Đề thi HSG Môn Hóa Lớp 10 Năm 2020-2021 Trường Trần Nguyên Hãn vòng 1 có đáp án

Đề thi HSG môn Hóa lớp 10 năm 2020-2021 trường Trần Nguyên Hãn vòng 1 có đáp án được soạn dưới dạng file  PDF gồm 7 trang. Chúc bạn đọc làm bài tốt

S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HI PHÒNG
TRƯỜNG THPT TRN NGUYÊN HÃN
K THI CHN HC SINH GII LP 10
VÒNG 1 NĂM HỌC 2020- 2021
ĐỀ THI MÔN: HÓA HC
Thi gian: 180 phút, không k thời gian phát đề
Bài 1: (1,5 điểm)
Phân tử M được tạo n bởi ion X
3+
và Y
2-
. Trong phân tử M có tổng số hạt p, n, e là 224
hạt, trong đó shạt mang điện nhiều hơn shạt kng mang điện 72 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong
ion X
3+
ít hơn trong ion Y
2-
là 13 hạt. Số khối của ngun tử Y lớn n số khối của ngun tử X là
5 đơn vị. c định shạt p, n, e của nguyên tử X, Y ng thức phân tử của M.
Bài 2: (1,5 điểm)
Ở 20
o
C khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm
3
. Trong tinh thể Au, các nguyên tử
Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa
các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở
20
o
C .
Bài 3: (1 điểm)
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Cu có 2 đồng vị:
63
29
Cu
65
29
Cu
. Tính
phần trăm khối lượng của
63
29
Cu
trong Cu
2
O ?
Bài 4: (1 điểm)
Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số proton của 2 nguyên tử thuộc hai nguyên tố là 44 (Z
X
< Z
Y
). Xác định số hiệu nguyên
tử của X ?
Bài 5: (1,5 điểm)
X, Y, R, A, B, M theo thứ tự 6 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn tổng
số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
b. Viết cấu hình electron của X
2−
, Y
, R, A
+
, B
2+
, M
3+
. So sánh bán kính của chúng
giải thích?
Bài 6: (1 điểm)
( Đề thi gm 02 trang)
Cation M
3+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p
6
. Anion X
-
có cấu hình
electron phân lớp ngoài cùng là 4p
6
. Viết cấu hình electron của nguyên tử M và X và xác định
vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn
Bài 7: (1,5 điểm)
3,28 g hn hp 3 kim loi A, B, C t l s mol tương ng 4 : 3: 2 t l khi
ng nguyên t tương ng là 3 : 5 : 7. Hoà tan hoàn toàn hn hp 3 kim loi trên trong 800 ml
dung dch HCl va đ thì thu được dung dch A.
Cho dung dịch xút dư vào dung dch A, lc kết ta rồi nung trong điều kin không có
không khí cho phn ng xảy ra hoàn toàn thu được 4 gam hn hp 3 oxit.
a)Xác đnh 3 kim loi A, B, C.
b) Tính nồng độ mol/lít ca dung dich HCl đã dùng.
Biết rng khi chúng tác dng với axit đều to mui kim loi hoá tr 2 và coi canxi hidroxit tan
không đáng kể trong nước.
(cho: Ca = 40; Mg = 24; Fe = 56; Ni = 5; Sn = 118; Pb = 207; H = 1; O = 16)
Bài 8: (1 điểm)
Iot mt nguyên t vi lượng hết sc cn thiết đối với thể con ngưi. Trong thc tế,
phn lớn lượng iot đưc b sung vào thể thông qua mui iot, mui iot muối ăn trộn
thêm mt lưng nh hp cht A hoc B (M
A
< M
B
).
a. A và B là nhng cht gì?
b. Khi nấu ăn ta nên cho muối iot vào thi đim nào sau đây? Vì sao?
- Cho vào trước khi nu.
- Cho vào trong lúc đang nấu.
- Cho vào sau khi thc phm đã đưc nu chín mt lúc.
c. Mi ngày mt ngưi cần được cung cp 1,5.10
-4
gam iot. Hãy tính khối lưng mui iot
một ngưi cn phi b sung vào thể trong 1 ngày, biết loi muối iot này được to thành
khi trn cht A vào mui ăn theo t l khối lượng tương ứng là 1:40.
