Đề thi kết thúc học phần môn Xác suất thống kê

Đề thi kết thúc học phần môn Xác suất thống kê, Tài liệu gồm 5 trang, bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan đến môn Xác suất thống kê của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học. Mời bạn đọc đón xem!

Mã đề thi 11-01
Trang 1 / 5
36
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN TN
đề thi: 11-01 (Đề thi gồm 05 trang)
Ngày thi:
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên Học phần: Xác suất thống
Thời gian làm bài: 50 phút
Loại đề thi: Tự luận + trắc nghiệm
Họ tên:………………………………………………….. sinh viên:…………………
Phòng thi:..…………………………………………………Số báo danh:………………….
Ф
/
5
=
0, 4448
Cho:
;
t
0,005; 799
=
2, 58
; .
A. TÌM ĐÁP ÁN ĐÚNG CHO CÁC CÂU HỎI SAU (Sinh viên trả lời vắn tắt đáp án vào phiếu trả
lời câu hỏi, các phép tính gần đúng làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
Câu 1. Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X như sau:
X
-1
2
3
5
P
0,2
0,3
0,4
0,1
Tính kỳ vọng E(X).
Câu 2. Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X như sau:
X
-1
2
3
5
P
0,2
0,3
0,4
0,1
Tính phương sai D(X).
Câu 3. Một siêu thị lắp 3 chuông báo cháy hoạt động độc lập nhau. Xác suất khi cháy mỗi chuông
kêu là 0,8. Tìm xác suất để cả 3 chuông không kêu khi có cháy.
Câu 4. Một ngân hàng tiếp thị khách hàng mở thẻ tín dụng thông qua 2 kênh chi nhánh gọi điện.
Giả sử xác suất một khách hàng được tiếp cận qua kênh chi nhánh 12%, qua gọi điện 16%, và qua
cả 2 kênh là 3%. Tính tỉ lệ khách hàng được tiếp thị mở thẻ tín dụng.
Câu 5. Một cỗ máy 2 bộ phận A, B. Khi máy sự cố kthuật, 40% do bộ phận A, 60% do b
phận B. Xác suất cỗ máy nổ vi mạch khi gặp sự cố kỹ thuật ở bộ phận A, B lần lượt 0,01; 0,02. Khi
cỗ máy gặp sự cố, tính xác suất cỗ máy bị nổ vi mạch?
Câu 6. Một nhân viên bán bảo hiểm chào bán một loại hợp đồng bảo hiểm cho 30 khách hàng với xác
suất bán thành công một hợp đồng là 0,03. Tìm xác suất để người đó bán thành công được ít nhất một
hợp đồng bảo hiểm.
Câu 7. Một nhân viên bán bảo hiểm mỗi ngày chào bán một loại hợp đồng bảo hiểm cho 30 khách
hàng với xác suất bán thành công một hợp đồng 0,03. Tìm số hợp đồng bảo hiểm bán được khả
năng nhất mà nhân viên đó bán được trong ngày.
Câu 8. Năng suất lúa của tỉnh A biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với (tạ/ha)
(tạ/ha). Tìm xác suất một thửa ruộng tỉnh A năng suất sai lệch so với năng suất trung bình không
quá 0,5 (tạ/ha).
Câu 9. Người ta đo mức độ ô nhiễm không khí tại 3 địa phương A, B, C được số liệu như sau
42
47
50
56
65
70
71
78
82
Mã đề thi 11-01
Trang 2 / 5
C 52 57 61 63
Tính trung bình chung mẫu trong kiểm định so sánh mức độ ô nhiễm trung bình của 3 địa phương
(phân tích phương sai)
Câu 10. Người ta đo mức độ ô nhiễm không khí tại 3 địa phương A, B, C được số liệu như sau
42
47
50
56
65
70
71
78
82
52
57
61
63
Tính SST (hay TSS) trong kiểm định so sánh mức độ ô nhiễm trung bình của 3 địa phương (phân ch
phương sai)?
