Đề thi Lịch sử 8 giữa học kì 1 sách Kết nối tri thức

Câu 1. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã: A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp C. Thành lập Hợp chúng quốc Nga. D. Thành lập Hợp chúng quốc Mỹ. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Lịch Sử 8 356 tài liệu

Thông tin:
8 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi Lịch sử 8 giữa học kì 1 sách Kết nối tri thức

Câu 1. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã: A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp C. Thành lập Hợp chúng quốc Nga. D. Thành lập Hợp chúng quốc Mỹ. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

48 24 lượt tải Tải xuống
Đề thi LSĐL 8 giữa học 1 Kết nối tri thức
Đề Số 1
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC I
Môn: Lịch sử & Địa lí- Lớp 8
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm):
Câu 1. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh Bắc Mỹ đã:
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha
B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
C. Thành lập Hợp chúng quốc Nga.
D. Thành lập Hợp chúng quốc Mỹ.
Câu 2. Công nghiệp len dạ Anh phát triển dẫn đến nghề nào trở nên lợi nhất?
A. Nghề nuôi chim
B. Nghề nuôi công
C. Nghề nuôi cừu.
D. Nghề nuôi trâu.
Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng sản Pháp là:
A. Do cuộc khủng hoảng tài chính.
B. Do cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
C. Do cuộc khủng hoảng tiền lương.
D. Do cuộc khủng hoảng nâng lượng.
Câu 4. Cách mạng công nghiệp Anh phát triển nhất thế giới giữa thế kỉ XVIII
mệnh danh là:
A. Công xưởng của phương Nam
B. Công xưởng của thế giới
C. Công xưởng của bản
D. công xưởng của phương Tây.
Câu 5. Nước nào chính sách ngoại giao mềm dẻo để giữ nền độc lập tương đối?
A. Nước Xiêm
B. Nước Việt Nam
C. Nước Malucu
D. Nước Miến Điện.
Câu 6. Thực dân Tây Ban Nha xâm nhập Đông Nam Á đã vấp phải sự chống trả
quyết liệt của nhân dân ở:
A. Mi-an-ma
B. Phi-líp-pin
C. Cam-pu-chia
D. Việt Nam.
Câu 7. quan trong triều nhà dần thâu tóm quyền hành đó là:
A. Mạc Đăng Dụng
B. Mạc Đăng Khoa
C. Mạc Đăng Ninh
D. Mạc Đăng Dung.
Câu 8. vùng đất phía Nam, các chúa Nguyễn đẩy mạnh quá trình nào?.
A. Di dân, lập ấp
B. Di dân, rời làng
C. Di dân, khai phá
D. di dân, khai thác.
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1.5 điểm): Trình bày ý nghĩa, tính chất, đặc điểm chính của cách mạng
sản Anh thế kỉ XVII?
Câu 2. (1.5 điểm): Nguyên nhân bùng nổ hệ quả của các cuộc xung đột Nam -
Bắc triều, Trịnh - Nguyễn?
B - PHÂN MÔN ĐỊA (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Theo chiều đông tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh
độ?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 2: Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những độ nào?
A. 8
0
34'B đến 23
0
23'B.
B. 8
0
34'B đến 23
0
33'B.
C. 8
0
34'B đến 23
0
53'B.
D. 8
0
54'B đến 53
0
23'B.
Câu 3: Vùng biển của Việt Nam một phần của biển nào?
A. Biển Xu-lu.
B. Biển Đông.
C. Biển Gia-va.
D. Biển Hoa Đông.
Câu 4. Trên đất liền, phía bắc nước ta chung đường biên giới với quốc gia nào
sau đây?