---------------Hết-----------
H và tên học sinh:………………………………… S báo danh:………………
Thí sinh ch được s dng mt tài liu là bng tun hoàn các nguyên t hóa hc.
Giám th không gii thích gì thêm.
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HI PHÒNG
K THI CHN HC SINH GII LP 10
TRƯỜNG THPT TRN NGUYÊN HÃN
VÒNG 1 NĂM HỌC 2020 - 2021
NG DN CHM
ĐỀ THI MÔN: HÓA HC
Bài 1: (1,75 đim)
Phân tử M được tạo n bởi ion X
3+
và Y
2-
. Trong phân tử M có tổng số hạt p, n, e là 224
hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều n số hạt không mang điện 72 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong
ion X
3+
ít hơn trong ion Y
2-
là 13 hạt. Số khối của nguyên tử Y lớn n số khối của ngun tử X là
5 đơn vị. c định shạt p, n, e của nguyên tử X, Y ng thức phân tử của M.
Hướng dn chm
Bài 1: (1,75 đim)
Gọi Z
X
, Z
Y
tương ứng là số proton của X, Y . ( Z
X
, Z
Y
є Z
*
)
N
X
, N
Y
tương ứng là số nơtron của X, Y. ( N
X
, N
Y
є Z
*
)
Phân tử M được tạo nên bởi ion X
3+
ion Y
2-
do đó M có công thức phân tử là:
X
2
Y
3
.
- Tổng số hạt p, n, e trong phân tử M là:
2(2Z
X
+ N
X
) + 3( 2Z
Y
+ N
Y
) = 224 (1)
- Trong phân tử M, hiệu số hạt mang điện và số hạt không mang điện là:
( 4Z
X
+ 6Z
Y
) (2N
X
+ 3N
Y
) = 72 (2)
- Hiệu số hạt p, n, e trong ion X
3+
và ion Y
2-
:
(2Z
Y
+ N
Y
+2) ( 2Z
X
+ N
X
3) = 13 (3)
- Hiệu số khối trong nguyên tử X và Y là:
(Z
Y
+ N
Y
) ( Z
X
+ N
X
) = 5 (4)
Lấy (1) + (2) ta được: 2Z
X
+ 3 Z
Y
= 74 (5)
Lấy (3) (4) ta được: Z
Y
- Z
X
= 3 (6)
Giải hệ (5) và (6) được Z
X
= 13; Z
Y
= 16 => N
X
= 14; N
Y
= 16
Vậy X là Al (e=p=13; n=14) và Y là S (e=p=n=16).
Công thức phân tử của M: Al
2
S
3
.
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ s điểm
Bài 2: (1,75 đim)
( HDC gm 06 trang)
20
o
C khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm
3
. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là
những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các
quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20
o
C .
Hướng dn chm
Bài 2: (1,75 đim)
Khốilượng1nguyêntử
Màthểtích1nguyêntửlà
Thay vào ta có biểu thức
R= = 1,44.10
-8
cm.
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ s điểm
Bài 3: (1,25 đim)
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Cu có 2 đồng vị:
63
29
Cu
65
29
Cu
. Tính phần trăm
khối lượng của
63
29
Cu
trong Cu
2
O ?
Hướng dn chm
Bài 3: (1,25 đim)
Từđềbài=>% %
% %
trong Cu
2
O %
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ s điểm
Bài 4: (1,25 đim)
Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số proton của 2 nguyên tử thuộc hai nguyên tố là 44 (Z
X
< Z
Y
). Xác định số hiệu nguyên
tử của X.
Hướng dn chm
Bài 4: (1,25 đim)
Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kì nhỏ liên tiếp trong bảng tuần
hoàn
→ Z
Y
= Z
X
+ 8 hoặc Z
Y
= Z
X
+ 18
Với Z
Y
= Z
X
+ 8 .Theo đề bài Z
X
+ Z
Y
= 44 Z
X
= 18, Z
Y
= 26
Cấu hình electron của Y là [Ar] 3d
6
4s
2
→ Y thuộc nhóm B ( loại)
Với Z
Y
= Z
X
+ 18 .Theo đề bài có Z
X
+ Z
Y
= 44 → Z
X
= 13, Z
Y
= 31
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ s điểm
Bài 5: (1,75 đim)
X, Y, R, A, B, M theo thứ tự 6 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn tổng
số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
b. Viết cấu hình electron của X
2−
, Y
, R, A
+
, B
2+
, M
3+
. So sánh bán kính của chúng
giải thích?
