Đề thi lớp 4 cuối kì 2 năm 2020 môn Toán - Đề số 5

Đề thi lớp 4 cuối kì 2 năm 2020 môn Toán - Đề số 5. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Chủ đề:

Đề HK2 Toán 4 97 tài liệu

Môn:

Toán 4 2 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi lớp 4 cuối kì 2 năm 2020 môn Toán - Đề số 5

Đề thi lớp 4 cuối kì 2 năm 2020 môn Toán - Đề số 5. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

59 30 lượt tải Tải xuống
Đề thi lp 4 cuối kì 2 năm 2020 môn Toán - Đ s 5
A. Đề thi hc kì 2 môn Toán lp 4
I. Phn trc nghim: Khoanh tròn vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng
Câu 1: Bản đồ mt sân vận động được v theo t l 1 : 100 000. Hỏi độ dài 1cm trên
bản đồ này ng với độ dài tht là bao nhiêu ki - lô - mét?
A. 1000km B.100km C.10km D. 1km
Câu 2: Din tích của hình bình hành có đáy là 12cm, chiều cao là 5cm là.
A. 60cm
2
B.30cm
2
C.50cm
2
D. 90cm
2
Câu 3: hai thùng du cha 125 lít dầu, trong đó số du thùng th nht bng 3/2
s du thùng th hai. Hi thùng th nhất hơn thùng th hai bao nhiêu lít du?
A. 50 lít B.25 lít C. 75 lít D. 30 lít
Câu 4: Cho s
7 40a
. S a thích hợp để s này chia hết cho 2 và 9 là:
A. 8 B.6 C.7 D. 9
Câu 5: Trung bình cng ca 3 s 42, 15 và 96 là:
A. 51 B. 54 C. 48 D. 45
II. Phn t lun
Bài 1: Tính giá tr ca biu thc:
167 198 98
198 168 100


Bài 2: Hai cùng chy vào mt b c hết 6 gi thì đầy b. C hai vòi cùng chy
trong 4 gi thì i th nht dng li, vòi th hai tiếp tc chy hết 3 gi nữa thì đầy
b. Hi vòi th hai chy một mình trong bao lâu thì đy b?
Bài 3: Cho hai s 218 và 47. Hi phi bt s lớn bao nhiêu đơn vị thêm vào s
bấy nhiêu đơn v thì được hai s mi có t s là 4
Bài 4: Mt mảnh đất hình ch nt có chiu dài 12m, chiu rộng 7m. Người ta xây
mt bồn hoa (như hình vẽ). Tính dn tích phần đất còn li.
B. Li giải, đáp án đề thi hc kì 2 môn Toán lp 4
I. Phn trc nghim
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
C
A
D
A
II. Phn t lun
Bài 1:
167 198 98 167 198 98 167 198 98 198 167 98
1
198 168 100 198 167 1 100 198 167 198 100 198 167 98
Bài 2:
Vì c 2 vòi chy trong 6 gi thi đầy b nên sau mt gi c hai vòi chảy dược 1/6 b
sau 4 gi chy đưc s phn b là 4/6 (b)
S phn b chưa có nước là: 1 - 4/6 = 2/6 (b)
Nếu chy một mình thì đ chảy đầy b vòi th 2 phi chy hết s gi là: 3 : 2/6 = 9
(gi)
Đáp số: 9 gi
Bài 3:
Khi bt s lớn bao nhiêu đơn vị thêm vào s by nhiêu đơn v thì tng 2 s
không thay đổi. Vy tng 2 s lúc đó vẫn bng tng 2 s đã cho bng 218 + 47 =
265
Hai s mi t s bng 4 nên nếu coi s phn ca s 1 thì s ln s chiếm 4
phần như vậy
Tng s phn bng nhau là: 4 + 1 = 5 (phn)
S bé đã thêm là: 265 : (4 + 1) = 53 (đơn v)
Ta cn bt s ln và thêm vào s bé là: 53 - 47 = 6 (đơn vị)
Đáp số: 6 đơn vị
Bài 4:
Din tích mảnh đất là: 12 x 7 = 84 (m
2
)
Hai đường chéo của hình thoi đ dài bng vi chiu dài chiu rông mảnh đất
nên din tích phần đất trng hoa là: (12 x 7) : 2 = 42 (m
2
)
Din tích phần đất còn li là: 84 - 42 = 42 (m
2
)
| 1/3

