Đề thi HSG Toán 10 năm 2019 cụm trường THPT chuyên DH&ĐB Bắc Bộ

Đề thi HSG Toán 10 năm 2019 cụm trường THPT chuyên DH&ĐB Bắc Bộ được biên soạn theo dạng đề tự luận với 5 bài toán, đề thi gồm 1 trang, học sinh làm bài trong khoảng thời gian 180 phút, đề thi có lời giải chi tiết và thang điểm, mời các bạn đón xem

(Đề thi
g
m 1 tran
g
)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM 2019
ĐỀ THI MÔN: TOÁN HỌC 10
Thi gian: 180 phút (Không k thi gian giao đề)
Ngày thi: 20/4/2019
Câu 1. ( 4 điểm )
Giải hệ phương trình


2
2
2
3
11
2
,
2512242
yyyx
xy
xx x xy


.
Câu 2. ( 4 điểm )
Cho tam giác
A
BC
có
A
BAC
, các điểm
,,DEF
lần lượt nằm trên các cạnh
,,
B
CCAAB
sao cho
|| , ||DE AB DF AC
. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
A
BC
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác
A
EF ti
các điểm
,
A
G
. Đường thẳng DE cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF ti điểm
HE
. Đường
thẳng qua
G
vuông góc với
GH
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác
A
BC
ti đim
K
KG
, đường
thẳng qua
G
vuông góc với
GC
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác
A
EF tại điểm
L
LG
. Gọi
,PQ
lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
,GDK GDL
. Chứng minh rằng khi điểm D thay đổi trên
cạnh
BC
thì:
a) Đường tròn ngoại tiếp tam giác
GEF luôn đi qua hai điểm cố định.
b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác
GPQ
luôn đi qua một điểm cố định.
Câu 3. ( 4 điểm )
Tìm tất cả các số nguyên dương
,mn
và số nguyên tố
p
thỏa mãn
32
4402115.
n
mm m p
Câu 4. ( 4 điểm )
Cho 3 số thực dương
,,abc
. Chứng minh rằng:
(2 )(2 )(2 )
0
111
aa bc bb ca cc ab
ab bc ca



Câu 5. ( 4 điểm )
Cho bảng ô vuông kích thước
100 100
mỗi ô được điền một trong các tự
,,,
A
BCD
sao cho trên
mỗi hàng, mỗi cột của bảng thì số lượng tự từng loại đúng bằng
25.Ta gọi hai ô thuộc cùng hàng
(không nhất thiết kề nhau) nhưng được điền khác tự “cặp tốt”, còn hình chữ nhật các cạnh song
song với cạnh hoặc nằm trên cạnh của bảng và bốn ô vuông đơn vị ở bốn góc của nó được điền đủ bốn ký
tự
,,,
A
BCD
“bảng tốt”.
a) Hỏi trong các cách điền ở trên, bao nhiêu cách điền mỗi bảng ô vuông
14,41
22
đều có
chứa đủ các ký tự
,,, ?
A
BCD
b) Chứng minh rằng với mọi cách điền thỏa mãn đề bài thì trên bảng ô vuông đã cho:
i) Luôn có
2 cột của bảng mà từ đó có thể chọn ra được
76
cặp tốt.
ii) Luôn có một bảng tốt.
-------------- HẾT --------------
(Thí sinh không được s dng tài liu và máy tính cm tay. Cán b coi thi không gii thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...................................
ĐỀ CHÍNH TH
C
KÌ THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DH&ĐBBB NĂM 2019
MÔN: TOÁN 10
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu Nội dung trình bày Điểm
Câu 1
Giải hệ phương trình
 

2
2
2
3
11 1
2
25122422
yyyx
xx x xy


.
Nguồn: Chuyên Lam Sơn- Thanh Hóa
Điều kiện: 2420
x
y.
Từ phương trình (1), ta có:
222
242 12. 1
x
yy yy y
2
2
242 1
x
yyy
.
0,5
Thay vào phương trình (2) và chú ý rằng
2
10yy
.
Lúc này ta được
22
2512 1
x
xx y y