Hướng dn chm
5a
Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B, M lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4), (Z+5) Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4)+ (Z+5) = 63
=> Z = 8
0,5
8
X;
9
Y;
10
R;
11
A;
12
B,
13
M
(O) (F) (Ne) (Na) (Mg) (Al)
0,25
5b
O
2-
, F
-
, Ne, Na
+
, Mg
2+
, Al
3+
đều có cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
0,5
Số lớp e giống nhau => bán kính r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt
nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ.
r
O2-
> r
F-
> r
Ne
>r
Na+
> r
Mg2+
> r
Al3+
0,5
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ s điểm
Bài 6: (1,25 đim)
Cation M
3+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p
6
. Anion X
-
có cấu hình electron
phân lớp ngoài cùng là 4p
6
. Viết cấu hình electron của nguyên tử M X và xác định vị trí của
chúng trong bảng tuần hoàn.
Hướng dn chm
Bài 6: (1 điểm)
Cu hình electron ca nguyên t M: [Ne]3s
2
3p
1
Cu hình electron ca nguyên t X: [Ar]3d
10
4s
2
4p
5
.
Vị trí của nguyên tử M trong bảng tuần hoàn: Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Vị trí của nguyên tử X trong bảng tuần hoàn: Ô 35, chu kì 4, nhóm VIIA
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ s điểm
Bài 8: (1 điểm)
Iot mt nguyên t vi lượng hết sc cn thiết đối với thể con ngưi. Trong thc tế,
phn lớn lượng iot đưc b sung vào thể thông qua mui iot, mui iot muối ăn trộn
thêm mt lưng nh hp cht A hoc B (M
A
< M
B
).
a. A và B là nhng cht gì?
b. Khi nấu ăn ta nên cho muối iot vào thi điểm nào sau đây? Vì sao?
- Cho vào trước khi nu.
- Cho vào trong lúc đang nấu.
- Cho vào sau khi thc phm đã đưc nu chín mt lúc.
c. Mi ngày một ngưi cần được cung cp 1,5.10
-4
gam iot. Hãy tính khi lưng mui iot
mt ngưi cn phi b sung vào cơ thể trong 1 ngày, biết loi muối iot này đưc to thành khi
trn cht A vào muối ăn theo tỉ l khi lượng tương ứng là 1:40
Hướng dn chm
Bài 8: (1
đim)
- Mui iot thc cht là muối ăn (NaCl) có bổ sung thêm mt lưng
nh NaI hoc KI nhm cung cp nguyên t vi lượng iot cho cơ thể
con ngưi.
- M
A
< M
B
nên A là NaI và B là KI.
0,25
- Cho mui iot vào sau khi thc phẩm đã đưc nu chín mt lúc
tránh iot b thăng hoa.
0,25
- Vì chn NaI trn vi NaCl theo t l 1:40 nên nếu chn 41 gam
mui iot m
NaI
= 1,00 gam →m
Iot
= 127/150 (gam).
- Vy khối lượng mui iot cn dùng 1 ngày là:
m
Mui iot
= (41.1,5.10
-4
) : (127/150) = 72,64.10
-4
gam = 7,264 mg.
0,5
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ s điểm
---------------------Hết--------------------
| 1/7

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
VÒNG 1 NĂM HỌC 2020- 2021
( Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian phát đề Bài 1: (1,5 điểm)
Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và Y2-. Trong phân tử M có tổng số hạt p, n, e là 224
hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 72 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong
ion X3+ ít hơn trong ion Y2- là 13 hạt. Số khối của nguyên tử Y lớn hơn số khối của nguyên tử X là
5 đơn vị. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X, Y và công thức phân tử của M. Bài 2: (1,5 điểm)
Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử
Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa
các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC . Bài 3: (1 điểm)
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Cu có 2 đồng vị: 63Cu và 65Cu . Tính 29 29
phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu 29 2O ? Bài 4: (1 điểm)
Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số proton của 2 nguyên tử thuộc hai nguyên tố là 44 (ZX < ZY). Xác định số hiệu nguyên tử của X ? Bài 5: (1,5 điểm)
X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn có tổng
số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
b. Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+, M3+. So sánh bán kính của chúng và giải thích? Bài 6: (1 điểm)
Cation M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Anion X - có cấu hình
electron phân lớp ngoài cùng là 4p6. Viết cấu hình electron của nguyên tử M và X và xác định
vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn Bài 7: (1,5 điểm)
3,28 g hỗn hợp 3 kim loại A, B, C có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3: 2 và có tỉ lệ khối
lượng nguyên tử tương ứng là 3 : 5 : 7. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 3 kim loại trên trong 800 ml
dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch A.
