết diện đều có chiều dài AB=  =40cm được
dựng trong chậu sao cho OA = 1 OB và góc ABx=300. Thanh 3
được giữ nguyên và quay được quanh điểm O như hình 2. Người
ta đổ nước vào chậu cho đến khi thanh bắt đầu nổi (đầu B không còn tựa lên đáy chậu)
a) Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy
đến mặt thoáng) biết khối lượng riêng của thanh AB và của
nước lần lượt là: Dt=1120 kg/m3 và Dn=1000 kg/m3 ?
b) Thay nước bằng một chất lỏng khác khi đó khối lượng riêng của nó có thể đạt giá
trị nhỏ nhất là bao nhiêu để thực hiện được việc trên?
Câu 3 (2 điểm). Một ống chia độ chứa nước ở nhiệt độ
300C. Nhúng ống nước này vào 1000g rượu ở nhiệt độ -100C.
Sau khi cân bằng nhiệt thì trong ống tồn tại cả nước và nước đá,
khi đó thể tích nước trong ống tăng thêm 5cm3. Cho rằng chỉ có
sự trao đổi nhiệt giữa nước và rượu. Biết nhiệt dung riêng của
nước và rượu là 4200J/kgK và 2500J/kgK; khối lượng riêng của
nước và nước đá là 1000kg/m3 và 800kg/m3; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,3.105J/kg.
Xác định thể tích của nước chứa trong ống sau khi cân bằng nhiệt.
Câu 4 (2 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 3. Biết U
 270V , R  30K , Vôn kế 1 AB
có điện trở R  5 
K , Vôn kế 2 có điện trở R  4K . 1 2
a) Tìm số chỉ các Vôn kế khi K mở.
b) K đóng, tìm vị trí của con chạy C để số chỉ hai Vôn kế bằng nhau.
c) Muốn số chỉ của các Vôn kế không đổi khi K đóng hay mở, con chạy C phải ở vị trí nào?
Câu 5 (1 điểm). Hai vật phẳng nhỏ A1B1 và A2B2
giống nhau và đặt cách nhau 45 cm cùng vuông góc với
trục chính của một thấu kính hội tụ như hình 4. Hai ảnh
của hai vật ở cùng một vị trí. Ảnh của A1B1 là ảnh thật, ảnh của A
là ảnh ảo và dài gấp hai lần ảnh của A 2B2 1B1. Hãy: a) Vẽ ảnh của A trên cùng một hình vẽ. 1B1 và A2B2
b) Xác định khoảng cách từ A1B1 đến quang tâm của thấu kính.
Câu 6 (1 điểm). Một lọ thủy tinh chứa đầy thủy ngân, được nút chặt bằng nút thủy
tinh. Hãy nêu phương án xác định khối lượng thủy ngân trong lọ mà không mở nút ra. Biết
khối lượng riêng của thủy tinh và thủy ngân lần lượt là D1 và D2. Chỉ được dùng các dụng
cụ: cân, bình chia độ và nước. Trang 15
--------------------Hết-------------------
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – THCS
NĂM HỌC 2015 – 2016 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ Câu NỘI DUNG Điểm
Gọi V , V lần lượt là vận tốc của An và Bình. A B 400 V  m/phút, A 0,25 3 300 V  100 m/phút B 3 0,25 4
V V (1) A B 3
Giả sử, An chạy n vòng, Bình chạy m vòng thì hai anh em gặp nhau tại A. 1 (2 đ) 700 n 700 m   (2) V V A B 0,5
Từ (1) và (2), ta có: n 4  m 3
Mặt khác n, m là số nguyên dương nên ta suy ra: n=4 và m=3 700   m t  21(phút) 0,5 VB 0,5 0,5 2 (2đ) Trang 16
a) Gọi mực nước đổ vào trong chậu để thanh bắt đầu nổi ( tính từ B
theo chiều dài thanh ) là x ĐK : x < OB = 30cm, theo hình vẽ dưới đây thì x = BI.
+ Gọi S là tiết diện của thanh, thanh chịu tác dụng của trọng lượng
P đặt tại trung điểm M của AB và lực đẩy Acsimet F đặt tại trung 0,25 điểm N của BI.
+ Theo điều kiện cân bằng của đòn bẩy thì : P.MH = F.NK(1) 0,25
Trong đó P = 10m = 10.Dt.S.  Và F = 10.Dn.S.x . Thay vào (1) D MH  x = t . .  D NK n
+ Xét cặp tam giác đồng dạng OMH và ONK ta có MH MO = ; ta NK NO tính được MO = MA 60  x - OA =10cm và NO = OB - NB = . 2 0,25
+ Thay số và biến đổi để có phương trình bậc 2 theo x: x2 - 60x + 896 = 0.
Giải phương trình trên và loại nghiệm x = 32 ( > 30 ) ta được x = 28 cm. 0,25
+ Từ I hạ IE  Bx, trong tam giác IBE vuông tại E thì IE = IB.sin 1
IBE = 28.sin300 = 28. = 14cm . 2 D 20 b) Theo câu a: x = t . . 
; từ biểu thức này hãy rút ra Dn . D 60  x n
Mực nước tối đa ta có thể đổ vào chậu là x = OB = 30cm, khi đó 0,5 minDn = 995,5 kg/m3 .
Sau khi cân bằng nhiệt, tồn tại cả nước và nước đá nên nhiệt độ khi
cân bằng là 00C. Thể tích chất trong ống tăng là do tăng thể tích của
lượng nước đã hóa đá. Gọi khối lượng của lượng nước này là m. Ta có: 0,5 m m 6  3  
5.10 m m  0, 02kg (1) 800 1000
Gọi khối lượng nước trong ống lúc đầu là m . Lượng nhiệt tỏa ra do 0
nước hạ nhiệt độ từ 300C xuống 00C và nóng chảy là: 0,25 5 Q
 4200m (300)  0,02.3,3.10 . toa 0 3
Lượng nhiệt thu vào là do rượu thu để tăng nhiệt độ từ -100C lên (2 đ) 00C: 0,25 Q  2500.1[0  ( 1  0)] 0,5 thu
Giải phương trình cân bằng nhiệt: Q
toa = Qthu ta suy ra m0 = 0,146kg
Thể tích nước trong ống sau khi cân bằng nhiệt là: 0,5 Trang 17 m m 0 3 3 V
 0,000126m  126cm Dn a)K mở
Số chỉ của Vôn kế 1: U  150V 0,25 1
Số chỉ của Vôn kế 2: U V 120 0,25 2 5R b) MC R // R R'  MC 1 5  R MC 4RNC R // R R''  NC 2 4  RNC
Do số chỉ của 2 vôn kế bằng nhau nên 5R 4R MC NC 5  R 4  R MC NC (1) 4 Mặt khác: RR  30 MC NC (2 đ) (2) Từ (1) và (2), ta có: 2 R  70R  600  0 MC MC 0,5 R 10  KR  20  K MC NC  1 MC MC R  MN   3 MC  1/ 2   NC R 2 0,5 NC  NC MN 3
c) Muốn số chỉ các vôn kế không thay đổi khi K đóng và mở thì 0,25 UCD=0 R R 5 5 5 0,25 MC NC
R R CM NC MN R R MC NC 4 4 9 1 2 0,5 5 (1 đ) A B OA OA B đồng dạng ' OA  ' B 1 1 1   1 1 1 1 ' A B' ' OA 1 1 1 A B OA OAB đồng dạng ' OAB' 2 2 2   2 2 2 2 ' A B' ' OA 2 2 2 Trang 18 Mặt khác ' OA  ' OA , ' A B'  2 ' A B' 1 2 2 2 1 1  OA cm 30 ,OA cm 15 1 2 0,5
- Dùng cân để xác định khối lượng tổng cộng của lọ m bao gồm 0,25
khối lượng m1 của thủy ngân và m2 của thủy tinh: m = m1 + m2 (1)
- Dùng bình chia độ và nước để xác định thể tích V của lọ, bao 0,25 6
gồm thể tích V1 của thủy ngân và thể tích V2 của thủy tinh: (1 đ) m m 1 2
V V V   (2) 1 2 D D 0,5 1 2
- Giải hệ (1) và (2) ta tính được khối lượng của thủy ngân:
D (m V .D ) 1 2 m  1 D D 1 2 * Ghi chú:
1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
3.3. Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.