2
2
11421
x
xyy

2
2
11
11
22
xx
yy





(3)
1,0
Đặt
1
2
x
u
. Từ (3) cho ta
22
11uu y y
22
110uy u y
22
0
11
uyuy
uy
uy




22
10
11
uy
uy
uy






(4)
1,0
Do
22
22 22
11
10
11 11
uuy y
uy
uy uy
 

 
Nên từ (4) cho ta
uy
, hay
1
21
2
x
yx y

.
0,5
Thay vào phương trình (1) ta được

2
2
5
112
2
yyy y

2
2
14yy
2
12yy (do
2
10yy ). Tìm được
35
,
42
yx
.
Kết luận: Hệ có đúng một nghiệm
;
x
y
53
;
24



1,0
Câu2
Cho tam giác
A
BC
có
A
BAC
, các điểm
,,DEF
lần lượt nằm trên các cạnh
,,
B
CCAAB
sao cho
|| , ||DE AB DF AC
. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
A
BC
cắt đường tròn ngoại tiếp
tam giác
A
EF
tại các điểm
,
A
G
. Đường thẳng
DE
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác
A
EF
tại điểm
HE
. Đường thẳng qua
G
vuông góc với
GH
cắt đường tròn ngoại tiếp tam
giác
A
BC
tại điểm
K
KG
, đường thẳng qua
G
vuông góc với
GC
cắt đường tròn ngoại
tiếp tam giác
A
EF
ti đim
L
LG . Gọi
,PQ
lần lượt tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác
,GDK GDL
. Chứng minh rằng khi điểm
D
thay đổi trên cạnh BC thì:
a) Đường tròn ngoại tiếp tam giác
GEF luôn đi qua hai điểm cố định.
b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác
GPQ
luôn đi qua một điểm cố định.
N
g
uồn: Chu
y
ên V
ĩ
nh Phúc
4,0
E'
M
Q
O'
P
L
K H
G
E
F
A
O
B
CD
a) Gọi O, O’ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, AEF .Gọi '
E
là điểm đối xứng với
E
qua đường thẳng
A
O
. Khi đó
'||
E
EBC
vì cùng vuông góc với AO suy ra tứ giác BDEE’
là hình bình hành suy ra
'DE BE , kết hợp với DE AF ta được
B
FAE
( Có thể không cần dựng điểm E
, dễ thấy tam giác BFD câc tại F và có tứ giác AEDF là hình
bình hành, nên ta có BF=DF=AE)
0,5
'.Suy ra OAE OBF OE OF
Kết hợp với OA là phân giác của góc

.
E
AF O AEF
Vậy đường tròn ngoại tiếp tam giác
GEF
luôn đi qua hai điểm cố định
1,0
,
A
O
.
b) Dễ thấy tam giác FBD cân tại F suy ra
F
BFD
,
11
22
GBF GOA GFA FGB
cân tại
F suy ra
FB FG
. Từ đó suy ra
F
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DGB. Chứng minh
tương tự ta được E là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DGC.
Từ đó EF là trung trực của GD, kết hợp với AG vuông góc với GD suy ra EF//AG.
FHD EAF EDF FHDcân tại F suy ra
FH FD H GBD
.
1,0
P giao điểm của đường thẳng qua O song song với GH EF, Q giao điểm của đường
thẳng qua O’ song song với GC và EF.
E là tâm đường tròn (GDC) và O là tâm đường tròn ngoại tiếp (AGC) suy ra OE
GC, kết
hợp với GC vuông góc với GL suy ra GL song song OE. Do đó
'1.OE O Q QE QO
Tương tự ta được
2.PO PF
1,0
Mặt khác
OE OF
, kết hợp với (1) và (2) ta được
'QOE POF OP OQ OO
trung trực của PQ, kết hợp với OO’ là trung trực của GA nên tứ giác AQPG là hình thang cân
hay nó nội tiếp suy ra (GPQ) luôn đi qua điểm A cố định.
0,5
Câu 3 Tìm các số nguyên dương
,mn
và số nguyên tố
p
thỏa mãn
32
4402115.
n
mm m p
Nguồn: Chuyên Lê Hồng Phong- Nam Định
4,0
PT