Preview text:

Đề thi lớp 4 cuối kì 2 năm 2020 môn Toán - Đề số 5
A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Bản đồ một sân vận động được vẽ theo tỉ lệ 1 : 100 000. Hỏi độ dài 1cm trên
bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki - lô - mét? A. 1000km B.100km C.10km D. 1km
Câu 2: Diện tích của hình bình hành có đáy là 12cm, chiều cao là 5cm là. A. 60cm2 B.30cm2 C.50cm2 D. 90cm2
Câu 3: Có hai thùng dầu chứa 125 lít dầu, trong đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 3/2
số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai bao nhiêu lít dầu? A. 50 lít B.25 lít C. 75 lít D. 30 lít
Câu 4: Cho số 7a40. Số a thích hợp để số này chia hết cho 2 và 9 là: A. 8 B.6 C.7 D. 9
Câu 5: Trung bình cộng của 3 số 42, 15 và 96 là: A. 51 B. 54 C. 48 D. 45 II. Phần tự luận 167 198  98
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 198168 100
Bài 2: Hai vò cùng chảy vào một bể nước hết 6 giờ thì đầy bể. Cả hai vòi cùng chảy
trong 4 giờ thì vòi thứ nhất dừng lại, vòi thứ hai tiếp tục chảy hết 3 giờ nữa thì đầy
bể. Hỏi vòi thứ hai chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?
Bài 3: Cho hai số 218 và 47. Hỏi phải bớt ở số lớn bao nhiêu đơn vị và thêm vào số bé
bấy nhiêu đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là 4
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nật có chiều dài 12m, chiều rộng 7m. Người ta xây
một bồn hoa (như hình vẽ). Tính dện tích phần đất còn lại.
B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C C A D A II. Phần tự luận Bài 1: 167 198  98 167 198  98 167 198  98 198 167  98          1 198 168 100 198 167 1 100 198 167 198 100 198 167  98 Bài 2:
Vì cả 2 vòi chảy trong 6 giờ thi đầy bể nên sau một giờ cả hai vòi chảy dược 1/6 bể và
sau 4 giờ chảy được số phần bể là 4/6 (bể)
Số phần bể chưa có nước là: 1 - 4/6 = 2/6 (bể)
Nếu chảy một mình thì để chảy đầy bể vòi thứ 2 phải chảy hết số giờ là: 3 : 2/6 = 9 (giờ) Đáp số: 9 giờ Bài 3:
Khi bớt ở số lớn bao nhiêu đơn vị và thêm vào số bé bấy nhiêu đơn vị thì tổng 2 số
không thay đổi. Vậy tổng 2 số lúc đó vẫn bằng tổng 2 số đã cho và bằng 218 + 47 = 265
Hai số mới có tỉ số bằng 4 nên nếu coi số phần của số bé là 1 thì số lớn sẽ chiếm 4 phần như vậy
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 (phần)
Số bé đã thêm là: 265 : (4 + 1) = 53 (đơn vị)
Ta cần bớt ở số lớn và thêm vào số bé là: 53 - 47 = 6 (đơn vị) Đáp số: 6 đơn vị Bài 4:
Diện tích mảnh đất là: 12 x 7 = 84 (m2)
Hai đường chéo của hình thoi có độ dài bằng với chiều dài và chiều rông mảnh đất
nên diện tích phần đất trồng hoa là: (12 x 7) : 2 = 42 (m2)
Diện tích phần đất còn lại là: 84 - 42 = 42 (m2)