4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.

SỞ GD&ĐT QUẢNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 BÌNH THCS
NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH Môn: VẬT LÍ THỨC
Khóa ngày: 27/ 3/2013
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao Số báo danh:............. đề)
Câu 1.
(2,0 điểm) Hai ô tô đồng thời xuất phát từ A đi đến B
cách A một khoảng L. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu
với tốc độ không đổi v1 và đi nửa quãng đường sau với tốc độ
không đổi v . Ô tô thứ hai đi nửa thời gian đầu với tốc độ không 2
đổi v1 và đi nửa thời gian sau với tốc độ không đổi v2.
a) Hỏi ô tô nào đi đến B trước và đến trước ôtô còn lại bao lâu?
b) Tìm khoảng cách giữa hai ô tô khi một ô tô vừa đến B. Hình cho câu 2 Trang 19
Câu 2.
(2,0 điểm) Trong một bình hình trụ diện tích đáy S có chứa nước, một cục nước đá
được giữ bởi một sợi chỉ nhẹ, không giãn có một đầu được buộc vào đáy bình như hình vẽ,
sao cho khi nước đá tan hết thì mực nước trong bình hạ xuống một đoạn h. Biết trọng
lượng riêng của nước là d . Tìm lực căng của sợi chỉ khi nước đá chưa kịp tan. n
Câu 3.
(2,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần
lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng của bình
2 sau mỗi lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t1 = 10 0C, t2 = 17,5 0C, t3 (bỏ sót chưa ghi), t ở trên. Coi
4 = 25 0C. Hãy tính nhiệt độ t0 của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t3
nhiệt độ và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua các sự trao đổi
nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài. R1 D R2 _
Câu 4. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết + A1
UAB không đổi, R1 = 18 , R2 = 12 , biến trở có A B
điện trở toàn phần là Rb = 60 , điện trở của dây
nối và các ampe kế không đáng kể. Xác định vị trí A3 con chạy C sao cho: a) ampe kế A E C F 3 chỉ số không. A2
b) hai ampe kế A1, A2 chỉ cùng giá trị.
c) hai ampe kế A1, A3 chỉ cùng giá trị. Hình cho câu 4
Câu 5
(2,0 điểm)
a) Một vật sáng dạng đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ có tiêu cự bằng 40 cm, A ở trên trục chính. Dịch chuyển AB dọc theo trục chính sao
cho AB luôn vuông góc với trục chính. Khi khoảng cách giữa AB và ảnh thật A’B’ của nó
qua thấu kính là nhỏ nhất thì vật cách thấu kính một khoảng bao nhiêu? Ảnh lúc đó cao gấp bao nhiêu lần vật?
b) Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 40 cm. Vật AB
được đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, trước L1 (theo thứ tự
AB L L ). Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính (AB luôn vuông góc với trục 1 2
chính) thì ảnh A’B’ của nó tạo bởi hệ hai thấu kính có độ cao không đổi và gấp 3 lần độ cao
của vật AB. Tìm tiêu cự của hai thấu kính.
……………………. Hết………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TĨNH LỚP 9 THCS QUẢNG BÌNH
NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: VẬT LÍ Trang 20
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Nội dung Điểm
a. Thời gian để ô tô thứ nhất đi từ A đến B là: L L v v 1 2 t    L
………………………………………………………………………………………………………………………………. 1 2v 2v 2v v 0,5 1 2 1 2
Thời gian để ô tô thứ hai đi từ A đến B là: t t 2L 2 2 v
v L t
…………………………………………………………………………………………………………………… 1 2 2 2 2 v v 0,5 1 2 2  L(v v ) Ta có: 1 2 t t   0 1 2 2v v (v v ) 1 2 1 2
Vậy t t hay ô tô thứ hai đến B trước và đến trước một khoảng thời gian: 1 2 2
L(v v ) 1 2 t
  t t  1 2 2v v (v
…………………………………………………………………………………………………………………………… v ) 0,25 1 2 1 2
b. Có thể xảy ra các trường hợp sau khi xe thứ hai đã đến B:
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường đầu của quãng đường AB, khi đó
khoảng cách giữa hai xe là: 2L v v 2 1
S L v t L vL 1 2 1   v v v v 1 2 1 2 Câu 1
Trường hợp này xảy ra khi L S
v  3v ………………………………………………………………………………. (2,0 đ) 2 1 2 0,25
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường sau của quãng đường AB, khi đó
khoảng cách giữa hai xe là: 2 (v v ) 1 2 S t  .v L 2
2v (v v ) 1 1 2
Trường hợp này xảy ra khi L S
hay v  3v ……………………………………………………………………………… 2 1 2 0,25
- Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là: L S
. Trường hợp này xảy ra khi v  3v ……………………………………. 2 2 1 0,25
a. Có 3 lực tác dụng vào cục nước đá như hình vẽ: FA 0,5 P T Câu 2 Trang 21
(2,0 đ) Gọi trọng lượng riêng của nước đá là d; V và Vn lần lượt là thể tích của cục
nước đá và của phần nước đá ngập trong nước.
ĐKCB của cục nước đá: F T P T F P d .V d.V (1) ………………………… A A n n .. 0,5
Khi đá tan hết, do khối lượng nước đá không đổi nên: '
d.V d .V với '
V là thể tích nước tạo ra khi cục nước đá tan hết. n d.V Suy ra: ' V
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. dn 0,25
Gọi V0 là thể tích nước ban đầu trong bình. Khi tan hết, mực nước đá trong
bình hạ xuống một đoạn h  nên: ' V V V V 0 n 0   hS S d.V '
V V S. h
  V S.h
(2) ………………………. n n dn 0,5   Từ (1) và (2) suy ra: d.V
T d S. h  
  d.V d .S. h
 …………………………………………………… n n dn  0,25
Gọi khối lượng của mỗi ca chất lỏng múc từ bình 1 là m0, khối lượng của chất
lỏng trong bình 2 ban đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng là c.
Sau 4 lần đổ nhiệt độ bình 2 tăng dần đến bằng 250C nên t0 > 250C ………… 0,25
Sau lần đổ thứ nhất, khối lượng chất lỏng trong bình 2 là (m + m0) có Câu 3 nhiệt độ t1 = 100C. (2,0 đ)
Sau khi đổ lần 2, phương trình cân bằng nhiệt là :
c(m + m0)(t2 - t1) = cm0(t0 - t2) (1) …………………………………… 0,25
Sau khi đổ lần 3, phương trình cân bằng nhiệt là (coi hai ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào):
c(m + m0)(t3 – t1) = 2cm0(t0 – t3) (2) ………………………………….. 0,25
Sau khi đổ lần 4, phương trình cân bằng nhiệt là (coi ba ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào):
c(m + m0)(t4 – t1) = 3cm0(t0 – t4) (3) ………………………………….. 0,25  
Từ (1) và (3) ta có: t t t t 2 1 0 2 0 
t  40 C ……………………………………………………………….. 0 t t 3(t t ) 0,5 4 1 0 4  
Từ (1) và (2) ta có: t t t t 2 1 0 2 0 
t  22 C ……………………………………………………………….. 3 t t 2(t t ) 0,5 3 1 0 3 Trang 22 R1 D R2 _ I + 5 A1 A I1 B I 3 A3 I4 I2 E C F A2
a. Ampe kế 3 chỉ 0, ta có mạch Câu 4 cầu cân bằng:
(2,0 đ) R1/ REC =R2 /RCF = (R1 + R2) /Rb => REC = R1. Rb / ( R1 + R2) = 36.
