Đề thi HSG Toán 12 lần 2 năm 2019 – 2020 trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc
Đề thi HSG Toán 12 lần 2 năm học 2019 – 2020 trường THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc được biên soạn theo hình thức tự luận, đề gồm 01 trang với 10 bài toán, thời gian làm bài 180 phút, nội dung đề bao quát chương trình Toán 10, Toán 11 và Toán 12, đề thi có lời giải chi tiết.
Preview text:
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
LẦN 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 180 phút 1
Câu 1 (1,0 điểm). Cho hàm số 4 2 y =
x − 2x +1 có đồ thị là (C ) . Tính diện tích tam giác có các đỉnh 4
là các điểm cực trị của đồ thị (C). x −
Câu 2 (1,0 điểm). Cho hàm số 2 1 y =
có đồ thị (C ) . Tìm m để đường thẳng d : y = −x + m cắt x +1
(C) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho P
∆ AB đều, biết P(2;5) .
Câu 3 (1,0 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 25m , chiều rộng
AD = 20m được chia thành hai phần bằng nhau bởi vạch chắn MN ( M , N lần lượt là trung điểm
BC và AD ). Một đội xây dựng làm một con đường đi từ A đến C qua vạch chắn MN , biết khi
làm đường trên miền ABMN mỗi giờ làm được 15m và khi làm trong miền CDNM mỗi giờ làm
được30m. Tính thời gian ngắn nhất mà đội xây dựng làm được con đường đi từ A đến C .
Câu 4 (1,0 điểm). Tính tổng các nghiệm x ∈[ π
− ;π ] của phương trình:
2(cos x + 3 sin x) cos x = cos x − 3 sin x +1.
Câu 5 (1,0 điểm). Trong cuộc thi: "Thiết kế và trình diễn các trang phục dân tộc" do Đoàn trường
THPT Đồng Đậu tổ chức vào tháng 11 năm 2019 với thể lệ mỗi lớp tham gia một tiết mục. Kết
quả có 12 tiết mục đạt giải trong đó có 4 tiết mục khối 12, có 5 tiết mục khối 11và 3 tiết mục khối
10. Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 tiết mục biểu diễn chào mừng 26 tháng 3. Tính xác suất sao
cho khối nào cũng có tiết mục được biểu diễn và trong đó có ít nhất hai tiết mục của khối 12. 1 1 1+ +
Câu 6 (1,0 điểm). + Cho dãy số (𝑢𝑢 n (n 1)
𝑛𝑛) với 𝑢𝑢𝑛𝑛 = 2 2 e
. Tính u .u u ...u . 1 2 3 2019
Câu 7 (1,0 điểm). Cho hình hộp đứng ABC .
D A B C D có các cạnh AB = AD = 2, AA = 3 và 1 1 1 1 1 góc 0
BAD = 60 . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh A D và A B . 1 1 1 1
Chứng minh rằng AC vuông góc với mặt phẳng ( BDMN ) . 1
Câu 8 (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 3, BC = 6, mặt
phẳng (SAB) vuông góc với đáy, các mặt phẳng (SBC) và (SCD) cùng tạo với mặt phẳng
(ABCD) các góc bằng nhau. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD bằng 6. Tính
thể tích khối chóp S.ABCD và cosin góc giữa hai đường thẳng SA và . BD
Câu 9 (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ (Oxy) , cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm J (2; )
1 . Biết đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC có phương trình:
2x + y −10 = 0 và D (2; 4
− ) là giao điểm thứ hai của AJ với đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết B có hoành độ âm và B thuộc đường thẳng
có phương trình x + y + 7 = 0. < < <
Câu 10 (1,0 điểm). Cho các số thực a,b thỏa mãn điều kiện 0 b a 1. Tìm giá trị nhỏ nhất 4 (3b − ) của biểu thức 1 2 P = log + 8log a −1. a 9 b a
------------- HẾT -------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và không được sử dụng máy tính cầm tay.
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THPT ĐỒNG
LỚP 12 LẦN 2 NĂM HỌC 2019– 2020 ĐẬU MÔN: TOÁN Câu Nội dung trình bày Điểm 1 1,0 Cho hàm số 4 2 y =
x − 2x +1 có đồ thị là (C). Tính diện tích tam giác có các đỉnh là các 4
điểm cực trị của đồ thị (C). x = 0 Ta có 3 y ' = x − 4 ; x
y ' = 0 ⇔ x = 2 . 0.25 = − x 2 1
Suy ra 3 điểm cực trị là ( A 2; − 3)
− ; B(0;1); C(2; 3) − .