A. Lào.
B. Thái Lan .
C. Cam-pu-chia.
D. Trung Quốc.
Câu 5. Địa hình đồng bằng nước ta chiếm
A. ¾ diện tích phần đất liền.
B. 2/3 diện tích phần đất liền.
C. 1/4 diện tích phần đất liền.
D. 1/3 diện tích đất liền.
Câu 6. Địa hình nào sau đây địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng
C. Địa hình cao nguyên.
D. Địa hình đê sông, đê biển.
Câu 7 : Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ:
A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
B. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Mau
C. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Mau
D. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang
Câu 8: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt
Nam:
A. 55%
B. 65%
C. 75%
D. 85%
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 2 (1,5 điểm).
a. Em hãy chứng minh khoáng sản nước ta khá phong phú đa dạng .
b. Địa phương nơi em đang thuộc dạng địa hình nào? Những thuận lợi của địa
hình đối với sự phát triển kinh tế - hội địa phương em.
Xem đáp án trong file tải về
Đề số 2
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cuộc Cách mạng sản Anh (1642 - 1688) diễn ra dưới hình thức nào?
A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Đấu tranh thống nhất đất nước.
C. Cải cách, duy tân đất nước.
D. Nội chiến cách mạng.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh Bắc gì?
A. Chính phủ Anh ra lệnh đóng cửa cảng Bô-xtơn sau sự kiện “chè Bô-xtơn”.
B. Chính phủ Anh cho phép công ty Đông Ấn độc quyền buôn bán chè Bắc Mỹ.
C. Thực dân Anh tấn công Bắc khi các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách khỏi Anh.
D. Chính sách cai trị của Anh xâm phạm đến quyền tự do sự phát triển của Bắc
Mỹ.
Câu 3. Pháp, vào cuối thế kỉ XVIII, những đẳng cấp nào không phải đóng thuế?
A. Quý tộc Đẳng cấp thứ ba.
B. Tăng lữ Giáo hội Quý tộc.
C. Đẳng cấp thứ ba Tăng lữ.
D. Giai cấp sản nông dân.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đã châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng sản
Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).
B. Tuyên ngôn Nhân quyền Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).
C. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).
D. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).
Câu 5. Động hơi nước phát minh của ai?
A. Giêm Ha-gri-vơ.
B. Ét-mơn các-rai.
C. Hen-ri Cót.
D. Giêm Oát.
Câu 6. Về mặt hội, tác động quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp hình
thành hai giai cấp bản của hội bản, đó
A. sản địa chủ.
B. địa chủ nông dân.
C. công nhân nông dân.
D. sản sản.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa
của thực dân Pháp?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.
D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.
Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc
A. tiến hành canh tân đất nước chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Câu 9. Năm 1698, chúa Nguyễn Phúc Chu đã cử ai vào kinh vùng đất phía Nam?
A. Lương Văn Chánh.
B. Đào Duy Từ.
C. Nguyễn Hữu Cảnh.
D. Mạc Cửu.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của hải đội Hoàng
Sa dưới thời các chúa Nguyễn?
A. Khai thác các sản vật quý Biển Đông.
B. Canh giữ, bảo vệ các đảo Biển Đông.
C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.
D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất (1739 - 1769) diễn ra chủ yếu tại
khu vực nào của Đàng Ngoài?
A. Đông Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tây Bắc.
Câu 12. Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng
khắp, kéo dài hàng chục năm đã
A. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến - Trịnh.
B. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.
C. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.
D. buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm).
Phân tích hệ quả của cuộc xung đột Trịnh Nguyễn
Câu 2. (1,0 điểm).
Hãy hoàn thành bảng tổng hợp về đặc điểm của cách mạng sản của Anh cách
mạng sản Pháp.
Đặc điểm
Cách mạng sản Anh
Cách mạng sản Pháp
Lực lượng lãnh đạo
Hình thức
Thể chế chính trị trước
cách mạng
Thể chế chính trị sau
cách mạng.
B - PHÂN MÔN ĐỊA (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Vịnh biển đầu tiên nào của Việt Nam được UNESCO công nhận di sản
thiên nhiên thế giới?
A. Vịnh Hạ Long
B. Vịnh Nha Trang
C. Vịnh Vân Phong
D. Vịnh Cam Ranh
Câu 2. Nước ta nằm vị trí nào sau đây?