 REC / Rb = 3/5.Vậy con chạy C nằm ở vị trí cách E là 3/5 EF …………….. 0,5
b. Hai ampe kế A1 và A2 chỉ cùng giá trị
UAC = I1 .R1 = I2 .REC vì I1 = I2 nên R1 = REC = 18 , RFC = 42
Vậy con chạy C ở vị trí sao cho EC/EF = 3/10 ………………………………………………………………………. 0,5
c. Hai ampe kế A1 và A3 chỉ cùng giá trị
* Trường hợp 1: Dòng qua A - 3 chạy từ D đến C
I1 = I3 => I 5 = I1 – I3 = 0 => UCB = 0
Điều này chỉ xảy ra khi con chạy C trùng F. ………………………………………………………………………………. 0,25
* Trường hợp 2: Dòng qua A3 chạy từ C đến D I 5 = I1 + I3 = 2I1
UAC = I1. R1 = I2 . REC => I1/I2 = REC/ 18 (1) ……………………………………… 0,25
UCB = I5. R2 = I4 . RCF với RCF = 60 - REC
I 5 =2 I1 và I4 = I2 - I3 = I2 - I1
=> 2I1/( 60 - REC) = (I2 - I1)/ 12
=> I1/ I2 = ( 60 - REC)/ (84- REC) (2) ………………………………………….. 0,25
Từ (1) và (2) ta có : R2EC - 102REC + 1080 = 0
Giải phương trình ta được REC = 12 ………………………………………………………………………………………… 0,25 a. B I 0,25 F’ A’ A F O B’ Tacó: Câu 5  A'B' OA' (2,0 đ) OAB ~ OA’B’  = (1) AB OA Trang 23 ' 
F’OI ~ F’A’B’  A' B ' A' F A' B '   (2) OI OF ' AB ' ' ' ' ' '  Từ (1) và (2) OA A F OA OF O . A OF '    OA  (3) ' ' ' OA OF OF OA  OF ' Đặt AA’ . OA OF = L, suy ra '
L OA OA OA  (4) ' OA  OF 0,25 2 '  OA  . L OA  .
L OF  0 (5) ……………………………………..
Để có vị trí đặt vật, tức là phương trình (5) phải có nghiệm, suy ra: 2 ' '   0 L  4 .
L OF  0  L  4.OF
Vậy khoảng cách nhỏ nhất giữa vật và ảnh thật của nó: 0,25
Lmin = 4.OF’ = 4f ………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Khi Lmin thì phương trình (5) có nghiệm kép: L ' OA   2.OF  80cm 2 ' OA LOA80cm min ' ' ' 0,25 A B OA
Thay OA và OA’ vào (1) ta có: 
1. Vậy ảnh cao bằng vật. …………………. AB OA
b. Khi tịnh tiến vật trước L
1 thì tia tới từ B song song với trục chính không thay
đổi nên tia ló ra khỏi hệ của tia này cũng không đổi, ảnh B’ của B nằm trên tia ló này. Để ảnh A’
B’ có chiều cao không đổi với mọi vị trí của vật AB thì tia ló
khỏi hệ của tia trên phải là tia song song với trục chính. Điều này xảy ra khi hai 0,5
tiêu điểm chính của hai thấu kính trùng nhau ( '
F F )…………………………………………………. 1 2 B I F’1 A’ A O O 1 F 2 2 J B’ Khi đó: O ’ 1F1 + O2F2 = O1O2 = 40 cm (1) ' ' Mặt khác: O F O J A B 2 2 2 '  
 3O F  3.O F (2) ' 2 2 1 1 O F O I AB 1 1 1 Từ (1) và (2) suy ra: f ’
1 = O1F1 = 10 cm, f2 = O2F2 = 30 cm. ………………………………………….. 0,5 * Ghi chú:
1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:

3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu. Trang 24
3.3. Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm cho toàn bài.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH HẢI DƯƠNG
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 27/3/2013
Đề thi gồm: 01 trang Câu 1. (1,5 điểm)
Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R0 đã biết trị số
và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định.
Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx. Câu 2. (1.5 điểm)
Một ô tô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1, quãng đường
còn lại đi với vận tốc v2. Một ô tô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi với
vận tốc v1 và thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ so với
xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Biết v1= 20 km/h và v2= 60 km/h. a. Tính quãng đường MN.
b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách N bao xa. Câu 3. (1.5 điểm)
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t1 = 800C và ở thùng chứa nước B
có nhiệt độ t2 = 200 C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa Trang 25 A R R R D P Q - +
nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ t3 = 400C và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào
nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là t4 = 500C. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc. Câu 4. (1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình H1: Biết vôn kế V1 chỉ 6V,
vôn kế V2 chỉ 2V, các vôn kế giống nhau. Xác định UAD. Câu 5. (2,0 điểm) H1 R1
Cho mạch điện như hình H K2 2:
Khi chỉ đóng khoá K1 thì mạch điện tiêu thụ công suất
là P1, khi chỉ đóng khoá K2 thì mạch điện tiêu thụ công suất là R P 2
2, khi mở cả hai khoá thì mạch điện tiêu thụ công suất là P3.
Hỏi khi đóng cả hai khoá, thì mạch điện tiêu thụ công suất là K1 R3 bao nhiêu? H2 U + Câu 6. (2,0 điểm) -
Vật sáng AB là một đoạn thẳng nhỏ được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA bằng 10cm. Một tia sáng đi qua
B gặp thấu kính tại I (với OI = 2AB). Tia ló ra khỏi thấu kính của tia sáng này có đường kéo dài đi qua A.
a. Nêu cách dựng ảnh A’B’của AB qua thấu kính.
b. Tìm khoảng cách từ tiêu điểm F đến quang tâm O.
………………Hết………………
Họ tên thí sinh:…………………………….Số báo danh……………….
Chữ kí giám thị 1………………………….Chữ kí giám thị 2…………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HẢI DƯƠNG
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: VẬT LÍ
Ngày 27 tháng 3 năm 2013
Hướng dẫn chấm gồm : 04 trang HƯỚNG DẪN CHẤM
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
- Việc chi tiết hoá điểm số ( nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với
hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm. Trang 26
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
a) Cở sở lý thuyết + _ :
Xét mạch điện như hình vẽ:
Gọi U là hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch 0,25
U1 là số chỉ của vôn kế. R0 Rx
Mạch gốm (R1//R0) nt Rx, theo
tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có: H1 R R V v 0 U R R R R R 1 v0 v 0 v 0    (1) U R R R R v R R R R  0 R R v0 x v 0 v x 0  x R Rx R v 0
Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song R 0,25 x + _ Gọi U
2 là số chỉ của vôn kế Mạch gồm R 0 nt (Rv//Rx).
Theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có: R R R0 Rx Câu 1 v x U R R  ( 1,5 đ) R R R 2  vxv xv x (2) U R R R R v x
R R R R R R 0 vx v 0 v x 0  x R0 V R R v x 0,25
Chia 2 vế của (1) và (2) => U R 1 0  (3) H2 U R 2 x b) Cách tiến hành:
Dùng vôn kế đo hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U
Mắc sơ đồ mạch điện như H đọc số chỉ của vôn kế là U 0,25 1, 1
Mắc sơ đồ mạch điện như H , đọc số chỉ của vôn kế là U 2 2 Thay U 0,25
1; U2; R0 vào (3) ta xác định được Rx Thay U
1; U; R0; Rx vào (1) Giải phương trình ta tìm được Rv
c) Biện luận sai số: Sai số do dụng cụ đo. 0,25
Sai số do đọc kết quả và do tính toán,
Sai số do điện trở của dây nối
a) Gọi chiều dài quãng đường từ M đến N là S
Thời gian đi từ M đến N của xe M là t1 S S
S(v v ) 0,25 Câu 2 1 2 t    (a) 1 ( 1,5 đ) 2v 2v 2v v 1 2 1 2
Gọi thời gian đi từ N đến M của xe N là t 2. Ta có: t t v v 0,25 2 2 S v v t ( 1 2 ) ( b) 2 1 2 2 2 2 Trang 27
Theo bài ra ta có : t t  ( 5 , 0 ) h hay 0,25 1 2 Thay giá trị của v M ; vN vào ta có S = 60 km.
Thay S vào (a) và (b) ta tính được t 0,25 1=2h; t2=1,5 h
b) Gọi t là thời gian mà hai xe đi được từ lúc xuất phát đến khi gặp nhau.
Khi đó quãng đường mỗi xe đi được trong thời gian t là: S
 20t nếu t  5 , 1 h (1) M 0,25 S
 30  (t 1,5)60 nếu t  5 , 1 h (2) M
S  20t nếu t  , 0 h 75 (3) N
S  15  (t  0, 75)60 nếu t  , 0 h 75 (4) N
Hai xe gặp nhau khi : SM + SN = S = 60 và chỉ xảy ra khi 75 , 0  t h 5 , 1 .
Từ điều kiện này ta sử dụng (1) và (4):
20t + 15 + ( t - 0,75) 60 = 60 0,25
Giải phương trình này ta tìm được 9 t
h và vị trí hai xe gặp nhau 8 cách N là SN = 37,5km
Gọi : c là nhiệt dung riêng của nước, m là khối lượng nước chứa trong một ca .
n1 và n2 lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và B 0,25
( n1 + n2 ) là số ca nước có sẵn trong thùng C
Nhiệt lượng do n1 ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã tỏa ra là 0,25
Q1 = n1.m.c(80 – 50) = 30cmn1 Nhiệt lượng do n Câu 3
2 ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã hấp ( 1,5 đ) thu là 0,25
Q2 = n2.m.c(50 – 20) = 30cmn2
Nhiệt lượng do ( n1 + n2 ) ca nước ở thùng A và B khi đổ vào thùng C đã hấp thụ là 0,25
Q3 = (n1 + n2)m.c(50 – 40) = 10cm(n1 + n2)
Phương trình cân băng nhiệt Q2 + Q3 = Q1 0,25
 30cmn2 + 10cm(n1 + n2) = 30cmn1  2n2 = n1
Vậy khi múc n ca nước ở thùng B thì phải múc 2n ca nước ở thùng 0,25
A và số nước đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca
Gọi điện trở các vôn kế là R , các dòng điện trong mạch như hình v vẽ: R R A R I1 I2 P Q D I Iv1 Iv2 V2 V1 C Trang 28
Theo sơ đồ mạch điện ta có: 0,25 Câu 4 UMN = IR + Uv1 = IR + 6 (1)
(1,5 đ ) Uv1 = I1R + Uv2 = I1R + 2 Từ (2) ta có: I 4 0,25 1 = (2) R Theo sơ đồ ta có: I U U 2 2 0,25 v 2 v 2   1 = I2 + Iv2 = = (3) R R R R v v Từ (2) và (3) ta có: 4 2 2 0,25 =   Rv = R R R R v 0,25 Theo sơ đồ ta có: I = I 4 6 10 1 + Iv1 thay số : I = + = (4) R R R v Thay (4) vào (1) ta có: U 0,25 AD = 16(V) 2 * Khi chỉ đóng khoá K U  1 P 1  1: P1= (1) R 2 R U 0,25 3 3 2 * Khi chỉ đóng khoá K U 1 P  2: P2=  2 (2) 0,25 R 2 R U 1 1 2 * Khi mở cả hai k U hoá K  1 và K2: P3= 0,25
R R R 1 2 3 2 U R 0,25 1+R2+R3 = (3) P3 Câu 5 2 U  1 1 1  0,25
(2,0 đ) * Khi đóng cả hai khoá K    1và K2: P = =U2  R R R R td  1 2 3  (4)   * Từ (3) ta có: R 1 1 1 1 P P P 1 2 3       2=U2 0,50 2 P P P R U
P P P P P P  3 2 1  2  1 2 1 3 2 3 (5)
* Thay các giá trị từ (1), (2), (5) vào (4) ta được: P P P P = P1+P2+ 1 2 3 0,25
P P P P P P 1 2 1 3 2 3 Câu 6
Dựng ảnh A'B' của AB như hình vẽ:
(2,0 đ) + Từ B vẽ tia BO, cho tia ló truyền thẳng trên đường kéo dài cắt BI 0,25 tại B’ a (1.0)
+ Từ B’ dựng đường vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại 0,25
A’, ta dựng được ảnh A’B’
(Nếu không vẽ mũi tên chỉ hướng truyền ánh sáng trừ 0,25 đ) Trang 29 B’ B H 0,50 A, F A O I 1 Do AB OI b (1.0) 2
 AB là đường trung bình của
 B'OI vì vậy B' là trung điểm của B'O  AB là đường trung bình 0,25 của  A'B'O
 OA' = 2OA = A'B' = 20 (cm) 0,25 1 Do OH AB
A' B ' nên OH là đường trung bình của FA'B' 2 0,25  = OA' = 20 (cm)
Vậy tiêu cự của thấu kính là: 0,25 f = 20 (cm)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi : VẬT LÝ ĐỀ CHÍNH
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) THỨC
Ngày thi : 03/4/2013
Câu 1. (4 điểm)
Có hai bình cách nhiệt đủ lớn, đựng cùng một lượng nước, bình 1 ở nhiệt độ t1 và bình 2 ở nhiệt độ t2.
Lúc đầu người ta rót một nửa lượng nước trong bình 1 sang bình 2, khi đã cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ
nước trong bình 2 tăng gấp đôi nhiệt độ ban đầu. Sau đó người ta lại rót một nửa lượng nước đang có
trong bình 2 sang bình 1, nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là
300C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
1) Tính nhiệt độ t1 và t2.
2) Nếu rót hết phần nước còn lại trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ
nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là bao nhiêu? L l Trang 30 Hình 1
Câu 2. (4 điểm)
Một cây nến hình trụ dài L = 20cm, tiết diện ngang S = 2cm2, trọng lượng P1 và trọng
lượng riêng d1; ở đầu dưới của cây nến có gắn một bi sắt nhỏ có trọng lượng P2 = 0,02N.
Người ta đặt cho cây nến nổi thẳng đứng trong một cốc thủy tinh hình trụ đựng nước như
hình 1. Phần nến ngập trong nước có chiều dài l = 16cm. Cho trọng lượng riêng của nước
là d0 = 10000N/m3. Thể tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua. 1) Tính P1 và d1.
2) Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nước làm tắt.
a. Trong quá trình nến cháy mức nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích?
b. Tính chiều dài l’ của phần nến còn lại sau khi nến tắt.
Câu 3. (4 điểm) R R
Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R 1 2
1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, R4
hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V. V 1) Tính U. R3 U + -
2) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe Hình 2 kế. Câu 4. (4 điểm)
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, mắc
với một điện trở R = 5Ω và các khóa K có điện trở
không đáng kể vào hiệu điện thế U không đổi như sơ đồ hình 3:
- Khi K1 đóng, K2 mở thì đèn Đ1 sáng bình thường và
công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P1 = 60W.