Các điểm cực trị tạo thành tam giác ABC cân tại B. 0.25
Gọi H là trung điểm của AC ⇒ H (0; 3)
− và BH ⊥ AC . Ta có BH (0; 4
− ) ⇒ BH = 4 ; AC(4;0) ⇒ AC = 4 . 0.25 1 1 0.25
Vậy diện tích cần tìm: S = .BH.AC = .4.4 = 8 (đvdt). 2 2 Cho hàm số 2x −1 y =
có đồ thị (C ) . Tìm m để đường thẳng d : y = −x + m cắt (C ) x +1 1,0
tại hai điểm phân biệt A và B sao cho P
∆ AB đều, biết P(2;5) . 2
Hoành độ giao điểm của đường thẳng d và đồ thị (C) là nghiệm phương trình
2x −1 = −x + m ⇔ 2
x − (m − 3)x − m −1 = 0 ( ) 1 ( x = 1
− không là nghiệm của (1)). 0,25 x +1
Đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình ( ) 1 có hai nghiệm phân biệt 2
⇔ ∆ > 0 ⇔ m − 2m +13 > 0 ⇔ m ∈ 0,25 . + = − Gọi x x m 3
x , x là các nghiệm của phương trình (1), ta có: 1 2 1 2 x x = −m −1 1 2
Giả sử A(x ;− x + m , B(x ;− x + m 2 2 ) 1 1 )
Khi đó ta có: AB = 2(x − x )2 1 2 0,25
PA = ( x − 2)2 + (−x + m − 5)2 = ( x − 2)2 + ( x − 2)2 , 1 1 1 2
PB = ( x − 2)2 + (−x + m − 5)2 = ( x − 2)2 + ( x − 2)2 2 2 2 1 Suy ra P
∆ AB cân tại P . Do đó P ∆ AB đều 2 2 ⇔ PA = AB
⇔ (x − 2)2 + (x − 2)2 = 2(x − x )2 ⇔ (x + x )2 + 4 x + x − 6x x −8 = 0 1 2 1 2 1 2 ( 1 2 ) 1 2 m = 1 2
⇔ m + 4m − 5 = 0 ⇔
. Vậy giá trị cần tìm là m =1, m = 5 − . 0,25 m = 5 −
Một mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 25m, chiều rộng AD = 20m
được chia thành hai phần bằng nhau bởi vạch chắn MN ( M , N lần lượt là trung 1,0 3
điểm BC và AD ). Một đội xây dựng làm một con đường đi từ A đến C qua vạch
chắn MN , biết khi làm đường trên miền ABMN mỗi giờ làm được 15m và khi làm
trong miền CDNM mỗi giờ làm được30m. Tính thời gian ngắn nhất mà đội xây
dựng làm được con đường đi từ A đến C . M
Giả sử con đường đi từ A đến C gặp vạch chắn MN tại E B C đặt 2 2
NE = x(m)(x ∈[0; 25]) ⇒ AE = x +10 ; 2 2
CE = (25 − x) +10 25m 0,25 E x A 20m N D 2 2 + − + Thời gian làm đường AE CE x 100 (25 x) 100
đi từ A đến C là t(x) = + = + (h) 0,25 15 30 15 30 x (25 − x) t '(x) = − ; 2 2 15 x +100 30 (25 − x) +100 2 2
t '(x) = 0 ⇔ 2x (25 − x) +100 = (25 − x) x +100
x(25 − x) ≥ 0 ⇔ 0,25 2 2 2 2
4x [(25 − x) +100] = (25 − x) (x +100) 0 ≤ x ≤ 25 0 ≤ x ≤ 25 ⇔ ⇔ 2 2 2 2 2 2
4(25 − x) (x − 25) + x [400 − (25 − x) ]=0
(x − 5)[4(25 − x) (x + 5) + x (45 − x)]=0 ⇔ x = 5; 20 + 725 10 + 2 725 2 5 t(0) = , t(25) = , t(5) =
⇒ Thời gian ngắn nhất làm con đường từ 30 30 3 0,25 A đến C là 2 5 (giờ). 3 Phương trình đã cho⇔ o
c s2x + 3 sin 2x = cosx − 3 sin x π π π 0,5 ⇔ k cos 2x − = os c + x 2 ⇔ x = , k ∈ . 3 3 3 4 π − π Vì 2 2 x ∈[ π
− ;π ] nên x = 0; x = ; x = thỏa mãn. 1 2 3 0,5 3 3
Vậy tổng các nghiệm x∈[ π
− ;π ] của phuơng trình đã cho là S = 0.
Trong cuộc thi: "Thiết kế và trình diễn các trang phục dân tộc" do Đoàn trường THPT tổ
chức vào tháng 3 năm 2018 với thể lệ mỗi lớp tham gia một tiết mục. Kết quả có 12 tiết
mục đạt giải trong đó có 4 tiết mục khối 12, có 5 tiết mục khối 11và 3 tiết mục khối 10.
Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 tiết mục biểu diễn chào mừng 26 tháng 3. Tính xác suất sao 1,0
cho khối nào cũng có tiết mục được biểu diễn và trong đó có ít nhất hai tiết mục của khối 12. 5
Gọi không gian mẫu của phép chọn ngẫu nhiên là Ω
Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω )= 5 C = 792 12 . 0,25
Gọi A là biến cố “ Chọn 5 tiết mục sao cho khối nào cũng có tiết mục được biểu diễn và
trong đó có ít nhất hai tiết mục của khối 12''.
Chỉ có 3 khả năng xảy ra thuận lợi cho biến cố A là : 0,25
+ 2 tiết mục khối 12, hai tiết mục khối 10, một tiết mục khối 11.
+ 2 tiết mục khối 12, 1 tiết mục khối 10, 2 tiết mục khối 11.
+ 3 tiết mục khối 12, 1 tiết mục khối 10, 1 tiết mục khối 11.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là: n(A) = 2 2 1 2 1 2 3 1 1
C .C .C + C .C .C + C .C .C = 330 . 0,25 4 3 5 4 3 5 4 3 5 Xác suất cần tìm là 330 5 P = = . 0,25 792 12 1,0 1 1 1+ + n (n 1) +
Cho dãy số (𝑢𝑢𝑛𝑛) với 𝑢𝑢𝑛𝑛 = 2 2 e
. Tính u .u u ...u . 1 2 3 2019 Ta có: 2 2 2 2 4 3 2 1 1
n (n +1) + (n +1) + n
n + 2n + 3n + 2n +1 0.25 1+ + = = 2 2 2 2 2 2 n (n +1) n (n +1) n (n +1) 6 2 n + n +1 1 1 1 = = 1+ = 1+ − ( * do n ∈ N ) n(n +1) n(n +1) n n +1 1 1 1 Khi đó ta có 2019+ + +...+ 0.25 1.2 2.3 2018.2019
u .u u ...u = e 1 2 3 2019 1 1 1 1 1 2019 1 + − + − +...+ − 0.25 2 2 3 2018 2019 = e 1 2018.2020 2019− 0.25 2019 2019 = e = e .
Cho hình hộp đứng ABC .
D A B C D có các cạnh AB = AD = 2, AA = 3 và góc 1 1 1 1 1 0
BAD = 60 . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh A D và A B . Chứng 1,0 1 1 1 1
minh rằng AC vuông góc với mặt phẳng (BDMN ). 7 1
Ta có: BD ⊥ AC, BD ⊥ AA ⇒ BD ⊥ mp( ACC A ) ⇔ AC ⊥ . BD 0,5 1 1 1 1
Mặtkhác: 0,5
AC BN = ( AB + BC + CC ) 2 2 1 1 1 . BB + BA = − AB + . BA BC + BB = 1 1 1 1 2 2 2 2
− −1+ 3 = 0. Suy ra AC ⊥ BN 2 . 1 ( ) Từ ( )
1 và (2) ⇒ AC ⊥ (BCMN ). 1 8
Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 3, BC = 6, mặt
phẳng (SAB) vuông góc với đáy, các mặt phẳng (SBC) và (SCD) cùng tạo với 1,0
mặt phẳng ( ABCD) các góc bằng nhau. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng SA
và BD bằng 6. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và cosin góc giữa hai đường thẳng SA và . BD
Hạ SH ⊥ AB (H ∈ AB) ⇒ SH ⊥ ( ABCD) . 0.25
Kẻ HK ⊥ CD (K ∈CD) ⇒ tứ giác HBCK là hình chữ nhật.
Ta có: BC ⊥ (SAB) ⇒ Góc giữa mặt phẳng (SBC ) và ( ABCD) là: SBH .
CD ⊥ (SHK ) ⇒ Góc giữa mặt phẳng (SCD) và ( ABCD) là: SKH Theo giả thiết: = SBH SKH ⇒ S ∆ HB = S
∆ HK (g − c − g) ⇒ HK = HB = BC = 6. 0.25
Do đó A là trung điểm của . HB
Ta thấy ABDK là hình bình hành⇒ BD / /AK ⇒ BD / /(SAK ) mà SA∈(SAK )
Suy ra d ( BD, SA) = d (BD,(SAK )) = d (D,(SAK )) = d (H ,(SAK )) = h = 6. Do tam diện 1 1 1 1 1 1 1 1 0.25
H.SAK vuông tại H nên: = + + ⇔ = + + 2 2 2 2 2 h HS HA HK 6 HS 9 36 ⇒ SH = 6 1 1 Suy ra V = .SH.S = .6.3.6 = 36 (dvtt). S . ABCD 3 ABCD 3
Gọi α là góc giữa hai đường thẳng SA và BD ⇒ α = (BD,SA) = ( AK,SA) 0.25
Ta có: SA = 6 2, SA = AK = 3 5. Trong tam giác SAK có: 2 2 2
AS + AK − SK 45 + 45 − 72 1 cos SAK = = = . 2.AS.AK 2.3 5.3 5 5 Vậy α = 1 SAK = arccos . 5 9
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ (Oxy) , cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm J (2; )
1 . Biết đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC có phương 1,0
trình: 2x + y −10 = 0 và D (2; 4
− ) là giao điểm thứ hai của AJ với đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết B có hoành
độ âm và B thuộc đường thẳng có phương trình x + y + 7 = 0.