B. TRẮC NGHIỆM (Đối với mỗi câu trắc nghiệm, sinh viên dùng bút chì kín một ô tròn tương
ứng với phương án trả lời duy nhất vào phiếu trả lời câu hỏi).
Câu 11. Tổng số hộ gia đình ở địa phương A 1 triệu hộ. Để ước lượng tỉ lệ hộ gia đình có thu nhập
trên 300 triệu đồng trong năm, người ta khảo sát ngẫu nhiên 800 hộ, thấy 204 hộ thu nhập trên 300
triệu. Hỏi tổng thể nghiên cứu là gì?
A. 1 triệu hộ địa phương A
B. 800 hộ ở địa phương A
C. 204 hộ ở địa phương A
D. 300 triệu hộ địa phương A
Câu 12. Tổng số hộ gia đình địa phương A 1 triệu hộ. Để ước lượng tỉ lệ hộ gia đình thu nhập
trên 300 triệu đồng trong năm, người ta khảo sát ngẫu nhiên 800 hộ, có 204 hộ thoả mãn. Hỏi kích
thước mẫu
n
và tần suất mẫu
f
của hộ có thu nhập trên 300 triệu trong năm bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 13. Để ước lượng tỉ lệ hộ gia đình có thu nhập trên 300 triệu trong năm, người ta khảo sát ngẫu
nhiên 800 hộ, 204 hộ thoả mãn. Với độ tin cậy 0,95, hãy tính cận phải của khoảng tin cậy tỉ lệ hộ
thu nhập trên 300 triệu trong năm?
A. 0,2734 B. 0,2852 C. 0,2634 D. 0,2743
Câu 14. Khảo sát ngẫu nhiên 800 hộ, tính được thu nhập trung bình mẫu trong năm của các hộ 212
triệu và độ lệch chuẩn mẫu là 5,2 triệu đồng. Với độ tin cậy 0,99, hãy tính cận trái khoảng tin cậy thu
nhập trung bình trong năm ?
A. 211,8871 triệu B. 212,2852 triệu C. 211,5257 triệu D. 211,2743 triệu
Câu 15. Giả sử thu nhập trong năm của các hộ tuân theo phân phối chuẩn với triệu. Phải chọn
ít nhất bao nhiêu hộ để điều tra, nếu muốn độ rộng khoảng tin cậy của thu nhập trung bình các hộ nhỏ
hơn , với độ tin cậy của ước ng
,
?
A. 10188 B. 10288
C. 10311
D. 10388
Câu 16. Hãy chọn cặp giả thuyết-đối thuyết đúng cho bài toán kiểm định sau: “Tổng cục thống
cho biết thu nhập trung bình của các hộ gia đình trong năm tại tỉnh A lớn hơn 212 triệu đồng. Với mức
ý nghĩa 5%, có thể chấp nhận khẳng định đó hay không?”
Mã đề thi 11-01
Trang 3 / 5
A.
B.
C.
D.
Câu 17. Hãy chọn cặp giả thiết - đối thiết đúng cho bài toán kiểm định sau: “Tổng cục thống kê
thông báo tỉ lệ hộ gia đình có thu nhập trong năm trên 300 triệu đồng tại tỉnh A, B, C: lần
lượt 21%, 23%, 25%. Khảo sát ngẫu nhiên 800 hộ mỗi tỉnh A, B, C được tỉ lệ hộ thu nhập trên
300 triệu lần lượt là 19%, 22%, 24%. Kiểm định tính chính xác của thông báo trên với mức ý nghĩa
5%.”
A.
B.
C.
D.
Câu 18. Khảo sát số hộ thu nhập trong năm trên 300 triệu đồng tỉnh A, B ta có kết quả sau:
Tỉnh
Số hộ khảo sát
Số hộ trên 300 triệu
A
800
204
B
1200
351
Với mức ý nghĩa thể coi tỉ lệ hộ thu nhập trên 300 triệu trong năm của 2 tỉnh như nhau
hay không? Hãy chọn đáp án đúng.