Cho dung dịch xút dư vào dung dịch A, lọc kết tủa rồi nung trong điều kiện không có
không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4 gam hỗn hợp 3 oxit.
a)Xác định 3 kim loại A, B, C.
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dich HCl đã dùng.
Biết rằng khi chúng tác dụng với axit đều tạo muối kim loại hoá trị 2 và coi canxi hidroxit tan
không đáng kể trong nước.
(cho: Ca = 40; Mg = 24; Fe = 56; Ni = 5; Sn = 118; Pb = 207; H = 1; O = 16) Bài 8: (1 điểm)
Iot là một nguyên tố vi lượng hết sức cần thiết đối với cơ thể con người. Trong thực tế,
phần lớn lượng iot được bổ sung vào cơ thể thông qua muối iot, muối iot là muối ăn có trộn
thêm một lượng nhỏ hợp chất A hoặc B (MA< MB).
a. A và B là những chất gì?
b. Khi nấu ăn ta nên cho muối iot vào thời điểm nào sau đây? Vì sao?
- Cho vào trước khi nấu.
- Cho vào trong lúc đang nấu.
- Cho vào sau khi thực phẩm đã được nấu chín một lúc.
c. Mỗi ngày một người cần được cung cấp 1,5.10-4 gam iot. Hãy tính khối lượng muối iot
mà một người cần phải bổ sung vào cơ thể trong 1 ngày, biết loại muối iot này được tạo thành
khi trộn chất A vào muối ăn theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1:40.
---------------Hết-----------
Họ và tên học sinh:………………………………… Số báo danh:………………
Thí sinh chỉ được sử dụng một tài liệu là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Giám thị không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
VÒNG 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM ( HDC gồm 06 trang)
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Bài 1: (1,75 điểm)
Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và Y2-. Trong phân tử M có tổng số hạt p, n, e là 224
hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 72 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong
ion X3+ ít hơn trong ion Y2- là 13 hạt. Số khối của nguyên tử Y lớn hơn số khối của nguyên tử X là
5 đơn vị. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X, Y và công thức phân tử của M. Hướng dẫn chấm Bài 1: (1,75 điểm)
Gọi ZX, ZY tương ứng là số proton của X, Y . ( ZX, ZY є Z*)
NX, NY tương ứng là số nơtron của X, Y. ( NX, NY є Z*)
Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và ion Y2- do đó M có công thức phân tử là: 0,25 X2Y3.
- Tổng số hạt p, n, e trong phân tử M là: 0,5
2(2ZX + NX) + 3( 2ZY + NY) = 224 (1)
- Trong phân tử M, hiệu số hạt mang điện và số hạt không mang điện là:
( 4ZX + 6ZY) – (2NX + 3NY) = 72 (2)
- Hiệu số hạt p, n, e trong ion X3+ và ion Y2-:
(2ZY + NY +2) – ( 2ZX + NX – 3) = 13 (3)
- Hiệu số khối trong nguyên tử X và Y là: 0,5
(ZY + NY) – ( ZX + NX) = 5 (4)
Lấy (1) + (2) ta được: 2ZX + 3 ZY = 74 (5)
Lấy (3) – (4) ta được: ZY - ZX = 3 (6)
Giải hệ (5) và (6) được ZX = 13; ZY = 16 => NX = 14; NY = 16 0,5
Vậy X là Al (e=p=13; n=14) và Y là S (e=p=n=16).
Công thức phân tử của M: Al2S3.
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm Bài 2: (1,75 điểm)
Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là
những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các
quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC . Hướng dẫn chấm Bài 2: (1,75 điểm) Khốilượng1nguyêntửlà 0,5 0,5 Màthểtích1nguyêntửlà
Thay vào ta có biểu thức 0,75 R= = 1,44.10-8 cm.