AJ đi qua J (2; ) 1 và D (2; 4
− ) nên AJ có phương trình : x − 2 = 0 0.25
Gọi H là chân đường cao xuất phát từ đỉnh A . Tọa độ điểm A thỏa mãn hệ : x − 2 = 0 x = 2 ⇔ ⇒ A(2;6).
2x + y −10 = 0 y = 6
Gọi E là giao điểm thứ hai của BJ với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. 0.25 Ta có = DB
DC ⇒ DB = DC và = EA EC 1 = + DBJ (sdEC sdDC) 1 = + (sdEA sdDB)= DJB ⇒ DB ∆ J cân tại . D 2 2
DB = DC = DJ hay D là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác JBC.
Suy ra B, C nằm trên đường tròn tâm D (2; 4 − ) bán kính 2
JD = 0 + 5 = 5 có phương 0.25 2 2
trình ( x − 2) + ( y + 4) = 25. Khi đó tọa độ B là hệ của nghiệm: (
x − 2)2 +( y + 4)2 = 25 x = 3 − x = 2 B( 3 − ; 4 − ) ⇔ ∨ ⇒ + + = y = 4 − y = 9 x y 7 0 − B (2;−9)
Do B có hoành độ âm nên B ( 3 − ; 4 − ).
BC đi qua B ( 3 − ; 4
− ) và vuông góc AH nên có phương trình: x − 2y − 5 = 0. 0.25 2 2 Khi đó
x − 2 + y + 4 = 25
C là nghiệm của hệ: ( ) ( ) ⇒ C (5;0)
x − 2y − 5 = 0
Vậy A(2;6), B( 3 − ; 4 − ), C (5;0). 10
Cho các số thực 1,0
a, b thỏa mãn điều kiện 0 < b < a < 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của 4 (3b − ) biểu thức 1 2 P = log
+ 8log a −1. a 9 b a 4(3𝑏𝑏−1)
Có 𝑃𝑃 = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 2 0,25 𝑎𝑎
+ 8𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑎𝑎 − 1 9 𝑏𝑏 𝑎𝑎 4(3𝑏𝑏−1)
= 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑎𝑎 + 8 − 1 9
(𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑎𝑎𝑏𝑏−1)2 4(3𝑏𝑏−1) Ta có = 4 𝑏𝑏 − 4 9 3 9 2 4 4
(𝑏𝑏 − )2 ≥ 0 ⇒ − ≤ 𝑏𝑏2 − 𝑏𝑏 0,25 3 9 3 ⇒ 4(3𝑏𝑏 − 1) 4 4 4 4
= 𝑏𝑏 − ≤ 𝑏𝑏 + 𝑏𝑏2 − 𝑏𝑏 = 𝑏𝑏2 9 3 9 3 3 4(3𝑏𝑏−1)
Vì 0 < 𝑎𝑎 < 1 nên 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑎𝑎 ≥ 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 9
𝑎𝑎𝑏𝑏2 = 2𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑎𝑎𝑏𝑏
Đặt 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑎𝑎𝑏𝑏 = 𝑡𝑡 (𝑡𝑡 ∈ (1; +∞) 0,25
⇒𝑃𝑃 ≥ 2𝑡𝑡 + 8 − 1 (𝑡𝑡−1)2
Xét hàm số: 𝑓𝑓(𝑡𝑡) = 2𝑡𝑡 + 8 − 1 trên (1; +∞) (𝑡𝑡−1)2
Có 𝑓𝑓′(𝑡𝑡) = 2 − 16 = 0
(𝑡𝑡−1)3 ; 𝑓𝑓′(𝑡𝑡) = 0 ⇒ 2 − 16 (𝑡𝑡−1)3 ⇔𝑡𝑡 = 3 ∈ (1; +∞)
Ta có min𝑓𝑓(𝑡𝑡) = 𝑓𝑓(3) = 7 ⇒ 𝑃𝑃 ≥ 7 0,25 𝑏𝑏 = 32
Dấu “=” xảy ra khi ⇔� 𝑏𝑏 = 32 ⇔ � . 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 3 𝑎𝑎𝑏𝑏 = 3 𝑎𝑎 = �23
Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Document Outline
- Toán HSG 12 CẤP TRƯỜNG LẦN 2 NĂM 19-20