A. Tỉ lệ hộ có thu nhập trên 300 triệu của 2 tỉnh là như nhau
B. Tỉ lệ hộ có thu nhập trên 300 triệu của 2 tỉnh là như nhau
C. Tỉ lệ hộ thu nhập trên 300 triệu của 2 tỉnh không như nhau
D. Tỉ lệ hộ có thu nhập trên 300 triệu của 2 tỉnh không như nhau
Câu 19. Khảo sát số hộ thu nhập trong năm trên 300 triệu đồng tỉnh A, B ta có kết quả sau:
Mã đề thi 11-01
Trang 4 / 5
Tỉnh
Số hộ khảo sát
Số hộ trên 300 triệu
A
800
204
B
1200
351
Với mức ý nghĩa có thể coi tỉ lệ hộ thu nhập trên 300 triệu tỉnh B lớn hơn tỉnh A hay không?
A. Tỷ lệ tỉnh B lớn hơn tỉnh A
B. Tỷ lệ 2 tỉnh A, B như nhau
C. Tỷ lệ 2 tỉnh A, B như nhau
D. Tỷ lệ tỉnh B lớn hơn tỉnh A
Câu 20. Khảo sát thu nhập trong năm của các hộ gia đình ở tỉnh A, B ta kết quả sau:
Tỉnh
Số hộ khảo sát
Trung bình mẫu
Độ lệch chuẩn tổng th
A
800
B
1200
Với mức ý nghĩa thể coi thu nhập trung bình của các hộ ở hai tỉnh như nhau không?
A. Thu nhập trung bình ở 2 tỉnh A, B như nhau
B. Thu nhập trung bình ở 2 tỉnh A, B không như nhau
C. Thu nhập trung bình ở 2 tỉnh A, B không như nhau
D. Thu nhập trung bình ở 2 tỉnh A, B như nhau
Câu 21. Khảo sát thu nhập trong năm của các hộ gia đình ở tỉnh A, B ta kết quả sau:
Tỉnh
Số hộ khảo sát
Trung bình mẫu
Độ lệch chuẩn tổng th
A
800
B
1200
Với mức ý nghĩa có thể coi thu nhập trung bình của các hộ tỉnh B lớn n tỉnh A hay không?
A. Không thể coi thu nhập trung bình ở tỉnh B lớn n.
B. Thu nhập trung bình ở tỉnh B lớn hơn.
C.
Z
T
=- 16, 7236 - U
α
=- 1, 64
Thu nhập trung bình tỉnh B lớn n.
D. Thu nhập trung bình ở 2 tỉnh A, B như nhau.
Câu 22. Khảo sát mối liên hệ giữa giá đất Y (triệu/ ) và khoảng cách đến trung tâm X (km) tại địa
phương A được bảng dữ liệu dưới đây:
X
1
2
3
4
5
6
Y
44
41
33
31
24
21
Tính ?
A. B. C. D.
Câu 23. Khảo sát mối liên hệ giữa giá đất Y (triệu/ ) và khoảng cách đến trung tâm X (km) tại địa
phương A được bảng dữ liệu dưới đây:
X
1
2
3
4
5
6
Mã đề thi 11-01
Trang 5 / 5
Y
44
41
33
31
24
21
Tính ?
A.
B.
C.
D.
Câu 24. Khảo sát mối liên hệ giữa giá đất Y (triệu/ ) và khoảng cách đến trung tâm X (km) tại địa
phương A được bảng dữ liệu dưới đây:
X
1
2
3
4
5
6
Y
44
41
33
31
24
21
Tính hệ số tương quan mẫu ?
A. B. C. D.
Câu 25. Khảo sát mối liên hệ giữa giá đất Y (triệu/ ) và khoảng cách đến trung tâm X (km) tại địa
phương A được bảng dữ liệu dưới đây:
X
1
2
3
4
5
6
Y
44
41
33
31
24
21
Tìm phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu ?
A. B. C.
Y =49,1333 - 4,8X
D.
................................... HẾT ...................................
Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích thêm
+ Sinh viên không được sử dụng tài liu
Cán bộ ra đề Duyệt đề
Nguyễn Hoàng Huy . Thị Thu Giang
| 1/5

Preview text:

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN TOÁN
Tên Học phần: Xác suất thống
Mã đề thi: 11-01 (Đề thi gồm 05 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút Ngày thi:
Loại đề thi: Tự luận + trắc nghiệm
Họ tên:………………………………………………….. sinh viên:…………………
Phòng thi:..…………………………………………………Số báo danh:…………………. Ф / 5 =0, 4448 ∣ ∣ 36 =2, 58 Cho: ; t0,005; 799 ; .
A. TÌM ĐÁP ÁN ĐÚNG CHO CÁC CÂU HỎI SAU (Sinh viên trả lời vắn tắt đáp án vào phiếu trả
lời câu hỏi, các phép tính gần đúng làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
Câu 1. Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X như sau: X -1 2 3 5 P 0,2 0,3 0,4 0,1 Tính kỳ vọng E(X).
Câu 2. Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X như sau: X -1 2 3 5 P 0,2 0,3 0,4 0,1 Tính phương sai D(X).
Câu 3. Một siêu thị lắp 3 chuông báo cháy hoạt động độc lập nhau. Xác suất khi có cháy mỗi chuông
kêu là 0,8. Tìm xác suất để cả 3 chuông không kêu khi có cháy.
Câu 4. Một ngân hàng tiếp thị khách hàng mở thẻ tín dụng thông qua 2 kênh chi nhánh và gọi điện.
Giả sử xác suất một khách hàng được tiếp cận qua kênh chi nhánh là 12%, qua gọi điện là 16%, và qua
cả 2 kênh là 3%. Tính tỉ lệ khách hàng được tiếp thị mở thẻ tín dụng.
Câu 5. Một cỗ máy có 2 bộ phận A, B. Khi máy có sự cố kỹ thuật, 40% do bộ phận A, 60% do bộ
phận B. Xác suất cỗ máy nổ vi mạch khi gặp sự cố kỹ thuật ở bộ phận A, B lần lượt là 0,01; 0,02. Khi
cỗ máy gặp sự cố, tính xác suất cỗ máy bị nổ vi mạch?
Câu 6. Một nhân viên bán bảo hiểm chào bán một loại hợp đồng bảo hiểm cho 30 khách hàng với xác
suất bán thành công một hợp đồng là 0,03. Tìm xác suất để người đó bán thành công được ít nhất một hợp đồng bảo hiểm.
Câu 7. Một nhân viên bán bảo hiểm mỗi ngày chào bán một loại hợp đồng bảo hiểm cho 30 khách
hàng với xác suất bán thành công một hợp đồng là 0,03. Tìm số hợp đồng bảo hiểm bán được có khả
năng nhất mà nhân viên đó bán được trong ngày.
Câu 8. Năng suất lúa của tỉnh A là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với (tạ/ha) và
(tạ/ha). Tìm xác suất một thửa ruộng ở tỉnh A có năng suất sai lệch so với năng suất trung bình không quá 0,5 (tạ/ha).
Câu 9. Người ta đo mức độ ô nhiễm không khí tại 3 địa phương A, B, C được số liệu như sau A 42 47 50 56 65 B 70 71 78 82 Mã đề thi 11-01 Trang 1 / 5 C 52 57 61 63
Tính trung bình chung mẫu trong kiểm định so sánh mức độ ô nhiễm trung bình của 3 địa phương (phân tích phương sai)
Câu 10. Người ta đo mức độ ô nhiễm không khí tại 3 địa phương A, B, C được số liệu như sau A 42 47 50 56 65 B 70 71 78 82 C 52 57 61 63
Tính SST (hay TSS) trong kiểm định so sánh mức độ ô nhiễm trung bình của 3 địa phương (phân tích phương sai)?
B. TRẮC NGHIỆM (Đối với mỗi câu trắc nghiệm, sinh viên dùng bút chì kín một ô tròn tương
ứng với phương án trả lời duy nhất vào phiếu trả lời câu hỏi).