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm Bài 3: (1,25 điểm)
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Cu có 2 đồng vị: 63Cu và 65Cu . Tính phần trăm 29 29
khối lượng của 63Cu trong Cu 29 2O ? Hướng dẫn chấm Bài 3: (1,25 điểm) Từđềbài=>% % 0,25 % % 0,5 0,5 trong Cu2O %
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm Bài 4: (1,25 điểm)
Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số proton của 2 nguyên tử thuộc hai nguyên tố là 44 (ZX < ZY). Xác định số hiệu nguyên tử của X. Hướng dẫn chấm Bài 4: (1,25 điểm)
Hai nguyên tố X, Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kì nhỏ liên tiếp trong bảng tuần hoàn
→ ZY = ZX + 8 hoặc ZY = ZX + 18 0,375
Với ZY = ZX + 8 .Theo đề bài có ZX + ZY = 44 → ZX = 18, ZY = 26 0,375
Cấu hình electron của Y là [Ar] 3d64s2→ Y thuộc nhóm B ( loại)
Với ZY = ZX + 18 .Theo đề bài có ZX + ZY = 44 → ZX = 13, ZY = 31 0,5
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm Bài 5: (1,75 điểm)
X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn có tổng
số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
b. Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+, M3+. So sánh bán kính của chúng và giải thích? Hướng dẫn chấm
Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B, M lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4), (Z+5) Theo giả thiết 5a
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4)+ (Z+5) = 63 0,5 => Z = 8
→ 8X; 9Y; 10R; 11A; 12B, 13M (O) (F) (Ne) (Na) (Mg) (Al) 0,25 5b
O2-, F-, Ne, Na+, Mg2+ , Al3+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 0,5
Số lớp e giống nhau => bán kính r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt
nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ. 0,5 r
O2- > r F- > rNe >rNa+ > rMg2+ > rAl3+
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm Bài 6: (1,25 điểm)
Cation M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Anion X - có cấu hình electron
phân lớp ngoài cùng là 4p6. Viết cấu hình electron của nguyên tử M và X và xác định vị trí của
chúng trong bảng tuần hoàn. Hướng dẫn chấm Bài 6: (1 điểm)
Cấu hình electron của nguyên tử M: [Ne]3s23p1 0,375
Cấu hình electron của nguyên tử X: [Ar]3d104s24p5. 0,375
Vị trí của nguyên tử M trong bảng tuần hoàn: Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA 0,25
Vị trí của nguyên tử X trong bảng tuần hoàn: Ô 35, chu kì 4, nhóm VIIA 0,25
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm Bài 8: (1 điểm)
Iot là một nguyên tố vi lượng hết sức cần thiết đối với cơ thể con người. Trong thực tế,
phần lớn lượng iot được bổ sung vào cơ thể thông qua muối iot, muối iot là muối ăn có trộn
thêm một lượng nhỏ hợp chất A hoặc B (MA< MB).
a. A và B là những chất gì?
b. Khi nấu ăn ta nên cho muối iot vào thời điểm nào sau đây? Vì sao?
- Cho vào trước khi nấu.
- Cho vào trong lúc đang nấu.
- Cho vào sau khi thực phẩm đã được nấu chín một lúc.
c. Mỗi ngày một người cần được cung cấp 1,5.10-4 gam iot. Hãy tính khối lượng muối iot mà
một người cần phải bổ sung vào cơ thể trong 1 ngày, biết loại muối iot này được tạo thành khi
trộn chất A vào muối ăn theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1:40 Hướng dẫn chấm
- Muối iot thực chất là muối ăn (NaCl) có bổ sung thêm một lượng
nhỏ NaI hoặc KI nhằm cung cấp nguyên tố vi lượng iot cho cơ thể 0,25 con người.
- Vì MA< MB nên A là NaI và B là KI.
Bài 8: (1 - Cho muối iot vào sau khi thực phẩm đã được nấu chín một lúc vì điểm) tránh iot bị thăng hoa. 0,25
- Vì chọn NaI trộn với NaCl theo tỉ lệ 1:40 nên nếu chọn 41 gam
muối iot → mNaI = 1,00 gam →mIot = 127/150 (gam).
- Vậy khối lượng muối iot cần dùng 1 ngày là: 0,5
mMuối iot = (41.1,5.10-4) : (127/150) = 72,64.10-4 gam = 7,264 mg.
Làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm
---------------------Hết--------------------