SỞ GD&ĐT THANH HÓA
CỤM TRƯỜNG THPT
ĐỀ KHẢO SÁT CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP LỚP 12
LẦN 2, NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: KTPL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ, tên t sinh:......................................................................... SBD:.....................
Mã đề thi
155
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây nhận định không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được nhà nướcng nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
C. Mọi tôn giáo, tín ngưỡng được tự do hoạt động.
D. Các tôn giáo có quyền hoạt động theo pháp luật.
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?
A. Một địa điểm. B. Ba địa điểm. C. Hai đa điểm. D. Bốn địa điểm.
Câu 3. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thất nghiệp. B. Bảo him thương mại.
C. Bảo hiểm y tế. D. Bảo hiểm hội.
Câu 4. Trách nhiệm nào sau đây không phải là trách nhiệmhội của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm quốc phòng. B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm đạo đức. D. Trách nhiệm pháp lý.
Câu 5. Mọi hành vi vi phạm quyền tham gia qun nhà nước hi, thể bị áp dụng trách nhiệm pháp lí
khác nhau tuỳ theo
A. tính chất, mức độ vi phạm. B. người vi phạm là ai.
C. hành động như thế nào. D. nhận thức của mỗi người.
Câu 6. Những hành vi và hoạt động mà hội mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ
thống luật pháp, không được thể chế hóa thành luật. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong trách nhiệm hội
của doanh nghiệp?
A. Pháp lý. B. Nhân văn. C. Đạo đức. D. Kinh tế.
Câu 7. Nội dung nào sau đâymột trong những vai tcủa sản xuất kinh doanh?
A. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân.
B. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dch vnhằm đáp ứng nhu cầu của xã hi.
C. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loi hàng hóa phù hợp với nhu cầu.
D. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất.
Câu 8. Bình đẳng giới không ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?
A. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
B. Tạo điều kiện, cơ hi để namnữ phát huy năng lực của mình.
C. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát trin bền vững của đất nước.
D. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hi.
Câu 9. Đối với mi quốc gia, chuyển dịch cấu kinh tế nào dưới đây là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh
tế?
A. Cơ cấu thu nhập. B. Cơ cấu ngành kinh tế.
C. Cơ cấu lãnh thổ. D. Cơ cấu vùng kinh tế.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không thể hiện vai tcủa hoạt động phân phối - trao đổi?
A. Quản lí nền kinh tế vĩ mô.
B. Giúp người sản xuất bán được hàng hóa.
C. Khâu trung gian giữa người sản xuất người tiêu dùng.
D. Cung cấp hàng hóa cho người tu dùng.
Câu 11. Chính sách hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập ni
dung của chính sách an sinh hội nào sau đây?
A. Chính sách việc làm, thu nhập giảm nghèo.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo hiểm hội.
D. Chính sách dịch vụ xã hội bản.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?
A. Bảo đảm t lệ thích đáng nữ đại biểu Hội đồng nhân n phợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng
giới;
B. Bảo đảm t lnữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong quan nhà nước phù hợp với mc
tiêu quốc gia về bình đẳng giới
C. Bảo đảm nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản nhà nước và tham gia hoạt động xã hội.
D. Bảo đảm t lệ tch đáng nữ đại biểu Quốc hội phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
Câu 13. : Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyn bầu cử quyền ứng cử cũng chính bảo
đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế” là một nội dung thuộc
A. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
B. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
C. nguyên tắc bầu cử, ứng cử.
D. nh đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 14. Nội dung o sau đây không phù hợp với quy định về quyền tdo kinh doanh trong Luật Doanh
nghiệp năm 2020?
A. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
B. Doanh nghiệp được chủ động lựa chọn ngành, nghề, đa bàn, hình thức kinh doanh.
C. Doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D. Doanh nghiệp được tự do huy động vốn từ mi nguồn khác nhau cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 15. Xác định các biện pháp, cách thức hoạt động, kế hoạch thực hiện nhằm đạt được mục tu kinh doanh
đã đề ra là nội dung của bước lập kế hoạch kinh doanh o sau đây?
A. Xác định ý tưởng kinh doanh. B. Xác định mục tiêu kinh doanh.
C. Xác định chiến lược kinh doanh. D. Xác định đối thủ cạnh tranh.
Câu 16. Chính phủ Việt Nam thường n cứ vào những số liệu, đánh giá, báo cáo tổng hợp về nền kinh tế của
cơ quan o để đề ra những giải pháp phát trin kinh tế?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Tổng cục Thống kê.
C. Hội Bảo vệ người tiêu dùng. D. Tổng cục Dân số.
Câu 17. Những vấn đề quan trọng của đất nước được quyết định bởi tập thể, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới
phục tùng cấp trên là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong tổ chức hoạt động của hệ thống chính trị nước
ta?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ. B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Nguyên tắc tối ưu lợi ích. D. Quyn lc nhà nước thuộc về nhân dân.
Câu 18. Một trong những vai tcủa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế
A. ch thích, điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
B. kim soát, bìnhn hàng hoá, dch vụ.
C. cải thiện chất lưng cuộc sống của người dân.
D. điều tiết quy mô sản xuất giữa các ngành trong nn kinh tế.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20
Điều 45, Hiến pháp năm 2013 của nước ta khẳng định: Bảo vệ Tquốc nghĩa vụ thiêng liêng quyn
cao quý của công dân”. Như vậy, mi công dân, không phân biệt thành phần, dân tộc, giới tính đều có nghĩa vụ
trách nhiệm bảo vệ Tquốc. Trong tình hình hiện nay, bảo vệ Tổ quốc không chỉ bảo vệ chquyền, độc
lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ mà bảo vệ T quốc cũng chính là bảo vệ cuộc sống hòa bình của nhân dân;
bảo vệ sự nghiệp đổi mới của đất nước; bảo vệ Đảng, Nhà nước và nhân dân; bảo vchế độ XHCN… Nộim
bảo vTổ quốc đã được mrộng và bao quát mi lĩnh vực của đời sống xã hi, mi ng dân tùy theo kh
năng của nh đều có nghĩa vtham gia o các công vic bảo vệ Tổ quốc. Điều 44, Hiến pháp năm 2013
cũng đã quy định rất rõ: “Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất”.
(Nguồn: http://bienphongvietnam.gov.vn/)
Câu 19. Theo quy định của pháp luật, bảo vệ Tổ quốc là
A. trách nhiệm của cơ quan nhà nước và lực lượng an ninh.
B. quyn và nghĩa vụ cao cả của mi công dân.
C. nghĩa vụ thiêng liêng quyền cao quý của công dân.
D. trọng trách to lớn của mi người dân Việt Nam.
Câu 20. Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của ai?
A. Lực lượng quân đội, công an. B. Người lớn.
C. Cán bộ, công chức nhà nước. D. Mọi công dân.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21, 22
Anh Hoàng chị Lan đã kết hôn chung sống với nhau được 10 năm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, anh
Hoàng thường xuyên quyết định sử dụng tài sản chung của gia đình không hi ý kiến của chị Lan, y ra
u thuẫn bất a. Anh Hoàng cũng có hành vi coi nhẹ quyền nghĩa vụ chăm sóc con cái, thường xuyên
bỏ con không hỗ trchị Lan trong việc nuôi dưỡng con cái. Những hành vi này làm chị Lan cảm thấy
mệt mi suy nghĩ về khả năng ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho bản thân và con.
Câu 21. Trong tình huống trên, anh Hoàng đã vi phạm quyền và nghĩa vnào trong hôn nhân?
A. Quyn và nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
B. Quyn và nghĩa vụ tôn trọng tài sản riêng của nhau.
C. Quyn và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con cái.
D. Quyn và nghĩa vụ to điều kiện pt triển cho vợ chồng.
Câu 22. Hành vi tự ý quyết định tài sản chung mà không hỏi ý kiến của chị Lan của anh Hoàng là biểu hiện của
điều gì?
A. Sự tôn trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.
B. Quyn thừa kế tài sản của nhau.
C. Sự hợp tác trong đời sống gia đình.
D. Vi phạm quyền sở hữu tài sản của vợ chồng.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 23, 24
Chị B được bố mông A và H tặng cho một mảnh đất để xây nhà và được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, vợ chồng anh trai của chị B khi biết
chuyện đã bày tthái độ bất mãn, phản đối việc làm của bố mẹ cho rằng mnh đất đó là phần của mình, ch
B là con gái nên không quyền hưởng. Ngày chị B khởi ng xây nhà, vợ chồng anh trai đã dẫn theo mt số
người đến ngăn cản, đe dọa cấm chị B tiếp tục xây dựng.