- Khi K1 mở, K2 đóng thì đèn Đ2 sáng bình thường và
công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P2 = 20W.
1) Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai trường hợp trên.
2) Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn. Câu 5. (4 điểm)
Một điểm sáng S nằm ngoài trục chính và ở phía trước một thấu kính hội tụ, cách trục
chính 2cm, cách mặt thấu kính 30cm. Tiêu cự của thấu kính f = 10cm như hình 4. S
1) Vẽ ảnh S’ của S cho bởi thấu kính. Dùng kiến thức hình F F’
học để tính khoảng cách từ S' đến trục chính và thấu kính. O
2) Điểm sáng S di chuyển từ vị trí ban đầu theo phương
song song với trục chính có vận tốc không đổi v = 2cm/s
đến vị trí S1 cách mặt thấu kính 12,5cm. Tính vận tốc Hình 4
trung bình của ảnh S’ trong thời gian chuyển động.
……………Hết……………. Trang 31
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2014-2015
Khóa ngày 17-3-2015 - Môn Vật lí 9
Thời gian làm bài 150 phút
_____________________________________________________________________
Câu 1: (2,5 điểm) Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước, mực nước trong thùng cao
80cm. Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương cạnh 20cm. Mặt trên của vật
được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước
thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 =
10000N/m3, d2 = 27000N/m3, diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật .
c) Vật nặng rỗng hay đặc ? Vì sao ?
d) Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo A 120J . Fk
Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ?
Câu 2: (2,0 điểm) Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước
nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng lên 50C. Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa
thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30C. Hỏi nếu đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5
ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?
Câu 3: (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn
có hiệu điện thế U = 3V, các điện trở r = 0,4  , R1 =
1  , R3 = 2  , R4 = 4  . Ampe kế A có điện trở không
đáng kể. Biết rằng khi K ngắt, ampe kế chỉ 0,2A; khi K
đóng, ampe kế chỉ 0. Hãy tính:
a) giá trị các điện trở R2 và R5?
b) công suất của nguồn trong hai trường hợp đó?
Câu 4: (2,0 điểm) Một nguồn sáng điểm đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng
8cm, cách thấu kính 12cm. Thấu kính dịch chuyển với vận tốc 1m/s theo phương vuông góc trục Trang 32
chính thấu kính. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc là bao nhiêu nếu nguồn sáng được giữ cố định.
Câu 5: (1,0 điểm)Cho các dụng cụ và vật liệu sau đây:
- 02 bình chứa hai chất lỏng khác nhau, chưa biết khối lượng riêng;
- 01 thanh thẳng, cứng, khối lượng không đáng kể;
- 02 quả nặng có khối lượng bằng nhau;
- Giá đỡ có khớp nối để làm điểm tựa cho thanh thẳng;
- 01 thước đo chiều dài; - Dây nối.
a) Trình bày phương án thí nghiệm xác định tỉ số khối lượng riêng của hai chất lỏng trên.
b) Từ đó suy ra cách xác định khối lượng riêng của một chất lỏng bất kỳ.
...................HẾT.................
Bài làm của HS huyện Lệ Thủy Câu 1:
a) +Thể tích vật V = 0,23 = 8.10-3 m3, giả sử vật đặc
thì trọng lượng của vật P = V. d2 = 216N
+Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật : FA = V.d1 = 80N.
+Tổng độ lớn lực nâng vật F = 120N + 80N = 200N do F

200N.
b) Khi nhúng vật ngập trong nước  đ S áy th 2S ùng mv
nên mực nước dâng thêm trong thùng là: 10cm.
Mực nước trong thùng là: 80 + 10 = 90(cm).
* Công của lực kéo vật từ đáy thùng đến khi mặt trên tới mặt nước:
- Quãng đường kéo vật: l = 90 – 20 = 70(cm) = 0,7(m). - Lực kéo vật: F = 120N
- Công kéo vật : A1 = F.l = 120.0,7 = 84(J)
* Công của lực kéo tiếp vật đến khi mặt dưới vật vừa lên khỏi mặt nước: 120  200
- Lực kéo vật tăng dần từ 120N đến 200N  F   160(N) tb 2
Kéo vật lên độ cao bao nhiêu thì mực nước trong thùng hạ xuống bấy nhiêu
nên quãng đường kéo vật : l/ = 10 cm = 0,1m. Trang 33
- Công của lực kéo F : A F .l  180.0,1  16(J) tb 2 = tb
- Tổng công của lực kéo : A = A1 + A2 = 100J
Ta thấy A 120J  A như vậy vật được kéo lên khỏi mặt nước. Fk Câu 2:
Gọi nhiệt dung của nhiệt lượng kế là C1 có nhiệt độ ban đầu là t1
Gọi nhiệt dung của một ca nước là C2 có nhiệt độ ban đầu là t2
+ Lần 1: đổ một ca nước nóng vào NLK, NLK thu nhiệt: Q1 = 5C1
nước nóng toả nhiệt Q2 = C2[t2 - (t1+5)] C t t  Ta có pt cân bằng nhiệt ( ) 5 5C 1 2 1   1 = C2[t2 - (t1+5)] (1) C 5 2
+ Lần 2: tiếp tục đổ một ca nước nóng vào NLK, NLK thu nhiệt: Q3 = 3C1 và một ca nước
trong NLK thu nhiệt Q4 = 3C2
nước nóng toả nhiệt Q5 = C2[t2 - (t1+5+3)] C t t
Ta có pt cân bằng nhiệt 3C ( ) 11 1 2 1   1 + 3C2 = C2[t2 - (t1+5+3)] (2) C 3 2
Từ (1) và (2)  (t2 - t1) = 20
+ Lần 3: đổ một lúc 5 ca nước nóng vào NLK, Gọi  t là độ tăng nhiệt độ của bình NLK. NLK thu nhiệt: Q 
6 = C1.  t và hai ca nước trong NLK thu nhiệt Q7 = 2C2 t
5 ca nước nóng toả nhiệt Q8 = 5C2[t2 - (t1+5+3+  t)]
Ta có pt cân bằng nhiệt (C1 + 2C2)  t = 5C2[t2 - (t1+5+3+  t)] C t ( 5
t )  40  7 t   1  2 1 (3) C t  2
Từ (1) và (3)   t = 6
Vậy, khi đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của
nhiệt lượng kế tăng thêm  t = 60C
Câu 3: a) Khi khóa K đóng, mạch điện trở thành mạch cầu với R5 là điện trở cầu, khi đó
ampe kế chỉ 0 nên mạch cầu cân bằng suy ra R2 = 2 .
Khi khóa K ngắt mạch điện trở thành: R1 nt [R3 // (R4 nt R5)] nt r
Tính Rtm theo R5 ; tính I mạch chính theo R5; tính UCB theo R5 ; tính Ia theo R5
Theo giả thiết Ia = 0,2 suy ra R5 = 4 
b) Thay các giá trị R2 và R5 vào để tính Rtm trong 2 trường hợp khóa K đóng và khóa K
mở, từ đó tính công suất của nguồn. Đáp số là 3W và 3,75W.
Câu 4 (2,0 điểm):
Ta dựng ảnh của S qua thấu kính bằng cách vẽ thêm truc phụ OI song song với tia tới SK..
Vị trí ban đầu của thấu kính là O.