2
41 1022
n
mm p
0,5
TH1: 1n , thử trực tiếp với
1,2,3,4,5m
đều không thỏa mãn
Với
2
54 122, 1022mm m
. Do đó
2
41, 10mpm p : vô lý do
1n .
0,5
TH2: 1n , thử trực tiếp với
1,2,3,4,5m
đều không thỏa mãn
Với
2
54 122, 1022mm m
. Do đó
2
41, 10mpm p
Suy ra


2
4111.
,0;1, 1,, *
10 2.11 .
xa
yb
mp
xy x y ab
mp



Dễ thấy
*m ta có
2
10 4 1mm
1,0
+) Nếu ba thì

22
2
2
11 10 0mod(4 1) 11 110mod(4 1)
11.16 1760mod(4 1) 11 1760mod(4 1)
16 1mod(4 1)
1771 0mod(4 1)
mmmm
mm m
do m m
m

 


1,0
4 1 1 mod4 ,1771 7.11.23
4 1 77 19
4 1 161 40
4 1 253 63
m
mm
mm
mm









Thử lại đều không thỏa mãn
+) Nếu ba thì 1, 0yx
2
41
10 2.11.
a
b
mp
mp


Do



2
2
|4 1
|4 10 4 1 40
|10
7
| 4 160 |161
23
pm
pm mm m
pm
p
pm p
p


0,5
+ Nếu 23
p
thì do 22.23 23 22 23
ba ab
 : vô lý do *ab
+ Nếu 7
p
thì do 22.7 7 22 7 1
ba ab
ab

Khi đó ta có
1
2
417
12
10 22.7
b
b
m
m
m



Thay vào phương trình ban đầu tìm được
3.n
Vậy
,, 12,3,7mn p
.
0,5
Câu 4
Cho 3 số thực dương
,,abc
. Chứng minh rằng:
(2 )(2 )(2 )
0
111
aa bc bb ca cc ab
ab bc ca



Nguồn: Chuyên Hoàng Văn Thụ-Hòa Bình
4,0
2
(2 ) 1 12( 1)
11
cyc cyc
aa b c a ac ab
ab ab
 


2
11
6
11
cyc cyc
aac
ab ab




1,0
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 3 số ta có:
3
11
33
11
cyc
cyc
ac ac
ab ab



(1)
1,0
Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Swcharz ta có:
22 2
(1)(1)(ab1)ab
1,0
Thiết lập các bất đẳng thức tương tự ta suy ra:
22 2
(a 1)( 1) ( 1)
cyc cyc
bab