Câu 23. Vic chị B khởi công xây dựng nhà trên mảnh đất bố mcho thể hiện quyền nào dưới đây đối với tài
sản?
A. Định đoạt tài sản. B. Khai tc tài sản
C. Sử dụng tài sản. D. Sở hữu tài sản
Câu 24. Việc ông A và bà H tặng mảnh đất cho chị B thể hiện quyền nào dưới đây của ông bà đối với tài sản?
A. Chiếm hữu tài sản. B. Định đoạt tài sản.
C. Quản tài sản. D. Sử dụng tài sản.
PHẦN II. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoc
sai.
Câu 1. Theo lãnh đạo Trường Trung học sở - Trung học phổ thông LHT, sau khi phát hiện sáu trường hợp
học sinh bỗng dưng bỏ học, giáo viên chủ nhiệm đã chủ động liên hệ với phụ huynh để tìm hiểu nguyên nhân.
Đây là các học sinh đang học các khối lớp 7, 8, 9 và 10 của trường.
Qua trao đổi, phụ huynh của các học sinh này cho hay con của hbị "người lạ" rủ xuống thành phố làm
công nhân may, hứa hẹn với gia đình mức đãi ngộ hấp dẫn nên đã cho các em nghỉ học để đi làm. Ngay sau đó,
Nhà trường đã vận động gia đình để khuyên bảo các em trở về, đồng thời báo cáo với chính quyền địa phương
để được hỗ trợ.
Ngày 10/02/2023, lực lượng chức năng đã đưa được cả sáu học sinh này về nhà an toàn. Các em kể lại, khi
tới thành phố, tất cả đều phải làm việc rất nặng nhọc, bị bóc lột sức lao động, không đúng như hứa hẹn trước
đó.
a) Sáu em học sinh đang theo học tại Trường THCS THPT LHT trong trường hợp trên không thuộc din
giáo dục bắt buộc.
b) Sáu em học sinh cần học hết bậc THPT để hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định của pháp luật.
c) Khi gặp tình huống tương tự, hc sinh nên tng báo cho các thầy, giáo hoặc nhân, cơ quan
thẩm quyền nếu bị bố mẹ bắt nghỉ học để đi làm.
d) Hành vi của các đối tượng "người lạ" không vi phạm đến quyền được học tập của các em học sinh
nhằm giúp các em gia đình phát triển kinh tế.
Câu 2. Chính sách mcửa và thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam là một trong nhng trọng tâm chiến
lược trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Từ khi thực hiện ng cuộc Đổi mới vào năm 1986, Việt Nam đã
từng bước cải thiện môi trường kinh doanh, xây dựng hành lang pháp minh bạch tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu tư nước ngoài. Các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, hỗ trợ doanh nghiệp đã được áp
dụng, cùng với việc cải cách hành chính nhằm giảm thiểu thủ tục và chi phí cho nhà đầu tư. Việt Nam cũng chủ
động tham gia ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA), đặc biệt là các hiệp định thế hệ mới như CPTPP
EVFTA, mở ra cánh cửa hi nhập sâu rộng hơn với các thị trường lớn trên toàn cầu. Nhcác chính sách
này, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) o Việt Nam không ngừng tăng trưởng, đóng p quan trọng o
việc tạo việc làm, thúc đẩy xuất khẩu chuyển giao công nghệ, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế Việt Nam trong quá trình hi nhập quốc tế.
a) FDI đóng góp o việc tạo việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
b) Việt Nam chủ yếu dựa vào các chính sách thuế để thu hút đầu tư nước ngoài.
c) Việt Nam đã cải thiện môi trường kinh doanh kể từ sau Đổi mới năm 1986.
d) Các cải cách hành chính tại Việt Nam không ảnh hưởng đến quá trình thu hút FDI.
Câu 3. Nhà ông K nuôi đàn vịt trắng 50 con. Tối m đó khi đuổi vịt vào chuồng, ông thấy 10 con vịt
xám lạc vào cùng với đàn vịt nhà nh. Thấy vậy, sáng hôm sau ông đã đến nhà bác trưởng thôn nhờ thông báo
với chính quyền và nhân dân trong xem nhà ai vịt bị thất lạc t đến nhận lại. Trong thời gian chưa
người nhận lại, ông K đã nuôi 10 con vịt đó đàn vịt đã đẻ được 70 quả trứng. Sau 20 ngày thông bảo của
chính quyền xã, bà H bên đến nhà ông K trình y việc đàn vịt nhà lạc o đàn vịt nhà ông K và xin
được nhận lại 10 con vịt xám và số trứng vịt đẻ ra. Ông K đồng ý trả lại 10 con vịt xám nhưng không đồng ý trả
lại trứng và yêu cầu bà thanh toán cho nh tiền mua cám cho vịt ăn trong 20 ngày.
a) Ông K nuôi 10 con vịt xám lạc vào đàn vịt nhà mình và thông báo cho chính quyền tìm chủ nhân của đàn
vịt là hành vi tôn trọng tài sản của người khác.
b) Trong thời gian ni 10 con vịt xám lạc o đàn vịt nhà nh, ông K quyn chiếm hữu đối với số vịt
đó.
c) Ông Kquyn định đoạt đối với 10 con vịt xám thất lạc trong thời gian nuôi tại gia đình ông.
d) H là chủ sở hữu 10 con vịt xám bị lạc đàn nên phải trtiền mua thức ăn cho ông K trong thời gian
ông nuôi 10 con vịt là đúng quy định.
Câu 4. Bảo đảm nước sạch cho nhân dân là một nhiệm vụ và mục tiêu quan trọng mang tầm quốc gia. Luật bảo
vệ môi trường năm 2014 đã quy định về bảo vmôi trường đô thị, khu dân cư, hộ gia đình quản chất thải,
nước thải. Chính phủ đã ban hành Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
giai đoạn 2012-2015; Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vsinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045, với mc tiêu tổng thể là đảm bảo ni dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp
nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn với chi phí hợp lý; phấn đấu đến năm 2030 65% dân số nông thôn
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn với số lượng ti thiểu 60 t/người/ngày; đến năm 2045, phấn đấu
100% người n nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững.
a) Vấn đề nước sạch vừa là vấn đề an sinh xã hội vừa là vấn đề chất lượng sống của ngườin.
b) Chỉ tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường là mt chi tiêu quan trọng đánh g sự tăng trưởng kinh tế.
c) Gii quyết vấn đề nước sạch cũng chính là thực hiện tốt quyền con người.
d) Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch là nội dung của chính sách việc làm, xóa đói gim nghèo.
-------- HẾT--------
Đáp án đề thi
TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 2
BẢNG ĐÁP ÁN
KHẢO SÁT LẦN 2 NĂM HỌC 2024 - 2025
Mã môn [[F25] ktpl] - Lớp 12 - Thời gian in đề: 3/18/25 8:29:50 PM
PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Mã đề
1
3
4
5
6
7
9
10
12
13
15
16
18
19
20
21
22
23
24
155
C
B
A
A
C
B
B
A
C
B
C
B
C
C
D
C
D
C
B
271
B
C
A
D
D
A
A
C
C
A
A
C
D
C
D
A
B
D
B
397
B
B
A
D
C
C
C
D
B
B
B
D
D
B
B
A
D
D
A
461
A
C
A
D
C
B
B
A
C
D
A
D
C
A
A
C
A
D
B
556
C
A
B
D
A
B
D
C
A
D
B
A
C
A
A
B
A
A
D
696
D
A
B
B
A
A
A
C
C
C
C
D
B
C
B
B
D
D
D
754
D
A
D
C
A
D
C
A
A
A
D
B
D
D
C
D
D
A
B
830
A
B
C
A
D
B
D
A
D
C
C
A
D
A
C
A
B
C
B
PHẦN II: Trắc nghiệm đúng sai
- Điểm ti đa mi câu là 1 điểm.
- Đúng 1 ý được 0,1 điểm; đúng 2 ý được 0,25 điểm; đúng 3 ý được 0,5 điểm; đúng 4 ý được 1 điểm.