A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
B. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
C. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 3. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?
A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Tiên (Kiên Giang).
B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
C. Cát (Hải Phòng) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
D. Cát (Hải Phòng) đến Tiên (Kiên Giang).
Câu 4. Tổng diện tích đất liền nước ta bao nhiêu?
A. 1 triệu km2.
B. 3260 km2.
C. 331.344 km2.
D. 4600 km2.
Câu 5. Hiệu ứng phơn thường xảy ra khu vực địa hình đồi núi nào dưới đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 6. Ranh giới tự nhiên nào tác dụng ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
vào phía Nam?
A. Dãy Hoàng Liên Sơn.
B. Dãy Trường Sơn.
C. Dãy Bạch Mã.
D. Dãy Tam Điệp.
Câu 7. nước ta, phần đất liền địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh
thổ?
A. 2/3.
B. 3/4.
C. 1/2.
D. 1/4.
Câu 8. Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển nào?
A. Vùng biển Bắc Bộ vùng biển Trung Bộ.
B. Vùng biển Bắc Bộ vùng biển Nam Bộ.
C. Vùng biển Nam Bộ vùng biển Trung Bộ.
D. Vùng biển Trung Bộ vùng biển Nam Bộ.
Câu 9. Đồng bằng sông Cửu Long diện tích là:
A. 25 000 km2.
B. 12 000 km2.
C. 40 000 km2.
D. 15 000 km2.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm chung của khoáng sản Việt
Nam?
A. Khoáng sản nước ta khá phong phú đa dạng.
B. Phần lớn khoáng sản nước ta trữ lượng lớn, thuận lợi cho quá trình khai thác
quản tài nguyên khoáng sản.
C. Khoáng sản phân bố nhiều nơi, nhưng tập trung miền Bắc, miền Trung
Tây Nguyên.
D. Phần lớn khoáng sản nước ta trữ lượng trung bình nhỏ, không thuận lợi
cho quá trình khai thác quản tài nguyên khoáng sản.
Câu 11. Khoáng sản nước ta phân bố tập trung những khu vực nào?
A. Miền Bắc, miền Trung Miền Nam.
B. Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng Đông Nam Bộ.
C. Miền Bắc, miền Trung Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. A-pa-tit phân bố chủ yếu tỉnh nào nước ta?
A. Giang.
B. Cao Bằng.
C. Quảng Ninh.
D. Lào Cai.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích vấn đề sử dụng hợp tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
Đáp án
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- D
2- D
3- B
4- C
5- D
6- D
7- A
8- A
9- C
10- C
11- D
12- B
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1
- Hệ quả tiêu cực:
- Đất nước Đại Việt bị chia cắt thành 2 đàng, lấy sông Gianh làm giới tuyến:
+ Đàng Ngoài: từ sông Gianh trở ra Bắc, do con cháu họ Trịnh thay nhau cai quản.
+ Đàng Trong: từ sông Gianh trở vào Nam, do con cháu họ Nguyễn truyền nối nhau
cầm quyền.
- Hình thành nên cục diện “một cung vua - hai phủ chúa” (do cả hai chính quyền
Trịnh, Nguyễn đều dùng niên hiệu vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu Đại Việt).
+ Đàng Ngoài: trên danh nghĩa, vua vẫn người đứng đầu đất nước, nhưng
thực tế, họ Trịnh nắm toàn quyền thống trị.
+ Đàng Trong: con cháu họ Nguyễn cũng nối nhau cầm quyền, gọi “chúa
Nguyễn".
- Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm suy kiệt
sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân tội;
chia cắt đất nước làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.
- Hệ quả tích cực: để củng cố thế lực, chính quyền chúa Nguyễn Đàng Trong đã
từng bước khai phá, mở rộng lãnh thổ về phía Nam; đồng thời triển khai nhiều hoạt
động thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa quần đảo Trường Sa.