22 2 2
(( 1))(( 1)) (( 1))(( 1))
cyc cyc cyc cyc
aabaab

2
1
1
1
cyc
a
ab

Áp dụng bất đẳng thức AM –GM ta lai có
22
3
11
33
11
cyc
cyc
aa
ab ab



( 2)
Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh
Dấu ‘=’ xảy ra khi và chỉ khi abc
1,0
Câu 5
Cho bảng ô vuông kích thước 100 100 mỗi ô được điền một trong các tự
,,,
A
BCD
sao cho trên mỗi hàng, mỗi cột của bảng thì số lượng tự từng loại đúng bằng
25.
Ta gọi hai
ô thuộc cùng hàng (không nhất thiết kề nhau) nhưng được điền khác tự “cặp tốt”, còn
hình chữ nhật các cạnh song song với cạnh của bảng bốn đỉnh của được điền đủ bốn
ký tự
,,,
A
BCD
“bảng tốt”.
a) Hỏi trong các cách điền trên, bao nhiêu cách điền mỗi bảng ô vuông
14,41
và
22 đều có chứa đủ các ký tự
,,, ?
A
BCD
b) Chứng minh rằng với mọi cách điền thỏa mãn đề bài thì trên bảng ô vuông đã cho:
i) Luôn có
2
cột của bảng mà từ đó có thể chọn ra được 76 cặp tốt.
ii) Luôn có một bảng tốt.
Nguồn: Chuyên Lào Cai
4,0
a) Không mt tính tng quát, gi s rng 4 ô đầu tiên của cột 1 đưc đin
,,,.
A
BCD
Khi đó, ô thứ hai của cột
2 phi đin D thuộc hai hình vuông 22 đã cha sn
,,.
A
BC
Do đó, ta điền tiếp được cột 2 theo thứ tự là
,,,.CDAB
Cứ như thế, ta điền tiếp
cho cột
3, 4.
A C A C
B D B D
C A C A
D B D B
1,0
Tuy nhiên, ta thấy các hàng khi đó không thỏa mãn vì chỉ chứa hai loại ký tự. Vậy nên
không có cách điền nào thỏa mãn điều kiện đã nêu.
1,0
b) i. Tồn tại hai cột.
Giả sử phản chứng rằng mỗi cặp cột tùy ý đều có ít nhất 25 cặp ô cùng ký tự.
Cố định cột 1, xét 99 cột còn lại. Gọi
T là số bộ
(,)ab
trong đó cột
2a
ô thứ
b
từ
trên xuống là cùng ký tự. Theo giả sử trên thì
99 25.T 
1,0
Mặt khác, theo giả thiết thì
100 24T 
(tính theo hàng).
Suy ra
100 24 99 25
, điều này chứng tỏ giả thiết phản chứng sai, tức là ln
chọn được hai cột thỏa mãn đề bài.
ii. Tồn tại bảng tốt.
Giả sử phản chứng rằng không 2 hàng, 2 cột o cắt nhau tạo thành hình chữ nhật
thỏa mãn. Xét 2 cột đã chọn được trên, giả sử đã có cặp
(,),(, )
A
BAC
tsẽ không
(, )CD
(, )
B
D
. Ta có hai khả năng:
- Nếu
(, )
A
D
thì không
(, )
B
C
, khi đó mỗi cặp trong
76
cặp đều tự
A
;
trong khi số lần ký tự
A
xuất hiện trên đó tối đa là
50
, vô lý.
- Nếu
(, )
B
C
thì không
(, )
A
D
; khi đó, trên
76
cp s có
76 2 152
số lần xuất
hin ca kí t
A, B, C, trong khi đó s ln xut hin ký t A, B, C ti đa trong 76 cp
trên là
150
, cũng vô lý.
Từ đây ta có đpcm.
1,0
Chú ý khi chấm:
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày lược bài giải. Bài m của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt
chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao
đổi và thống nhất chi tiết nhưng không được quá số điểm dành cho câu, phần đó.
2. thể chia điểm thành từng phần nhưng không dưới 0,5 điểm và phải thống nhất trong cả tổ chấm.
Điểm toàn bài là tổng số điểm các phần đã chấm, không làm tròn điểm.
3. Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình chấm phải được trao đổi thống nhất trong tổ chấm và ghi vào biên
bản.
========================= HẾT=====================
| 1/7

Preview text:

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM 2019
ĐỀ THI MÔN: TOÁN HỌC 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 20/4/2019
(Đề thi gồm 1 trang) Câu 1. ( 4 điểm )   y   2 3 2
1  y y 1  x  Giải hệ phương trình 2 
x, y.  2
x x  2x  5  1 2 2x  4 y  2  Câu 2. ( 4 điểm )
Cho tam giác ABC AB AC , các điểm D, E, F lần lượt nằm trên các cạnh BC,C , A AB sao cho
DE || AB, DF | AC . Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF tại các điểm ,
A G . Đường thẳng DE cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF tại điểm H H E. Đường
thẳng qua G vuông góc với GH cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại điểm K K G , đường
thẳng qua G vuông góc với GC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF tại điểm L L G . Gọi P,Q
lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác GDK,GDL . Chứng minh rằng khi điểm D thay đổi trên cạnh BC thì:
a) Đường tròn ngoại tiếp tam giác GEF luôn đi qua hai điểm cố định.
b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác GPQ luôn đi qua một điểm cố định. Câu 3. ( 4 điểm )
Tìm tất cả các số nguyên dương ,
m n và số nguyên tố p thỏa mãn 3 2 4   40  211 n m m m p  5. Câu 4. ( 4 điểm )
Cho 3 số thực dương a, ,
b c. Chứng minh rằng:
a(a  2b c) b(b  2c a) c(c  2a b)    0 ab 1 bc 1 ca 1 Câu 5. ( 4 điểm )
Cho bảng ô vuông kích thước 100100 mà mỗi ô được điền một trong các ký tự ,
A B,C, D sao cho trên
mỗi hàng, mỗi cột của bảng thì số lượng ký tự từng loại đúng bằng 25.Ta gọi hai ô thuộc cùng hàng
(không nhất thiết kề nhau) nhưng được điền khác ký tự là “cặp tốt”, còn hình chữ nhật có các cạnh song
song với cạnh hoặc nằm trên cạnh của bảng và bốn ô vuông đơn vị ở bốn góc của nó được điền đủ bốn ký tự ,
A B,C, D “bảng tốt”.
a) Hỏi trong các cách điền ở trên, có bao nhiêu cách điền mà mỗi bảng ô vuông 1 4, 41 và 2 2 đều có chứa đủ các ký tự ,
A B,C, D ?
b) Chứng minh rằng với mọi cách điền thỏa mãn đề bài thì trên bảng ô vuông đã cho:
i) Luôn có 2 cột của bảng mà từ đó có thể chọn ra được 76 cặp tốt.
ii) Luôn có một bảng tốt.
-------------- HẾT --------------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...................................
KÌ THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DH&ĐBBB NĂM 2019 MÔN: TOÁN 10
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu Nội dung trình bày Điểm Câu 1   y  2 3 2
1  y y 1  x    1 Giải hệ phương trình 2  . 2
x x  2x  5 1 2 2x  4y  2  2
Nguồn: Chuyên Lam Sơn- Thanh Hóa
Điều kiện: 2x  4y  2  0 .
Từ phương trình (1), ta có: 2 2 2
2x  4y  2  y 1 2 . y y 1  y 0,5
x y    y   y2 2 2 4 2 1 .
Thay vào phương trình (2) và chú ý rằng 2
y 1  y  0 . Lúc này ta được 2
x x x     2 2 5 1 2
y 1  y  x   x  2    2 1 1 4 2 y 1  y1,0 2 x 1  x 1 2  
1  y 1  y   (3) 2  2  x 1 Đặt u  . Từ (3) cho ta 2 2
u u 1  y 1  y 2
u yu y 2 2
u y u 1  y 1  0  u y   0 2 2
u 1  y 1 1,0 u y
 u y1   0  (4) 2 2 u 1 y 1       
 2u 1u 2y 1 y u y  Do 1   0 2 2 2 2
u 1  y 1
u 1  y 1 0,5 x 1
Nên từ (4) cho ta u y , hay
y x  2y 1. 2
Thay vào phương trình (1) ta được 5  y  2 2
1  y y 1  2y    y   y2 2 1  4 2 3 5 2
y 1  y  2 (do 2
y 1  y  0 ). Tìm được y  , x  . 4 2 1,0  5 3 
Kết luận: Hệ có đúng một nghiệm  ; x y là ;    2 4 
Câu2 Cho tam giác ABC AB AC , các điểm D, E, F lần lượt nằm trên các cạnh BC,C , A AB
sao cho DE || AB, DF | AC . Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt đường tròn ngoại tiếp
tam giác AEF tại các điểm ,
A G . Đường thẳng DE cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF
tại điểm H H E . Đường thẳng qua G vuông góc với GH cắt đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC tại điểm K K G , đường thẳng qua G vuông góc với GC cắt đường tròn ngoại
tiếp tam giác AEF tại điểm L L G . Gọi 4,0
P,Q lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác GDK,GDL . Chứng minh rằng khi điểm D thay đổi trên cạnh BC thì:
a) Đường tròn ngoại tiếp tam giác GEF luôn đi qua hai điểm cố định.
b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác GPQ luôn đi qua một điểm cố định.
Nguồn: Chuyên Vĩnh Phúc L A O' E' G Q E M K H P O F B D C
a) Gọi O, O’ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, AEF .Gọi E ' là điểm đối xứng với
E qua đường thẳng AO . Khi đó EE ' | BC vì cùng vuông góc với AO suy ra tứ giác BDEE’
là hình bình hành suy ra DE BE ' , kết hợp với DE AF ta được BF AE 0,5
( Có thể không cần dựng điểm E’, dễ thấy tam giác BFD câc tại F và có tứ giác AEDF là hình
bình hành, nên ta có BF=DF=AE) Suy ra OAE '  O
BF OE OF. Kết hợp với OA là phân giác của góc  1,0
EAF O  AEF . Vậy đường tròn ngoại tiếp tam giác GEF luôn đi qua hai điểm cố định , A O . 1 1
b) Dễ thấy tam giác FBD cân tại F suy ra FB FD ,   
GBF GOA GFA FGB cân tại 2 2
F suy ra FB FG . Từ đó suy ra F là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DGB. Chứng minh
tương tự ta được E là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DGC. 1,0
Từ đó EF là trung trực của GD, kết hợp với AG vuông góc với GD suy ra EF//AG.   
FHD EAF EDF F
HD cân tại F suy ra FH FD H GBD .
P là giao điểm của đường thẳng qua O song song với GH và EF, Q là giao điểm của đường
thẳng qua O’ song song với GC và EF.
E là tâm đường tròn (GDC) và O là tâm đường tròn ngoại tiếp (AGC) suy ra OE  GC, kết
hợp với GC vuông góc với GL suy ra GL song song OE. Do đó OE O 'Q QE QO   1 . 1,0
Tương tự ta được PO PF 2.
Mặt khác OE OF , kết hợp với (1) và (2) ta được QOE  POF OP OQ OO ' là
trung trực của PQ, kết hợp với OO’ là trung trực của GA nên tứ giác AQPG là hình thang cân 0,5
hay nó nội tiếp suy ra (GPQ) luôn đi qua điểm A cố định.
Câu 3 Tìm các số nguyên dương ,
m n và số nguyên tố p thỏa mãn 3 2 4   40  211 n m m m p  5. 4,0
Nguồn: Chuyên Lê Hồng Phong- Nam Định PT     2 4 1 10  22 n m m p 0,5
TH1: n  1, thử trực tiếp với m 1,2,3,4,5 đều không thỏa mãn Với 2
m  5  4m 1  22,m 10  22 . Do đó 2
4m 1 p,m 10 p : vô lý do 0,5 n  1.
TH2: n  1, thử trực tiếp với m 1,2,3,4,5 đều không thỏa mãn Với 2
m  5  4m 1  22,m 10  22 . Do đó 2
4m 1 p,m 10 p
4m 111 .x a p 1,0 Suy ra 
x, y0; 1,x y 1,a,b* 2
m 10  2.11 .y b p Dễ thấy m   * ta có 2
m 10  4m 1
+) Nếu b a thì  2 11 m 10 2
 0mod(4m 1) 11m  110  mod (4m 1) 2
11.16m  1760mod(4m 1)  11  1760mod(4m 1)  1,0 2
do16m  1mod (4m 1)
1771  0mod(4m 1) Mà 4m 1   1 mod 4,1771  7.11.23 4m 1  77 m 19  4m 1 161      m  40   4m 1  253 m  63  
Thử lại đều không thỏa mãn
+) Nếu b a thì y  1, x  0 4m 1 ap   2
m 10  2.11. b p Do 0,5 p | 4m 1   p | 4 2
m 10  m 4m 1  40  m 2     p | m 10    p m   p 7 | 4
160  p |161 p  23
+ Nếu p  23 thì do 22.23b  23a  22  23ab : vô lý do a b  *
+ Nếu p  7 thì do 22.7b  7a  22  7ab a b 1 Khi đó ta có b 1 4m 1 7     0,5    m 12 2
m 10  22.7b
Thay vào phương trình ban đầu tìm được n  3. Vậy  ,
m n, p  12,3,7 .
Cho 3 số thực dương a, ,
b c . Chứng minh rằng:
a a b c
b b c a
c c a b Câu 4 ( 2 ) ( 2 ) ( 2 )    0 4,0 ab 1 bc 1 ca 1
Nguồn: Chuyên Hoàng Văn Thụ-Hòa Bình 2
a(a  2b c)