Mã đề
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
155
a)Đ - b)S - c)Đ - d)S
a)Đ - b)S - c)Đ - d)S
a)Đ - b)Đ - c)S - d)Đ
a)Đ - b)S - c)Đ - d)S
271
a)Đ - b)S - c)Đ - d)S
a)Đ - b)S - c)S - d)Đ
a)S - b)Đ - c)S - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)S - d)Đ
397
a)S - b)Đ - c)Đ - d)S
a)Đ - b)Đ - c)S - d)S
a)Đ - b)S - c)S - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)Đ - d)S
461
a)S - b)S - c)Đ - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)S - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)S - d)S
a)Đ - b)S - c)S - d)Đ
556
a)Đ - b)S - c)Đ - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)S - d)S
a)Đ - b)S - c)Đ - d)S
a)S - b)Đ - c)S - d)Đ
696
a)S - b)S - c)Đ - d)Đ
a)S - b)Đ - c)Đ - d)S
a)S - b)Đ - c)Đ - d)S
a)S - b)Đ - c)Đ - d)Đ
754
a)Đ - b)Đ - c)Đ - d)S
a)S - b)Đ - c)Đ - d)S
a)S - b)S - c)Đ - d)Đ
a)Đ - b)S - c)S - d)Đ
830
a)Đ - b)S - c)Đ - d)Đ
a)S - b)S - c)Đ - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)S - d)S
a)S - b)Đ - c- d)S
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nội dung nào sau đây không thể hiện vai tcủa hoạt động phân phối - trao đổi?
A. Giúp người sản xuất bán được hàng hóa.
B. Cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng.
C. Khâu trung gian gia người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Quản lí nền kinh tế mô.
Câu 2. Nội dung nào sau đâymột trong những vai tcủa sản xuất kinh doanh?
A. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hi.
B. Hỗ trợ người tu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu.
C. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất.
D. To điều kiện phát huy hết nhng tiềm năng của nền kinh tế quốc dân.
Câu 3. Bình đẳng giới không ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?
A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam nữ phát huy năng lực của nh.
B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hi.
D. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình xã hội.
Câu 4. Những hành vi và hoạt động mà xã hội mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong h
thống luật pháp, không được thể chế hóa thành luật. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp?
A.Pháp lý.
B. Kinh tế.
C. .Đạo đức.
D. Nhân văn.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong nh vực chính trị?
A. Bảo đảm t lệ tch đáng nữ đại biểu Quốc hội phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
B. Bảo đảm t lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu
quốc gia về bình đẳng giới
C. Bảo đảm t lệ tch đáng nđại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
D. Bảo đảm nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước và tham gia hoạt động xã hội.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là nhận định không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
C. Mọi tôn giáo, tín ngưỡng được tự do hoạt động.
D. Các tôn giáo có quyền hoạt động theo pháp luật.
Câu 7. Một trong những vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát trin kinh tế
A. ch tch, điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
B. điều tiết quy mô sản xuất giữa các ngành trong nn kinh tế.
C. cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
D. kim soát, bìnhn hàng hoá, dịch vụ.
Câu 8. Bên mua bảo hiểm đóng p bảo hiểm đ tổ chức bảo hiểm bi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo him thương mại.
B. Bảo hiểm hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 9. Chính sách hỗ trợ người dân phòng ngừa, gim thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập nội dung
của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
SỞ GD&ĐT THANH HÓA
CỤM TRƯỜNG THPT
ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI KHẢO SÁT TỐT NGHIỆP THPT LẦN
1 NĂM 2025
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
Trang 7 /4 - Mã đề gc
A. Chính sách dịch vụ xã hội bản.
B. Chính sách việc làm, thu nhập giảm nghèo.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
D. Chính sách trợ giúp hi.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?
A. Một địa điểm.
B. Hai địa điểm.
C. Ba địa điểm.
D. Bốn địa điểm.
Câu 11. Những vấn đề quan trọng của đất nước được quyết định bởi tập thể, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới
phục tùng cấp trên thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong tổ chức hoạt động của hệ thống chính tr nước
ta?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc pháp chế xã hi chủ nghĩa.
C. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Nguyên tắc tối ưu lợi ích.
Câu 12. Mi hành vi vi phm quyn tham gia quản nhà nước hi, th b áp dng trách nhim pháp lí
khác nhau tu theo
A. tính cht, mức độ vi phm.
B. người vi phm là ai.
C. nhn thc ca mi người.
D. hành động như thế nào.
Câu 13. : “Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm
thực hiện quyền công dân, quyền con người tn thực tế” là một nội dung thuộc
A. Ý nghĩa quyn bầu cử, ứng cử.
B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
D. nguyên tắc bầu cử, ứng cử.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phợp với quy định về quyền tdo kinh doanh trong Luật Doanh
nghiệp năm 2020?
A. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề luật không cấm.
B. Doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Doanh nghiệp được chủ động lựa chọn ngành, nghề, đa bàn, hình thức kinh doanh.
D. Doanh nghiệp được tự do huy động vốn từ mọi nguồn khác nhau cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 15. Trách nhiệm nào sau đây không phải là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm quốc phòng.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm pháp lý.
D. Trách nhiệm đạo đức.
Câu 16. Xác định các biện pp, cách thức hoạt động, kế hoạch thực hiện nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh
đã đề ra là nội dung của bước lập kế hoạch kinh doanh o sau đây?
A. Xác định ý tưởng kinh doanh.
B. Xác định mục tiêu kinh doanh.
C. Xác định đối thủ cạnh tranh.
D. Xác định chiến lược kinh doanh.
Câu 17. Chính phủ Việt Nam thường n cứ vào những số liệu, đánh giá, o cáo tổng hợp về nền kinh tế của
cơ quan o để đề ra những giải pháp phát trin kinh tế?
A. Tổng cục Dân số.
B. Tổng cục Thống kê.
C. Hội Bảo vệ người tiêu dùng.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 18. Đối với mi quốc gia, chuyển dịch cấu kinh tế nào dưới đây là tu chí đánh giá sự phát triển kinh
tế?
A. Cơ cấu ngành kinh tế.
B. Cơ cấu vùng kinh tế.
C. Cơ cấu lãnh thổ.
D. Cơ cấu thu nhập.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 19, 20
Điều 45, Hiến pháp năm 2013 của nước ta khẳng định: “Bảo vệ Tổ quốc nghĩa vụ thiêng liêng quyn
cao quý của ng dân”. Như vậy, mi ng dân, không phân biệt thành phần, dân tộc, giới tính đều nghĩa vụ
trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. Trong tình hình hiện nay, bảo vệ Tổ quốc không chỉ bảo vệ chủ quyền, độc
lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ mà bảo vTổ quốc cũng chính bảo vệ cuộc sống hòa bình của nhân dân;
bảo vệ sự nghiệp đổi mới của đất nước; bảo vệ Đảng, Nhà nước nhân dân; bảo vchế độ XHCN… Nội hàm
bảo vệ Tổ quốc đã được mở rộng và bao quát mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, mỗi công dân tùy theo khả năng
của mình đều nghĩa vtham gia vào các công việc bảo vệ Tổ quốc. Điều 44, Hiến pháp năm 2013 cũng đã
quy định rất rõ: “Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất”.
(Nguồn: http://bienphongvietnam.gov.vn/)
Câu 19. Theo quy định của pháp luật, bảo vệ Tổ quốc là
A. quyền nghĩa vụ cao cả của ming dân.
B. nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.
C. trách nhiệm của cơ quan nhà nước và lực lượng an ninh.
D. trọng trách to lớn của mỗi người dân Việt Nam.
Câu 20. Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của ai?
A. Cán bộ, công chức nhà nước.
B. Lực lượng quân đội, công an.
C. Người ln.
D. Mọi công dân.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22
Anh Hoàng và chị Lan đã kết hôn và chung sống với nhau được 10 năm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, anh
Hoàng thường xuyên quyết định sử dụng tài sản chung của gia đình mà không hi ý kiến của chị Lan, gây ra
u thuẫn và bất hòa. Anh Hoàng cũng có hành vi coi nhẹ quyền và nghĩa vụ chăm sóc con cái, thường xuyên
bỏ bê con và không hỗ trợ chị Lan trong việc nuôi dưỡng con cái. Những hành vi này làm chị Lan cảm thấy mệt
mi suy nghĩ về khả năng ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho bản thân và con.
Câu 21: Trong tình huống trên, anh Hoàng đã vi phạm quyền và nghĩa vụ nào trong hôn nhân?
A. Quyền nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con cái.
B. Quyền và nghĩa vụ tôn trọng tài sản riêng của nhau.
C. Quyền và nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
D. Quyền nghĩa vụ tạo điều kiện phát triển cho vợ chồng.
Câu 22: Hành vi tự ý quyết định tài sản chung mà không hỏi ý kiến của chị Lan của anh Hoàng là biểu hiện của
điều gì?