Sau thời gian t(s) thấu kính dịch chuyển một quãng đường OO , nên ảnh của nguồn sáng 1 Trang 34
dịch chuyển quãng đường S S 1 2 K I H S O S1 F’ O1 S2 S O OI OI SK  1 //  (1) S S SK 1 S O O HO H // SK 2 1 1   (2) 1 S S SK 2
Xét tứ giác OO HI OI // O H OO // IH OO HI nên là hình bình hành, suy ra 1 1 1 1 OI O H 1 (3) Từ (1), (2), (3) S O S O OO SO 12 1 2 1    OO // S S 1    (4) S S S S 1 1 2 S S SS 12  S O 1 2 1 2 1 1 Mặt khác: S I S O S O OI // 1 1 1 SK    (*) IK SO 12 S I S F S  8 F I O // 1 1 1 OK    (**) IK F O  8 S O S O  8 8 Từ (*) và (**) 1 1     2 12 8 4  S O  2 . 12  24 cm (5) 1 Từ (4) và (5) OO 12 1 1    S S 12  24 3 1 2
Ký hiệu vận tốc của thấu kính là v , vận tốc của ảnh là v thì 1 OO v t . 1 1    v v 3  3 m / s S S v t . 3 1 1 2 1
Vậy vận tốc ảnh của nguồn sáng là 3 m/s
Câu 5: a) - Dùng thanh thẳng gắn lên giá đỡ tạo thành 1 đòn bẩy
- Dùng dây buộc 2 quả nặng treo về 2 phía của đòn bẩy cách điểm tựa một khoảng l
- Nhúng ngập hoàn toàn 1 quả nặng vào bình chứa chất lỏng 1, điều chỉnh khoảng cách từ
điểm tựa đến điểm treo quả nặng sao cho đòn bẩy thăng bằng nằm ngang, dùng thước đo
k/c từ điểm tựa đến điểm treo quả nặng 1 được l1. Trang 35
- Nhúng ngập hoàn toàn 1 quả nặng vào bình chứa chất lỏng 2, điều chỉnh khoảng cách từ
điểm tựa đến điểm treo quả nặng sao cho đòn bẩy thăng bằng nằm ngang, dùng thước đo
k/c từ điểm tựa đến điểm treo quả nặng 1 được l2
- áp dụng ĐK cân bằng đòn bẩy cho mỗi trường hợp, rút ra tỉ số cần tìm.
D1/D2 = (l2/l1).(l1 – l)/(l2 – l)
b)Trong 2 chất lỏng nói trên, nếu chọn 1 chất lỏng đã biết khối lượng riêng (như nước
chẳng hạn) thì dễ dàng tính được KLR của chất lỏng còn lại.
UBND HUYỆN PHÙ MỸ ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Năm học: 2011- 2012 - Môn: Vật lý Ngày thi: 06/10/2011 ĐỀ CHÍNH THỨC:

Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: (4,0 điểm)
Bỏ một cục nước đá khối lượng m1 = 10kg, ở nhiệt độ t1 = - 100C, vào một bình không đậy
nắp. Xác định lượng nước m trong bình khi truyền cho cục đá nhiệt lượng Q = 2.107J. Cho nhiệt
dung riêng của nước Cn = 4200J/kgK ,của nước đá Cđ =2100J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước
đá  = 330.103 J/kg. Nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3.106J/kg . Câu 2: (4,0 điểm)
Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại
với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón ô tô .
a. Nếu chạy theo hướng vuông góc với mặt đường thì người ấy phải đi với vận tốc bao
nhiêu để có thể gặp được ô tô?
b. Muốn chạy với vận tốc nhỏ nhất thì người khách phải chạy theo hướng nào? Tính vận tốc đó. Câu 3: (4,0 điểm) M
Hai gương phẳng giống nhau được ghép chung theo một cạnh 1
tạo thành góc  như hình vẽ cho OM (G1) 1 = OM 2 .Trong khoảng
giữa hai gương, gần O có một điểm sáng S .
Biết rằng tia sáng từ S đập vuông góc vào G . 1 sau khi phản xạ ở S 
G1 thì đập vào G2 sau khi phản xạ ở G2 lại đập vào G1 và phản O M2 xạ trên G
/////////////////////////////
1 một lần nữa. Tia phản xạ cuối cùng vuông góc với (G M 2) 1 M2 . Tính góc  Câu 4: (4,0 điểm)
Hai quả cầu đặc có thể tích V = 120 cm3 được nối với nhau bằng
một sợi dây nhẹ không co dãn thả trong nước như (H.1). Khối lượng quả Trang 36
cầu 2 bên dưới lớn gấp 4 lần khối lượng quả cầu 1 bên trên.
Khi cân bằng thì nửa quả cầu bên trên nổi trên mặt nước .
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000 kg/m3. Hãy tính:
a. Khối lượng riêng của mỗi quả cầu ?
b. Lực căng của sợi dây ? Câu 5: (4,0 điểm)
Cho mạch điện như (hình vẽ ) . Với U = 13,5V. R3 K R 4 C  
R1 = R2 = 6  . Điện trở của am pe kế là RA = 1  .
Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn. A
1. Khi khoá K mở, am pe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 12V. R1 R2 Tính R0 và R3 ?    B A
2. Khi khoá K đóng, am pe kế chỉ dòng điện có D
cường độ 0,2A chạy theo chiều từ C đến D. R 0  U 
Tính R4 và số chỉ của vôn kế. + - V
UBND HUYỆN PHÙ MỸ
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2011 – 2012 - Môn : Vật lý
Câu Đáp án Điểm
Nhiệt lượng nước đá nhận vào để tăng từ t1 = - 100C
Q1 = m1cđ(0 – t1)= 10.2100.10 = 2,1.105 J 0,5
Nhiệt lượng nước đá ở 00C nhận vào để nóng chảy thành nước
Q2 =  .m1 = 3,3.105.10 = 33.105J 0,5
Nhiệt lượng nước đá ở 00Cnhận vào để tăng nhiệt độ đến 1000C
Q3 = m1cn(100 – 0) = 10.4200.100 = 42.105 J 0,5 Câu 1
Ta thấy Ta thấy Q1 + Q2 + Q3 = 77,1.105J nhỏ hơn nhiệt lượng cung
cấp Q = 200.105J nên một phần nước hoá thành hơi . 1,0 4,0 đ
Gọi m2 là lượng nước hoá thành hơi ,ta có :
Q  Q Q Q 1,0 1 2 3  m2 =  kg 34 , 5 L
Vậy lượng nước còn lại trong bình m/ = m 0,5 1 – m2 =10 –5,34 = 4,66kg Trang 37
a.Gọi A là vị trí của ô tô; B là vị trí của người khách; C là vị trí gặp nhau: 0,5 B AC = 2 2 2 2
AB BC  130  50  120 m  E 0,5 Thời gian chuyển động: AC 120 t    12 s v 10  1 0,5 C D A
Vận tốc chạy của người khách: BC 50 v    4,17 m/s 2 t 12 0,5 Câu 2
b. Gọi D là vị trí gặp nhau khi người chạy với vận tốc nhỏ nhất. Hạ DE vuông góc AB 1   sin DB v sin BC 2    v vv 2 1 1 4,0 đ    sin DA v sin AB sin 1 0,5
Để v2 nhỏ nhất thì sin  lớn nhất ( sin  =1) vậy người này phải chạy theo
hướng vuông góc với đường nối giữa người và xe.