Câu 11. Tổng số hộ gia đình ở địa phương A là 1 triệu hộ. Để ước lượng tỉ lệ hộ gia đình có thu nhập
trên 300 triệu đồng trong năm, người ta khảo sát ngẫu nhiên 800 hộ, thấy có 204 hộ thu nhập trên 300
triệu. Hỏi tổng thể nghiên cứu là gì?
A. 1 triệu hộ ở địa phương A
B. 800 hộ ở địa phương A
C. 204 hộ ở địa phương A
D. 300 triệu hộ ở địa phương A
Câu 12. Tổng số hộ gia đình ở địa phương A là 1 triệu hộ. Để ước lượng tỉ lệ hộ gia đình có thu nhập
trên 300 triệu đồng trong năm, người ta khảo sát ngẫu nhiên 800 hộ, có 204 hộ thoả mãn. Hỏi kích
thước mẫu n và tần suất mẫu f của hộ có thu nhập trên 300 triệu trong năm bằng bao nhiêu? A. B. C. D.
Câu 13. Để ước lượng tỉ lệ hộ gia đình có thu nhập trên 300 triệu trong năm, người ta khảo sát ngẫu
nhiên 800 hộ, có 204 hộ thoả mãn. Với độ tin cậy 0,95, hãy tính cận phải của khoảng tin cậy tỉ lệ hộ có
thu nhập trên 300 triệu trong năm? A. 0,2734 B. 0,2852 C. 0,2634 D. 0,2743
Câu 14. Khảo sát ngẫu nhiên 800 hộ, tính được thu nhập trung bình mẫu trong năm của các hộ là 212
triệu và độ lệch chuẩn mẫu là 5,2 triệu đồng. Với độ tin cậy 0,99, hãy tính cận trái khoảng tin cậy thu
nhập trung bình trong năm ? A. 211,8871 triệu B. 212,2852 triệu C. 211,5257 triệu D. 211,2743 triệu
Câu 15. Giả sử thu nhập trong năm của các hộ tuân theo phân phối chuẩn với triệu. Phải chọn
ít nhất bao nhiêu hộ để điều tra, nếu muốn độ rộng khoảng tin cậy của thu nhập trung bình các hộ nhỏ hơn
, với độ tin cậy của ước lượng , ? A. 10188 B. 10288 C. 10311 D. 10388
Câu 16. Hãy chọn cặp giả thuyết-đối thuyết đúng cho bài toán kiểm định sau: “Tổng cục thống kê
cho biết thu nhập trung bình của các hộ gia đình trong năm tại tỉnh A lớn hơn 212 triệu đồng. Với mức
ý nghĩa 5%, có thể chấp nhận khẳng định đó hay không?” Mã đề thi 11-01 Trang 2 / 5 A. B. C. D.
Câu 17. Hãy chọn cặp giả thiết - đối thiết đúng cho bài toán kiểm định sau: “Tổng cục thống kê
thông báo tỉ lệ hộ gia đình có thu nhập trong năm trên 300 triệu đồng tại tỉnh A, B, C: lần
lượt là 21%, 23%, 25%. Khảo sát ngẫu nhiên 800 hộ ở mỗi tỉnh A, B, C được tỉ lệ hộ có thu nhập trên
300 triệu lần lượt là 19%, 22%, 24%. Kiểm định tính chính xác của thông báo trên với mức ý nghĩa 5%.” A. B. C. D.
Câu 18. Khảo sát số hộ có thu nhập trong năm trên 300 triệu đồng ở tỉnh A, B ta có kết quả sau: Tỉnh Số hộ khảo sát Số hộ trên 300 triệu A 800 204 B 1200 351 Với mức ý nghĩa
có thể coi tỉ lệ hộ thu nhập trên 300 triệu trong năm của 2 tỉnh là như nhau
hay không? Hãy chọn đáp án đúng. A.
Tỉ lệ hộ có thu nhập trên 300 triệu của 2 tỉnh là như nhau B.
Tỉ lệ hộ có thu nhập trên 300 triệu của 2 tỉnh là như nhau C.