A. Sự tôn trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.
B. Vi phạm quyền sở hữu tài sản của vợ chồng.
C. Sự hợp tác trong đời sống gia đình.
D. Quyền thừa kế tài sản của nhau.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24
Chị B được bố m ông A và bà H tặng cho một mảnh đất để xây nhà và được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sdụng đất, giấy phép xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, vợ chồng anh trai của chị B khi biết
chuyện đã bày tỏ thái độ bất mãn, phản đối việc làm của bố mẹ vì cho rằng mảnh đất đó là phần của mình, chị B
Trang 9 /4 - Mã đề gc
con i nên không quyn hưng. Ngày chị B khởi ng xây nhà, vchồng anh trai đã dẫn theo một số
người đến ngăn cản, đe dọa cấm chị B tiếp tục xây dựng.
Câu 23: Việc ông A và bà H tặng mnh đất cho ch B thể hiện quyền nào dưới đây của ông bà đối với tài sản?
A. Chiếm hữu tài sản.
B. Định đoạt tài sản .
C. Sử dụng tài sản.
D. Quản lý tài sản.
Câu 24: Việc chị B khởing xây dựng nhà trên mảnh đất bố mcho thể hiện quyền nào dưới đây đối với tài
sản?
A. Sở hữu tài sản
B. Định đoạt tài sản.
C. Sử dụng tài sản.
D. Khai tc tài sản
PHN II. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, tsinh chọn đúng
hoc sai.
Câu 1.
Chính sách m cửa và thu hút đầu tư nước ngoài ca Vit Nam mt trong nhng trng tâm chiến
c trong quá trình hi nhp kinh tế quc tế. T khi thc hin công cuộc Đổi mới vào năm 1986, Việt Nam đã
từng bước ci thiện môi trường kinh doanh, xây dng hành lang pháp lý minh bch và tạo điu kin thun li
cho các nhà đầu tư nước ngoài. Các chính sách ưu đãi về thuế, đt đai,hỗ tr doanh nghiệp đã được áp dng,
cùng vi vic ci cách hành chính nhm gim thiu th tục và chi p cho nhà đầu tư. Việt Namng chủ động
tham gia ký kết nhiu hip định thương mi t do (FTA), đc bit là các hiệp định thế h mới như CPTPP
EVFTA, m ra cánh ca hi nhp sâu rng hơn với các th trường ln trên toàn cu. Nh các chínhch này,
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Vit Nam không ngừng tăng trưởng, đóng góp quan trng vào vic
to việc làm, thúc đẩy xut khu và chuyn giao công nghệ, giúp nâng cao năng lực cnh tranh ca nn kinh tế
Vit Nam trong quá trình hi nhp quc tế.
a. Việt Nam chyếu dựa vào các chính sách thuế để thu hút đầu tư nước ngoài. S (Việt Nam không chỉ dựa vào
chính sách thuế mà còn nhiều chính sách khác như cải cách hành chính, ưu đãi về đất đai và hỗ trợ doanh
nghiệp để thu hút đầu tư.)
b. FDI đóng góp vào việc tạo việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Đ (FDI đóng góp quan
trọng vào việc tạo ra việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam.)
c. Các cải cách hành chính tại Việt Nam không ảnh hưởng đến quá trình thu hút FDI. S (Các cải cách hành
chính có ảnh hưởng tích cực đến quá trình thu hút FDI, bằng cách giảm thủ tục và chi phí cho nhà đầu tư.)
d. Việt Nam đã cải thiện môi trường kinh doanh kể từ sau Đổi mới năm 1986. Đ (Việt Nam đã cải thiện môi
trường kinh doanh từ sau Đổi mới năm 1986, giúp thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.)
Câu 2:
Bảo đảm nước sạch cho nhân dân mt nhim vụ mục tiêu quan trọng mang tm quốc gia. Luật bảo
vệ môi trường năm 2014 đã quy định vbảo vmôi trường đô thị, khu dân cư, hộ gia đình và quản chất thải,
nước thải. Chính phủ đã ban hành Chương trình mục tu Quốc gia nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn
giai đon 2012-2015; Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045, với mục tiêu tổng thể là đảm bảo người dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vcấp
nước sạch ng bằng, thuận lợi, an toàn với chi p hợp lý; phấn đấu đến năm 2030 65% dân số nông thôn
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 t/người/ngày; đến năm 2045, phấn đấu
100% người n nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững.
a) Chương trình mc tu quốc gia về nước sạch nội dung của chính sách việc làm, xóa đói giảm nghèo. S
(Đây là nội dung của chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản.)
b) Vấn đề nước sạch vừa là vấn đề an sinh hội vừa là vấn đề chất lượng sống của người dân. Đ (Vì vấn đề
này liên quan trực tiếp tới chất lượng cuộc sống của người dân.)
c) Chỉ tiêu về nước sạch vệ sinh môi trường một chi tiêu quan trọng đánh gsự tăng trưởng kinh tế. S
(Chỉ tiêu về nước sạch v sinh môi trường gắn với chỉ số về tiến bộ hội nên chỉ tiêu biểu hiện s
phát triển kinh tế.)
d) Giải quyết vấn đề nước sạch ng chính thực hiện tốt quyn con người. Đ (Sẽ góp phần nâng cao sức
khỏe và đời sống người dân.)
Câu 3:
Nhà ông K nuôi đàn vịt trắng 50 con. Tối m đó khi đuổi vịt vào chuồng, ông thấy10 con vịt xám lạc
o cùng với đàn vịt nhà mình. Thấy vậy, sáng hôm sau ông đã đến nhà bác trưởng thôn nhờ thông báo với
chính quyền nhân dân trong xem nhà ai vịt bị thất lạc tđến nhận lại. Trong thời gian chưa người
nhận lại, ông K đã nuôi 10 con vịt đó và đàn vịt đã đẻ được 70 quả trứng. Sau 20 ngày thông bảo của chính
quyền xã, bà H bên đến nhà ông K trình bày việc đàn vịt nhà bà lạc vào đàn vịt nông K xin được
nhận lại 10 con vịt xám số trứng vịt đẻ ra. Ông K đồng ý trả lại 10 con vịt xám nhưng không đồng ý trả lại
trứng và yêu cầu bà thanh toán cho nh tin mua cám cho vịt ăn trong 20 ngày.
a. Ông K nuôi 10 con vịt xám lạc o đàn vịt nhà mình thông báo cho chính quyền tìm chủ nhân của đàn vịt
hành vi tôn trọng tài sản của người khác. Đ (Vì đây là nghĩa vụ ông K phải thực hiện. Theo tài liệu kết nối tri
thức trang 70: Nếu nhặt được của rơi thì phải trả lại cho người mất hoặc thông báo cho quan trách
nhiệm xử lí. Theo khoản 1 điều 232 Bộ luật dân sự 2015)
b. Trong thời gian ni 10 con vịt xám lạc vào đàn vịt nhà mình, ông K quyền chiếm hữu đối với số vịt đó.
Đ (Theo quy định của pháp luật, ông K không phải chủ sở hữu của 10 con vịt xám nhưng trong thời gian chủ sở
hữu của 10 con vịt chưa đến nhận lại thì ông K có quyền nắm giữ, chi phối 10 con vịt này).
c. H là chủ sở hữu 10 con vịt xám bị lạc đàn nên phải trtiền mua thức ăn cho ông K trong thời gian ông
nuôi 10 con vịt là đúng quy định. Đ (Khi đến nhận lại 10 con vị, bà H phải phải trả tiền mua thức ăn cho ông K
trong thời gian ông nuôi 10 con vịt là đúng pháp luật. Theo khoản 2 Điều 232 Bộ luật dân sự 2015)
d. Ông K quyền định đoạt đối với 10 con vịt m thất lạc trong thời gian nuôi tại gia đình ông. S (Vì ông K
không phải là chủ sở hữu của 10 con vịt nên không có quyền định đoạt.)
Câu 4.
Theo lãnh đạo Trường Trung học sở - Trung học phổ thông LHT, sau khi phát hiện sáu trường hợp học
sinh bỗng dưng bỏ học, giáo viên chủ nhiệm đã chđộng liên hệ với phụ huynh để tìm hiểu nguyên nhân. Đây
các học sinh đang học các khối lớp 7, 8, 9 và 10 của trường.