Vận tốc nhỏ nhất của người khách 0,5 BC 50 v v  10  3,85 m/s 2 1 AB 130 M1 I 3 N 1 K
- Vẽ tia SI vuông góc gương G I 1 1
- Tia phản xạI1SI2 đập vào (G2) 1,0 N - Dựng pháp tuyến I S . 2
2N1 , vẽ tia phản xạ I2I3 M 2 - Dựng pháp tuyến I /
O //////////////////////////// Câu 3 3N2 tia phản xạ I2I3 I 2
đập vào (G1) cho tia phản xạ cuối cùng I3K Dễ thấy góc I
1I2N =  (góc có cạnh tương ứng vuông góc g) 4,0 đ Suy ra I 0,5 1I2I3 = 2 
Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có 0,5
Góc KI3M1 = góc I2I3O = 900– 2 suy ra góc I3M1K = 2
Vì tam giác M1OM cân ở O suy ra  + 2 + 2 = 5 = 180 0 suy ra  0,5 = 36 0 1,0 Vẽ hình đúng cho điểm 0,5 Trang 38
a. - Hai quả cầu cùng thể tích V mà m2 = 4m1 => p2 = 4P1 nên khối lượng riêng là: D2 = 4D1 (1) 0,5
- Xét hệ hai quả cầu có trọng lượng bằng lực đẩy Acsi mét: P ’ 1 + P2 = FA + FA (2) 0,5 V
Hay: d1.V + d2.V = 10. D.V + 10. D. (3) 2 0,25 V
10.D1.V + 10.D2.V = 10.D.V + 10. D . 2 3 Suy ra: D1+ D2 = .D (4) 2 0,5
Giải hệ phương trình (1) và (4) ta được khối lượng riêng của các quả cầu : Câu 4 D 0,5
1 = 300 kg/m3 ; D2 = 4.D1 = 1200 kg/m3
b. Có 3 lực tác dụng lên mỗi quả cầu : Trọng lực, lực căng dây và lực đẩy Acsimét
- Quả cầu 1 cân bằng nên : F’ 0,25 4,0 đ A = P1 + T (5)
- Quả cầu 2 cân bằng nên: P 0,25 2 = FA + T (6) F 0,25 - Ở đây: F A A = 10DV ; F’A = và P2 = 4.P1 (7) 2 F Do đó: P A 0,25 1 + T = (8) 2 FA + T = 4P1 (9) 0,25 F 1 1
- Suy ra lực căng dây: T = A = 6 10. . D V .10.1000.120.10   0, 24N (10) 0,5 5 5 5 1.Khi khoá K mở: R3 C  A Câu 5 R R0 1 R2 B A      D - + 4,0 đ V
Gọi IC là cường độ dòng điện Trang 39
qua mạch chính . UV là số chỉ của vôn kế. Ta có:
U = 13,5 = UV + IC .R0 (1) 0,5 Và UV = 12 = I1 .R1 + IC .R2 = (IC – I A ). R1 + IC .R2
Hay 12 = (IC – 1 ). 6 + IC .6  18 = 12. IC  IC = 1,5 A (2) 0,5
Thay (2) vào (1) ta được : R 0 = 1 
Cường độ dòng điện qua R 0,5
1 là I1 = IC – IA = 1,5 – 1 = 0,5 A  U 1 = I1 .R1 = 0,5 . 6 = 3 V Mặt khác ta lại có : U 0,25
1 = IA .(R3 + RA) = 1 .(R3 + 1) = 3V  R3 = 2  R3 K R4 C 0,25 A R1 R2 B A   D R0  U  + - V
2.Khi khoá K đóng ta có : UCD = UA = IA.RA = 0,2V.
Còn : U = 13,5V = I1.R1 + I2R2+ I0 .R0
( Học sinh có thể tính theo cách U = I3.R3+ IA.RA + I2R2+ I0 .R0
Hoặc :U = I3.R3 + I4R4+ I0 .R0 )
Mà : I2 = I1 + IA và I0 = I1 + I3  0,5
13,5 = 6.I1 + (I1 + 0,2 ).6 +( I1 + I3 ).1 (3)
Lại có : U1 = I1.R1 = U3 +UA  6I1 = 2I3 + 0,2 (4) 0,5
Từ (4) suy ra : I3 = 3I1 – 0,1
Thay vào (3) ta có : I1 = 0,775 A 0,5
Do đó : I3 = 2,225 A ; I2 = 0,975 A ; I4 = 2,025 A
U2 = I2.R2 = 0,975. 6 = 5,85 V 0,25
U4 = U2 + UA = 5,85 + 0,2 = 6,05 V U 6, 05  R  4 = 4 = 3 I 2, 025 4
Vậy vôn kế chỉ giá trị là : U 0,25
V = U – I0.R0 = U – ( I1 + I3 ). R0
= 13,5 – (0,755 + 2,225).1 = 10,52V
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Trang 40 TẠO Năm học 2014 - 2015 THANH HOÁ Môn thi: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp 9 THCS Số báo danh
Ngày thi: 25 tháng 03 năm 2015
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ...................
Đề này có 06 câu, gồm 01 trang Câu 1(4,0 điểm)
Lúc 6 giờ 20 phút bạn Minh chở bạn Trang đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10
phút bạn Minh chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Trang xuống xe đi bộ còn
mình quay lại lấy sách và đuổi theo bạn Trang. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn Minh là
v =12 km/h , vận tốc đi bộ của bạn Trang là v =6 km/h và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ 1 2
qua thời gian lên xuống xe, quay xe và lấy sách của bạn Minh.
a) Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao nhiêu? Biết giờ vào học là 7 giờ.
b) Tính quãng đường từ nhà đến trường?
c) Để đến trường đúng giờ vào học, bạn Minh phải quay về và đuổi theo bạn Trang bằng
xe đạp với vận tốc v bằng bao nhiêu? Khi đó hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau 3
cách trường bao xa? Biết rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến
trường với vận tốc v . 3 Câu 2 (4,0 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ t0 = 200 C. Người ta lần lượt
thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100oC. Sau khi thả quả
cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 400 C. Biết nhiệt
dung riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình nhiệt
lượng kế. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài.
a) Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba?
b) Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước
trong bình khi cân bằng nhiệt là 900 C. R R 1 M  A  B Câu 3 (2,0 điểm) x
Cho mạch điện như hình 1. Biết hiệu điện thế giữa hai R R 3 2
đầu mạch A và B là 18V và luôn không đổi, R  1 = R2 = R3 = N
3 Ω, Rx là một biến trở. Điều chỉnh Rx sao cho công suất tiêu Hình
thụ trên Rx đạt cực đại. Tìm Rx và công suất cực đại đó. Bỏ 1
qua điện trở của dây nối Câu 4. (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu A B R4
mạch A và B là 20V luôn không đổi. Biết R1 = 3, R2 = R4 = R5 R3 R R 5 = 2  , R3 = 1  . 1
Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tính :
a) Điện trở tương đương của mạch AB. R b) Số chỉ của ampe kế. 2 A Hình T 2 rang 41 Câu 5. (4,0 điểm)
Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600.
Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra
từ S phản xạ lần lượt qua gương G A B
1, G2 rồi quay trở lại S.
b) Tính góc tạo bởi tia tới phát từ S và tia phản xạ đi qua U S. A + - Câu 6(3,0 điểm) b
Để xác định giá trị của một điện trở R R A x người ta mắc x K
một mạch điện như hình 3. Biết nguồn điện có hiệu điện thế 1 A R0
luôn không đổi U. Các khóa, ampe kế và dây nối có điện trở
không đáng kể, điện trở mẫu R0 = 15, một biến trở con chạy R K2 Rb b. Hình 3
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được
giá trị của điện trở Rx
----------------------------------HÕT-------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm Trang 42 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH TẠO Năm học 2014-2015 THANH HÓA
Môn thi: Vật lí. Lớp 9.THCS
--------------------------------
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC (Đáp án gồm 3 trang) CÂU HD GIẢI CHI TIẾT ĐIỂM Câu a. (1,5 điểm) 1 A B D 4,0 đ C 1.a
- Quãng đường Minh và Trang cùng đi trong 10 ph (tức 1/6h) là AB: 0,25
1,5đ Ta có: AB = v1/6 = 2km
- Khi bạn Minh đi xe về đến nhà (mất 10 ph) thì bạn Trang đi bộ đã đến D.
