lOMoARcPSD| 59735516
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
Học phần: Lý thuyết xác suất thống kê
Học kỳ: 2, Năm học: 2023-2024
Số n chỉ: 03
Ngày thi:................. Giờ thi.................
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không k thời gian giao đề)
Họ và tên sinh viên:.............................................. Số báo danh:.....................
Lưu ý:
Đề có kèm theo các bảng A7, A8, A9, và A10.
Khi tra bảng, nếu không thấy khớp thì được phép chọn giá trị gần nhất.
Tính chính xác đến ít nhất ba chữ số sau dấu phy.
Câu 1 (2,0 điểm; chuẩn đầu ra 1.1)
Cho X biến ngẫu nhiên tuân theo phân bố chuẩn với kỳ vọng
80
và phương sai
16
. Tìm số
thc c d sao cho:
(a) P(X > c) = 90%.
(b) P(80− d < X < 80+ d) = 70%. Câu 2 (2,0 điểm; chuẩn đầu
ra 1.1)
Cho biết tỉ lệ nam giới nữ giới đã từng mắc Covid-19 thành phố A lần lượt
60%
45%
. Giả sử rằng số nam giới và nữ gii thành phố này là bằng nhau. Chọn ngẫu nhiên một
người ở thành phố A:
(a) Tính xác suất để người này đã từng mắc Covid-19.
(b) Biết người này đã từng mắc Covid-19, nh xác suất để người đó là nam gii.
Câu 3 (2,0 điểm; chuẩn đầu ra 1.1)
Đo nhiệt độ nóng chảy T C) của kẽm, người ta thu được bảng số liệu sau:
T C)
415
417
417
419
419
421
421
423
423
425
Số mẫu
4
7
10
6
4
Giả sử T biến ngẫu nhiên có phân bố chun. Với độ n cậy
90%
, hãy m khoảng ước lượng
cho nhiệt độ nóng chảy trung bình của km.
Câu 4 (2,0 điểm; chuẩn đầu ra 1.1)
ĐỀ SỐ: 1
Đề thi gồm có 05 câu
Đề thi không được sử dụng tài liệu
lOMoARcPSD| 59735516
Giả sử khối lượng M (kg) của một loại bao gạo được đóng trong một dây chuyền là biến ngu
nhiên phân bố chun. Cân thmột số bao gạo trong dây chuyền này, người ta thu được
bảng số liệu sau:
M (kg)
99.5
99.7
99.7
99.9
100.1
100.3
100.3
100.5
Số bao
6
9
8
5
Với mức ý nghĩa
5%
, thcho rằng khối lượng trung bình của mỗi bao gạo được đóng trong
dây chuyền này là nhỏ hơn 100 (kg) được không?
Câu 5 (2,0 điểm; chuẩn đầu ra 1.1)
Đo một mẫu có kích thước n
= 5
, ta thu được bảng sau
X
1
2
3
4
5
Y
2.20
−0.93
−3.95
−6.80
−9.84
Tìm phương trình đường hồi quy tuyến nh mẫu của Y theo X.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Hết

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59735516
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
Học phần: Lý thuyết xác suất thống kê ĐỀ SỐ: 1
Học kỳ: 2, Năm học: 2023-2024 Đề thi gồm có 05 câu Số tín chỉ: 03
Đề thi không được sử dụng tài liệu
Ngày thi:................. Giờ thi.................
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên sinh viên:.............................................. Số báo danh:..................... Lưu ý:
• Đề có kèm theo các bảng A7, A8, A9, và A10.
• Khi tra bảng, nếu không thấy khớp thì được phép chọn giá trị gần nhất.
• Tính chính xác đến ít nhất ba chữ số sau dấu phẩy.
Câu 1 (2,0 điểm; chuẩn đầu ra 1.1)
Cho X là biến ngẫu nhiên tuân theo phân bố chuẩn với kỳ vọng 80 và phương sai 16. Tìm số
thực c d sao cho: (a)
P(X > c) = 90%. (b)
P(80− d < X < 80+ d) = 70%. Câu 2 (2,0 điểm; chuẩn đầu ra 1.1)
Cho biết tỉ lệ nam giới và nữ giới đã từng mắc Covid-19 ở thành phố A lần lượt là 60% và
45%. Giả sử rằng số nam giới và nữ giới ở thành phố này là bằng nhau. Chọn ngẫu nhiên một
người ở thành phố A:
(a) Tính xác suất để người này đã từng mắc Covid-19.
(b) Biết người này đã từng mắc Covid-19, tính xác suất để người đó là nam giới.
Câu 3 (2,0 điểm; chuẩn đầu ra 1.1)
Đo nhiệt độ nóng chảy T (độ C) của kẽm, người ta thu được bảng số liệu sau: T (độ C)
415−417 417−419 419−421 421−423 423−425 Số mẫu 4 7 10 6 4
Giả sử T là biến ngẫu nhiên có phân bố chuẩn. Với độ tin cậy 90%, hãy tìm khoảng ước lượng
cho nhiệt độ nóng chảy trung bình của kẽm.
Câu 4 (2,0 điểm; chuẩn đầu ra 1.1) lOMoAR cPSD| 59735516
Giả sử khối lượng M (kg) của một loại bao gạo được đóng trong một dây chuyền là biến ngẫu
nhiên có phân bố chuẩn. Cân thử một số bao gạo trong dây chuyền này, người ta thu được bảng số liệu sau: M (kg)
99.5−99.7 99.7−99.9 99.9−100.1 100.1−100.3 100.3−100.5 Số bao 6 9 13 8 5
Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng khối lượng trung bình của mỗi bao gạo được đóng trong
dây chuyền này là nhỏ hơn 100 (kg) được không?
Câu 5 (2,0 điểm; chuẩn đầu ra 1.1)
Đo một mẫu có kích thước n = 5, ta thu được bảng sau X 1 2 3 4 5
Y 2.20 −0.93 −3.95 −6.80 −9.84
Tìm phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Hết