Qua trao đổi, phụ huynh của các học sinh này cho hay con của họ bị "người lạ" rủ xuống thành phố làmng
nhân may, hứa hẹn với gia đình mức đãi ngộ hấp dẫn nên đã cho các em nghỉ học để đi làm. Ngay sau đó, Nhà
trường đã vận động gia đình để khuyên bảo c em trở về, đng thời báo cáo với chính quyền đa phương để
được htrợ.
Ngày 10/02/2023, lực lượng chức ng đã đưa được cả sáu học sinh này về nhà an toàn. Các em kể lại, khi
tới thành phố, tất cả đều phải làm việc rất nặng nhọc, bị bóc lột sức lao động, không đúng như hứa hẹn trước đỏ.
a. Sáu em học sinh đang theo học tại Trường THCS THPT LHT trong trường hợp trên không thuộc diện giáo
dục bắt buộc. Đ (Điều 14 Luật Giáo dục 2019 quy định về phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc như sau:
- Giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc.)
b. Sáu em học sinh cần học hết bậc THPT để hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định của pháp luật. S (Điều
14 Luật Giáo dục 2019 quy định về phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc như sau:
Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.)
c. Hành vi của các đối tượng "người lạ" không vi phạm đến quyền được học tập của các em học sinh mà nhằm
giúp các em gia đình phát triển kinh tế. S (Hành vi của các đối tượng người lạ gây hậu quả đến quyền học
tập của các em, làm cho các em học sinh này bị ảnh hưởng đến kết quả học tập, mất đi cơ hội học tập)
d. Khi gặp tình huống tương tự, học sinh nên thông báo cho các thầy, giáo hoặc nhân, quan thẩm
quyền nếu bị bố mbắt nghỉ học để đi làm. Đ ( Đây quyền của công dân trong học tập. Theo khoản 2 Điều
83 Luật giáo dục năm 2019.)
------------------------ HT ------------------------

Preview text:

SỞ GD&ĐT THANH HÓA
ĐỀ KHẢO SÁT CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP LỚP 12 CỤM TRƯỜNG THPT
LẦN 2, NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: KTPL ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 155
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1.
Nội dung nào dưới đây là nhận định không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
C. Mọi tôn giáo, tín ngưỡng được tự do hoạt động.
D. Các tôn giáo có quyền hoạt động theo pháp luật.
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?
A. Một địa điểm.
B. Ba địa điểm.
C. Hai địa điểm.
D. Bốn địa điểm.
Câu 3. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thất nghiệp.
B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm xã hội.
Câu 4. Trách nhiệm nào sau đây không phải là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm quốc phòng.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm đạo đức.
D. Trách nhiệm pháp lý.
Câu 5. Mọi hành vi vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước xã hội, có thể bị áp dụng trách nhiệm pháp lí khác nhau tuỳ theo
A. tính chất, mức độ vi phạm.
B. người vi phạm là ai.
C. hành động như thế nào.
D. nhận thức của mỗi người.
Câu 6. Những hành vi và hoạt động mà xã hội mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ
thống luật pháp, không được thể chế hóa thành luật. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp? A. Pháp lý. B. Nhân văn.
C. Đạo đức. D. Kinh tế.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh?
A. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân.
B. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
C. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu.
D. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất.
Câu 8. Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?
A. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
B. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
C. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
D. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
Câu 9. Đối với mỗi quốc gia, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào dưới đây là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế?
A. Cơ cấu thu nhập.
B. Cơ cấu ngành kinh tế.
C. Cơ cấu lãnh thổ.
D. Cơ cấu vùng kinh tế.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của hoạt động phân phối - trao đổi?
A. Quản lí nền kinh tế vĩ mô.
B. Giúp người sản xuất bán được hàng hóa.
C. Khâu trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng.
Câu 11. Chính sách hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập là nội
dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?
A. Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
B. Bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục
tiêu quốc gia về bình đẳng giới
C. Bảo đảm nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước và tham gia hoạt động xã hội.
D. Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
Câu 13. : “Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo
đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế” là một nội dung thuộc
A. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
B. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
C. nguyên tắc bầu cử, ứng cử.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy định về quyền tự do kinh doanh trong Luật Doanh nghiệp năm 2020?
A. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
B. Doanh nghiệp được chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh.
C. Doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D. Doanh nghiệp được tự do huy động vốn từ mọi nguồn khác nhau cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 15. Xác định các biện pháp, cách thức hoạt động, kế hoạch thực hiện nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh
đã đề ra là nội dung của bước lập kế hoạch kinh doanh nào sau đây?
A. Xác định ý tưởng kinh doanh.
B. Xác định mục tiêu kinh doanh.
C. Xác định chiến lược kinh doanh.
D. Xác định đối thủ cạnh tranh.
Câu 16. Chính phủ Việt Nam thường căn cứ vào những số liệu, đánh giá, báo cáo tổng hợp về nền kinh tế của
cơ quan nào để đề ra những giải pháp phát triển kinh tế?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Tổng cục Thống kê.
C. Hội Bảo vệ người tiêu dùng.
D. Tổng cục Dân số.
Câu 17. Những vấn đề quan trọng của đất nước được quyết định bởi tập thể, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới
phục tùng cấp trên là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nước ta?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Nguyên tắc tối ưu lợi ích.
D. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
Câu 18. Một trong những vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là
A. kích thích, điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
B. kiểm soát, bình ổn hàng hoá, dịch vụ.
C. cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
D. điều tiết quy mô sản xuất giữa các ngành trong nền kinh tế.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20
Điều 45, Hiến pháp năm 2013 của nước ta khẳng định: “Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền
cao quý của công dân”. Như vậy, mọi công dân, không phân biệt thành phần, dân tộc, giới tính đều có nghĩa vụ
và trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. Trong tình hình hiện nay, bảo vệ Tổ quốc không chỉ là bảo vệ chủ quyền, độc
lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ mà bảo vệ Tổ quốc cũng chính là bảo vệ cuộc sống hòa bình của nhân dân;
bảo vệ sự nghiệp đổi mới của đất nước; bảo vệ Đảng, Nhà nước và nhân dân; bảo vệ chế độ XHCN… Nội hàm
bảo vệ Tổ quốc đã được mở rộng và bao quát mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, mỗi công dân tùy theo khả
năng của mình đều có nghĩa vụ tham gia vào các công việc bảo vệ Tổ quốc. Điều 44, Hiến pháp năm 2013
cũng đã quy định rất rõ: “Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất”.
(Nguồn: http://bienphongvietnam.gov.vn/)
Câu 19. Theo quy định của pháp luật, bảo vệ Tổ quốc là
A. trách nhiệm của cơ quan nhà nước và lực lượng an ninh.
B. quyền và nghĩa vụ cao cả của mọi công dân.
C. nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.
D. trọng trách to lớn của mỗi người dân Việt Nam.
Câu 20. Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của ai?
A. Lực lượng quân đội, công an. B. Người lớn.
C. Cán bộ, công chức nhà nước. D. Mọi công dân.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21, 22
Anh Hoàng và chị Lan đã kết hôn và chung sống với nhau được 10 năm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, anh
Hoàng thường xuyên quyết định sử dụng tài sản chung của gia đình mà không hỏi ý kiến của chị Lan, gây ra
mâu thuẫn và bất hòa. Anh Hoàng cũng có hành vi coi nhẹ quyền và nghĩa vụ chăm sóc con cái, thường xuyên
bỏ bê con và không hỗ trợ chị Lan trong việc nuôi dưỡng con cái. Những hành vi này làm chị Lan cảm thấy
mệt mỏi và suy nghĩ về khả năng ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho bản thân và con.
Câu 21.
Trong tình huống trên, anh Hoàng đã vi phạm quyền và nghĩa vụ nào trong hôn nhân?
A. Quyền và nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
B. Quyền và nghĩa vụ tôn trọng tài sản riêng của nhau.
C. Quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con cái.
D. Quyền và nghĩa vụ tạo điều kiện phát triển cho vợ chồng.
Câu 22. Hành vi tự ý quyết định tài sản chung mà không hỏi ý kiến của chị Lan của anh Hoàng là biểu hiện của điều gì?
A. Sự tôn trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.
B. Quyền thừa kế tài sản của nhau.
C. Sự hợp tác trong đời sống gia đình.
D. Vi phạm quyền sở hữu tài sản của vợ chồng.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 23, 24
Chị B được bố mẹ là ông A và bà H tặng cho một mảnh đất để xây nhà và được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, vợ chồng anh trai của chị B khi biết
chuyện đã bày tỏ thái độ bất mãn, phản đối việc làm của bố mẹ vì cho rằng mảnh đất đó là phần của mình, chị
B là con gái nên không có quyền hưởng. Ngày chị B khởi công xây nhà, vợ chồng anh trai đã dẫn theo một số
người đến ngăn cản, đe dọa cấm chị B tiếp tục xây dựng.
Câu 23.
Việc chị B khởi công xây dựng nhà trên mảnh đất bố mẹ cho thể hiện quyền nào dưới đây đối với tài sản?
A. Định đoạt tài sản.
B. Khai thác tài sản
C. Sử dụng tài sản.
D. Sở hữu tài sản
Câu 24. Việc ông A và bà H tặng mảnh đất cho chị B thể hiện quyền nào dưới đây của ông bà đối với tài sản?
A. Chiếm hữu tài sản.
B. Định đoạt tài sản.
C. Quản lý tài sản.
D. Sử dụng tài sản.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Theo lãnh đạo Trường Trung học cơ sở - Trung học phổ thông LHT, sau khi phát hiện sáu trường hợp
học sinh bỗng dưng bỏ học, giáo viên chủ nhiệm đã chủ động liên hệ với phụ huynh để tìm hiểu nguyên nhân.
Đây là các học sinh đang học các khối lớp 7, 8, 9 và 10 của trường.
Qua trao đổi, phụ huynh của các học sinh này cho hay con của họ bị "người lạ" rủ xuống thành phố làm
công nhân may, hứa hẹn với gia đình mức đãi ngộ hấp dẫn nên đã cho các em nghỉ học để đi làm. Ngay sau đó,
Nhà trường đã vận động gia đình để khuyên bảo các em trở về, đồng thời báo cáo với chính quyền địa phương để được hỗ trợ.
Ngày 10/02/2023, lực lượng chức năng đã đưa được cả sáu học sinh này về nhà an toàn. Các em kể lại, khi
tới thành phố, tất cả đều phải làm việc rất nặng nhọc, bị bóc lột sức lao động, không đúng như hứa hẹn trước đó.
a) Sáu em học sinh đang theo học tại Trường THCS – THPT LHT trong trường hợp trên không thuộc diện giáo dục bắt buộc.
b) Sáu em học sinh cần học hết bậc THPT để hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định của pháp luật.
c) Khi gặp tình huống tương tự, học sinh nên thông báo cho các thầy, cô giáo hoặc cá nhân, cơ quan có
thẩm quyền nếu bị bố mẹ bắt nghỉ học để đi làm.
d) Hành vi của các đối tượng "người lạ" không vi phạm đến quyền được học tập của các em học sinh mà
nhằm giúp các em và gia đình phát triển kinh tế.
Câu 2. Chính sách mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam là một trong những trọng tâm chiến
lược trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Từ khi thực hiện công cuộc Đổi mới vào năm 1986, Việt Nam đã
từng bước cải thiện môi trường kinh doanh, xây dựng hành lang pháp lý minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu tư nước ngoài. Các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, và hỗ trợ doanh nghiệp đã được áp
dụng, cùng với việc cải cách hành chính nhằm giảm thiểu thủ tục và chi phí cho nhà đầu tư. Việt Nam cũng chủ
động tham gia ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA), đặc biệt là các hiệp định thế hệ mới như CPTPP
và EVFTA, mở ra cánh cửa hội nhập sâu rộng hơn với các thị trường lớn trên toàn cầu. Nhờ các chính sách
này, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam không ngừng tăng trưởng, đóng góp quan trọng vào
việc tạo việc làm, thúc đẩy xuất khẩu và chuyển giao công nghệ, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
a) FDI đóng góp vào việc tạo việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
b) Việt Nam chủ yếu dựa vào các chính sách thuế để thu hút đầu tư nước ngoài.
c) Việt Nam đã cải thiện môi trường kinh doanh kể từ sau Đổi mới năm 1986.
d) Các cải cách hành chính tại Việt Nam không ảnh hưởng đến quá trình thu hút FDI.
Câu 3. Nhà ông K có nuôi đàn vịt trắng 50 con. Tối hôm đó khi đuổi vịt vào chuồng, ông thấy có 10 con vịt
xám lạc vào cùng với đàn vịt nhà mình. Thấy vậy, sáng hôm sau ông đã đến nhà bác trưởng thôn nhờ thông báo
với chính quyền và nhân dân trong xã xem nhà ai có vịt bị thất lạc thì đến nhận lại. Trong thời gian chưa có
người nhận lại, ông K đã nuôi 10 con vịt đó và đàn vịt đã đẻ được 70 quả trứng. Sau 20 ngày thông bảo của
chính quyền xã, bà H ở xã bên đến nhà ông K trình bày việc đàn vịt nhà bà lạc vào đàn vịt nhà ông K và xin
được nhận lại 10 con vịt xám và số trứng vịt đẻ ra. Ông K đồng ý trả lại 10 con vịt xám nhưng không đồng ý trả
lại trứng và yêu cầu bà thanh toán cho mình tiền mua cám cho vịt ăn trong 20 ngày.
a) Ông K nuôi 10 con vịt xám lạc vào đàn vịt nhà mình và thông báo cho chính quyền tìm chủ nhân của đàn
vịt là hành vi tôn trọng tài sản của người khác.
b) Trong thời gian nuôi 10 con vịt xám lạc vào đàn vịt nhà mình, ông K có quyền chiếm hữu đối với số vịt đó.
c) Ông K có quyền định đoạt đối với 10 con vịt xám thất lạc trong thời gian nuôi tại gia đình ông.
d) Bà H là chủ sở hữu 10 con vịt xám bị lạc đàn nên phải trả tiền mua thức ăn cho ông K trong thời gian
ông nuôi 10 con vịt là đúng quy định.
Câu 4. Bảo đảm nước sạch cho nhân dân là một nhiệm vụ và mục tiêu quan trọng mang tầm quốc gia. Luật bảo
vệ môi trường năm 2014 đã quy định về bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư, hộ gia đình và quản lý chất thải,
nước thải. Chính phủ đã ban hành Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
giai đoạn 2012-2015; Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045, với mục tiêu tổng thể là đảm bảo người dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp
nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn với chi phí hợp lý; phấn đấu đến năm 2030 có 65% dân số nông thôn
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày; đến năm 2045, phấn đấu
100% người dân nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững.
a) Vấn đề nước sạch vừa là vấn đề an sinh xã hội vừa là vấn đề chất lượng sống của người dân.
b) Chỉ tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường là một chi tiêu quan trọng đánh giá sự tăng trưởng kinh tế.
c) Giải quyết vấn đề nước sạch cũng chính là thực hiện tốt quyền con người.
d) Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch là nội dung của chính sách việc làm, xóa đói giảm nghèo. -------- HẾT-------- Đáp án đề thi
TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 2 BẢNG ĐÁP ÁN
KHẢO SÁT LẦN 2 NĂM HỌC 2024 - 2025
Mã môn [[F25] ktpl] - Lớp 12 - Thời gian in đề: 3/18/25 8:29:50 PM
PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Mã đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 155
C A B A A C B C B A C C B D C B A C C D C D C B 271
B C C A D D A A A C B C A C A C D D C D A B D B 397
B A B A D C C C C D C B B A B D B D B B A D D A 461
A C C A D C B B B A D C D A A D D C A A C A D B 556
C A A B D A B B D C B A D B B A C C A A B A A D 696
D A A B B A A A A C A C C C C D D B C B B D D D 754
D D A D C A D D C A A A A B D B B D D C D D A B 830
A B B C A D B C D A A D C A C A A D A C A B C B
PHẦN II: Trắc nghiệm đúng sai
- Điểm tối đa mỗi câu là 1 điểm.
- Đúng 1 ý được 0,1 điểm; đúng 2 ý được 0,25 điểm; đúng 3 ý được 0,5 điểm; đúng 4 ý được 1 điểm. Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 155
a)Đ - b)S - c)Đ - d)S
a)Đ - b)S - c)Đ - d)S
a)Đ - b)Đ - c)S - d)Đ
a)Đ - b)S - c)Đ - d)S 271
a)Đ - b)S - c)Đ - d)S
a)Đ - b)S - c)S - d)Đ
a)S - b)Đ - c)S - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)S - d)Đ 397
a)S - b)Đ - c)Đ - d)S
a)Đ - b)Đ - c)S - d)S
a)Đ - b)S - c)S - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)Đ - d)S 461
a)S - b)S - c)Đ - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)S - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)S - d)S
a)Đ - b)S - c)S - d)Đ 556
a)Đ - b)S - c)Đ - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)S - d)S
a)Đ - b)S - c)Đ - d)S
a)S - b)Đ - c)S - d)Đ 696
a)S - b)S - c)Đ - d)Đ
a)S - b)Đ - c)Đ - d)S
a)S - b)Đ - c)Đ - d)S
a)S - b)Đ - c)Đ - d)Đ 754
a)Đ - b)Đ - c)Đ - d)S
a)S - b)Đ - c)Đ - d)S
a)S - b)S - c)Đ - d)Đ
a)Đ - b)S - c)S - d)Đ 830
a)Đ - b)S - c)Đ - d)Đ
a)S - b)S - c)Đ - d)Đ
a)Đ - b)Đ - c)S - d)S
a)S - b)Đ - c)Đ - d)S
SỞ GD&ĐT THANH HÓA
ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI KHẢO SÁT TỐT NGHIỆP THPT LẦN CỤM TRƯỜNG THPT 1 NĂM 2025
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1.
Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của hoạt động phân phối - trao đổi?
A. Giúp người sản xuất bán được hàng hóa.
B. Cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng.
C. Khâu trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Quản lí nền kinh tế vĩ mô.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh?
A. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
B. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu.
C. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất.
D. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân.
Câu 3. Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?
A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
D. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
Câu 4. Những hành vi và hoạt động mà xã hội mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ
thống luật pháp, không được thể chế hóa thành luật. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp? A.Pháp lý. B. Kinh tế. C. .Đạo đức. D. Nhân văn.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?
A. Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
B. Bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu
quốc gia về bình đẳng giới
C. Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
D. Bảo đảm nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước và tham gia hoạt động xã hội.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là nhận định không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
C. Mọi tôn giáo, tín ngưỡng được tự do hoạt động.
D.
Các tôn giáo có quyền hoạt động theo pháp luật.
Câu 7. Một trong những vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là
A. kích thích, điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
B. điều tiết quy mô sản xuất giữa các ngành trong nền kinh tế.
C. cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
D. kiểm soát, bình ổn hàng hoá, dịch vụ.
Câu 8. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thương mại.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 9. Chính sách hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập là nội dung
của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?
A. Một địa điểm. B. Hai địa điểm. C. Ba địa điểm.
D. Bốn địa điểm.
Câu 11. Những vấn đề quan trọng của đất nước được quyết định bởi tập thể, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới
phục tùng cấp trên là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nước ta?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Nguyên tắc tối ưu lợi ích.
Câu 12. Mọi hành vi vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước xã hội, có thể bị áp dụng trách nhiệm pháp lí khác nhau tuỳ theo
A. tính chất, mức độ vi phạm.
B. người vi phạm là ai.
C. nhận thức của mỗi người.
D. hành động như thế nào.
Câu 13. : “Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm
thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế” là một nội dung thuộc
A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
D. nguyên tắc bầu cử, ứng cử.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy định về quyền tự do kinh doanh trong Luật Doanh nghiệp năm 2020?
A. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
B.
Doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C.
Doanh nghiệp được chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh.
D.
Doanh nghiệp được tự do huy động vốn từ mọi nguồn khác nhau cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 15. Trách nhiệm nào sau đây không phải là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm quốc phòng.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm pháp lý.
D. Trách nhiệm đạo đức.
Câu 16. Xác định các biện pháp, cách thức hoạt động, kế hoạch thực hiện nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh
đã đề ra là nội dung của bước lập kế hoạch kinh doanh nào sau đây?
A. Xác định ý tưởng kinh doanh.
B. Xác định mục tiêu kinh doanh.
C. Xác định đối thủ cạnh tranh.
D. Xác định chiến lược kinh doanh.
Câu 17. Chính phủ Việt Nam thường căn cứ vào những số liệu, đánh giá, báo cáo tổng hợp về nền kinh tế của
cơ quan nào để đề ra những giải pháp phát triển kinh tế?
A. Tổng cục Dân số.
B. Tổng cục Thống kê. Trang 7 /4 - Mã đề gốc
C. Hội Bảo vệ người tiêu dùng.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 18. Đối với mỗi quốc gia, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào dưới đây là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế?
A. Cơ cấu ngành kinh tế.
B. Cơ cấu vùng kinh tế.
C. Cơ cấu lãnh thổ.
D. Cơ cấu thu nhập.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 19, 20
Điều 45, Hiến pháp năm 2013 của nước ta khẳng định: “Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền
cao quý của công dân”. Như vậy, mọi công dân, không phân biệt thành phần, dân tộc, giới tính đều có nghĩa vụ
và trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. Trong tình hình hiện nay, bảo vệ Tổ quốc không chỉ là bảo vệ chủ quyền, độc
lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ mà bảo vệ Tổ quốc cũng chính là bảo vệ cuộc sống hòa bình của nhân dân;
bảo vệ sự nghiệp đổi mới của đất nước; bảo vệ Đảng, Nhà nước và nhân dân; bảo vệ chế độ XHCN… Nội hàm
bảo vệ Tổ quốc đã được mở rộng và bao quát mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, mỗi công dân tùy theo khả năng
của mình đều có nghĩa vụ tham gia vào các công việc bảo vệ Tổ quốc. Điều 44, Hiến pháp năm 2013 cũng đã
quy định rất rõ: “Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất”.
(Nguồn: http://bienphongvietnam.gov.vn/)
Câu 19. Theo quy định của pháp luật, bảo vệ Tổ quốc là
A. quyền và nghĩa vụ cao cả của mọi công dân.
B. nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.
C. trách nhiệm của cơ quan nhà nước và lực lượng an ninh.
D. trọng trách to lớn của mỗi người dân Việt Nam.
Câu 20. Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của ai?
A. Cán bộ, công chức nhà nước.
B. Lực lượng quân đội, công an.
C. Người lớn.
D. Mọi công dân.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22
Anh Hoàng và chị Lan đã kết hôn và chung sống với nhau được 10 năm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, anh
Hoàng thường xuyên quyết định sử dụng tài sản chung của gia đình mà không hỏi ý kiến của chị Lan, gây ra
mâu thuẫn và bất hòa. Anh Hoàng cũng có hành vi coi nhẹ quyền và nghĩa vụ chăm sóc con cái, thường xuyên
bỏ bê con và không hỗ trợ chị Lan trong việc nuôi dưỡng con cái. Những hành vi này làm chị Lan cảm thấy mệt
mỏi và suy nghĩ về khả năng ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho bản thân và con.
Câu 21: Trong tình huống trên, anh Hoàng đã vi phạm quyền và nghĩa vụ nào trong hôn nhân?
A. Quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con cái.
B. Quyền và nghĩa vụ tôn trọng tài sản riêng của nhau.
C. Quyền và nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
D. Quyền và nghĩa vụ tạo điều kiện phát triển cho vợ chồng.
Câu 22: Hành vi tự ý quyết định tài sản chung mà không hỏi ý kiến của chị Lan của anh Hoàng là biểu hiện của điều gì?
A. Sự tôn trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.
B. Vi phạm quyền sở hữu tài sản của vợ chồng.
C. Sự hợp tác trong đời sống gia đình.
D. Quyền thừa kế tài sản của nhau.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24
Chị B được bố mẹ là ông A và bà H tặng cho một mảnh đất để xây nhà và được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, vợ chồng anh trai của chị B khi biết
chuyện đã bày tỏ thái độ bất mãn, phản đối việc làm của bố mẹ vì cho rằng mảnh đất đó là phần của mình, chị B
là con gái nên không có quyền hưởng. Ngày chị B khởi công xây nhà, vợ chồng anh trai đã dẫn theo một số
người đến ngăn cản, đe dọa cấm chị B tiếp tục xây dựng.
Câu 23: Việc ông A và bà H tặng mảnh đất cho chị B thể hiện quyền nào dưới đây của ông bà đối với tài sản?
A. Chiếm hữu tài sản.
B. Định đoạt tài sản .
C. Sử dụng tài sản.
D. Quản lý tài sản.
Câu 24: Việc chị B khởi công xây dựng nhà trên mảnh đất bố mẹ cho thể hiện quyền nào dưới đây đối với tài sản?
A. Sở hữu tài sản
B. Định đoạt tài sản.
C. Sử dụng tài sản.
D. Khai thác tài sản
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1.