Ta có : BD = v2/6 = 6/6 = 1km 0,25
- Khoảng cách giữa Minh và Trang khi Minh đi xe bắt đầu đuổi theo là AD: 0,25 Ta có: AD = AB+BD = 3km
- Thời gian từ lúc bạn Minh đi xe đuổi theo đến lúc gặp Trang ở trường là: 0,25
T = AD/(v1-v2) = 3/6 = 1/2h = 30ph
- Tổng thời gian đi học: T = 30ph + 2.10ph = 50ph 0,25
- Vậy hai bạn đến trường lúc 7h10ph  Hai bạn trễ học 10 ph. 0,25 1.b
b. Quãng đường từ nhà đến trường: AC = t. v1 = 1/2.12 = 6km 0,5 1.c
c. Ta có: Quãng đường xe đạp phải đi: S = AB+AC = 8km 0,25
2,0đ - Thời gian còn lại để đến trường đúng giờ là:
T = 7h – (6h20ph + 10ph) = 30ph = 0,5h 0,25
- Vậy để đến đúng giờ Minh phải đi xe đạp với vận tốc là: v3 = S/T = 8/0,5 = 16km/h 0,25
- Thời gian để bạn Minh đi xe quay về đến nhà là:
t1 = AB/v3 = 2/16 = 0,125h = 7,5ph. 0,25
khi đó bạn Trang đi bộ đã đến D1 cách A là: AD1 = AB+ v2 .0,125=2,75km. 0,25
- Thời gian để bạn Minh đi xe đuổi kịp bạn Trang đi bộ là:
t2 = AD1/(v3-v2) = 0,275h = 16,5ph 0,25
Thời điểm hai bạn gặp nhau: 6h20ph + 10ph + 7,5ph + 16,5ph = 6h 54ph
vị trí gặp nhau cách A: X = v3t2 = 16.0,275 = 4,4km 0,25
 cách trường là: 6 - 4,4 = 1,6 km. 0,25 Câu
a. Gọi khối lượng của nước là m, khối lượng và nhiệt dung riêng của quả 0,5 đ 2 cầu là m
. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t 1 và c1
cb và số quả cầu thả vào 4,0đ nước là N
Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra từ các quả cầu là: Qtỏa = Nm1c1(100 – tcb). 2.a
* Nhiệt lượng thu vào của nước là: Qthu = 4200m(tcb – 20) 0,5 đ
3,0đ * Điều kiện cân bằng: Qtỏa = Qthu  Nm1c1(100 – tcb) = 4200m(tcb – 20) 0,5 đ (1)
* Khi thả quả cầu thứ nhất: N = 1; tcb = 400 C, ta có:
1.m1c1(100 – 40) = 4200m(40 – 20)  m1c1 = 1400m (2) 0,5 đ
Thay (2) và (1) ta được: N.1400m(100 – tcb) = 4200m(tcb – 20)
 100N - Ntcb = 3tcb – 60 (*)
* Khi thả thêm quả cầu thứ hai: N = 2, từ phương trình (*) ta được: 0,5 đ
200 – 2tcb = 3tcb – 60  tcb = 520 C.
Vây khi thả thêm quả cầu thứ hai thì nhiệt độ cân bằng của nước là 520 C.
* Khi thả thêm quả cầu thứ ba: N = 3, từ phương trình (*) ta được:
300 – 3tcb = 3tcb – 60  tcb = 600 C. Vây khi thả thêm quả cầu thứ ba thì 0,5 đ
nhiệt độ cân bằng của nước là 600 C. 2.b
b. * Khi tcb = 900 C, từ phương trình (*) ta được:
1,0đ 100N – 90N = 270 – 60  N = 21. Vậy cần thả 21 quả cầu để nhiệt độ của 1,0 đ
nước trong bình khi cân bằng là 900 C. Câu
*Điện trở tương đương của mạch 3 Rtđ = R123 + Rx = 2 + Rx. 2,0đ 0,5 đ
Cường độ dòng điện trong mạch chính: 18 I = R + 2 x
*Công suất tiêu thụ trên mạch: 324R 2 x P = I R = x 2 0,5 đ (R + 2) x *Biến đổi ta được: 2 PR +(4P-324)R +4P=0 x x Ta có: 2 2 2 Δ = (4P - U ) - 4P 0,5 đ Vì 2 2
Δ = (4P - 324) -16P  -2592P +104976  0  P  40,5W
Vậy công suất cực đại là 40,5 W. b 324 - 4.40.5
*Công suất cực đại đạt được khi: R = - = = 2Ω 0,5 đ x 2a 2.40.5 Câu
Ta có sơ đồ mạch như sau: {(R1nt R3 )// (R2nt R4) }nt R5 4 Điện trở R13:
3,0đ R13 = R1+ R3 = 3 + 1=4() 0,5
..................................................................................... 4.a Điện trở R24: 0,5
2,0đ R24 = R2 + R4 = 2 + 2=
4(  ).................................................................................... 0,5 Điện trở R1234 = R .R 4  4 0,5 13 24 
 2() .................................................................. R R 4  4 13 24 4.b
Điện trở tương đương cả mạch: R 1,0đ
AB = R5 + R1234 = 2 + 2= 4(  ) ............................
b) Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB: 0,25 U 20 I =   5( ) A R 4 AB 0,25
Vì R5 nt R1234 nên I5 = I1234 = I = 5A 0,25
.................................................................................
Hiệu điện thế đoạn mạch mắc song song : U  1234 = I1234 R1234 = 5  2 = 10(V)
....................................................................... 0,25
Vì R13 // R24 nên U23 = U24 = U1234 =
10V.........................................................................
Cường độ dòng điện qua R U 10   24 : I24 = 24 2,5( ) A R 4 24
Số chỉ của ampe kế: IA = I24 = 2,5A
......................................................................... Câu + Vẽ hình: 5 1,0 4,0đ
+ Cách vẽ: …………………………………….. 0,5
- Lấy S1 đối xứng với S qua G1
- Lấy S2 đối xứng với S qua G2
- Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J
- Nối S, I, J, S ta được tia sáng cần vẽ.
Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K   
Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông là: I J ; có góc: O = 600
Do đó góc còn lại IKJ = 1200  
Suy ra: Trong  JKI có: I + J = 600 1 1
…………………………………………….. 0,5    
Mà các cặp góc tới và góc phản xạ: I I J = J 1 = 2 1 2 0,5
………………………….     0,5 I
I + J + J = 1200 0,5 1 + 2 1 2
…………………………………………………  
Xét  SJI có tổng 2 góc: 0,5 I + J =
1200……………………………………………..
Do vậy: ISR = 1200 (Do kề bù với ISJ)
…………………………………………. Câu
Các bước tiến hành thí nghiệm tính giá trị của Rx 6 3,0đ A B U A + - b A Rx K A 1 R0 K 2 Rb
- Bước 1: Ngắt K , đóng K , (mạch có R ) đọc giá trị ampe: I 2 1 xntR0 1 0,5
Ta có: U I (R R ) (1) 1 x 0
- Bước 2: Ngắt K , đóng K , mạch có (R
) điều chỉnh con chạy biến 1 2 xntRb 0,5
trở sao cho ampe kế cũng chỉ giá trị I1 => Rb = R0
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy; đóng K , mạch có 1 và K2 R
) đọc giá trị ampe kế I xnt(R0//Rb 2 0,5 R R .  R Ta có: U I <=> 0
U I (R  ) (2) 2   R  0 b x   R R 2 x 2 0,5 0 x
(2I I )R
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được: 1 2 0 R 1,0 x 2(I I ) 2 1
---------------------------------HẾT---------------------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.