Câu 2
Cách mạng sản Anh
Cách mạng sản Pháp
Giai cấp sản tầng lớp
quý tộc mới
Giai cấp sản
Nội chiến
Nội chiến cách mạng
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
Quân chủ chuyên chế
Quân chủ chuyên chế
Quân chủ lập hiến
Cộng hòa sản.
B - PHÂN MÔN ĐỊA (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- A
2- C
3- A
4- C
5- D
6- C
7- B
8- B
9- C
10- B
11- C
12- D
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên khoáng sản
+ Nước ta nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng, nhiều loại
khoáng sản trữ lượng lớn, chất lượng tốt,…. => Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu
cho nhiều ngành công nghiệp cũng như đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
+ Tuy nhiên, việc khai thác sử dụng còn chưa hợp lí, công nghệ khai thác còn lạc
hậu,... gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến môi trường phát triển bền vững. Một số
loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cạn kiệt.
- Giải pháp sử dụng hợp tài nguyên khoáng sản
+ Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác
động tiêu cực đến môi trường sinh thái cảnh quan.
+ Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với
công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.
+ Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng
sản thô.
+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác
sử dụng khoáng sản.
| 1/8

Preview text:

Đề thi LSĐL 8 giữa học kì 1 Kết nối tri thức Đề Số 1
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Lịch sử & Địa lí- Lớp 8
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm):
Câu 1. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã:
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha
B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
C. Thành lập Hợp chúng quốc Nga.
D. Thành lập Hợp chúng quốc Mỹ.
Câu 2. Công nghiệp len dạ ở Anh phát triển dẫn đến nghề nào trở nên có lợi nhất? A. Nghề nuôi chim B. Nghề nuôi công C. Nghề nuôi cừu. D. Nghề nuôi trâu.
Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng tư sản Pháp là:
A. Do cuộc khủng hoảng tài chính.
B. Do cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
C. Do cuộc khủng hoảng tiền lương.
D. Do cuộc khủng hoảng nâng lượng.
Câu 4. Cách mạng công nghiệp ở Anh phát triển nhất thế giới giữa thế kỉ XVIII và mệnh danh là:
A. Công xưởng của phương Nam
B. Công xưởng của thế giới
C. Công xưởng của tư bản
D. công xưởng của phương Tây.
Câu 5. Nước nào có chính sách ngoại giao mềm dẻo để giữ nền độc lập tương đối? A. Nước Xiêm B. Nước Việt Nam C. Nước Malucu D. Nước Miến Điện.
Câu 6. Thực dân Tây Ban Nha xâm nhập Đông Nam Á đã vấp phải sự chống trả
quyết liệt của nhân dân ở: A. Mi-an-ma B. Phi-líp-pin C. Cam-pu-chia D. Việt Nam.
Câu 7. Võ quan trong triều nhà Lê dần thâu tóm quyền hành đó là: A. Mạc Đăng Dụng B. Mạc Đăng Khoa C. Mạc Đăng Ninh D. Mạc Đăng Dung.
Câu 8. Ở vùng đất phía Nam, các chúa Nguyễn đẩy mạnh quá trình nào?. A. Di dân, lập ấp B. Di dân, rời làng C. Di dân, khai phá D. di dân, khai thác.
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1.5 điểm):
Trình bày ý nghĩa, tính chất, đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?
Câu 2. (1.5 điểm): Nguyên nhân bùng nổ và hệ quả của các cuộc xung đột Nam -
Bắc triều, Trịnh - Nguyễn?
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm):
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh độ? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 2: Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ nào? A. 8034'B đến 23023'B. B. 8034'B đến 23033'B. C. 8034'B đến 23053'B. D. 8054'B đến 53023'B.
Câu 3: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào? A. Biển Xu-lu. B. Biển Đông. C. Biển Gia-va. D. Biển Hoa Đông.
