Đề thi môn Kinh tế chính trị Mác - Lenin | Đại học Lao động - Xã hội
Đề thi số 2 môn Kinh tế chính trị Mác - Lenin số 2 của trường Đại học Lao động - Xã hội, tài liệu gồm 3 trang, có 30 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác - Lênin (KTCT0722H)
Trường: Đại học Lao động - Xã hội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: Mã SV STT:
Lớp tín chỉ:
Lớp niên chế:
Đề số 2
Câu 1. Chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin gồm:
A. Nhận thức, thực tiễn
B. Tư tưởng, nhận thức, thực tiễn
C. Phương pháp luận, tư tưởng, nhận thức
D. Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận
Câu 2. Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:
A. Sản xuất của cải vật chất B. Lưu thông hàng hoá
C. Sản xuất giá trị thặng dư
D. Sản xuất hàng hoá giản đơn và hàng hoá
Câu 3. Thuật ngữ "kinh tế chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào? A. 1610 B. 1612 C. 1615 D. 1618
Câu 4. Kinh tế chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của:
A. Chủ nghĩa trọng thương B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế chính trị tầm thường
Câu 5. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị lao động
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích luỹ tư sản
D. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
Câu 6. Mục đích của nền sản xuất hàng hoá là:
A. Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất
B. Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất và người tiêu dùng
C. Thoả mãn nhu cầu của người khác, của thị trường
D. Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất và gia đình người sản xuất
Câu 7. Sản xuất hàng hóa ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội
B. Có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
C. Tư liệu sản xuất là của chung
D. Có sự phân công lao động xã hội và có sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
Câu 8. Hàng hóa:
A. Là sản phẩm của lao động
B. Là thỏa mãn nhu cầu của con người
C. Là sản phẩm của lao động, thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
D. Là sản phẩm tự nhiên
Câu 9. Sản xuất hàng hoá tồn tại: A. Trong mọi xã hội
B. Trong chế độ nô lệ, phong kiến, TBCN
C. Trong các xã hội có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất D. Chỉ có trong CNTB
Câu 10. Lao động trừu tượng:
A. Là biểu hiện của lao động tư nhân
B. Là biểu hiện của lao động xã hội
C. Tất cả các đáp án đều sai
D. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Câu 11. Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá 1
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá
Câu 12. Giá cả hàng hoá là:
A. Giá trị của hàng hoá
B. Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền
C. Tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận
D. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
Câu 13. Quy luật giá trị là:
A. Quy luật riêng của CNTB
B. Quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá
C. Quy luật kinh tế chung của mọi xã hội
D. Quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH
Câu 14. Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hoá là:
A. Giá trị của hàng hoá
B. Quan hệ cung cầu về hàng hoá
C. Giá trị sử dụng của hàng hoá
D. Mốt thời trang của hàng hoá
Câu 15. Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
a. Do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam còn chưa đồng bộ.
b. Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ.
c. Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường. d. Cả a, b, c.
Câu 16: Khối lượng giá trị thặng dư cho ta biết:
A. Trình độ khai thác sức lao động làm thuê của chủ sở hữu tư liệu sản xuất.
B. Quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được
C. Tính chất khai thác sức lao động của chủ sở hữu tư liệu sản xuất đối với người công nhân.
D. Phạm vi khai thác sức lao động của chủ sở hữu tư liệu sản xuất đối với người công nhân.
Câu 17. Hãy chỉ ra phương án sai trong nhận định sau: Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối là phương pháp:
A. Kéo dài ngày lao động.
B. Rút ngắn thời gian lao động cần thiết.
C. Kéo dài thời gian lao động thặng dư.
D. Ngày lao động không đổi.
Câu 18. Giá trị thặng dư siêu ngạch có được:
A. Do tăng năng suất lao động xã hội.
B. Do tăng năng suất lao động cá biệt.
C. Do tăng năng suất lao động.
D. Các phương án trên đều đúng .
Câu 19. Mục đích của xuất khẩu tư bản là:
A. Tạo các ảnh hưởng về chính trị, quân sự ở nước nhập khẩu.
B. Thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu tư bản
C. Tất cả các đáp án đều sai
D. Giúp đỡ các nước nhập khẩu tư bản phát triển.
Câu 20. Một trong những hình thức đầu tư gián tiếp:
A. Hình thức đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp
tham gia quản lý hoạt động đầu tư
B. Hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới
C. Mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 21. Đầu tư trực tiếp:
A. Là hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới
B. Mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư để trực tiếp 2
kinh doanh thu lợi nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh của “công ty mẹ” ở chính quốc
C. Là hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang
hoạt động ở nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh
của “công ty mẹ” ở chính quốc
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 22. Trong giai đoạn CNTB độc quyền có những hình thức cạnh tranh nào? Chọn phương án trả
lời đúng nhất trong các phương án sau:
A. Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với xí nghiệp ngoài độc quyền.
B. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
C. Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 23. Chọn phương án đúng:
A. Kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại.
B. Kinh tế thị trường là sản phẩm riêng có của chủ nghĩa tư bản.
C. Kinh tế thị trường là một thất bại của lịch sử.
D. Kinh tế thị trường là mô hình chung cho mọi quốc gia và mọi giai đoạn phát triển.
Câu 24. Tác động tiêu cực của độc quyền đối với nền kinh tế:
A. Độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh hoàn hảo, gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội.
B. Độc quyền có thể thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật, theo đó kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội.
C. Độc quyền chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội, làm tăng sự phân hóa giàu nghèo.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 25. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản mà:
A. Giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất.
B. Giá trị biến đổi trong quá trình sản xuất.
C. Giá trị tăng thêm trong sản phẩm.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 26. Mục tiêu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
A. Phát triển lực lượng sản xuất.
B. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 27. Phương pháp quan trọng nhất để nghiên cứu kinh tế chính trị Mác- Lênin là:
A. Trừu tượng hoá khoa học
B. Phân tích và tổng hợp C. Mô hình hoá D. Điều tra thống kê
Câu 28. Các bộ phận cơ bản của thể chế kinh tế bao gồm:
a. Hệ thống pháp luật về kinh tế của nhà nước và các quy tắc xã hội được nhà nước thừa nhận.
b. Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế.
c. Các cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận hành nền kinh tế. d. Cả a, b, c.
Câu 29. Tỷ suất giá trị thăng dư cho ta biết:
A. Quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được.
B. Trình độ khai thác sức lao động làm thuê của chủ sở hữu tư liệu sản xuất.
C. Phạm vi khai thác sức lao động của chủ sở hữu tư liệu sản xuất đối với người công nhân.
D. Tính chất khai thác sức lao động của chủ sở hữu tư liệu sản xuất đối với người công nhân.
Câu 30. Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ đi phần: A. Chi phí sản xuất.
B. Lợi nhuận siêu ngạch.
C. Lợi nhuận độc quyền. D. Lợi nhuận bình quân. 3