a 1 ac 1 2(ab 1)  2     a 1 ac 1      6     1,0 cyc ab 1 cyc ab 1 cyc ab 1 cyc ab 1
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 3 số ta có: ac 1 ac 1  1,0  33   3 (1)   cyc ab 1 ab cyc 1
Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Swcharz ta có: 1,0 2 2 2
(a 1)(b 1)  (ab1)
Thiết lập các bất đẳng thức tương tự ta suy ra: 2 2 2
(a 1)(b 1)  (ab 1)  cyc cyc 2 2 2 2
((a 1))  ((ab 1))  ((a 1))  ((ab 1)) cyc cyc cyc cyc 2 a 1    1 ab cyc 1
Áp dụng bất đẳng thức AM –GM ta lai có 2 2 a 1 a 1   33   3 ( 2)   cyc ab 1 ab cyc 1 1,0
Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh
Dấu ‘=’ xảy ra khi và chỉ khi a b c
Câu 5 Cho bảng ô vuông kích thước 100100 mà mỗi ô được điền một trong các ký tự ,
A B,C, D
sao cho trên mỗi hàng, mỗi cột của bảng thì số lượng ký tự từng loại đúng bằng 25.Ta gọi hai
ô thuộc cùng hàng (không nhất thiết kề nhau) nhưng được điền khác ký tự là “cặp tốt”, còn
hình chữ nhật có các cạnh song song với cạnh của bảng và bốn đỉnh của nó được điền đủ bốn ký tự ,
A B,C, D “bảng tốt”.
a) Hỏi trong các cách điền ở trên, có bao nhiêu cách điền mà mỗi bảng ô vuông 1 4, 41 và 4,0
2 2 đều có chứa đủ các ký tự ,
A B,C, D ?
b) Chứng minh rằng với mọi cách điền thỏa mãn đề bài thì trên bảng ô vuông đã cho:
i) Luôn có 2 cột của bảng mà từ đó có thể chọn ra được 76 cặp tốt.
ii) Luôn có một bảng tốt.
Nguồn: Chuyên Lào Cai
a) Không mất tính tổng quát, giả sử rằng 4 ô đầu tiên của cột 1 được điền ,
A B,C, D.
Khi đó, ô thứ hai của cột 2 phải điền D vì nó thuộc hai hình vuông 22 đã chứa sẵn ,
A B,C. Do đó, ta điền tiếp được cột 2 theo thứ tự là C, D, , A .
B Cứ như thế, ta điền tiếp cho cột 3, 4. 1,0 A C A C B D B D C A C A D B D B
Tuy nhiên, ta thấy các hàng khi đó không thỏa mãn vì chỉ chứa hai loại ký tự. Vậy nên 1,0
không có cách điền nào thỏa mãn điều kiện đã nêu. b) i. Tồn tại hai cột.
Giả sử phản chứng rằng mỗi cặp cột tùy ý đều có ít nhất 25 cặp ô cùng ký tự. 1,0
Cố định cột 1, xét 99 cột còn lại. Gọi T là số bộ (a,b) trong đó cột a  2 có ô thứ b từ
trên xuống là cùng ký tự. Theo giả sử trên thì T  99 25.
Mặt khác, theo giả thiết thì T 100 24 (tính theo hàng).
Suy ra 10024  99 25, điều vô lý này chứng tỏ giả thiết phản chứng là sai, tức là luôn
chọn được hai cột thỏa mãn đề bài. ii. Tồn tại bảng tốt.
Giả sử phản chứng rằng không có 2 hàng, 2 cột nào cắt nhau tạo thành hình chữ nhật
thỏa mãn. Xét 2 cột đã chọn được ở trên, giả sử đã có cặp ( , A B), ( ,
A C) thì sẽ không có
(C, D) và (B, D) . Ta có hai khả năng: - Nếu có ( ,
A D) thì không có (B,C) , khi đó mỗi cặp trong 76 cặp đều có ký tự A ; 1,0
trong khi số lần ký tự A xuất hiện trên đó tối đa là 50, vô lý.
- Nếu có (B,C) thì không có ( ,
A D) ; khi đó, trên 76 cặp sẽ có 76 2 152 số lần xuất
hiện của kí tự A, B, C, trong khi đó số lần xuất hiện ký tự A, B, C tối đa trong 76 cặp trên là 150, cũng vô lý. Từ đây ta có đpcm. Chú ý khi chấm:
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược bài giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt
chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao
đổi và thống nhất chi tiết nhưng không được quá số điểm dành cho câu, phần đó.
2. Có thể chia điểm thành từng phần nhưng không dưới 0,5 điểm và phải thống nhất trong cả tổ chấm.
Điểm toàn bài là tổng số điểm các phần đã chấm, không làm tròn điểm.
3. Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình chấm phải được trao đổi thống nhất trong tổ chấm và ghi vào biên bản.
========================= HẾT=====================