Chính sách mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam là một trong những trọng tâm chiến
lược trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Từ khi thực hiện công cuộc Đổi mới vào năm 1986, Việt Nam đã
từng bước cải thiện môi trường kinh doanh, xây dựng hành lang pháp lý minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu tư nước ngoài. Các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, và hỗ trợ doanh nghiệp đã được áp dụng,
cùng với việc cải cách hành chính nhằm giảm thiểu thủ tục và chi phí cho nhà đầu tư. Việt Nam cũng chủ động
tham gia ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA), đặc biệt là các hiệp định thế hệ mới như CPTPP và
EVFTA, mở ra cánh cửa hội nhập sâu rộng hơn với các thị trường lớn trên toàn cầu. Nhờ các chính sách này,
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam không ngừng tăng trưởng, đóng góp quan trọng vào việc
tạo việc làm, thúc đẩy xuất khẩu và chuyển giao công nghệ, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
a. Việt Nam chủ yếu dựa vào các chính sách thuế để thu hút đầu tư nước ngoài. S (Việt Nam không chỉ dựa vào
chính sách thuế mà còn có nhiều chính sách khác như cải cách hành chính, ưu đãi về đất đai và hỗ trợ doanh
nghiệp để thu hút đầu tư.)

b. FDI đóng góp vào việc tạo việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Đ (FDI đóng góp quan
trọng vào việc tạo ra việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam.)

c
. Các cải cách hành chính tại Việt Nam không ảnh hưởng đến quá trình thu hút FDI. S (Các cải cách hành
chính có ảnh hưởng tích cực đến quá trình thu hút FDI, bằng cách giảm thủ tục và chi phí cho nhà đầu tư
.)
d
. Việt Nam đã cải thiện môi trường kinh doanh kể từ sau Đổi mới năm 1986. Đ (Việt Nam đã cải thiện môi
trường kinh doanh từ sau Đổi mới năm 1986, giúp thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.)
Câu 2:
Bảo đảm nước sạch cho nhân dân là một nhiệm vụ và mục tiêu quan trọng mang tầm quốc gia. Luật bảo
vệ môi trường năm 2014 đã quy định về bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư, hộ gia đình và quản lý chất thải,
nước thải. Chính phủ đã ban hành Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
giai đoạn 2012-2015; Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045, với mục tiêu tổng thể là đảm bảo người dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp
nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn với chi phí hợp lý; phấn đấu đến năm 2030 có 65% dân số nông thôn
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày; đến năm 2045, phấn đấu
100% người dân nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững.
a) Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch là nội dung của chính sách việc làm, xóa đói giảm nghèo. S
(Đây là nội dung của chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản.)
b) Vấn đề nước sạch vừa là vấn đề an sinh xã hội vừa là vấn đề chất lượng sống của người dân. Đ (Vì vấn đề
này liên quan trực tiếp tới chất lượng cuộc sống của người dân.) Trang 9 /4 - Mã đề gốc
c) Chỉ tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường là một chi tiêu quan trọng đánh giá sự tăng trưởng kinh tế. S
(Chỉ tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường gắn với chỉ số về tiến bộ xã hội nên nó là chỉ tiêu biểu hiện sự phát triển kinh tế.)
d) Giải quyết vấn đề nước sạch cũng chính là thực hiện tốt quyền con người. Đ (Sẽ góp phần nâng cao sức
khỏe và đời sống người dân.) Câu 3:
Nhà ông K có nuôi đàn vịt trắng 50 con. Tối hôm đó khi đuổi vịt vào chuồng, ông thấy có 10 con vịt xám lạc
vào cùng với đàn vịt nhà mình. Thấy vậy, sáng hôm sau ông đã đến nhà bác trưởng thôn nhờ thông báo với
chính quyền và nhân dân trong xã xem nhà ai có vịt bị thất lạc thì đến nhận lại. Trong thời gian chưa có người
nhận lại, ông K đã nuôi 10 con vịt đó và đàn vịt đã đẻ được 70 quả trứng. Sau 20 ngày thông bảo của chính
quyền xã, bà H ở xã bên đến nhà ông K trình bày việc đàn vịt nhà bà lạc vào đàn vịt nhà ông K và xin được
nhận lại 10 con vịt xám và số trứng vịt đẻ ra. Ông K đồng ý trả lại 10 con vịt xám nhưng không đồng ý trả lại
trứng và yêu cầu bà thanh toán cho mình tiền mua cám cho vịt ăn trong 20 ngày.
a. Ông K nuôi 10 con vịt xám lạc vào đàn vịt nhà mình và thông báo cho chính quyền tìm chủ nhân của đàn vịt
là hành vi tôn trọng tài sản của người khác. Đ (Vì đây là nghĩa vụ ông K phải thực hiện. Theo tài liệu kết nối tri
thức trang 70: Nếu nhặt được của rơi thì phải trả lại cho người mất hoặc thông báo cho cơ quan có trách
nhiệm xử lí. Theo khoản 1 điều 232 Bộ luật dân sự 2015
)
b. Trong thời gian nuôi 10 con vịt xám lạc vào đàn vịt nhà mình, ông K có quyền chiếm hữu đối với số vịt đó.
Đ (Theo quy định của pháp luật, ông K không phải chủ sở hữu của 10 con vịt xám nhưng trong thời gian chủ sở
hữu của 10 con vịt chưa đến nhận lại thì ông K có quyền nắm giữ, chi phối 10 con vịt này).
c. Bà H là chủ sở hữu 10 con vịt xám bị lạc đàn nên phải trả tiền mua thức ăn cho ông K trong thời gian ông
nuôi 10 con vịt là đúng quy định. Đ (Khi đến nhận lại 10 con vị, bà H phải phải trả tiền mua thức ăn cho ông K
trong thời gian ông nuôi 10 con vịt là đúng pháp luật. Theo khoản 2 Điều 232 Bộ luật dân sự 2015)
d. Ông K có quyền định đoạt đối với 10 con vịt xám thất lạc trong thời gian nuôi tại gia đình ông. S (Vì ông K
không phải là chủ sở hữu của 10 con vịt nên không có quyền định đoạt.)
Câu 4.
Theo lãnh đạo Trường Trung học cơ sở - Trung học phổ thông LHT, sau khi phát hiện sáu trường hợp học
sinh bỗng dưng bỏ học, giáo viên chủ nhiệm đã chủ động liên hệ với phụ huynh để tìm hiểu nguyên nhân. Đây
là các học sinh đang học các khối lớp 7, 8, 9 và 10 của trường.
Qua trao đổi, phụ huynh của các học sinh này cho hay con của họ bị "người lạ" rủ xuống thành phố làm công
nhân may, hứa hẹn với gia đình mức đãi ngộ hấp dẫn nên đã cho các em nghỉ học để đi làm. Ngay sau đó, Nhà
trường đã vận động gia đình để khuyên bảo các em trở về, đồng thời báo cáo với chính quyền địa phương để được hỗ trợ.
Ngày 10/02/2023, lực lượng chức năng đã đưa được cả sáu học sinh này về nhà an toàn. Các em kể lại, khi
tới thành phố, tất cả đều phải làm việc rất nặng nhọc, bị bóc lột sức lao động, không đúng như hứa hẹn trước đỏ.
a. Sáu em học sinh đang theo học tại Trường THCS – THPT LHT trong trường hợp trên không thuộc diện giáo
dục bắt buộc. Đ (Điều 14 Luật Giáo dục 2019 quy định về phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc như sau:
- Giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc.)
b. Sáu em học sinh cần học hết bậc THPT để hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định của pháp luật. S (Điều
14 Luật Giáo dục 2019 quy định về phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc như sau:
Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.)
c. Hành vi của các đối tượng "người lạ" không vi phạm đến quyền được học tập của các em học sinh mà nhằm
giúp các em và gia đình phát triển kinh tế. S (Hành vi của các đối tượng người lạ gây hậu quả đến quyền học
tập của các em, làm cho các em học sinh này bị ảnh hưởng đến kết quả học tập, mất đi cơ hội học tập)
d. Khi gặp tình huống tương tự, học sinh nên thông báo cho các thầy, cô giáo hoặc cá nhân, cơ quan có thẩm
quyền nếu bị bố mẹ bắt nghỉ học để đi làm. Đ ( Đây là quyền của công dân trong học tập. Theo khoản 2 Điều
83 Luật giáo dục năm 2019.)

------------------------ HẾT ------------------------
Document Outline

  • A. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
  • A. Một địa điểm.
  • B. Hai địa điểm.
  • C. Ba địa điểm.
  • D. Bốn địa điểm.