Tỉ lệ hộ có thu nhập trên 300 triệu của 2 tỉnh không như nhau D.
Tỉ lệ hộ có thu nhập trên 300 triệu của 2 tỉnh không như nhau
Câu 19. Khảo sát số hộ có thu nhập trong năm trên 300 triệu đồng ở tỉnh A, B ta có kết quả sau: Mã đề thi 11-01 Trang 3 / 5 Tỉnh Số hộ khảo sát Số hộ trên 300 triệu A 800 204 B 1200 351 Với mức ý nghĩa
có thể coi tỉ lệ hộ thu nhập trên 300 triệu ở tỉnh B lớn hơn tỉnh A hay không? A.
Tỷ lệ tỉnh B lớn hơn tỉnh A B.
Tỷ lệ 2 tỉnh A, B như nhau C.
Tỷ lệ 2 tỉnh A, B như nhau D.
Tỷ lệ tỉnh B lớn hơn tỉnh A
Câu 20. Khảo sát thu nhập trong năm của các hộ gia đình ở tỉnh A, B ta có kết quả sau: Tỉnh Số hộ khảo sát Trung bình mẫu
Độ lệch chuẩn tổng thể A 800 B 1200 Với mức ý nghĩa
có thể coi thu nhập trung bình của các hộ ở hai tỉnh như nhau không? A.
Thu nhập trung bình ở 2 tỉnh A, B như nhau B.
Thu nhập trung bình ở 2 tỉnh A, B không như nhau C.
Thu nhập trung bình ở 2 tỉnh A, B không như nhau D.
Thu nhập trung bình ở 2 tỉnh A, B như nhau
Câu 21. Khảo sát thu nhập trong năm của các hộ gia đình ở tỉnh A, B ta có kết quả sau: Tỉnh Số hộ khảo sát Trung bình mẫu
Độ lệch chuẩn tổng thể A 800 B 1200 Với mức ý nghĩa
có thể coi thu nhập trung bình của các hộ ở tỉnh B lớn hơn tỉnh A hay không? A.
Không thể coi thu nhập trung bình ở tỉnh B lớn hơn. B.
Thu nhập trung bình ở tỉnh B lớn hơn.
Z =- 16, 7236 ∈ - U =- 1, 64 C. T α
Thu nhập trung bình ở tỉnh B lớn hơn. D.
Thu nhập trung bình ở 2 tỉnh A, B như nhau.
Câu 22. Khảo sát mối liên hệ giữa giá đất Y (triệu/
) và khoảng cách đến trung tâm X (km) tại địa
phương A được bảng dữ liệu dưới đây: X 1 2 3 4 5 6 Y 44 41 33 31 24 21 Tính ? A. B. C. D.
Câu 23. Khảo sát mối liên hệ giữa giá đất Y (triệu/
) và khoảng cách đến trung tâm X (km) tại địa
phương A được bảng dữ liệu dưới đây: X 1 2 3 4 5 6 Mã đề thi 11-01 Trang 4 / 5 Y 44 41 33 31 24 21 Tính ? A. B. C. D.
Câu 24. Khảo sát mối liên hệ giữa giá đất Y (triệu/
) và khoảng cách đến trung tâm X (km) tại địa
phương A được bảng dữ liệu dưới đây: X 1 2 3 4 5 6 Y 44 41 33 31 24 21
Tính hệ số tương quan mẫu ? A. B. C. D.
Câu 25. Khảo sát mối liên hệ giữa giá đất Y (triệu/
) và khoảng cách đến trung tâm X (km) tại địa
phương A được bảng dữ liệu dưới đây: X 1 2 3 4 5 6 Y 44 41 33 31 24 21
Tìm phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu ? A. B.
C. Y =49,1333 - 4,8X D.
................................... HẾT ...................................
Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm
+ Sinh viên không được sử dụng tài liệu Cán bộ ra đề Duyệt đề Nguyễn Hoàng Huy . Vũ Thị Thu Giang Mã đề thi 11-01 Trang 5 / 5