Câu 4. Trên đất liền, phía bắc nước ta có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây? A. Lào. B. Thái Lan . C. Cam-pu-chia. D. Trung Quốc.
Câu 5. Địa hình đồng bằng nước ta chiếm
A. ¾ diện tích phần đất liền.
B. 2/3 diện tích phần đất liền.
C. 1/4 diện tích phần đất liền.
D. 1/3 diện tích đất liền.
Câu 6. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo? A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng C. Địa hình cao nguyên.
D. Địa hình đê sông, đê biển.
Câu 7 : Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ:
A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
B. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau
C. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau
D. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang
Câu 8: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam: A. 55% B. 65% C. 75% D. 85%
II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm).
Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam. Câu 2 (1,5 điểm).
a. Em hãy chứng minh khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng .
b. Địa phương nơi em đang ở thuộc dạng địa hình nào? Những thuận lợi của địa
hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em.
Xem đáp án trong file tải về Đề số 2
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cuộc Cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688) diễn ra dưới hình thức nào?
A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Đấu tranh thống nhất đất nước.
C. Cải cách, duy tân đất nước. D. Nội chiến cách mạng.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?
A. Chính phủ Anh ra lệnh đóng cửa cảng Bô-xtơn sau sự kiện “chè Bô-xtơn”.
B. Chính phủ Anh cho phép công ty Đông Ấn độc quyền buôn bán chè ở Bắc Mỹ.
C. Thực dân Anh tấn công Bắc Mĩ khi các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách khỏi Anh.
D. Chính sách cai trị của Anh xâm phạm đến quyền tự do và sự phát triển của Bắc Mỹ.
Câu 3. Ở Pháp, vào cuối thế kỉ XVIII, những đẳng cấp nào không phải đóng thuế?
A. Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
B. Tăng lữ Giáo hội và Quý tộc.
C. Đẳng cấp thứ ba và Tăng lữ.
D. Giai cấp tư sản và nông dân.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đã châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng tư sản
Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).
C. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).
D. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).
Câu 5. Động cơ hơi nước là phát minh của ai? A. Giêm Ha-gri-vơ. B. Ét-mơn các-rai. C. Hen-ri Cót. D. Giêm Oát.
Câu 6. Về mặt xã hội, tác động quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp là hình
thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản, đó là A. tư sản và địa chủ.
B. địa chủ và nông dân. C. công nhân và nông dân. D. tư sản và vô sản.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.
D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.
Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Câu 9. Năm 1698, chúa Nguyễn Phúc Chu đã cử ai vào kinh lí vùng đất phía Nam? A. Lương Văn Chánh. B. Đào Duy Từ. C. Nguyễn Hữu Cảnh. D. Mạc Cửu.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của hải đội Hoàng
Sa dưới thời các chúa Nguyễn?
A. Khai thác các sản vật quý ở Biển Đông.
B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.
C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.
D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất (1739 - 1769) diễn ra chủ yếu tại
khu vực nào của Đàng Ngoài? A. Đông Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Tây Bắc.
Câu 12. Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng
khắp, kéo dài hàng chục năm đã
A. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.
B. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.
C. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.
D. buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ.
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm).
Phân tích hệ quả của cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn Câu 2. (1,0 điểm).
Hãy hoàn thành bảng tổng hợp về đặc điểm của cách mạng tư sản của Anh và cách mạng tư sản Pháp. Đặc điểm
Cách mạng tư sản Anh
Cách mạng tư sản Pháp Lực lượng lãnh đạo Hình thức
Thể chế chính trị trước cách mạng Thể chế chính trị sau cách mạng.
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Vịnh biển đầu tiên nào của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? A. Vịnh Hạ Long B. Vịnh Nha Trang C. Vịnh Vân Phong D. Vịnh Cam Ranh
Câu 2. Nước ta nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
B. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
C. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 3. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?
A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
C. Cát Bà (Hải Phòng) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
D. Cát Bà (Hải Phòng) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Câu 4. Tổng diện tích đất liền nước ta là bao nhiêu? A. 1 triệu km2. B. 3260 km2. C. 331.344 km2. D. 4600 km2.
Câu 5. Hiệu ứng phơn thường xảy ra ở khu vực địa hình đồi núi nào dưới đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 6. Ranh giới tự nhiên nào có tác dụng ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía Nam? A. Dãy Hoàng Liên Sơn. B. Dãy Trường Sơn. C. Dãy Bạch Mã. D. Dãy Tam Điệp.
Câu 7. Ở nước ta, phần đất liền địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ? A. 2/3. B. 3/4. C. 1/2. D. 1/4.
Câu 8. Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển nào?
A. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Trung Bộ.
B. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Nam Bộ.
C. Vùng biển Nam Bộ và vùng biển Trung Bộ.
D. Vùng biển Trung Bộ và vùng biển Nam Bộ.
Câu 9. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích là: A. 25 000 km2. B. 12 000 km2. C. 40 000 km2. D. 15 000 km2.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam?
A. Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng.
B. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng lớn, thuận lợi cho quá trình khai thác
và quản lí tài nguyên khoáng sản.
C. Khoáng sản phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
D. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ, không thuận lợi
cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản.
Câu 11. Khoáng sản nước ta phân bố tập trung ở những khu vực nào?
A. Miền Bắc, miền Trung và Miền Nam.
B. Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
C. Miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. A-pa-tit phân bố chủ yếu ở tỉnh nào nước ta? A. Hà Giang. B. Cao Bằng. C. Quảng Ninh. D. Lào Cai.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Đáp án
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- D 2- D 3- B 4- C 5- D 6- D 7- A 8- A 9- C 10- C 11- D 12- B
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 - Hệ quả tiêu cực:
- Đất nước Đại Việt bị chia cắt thành 2 đàng, lấy sông Gianh làm giới tuyến:
+ Đàng Ngoài: từ sông Gianh trở ra Bắc, do con cháu họ Trịnh thay nhau cai quản.
+ Đàng Trong: từ sông Gianh trở vào Nam, do con cháu họ Nguyễn truyền nối nhau cầm quyền.
- Hình thành nên cục diện “một cung vua - hai phủ chúa” (do cả hai chính quyền
Trịnh, Nguyễn đều dùng niên hiệu vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu Đại Việt).
+ Ở Đàng Ngoài: trên danh nghĩa, vua Lê vẫn là người đứng đầu đất nước, nhưng
thực tế, họ Trịnh nắm toàn quyền thống trị.
+ Ở Đàng Trong: con cháu họ Nguyễn cũng nối nhau cầm quyền, gọi là “chúa Nguyễn".
- Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm suy kiệt
sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô tội;
chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.
- Hệ quả tích cực: để củng cố thế lực, chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã
từng bước khai phá, mở rộng lãnh thổ về phía Nam; đồng thời triển khai nhiều hoạt
động thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Câu 2 Đặc điểm
Cách mạng tư sản Anh
Cách mạng tư sản Pháp Lực lượng lãnh đạo
Giai cấp tư sản và tầng lớp Giai cấp tư sản quý tộc mới Hình thức Nội chiến Nội chiến cách mạng và
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
Thể chế chính trị trước Quân chủ chuyên chế Quân chủ chuyên chế cách mạng
Thể chế chính trị sau Quân chủ lập hiến Cộng hòa tư sản. cách mạng.
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- A 2- C 3- A 4- C 5- D 6- C 7- B 8- B 9- C 10- B 11- C 12- D
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
- Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản
+ Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng, nhiều loại
khoáng sản có trữ lượng lớn, chất lượng tốt,…. => Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu
cho nhiều ngành công nghiệp cũng như đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
+ Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng còn chưa hợp lí, công nghệ khai thác còn lạc
hậu,... gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến môi trường và phát triển bền vững. Một số
loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt.
- Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
+ Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác
động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan.
+ Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với
công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.
+ Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.
+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản.