Đề Thi Olympic Môn Hóa 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2019 (Có đáp án)

Đề Thi Olympic môn Hóa  10 (Có đáp án) Sở GD&ĐT Quảng Nam 2019  được soạn dưới dạng file PDF gồm 6 trang. Các bạn xem tại đây và chúc các bạn có kết quả tốt

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI OLYMPIC QUẢNG NAM NĂM 2019
Môn thi: HÓA HỌC- LỚP 10
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 21/3/2019
Cho: Na = 23;Mg = 24;Ca= 40; Fe = 56;Cu = 64; Cr = 52; Al = 27; O= 16; S= 32;
Cl= 35,5; N= 14; 1 pm = 10
-12
m; N
A
= 6,02.10
23
; E =E
0
+(0,059/n).lg([oxh]/[kh]);
T(K) = t
0
C + 273
Câu 1: (4 đim)
1.1.Nguyên t của ngun tố X có tổng số các loại hạt 60, số hạt mang điện trong hạt nhân
bằng s hạt không mang điện. Nguyên tcủa nguyên tY có 11 electron p. Nguyên t nguyên
tZ có 4 lp electron và 6 electron đc thân.
a. Viết cu hình electron ngun t các ngun tX, Y, Z .
b. So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X
2+
và Y
-
.
1.2. Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong các phần tử sau:
NH
4
+
; ICl
4
-
; AsCl
5
; IF
3
; BF
3
; O
3
.
1.3. Kim loi M kết tinh theo cu trúc mng tinh th lp phương tâm din vi bán kính
nguyên t r =143 pm, khối lượng riêng D=2,7 g/ cm
3
. Xác định nguyên t khi, t đó
ch ra tên gi ca kim loi M.
Câu 2: (4 điểm)
2.1. n bằng các phản ng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron (trình
bày theo đủ 4 bước).
a. MnO
2
+ HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
b. Cl
2
+ KOH KCl + KClO
3
+ H
2
O
c. FeO + HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O
d. Al + HNO
3(loãng)
Al(NO
3
)
3
+ NO + N
2
O + H
2
O
(Biết t khi ca hn hp khí NO và N
2
O so vi hiđro bng 16,75)
2.2. Cho biết: E
0
Ag
+
/Ag = 0,80V; E
0
Fe
3+
/Fe
2+
= 0,77V.
a. Viết sơ đồ pin, tính sut điện động ca pin.
b. Tính sut điện động ca pin khi Fe
3+
0,1M ; Fe
2+
0,01M và Ag
+
0,001M.
Câu 3: (4 đim)
3.1. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn
sau: Na
2
SO
4
, BaCl
2
, Na
2
SO
3
, HCl.
3.2. Hoàn thành các phương trình phản ng sau cho biết các cht ng vi các ch cái
(A), (B),... tương ng.
(1) FeS
2
+ khí (A) chất rắn (B) + khí (D) (5) (G) + NaOH (H) + H
2
O
(2) (D) + khí (E) chất rắn (F) + H
2
O (6) (H) + (I) (K) + (L)
(3) (F) + (A) (D) (7) (K) + HCl (I) + (E)
(4) (E) + NaOH (G) + H
2
O (8) (E) + Cl
2
+ H
2
O ...
ĐỀ CHÍNH THC
3.3. Nêu phương pháp hoá học (viết phương trình) để:
a. Loi b các khí SO
2
, NO
2
, HF trong khí thi công nghip.
b. Tinh chế muối ăn có lẫn NaI.
Câu 4: (4 đim)
4.1. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng : 2CH
4
C
2
H
2
+ 3H
2
Biết nhiệt cháy của các chất như sau:
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O ∆H
C1
= -803 (kJ/mol)
C
2
H
2
+ 5/2 O
2
2CO
2
+ H
2
O ∆H
C2
= -1257 (kJ/mol)
H
2
+ 1/2 O
2
H
2
O ∆H
C3
= - 394 (kJ/mol)
4.2. Bằng tính toán hãy giải thích từ 4 nguyên tử N tạo ra 2 phân tử N
2
thuận lợi hơn việc
tạo ra 1 phân tử N
4
dạng tứ diện. Biết năng lượng liên kết của N N 163 kJ/mol
N N là 945 kJ/mol.
4.3. Cho phản ứng sau với các dữ kiện nhiệt động của các chất ở 25
0
C:
CO
2
+ H
2
⎯⎯
CO + H
2
O
ΔH
0
298
(KJ/mol) 393,5 0 -110,5 - 241,8
S
o
(J/mol) 213,6 131 197,9 188,7
a. Tính ΔH
0
298
; ΔG
0
298
của phản ứng xác định phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận
ở 25
0
C hay không?
b. Xác định nhiệt độ (
0
C) để phản ứng thuận bắt đầu xảy ra (bqua sự biến đổi của ΔH
0
;
ΔS
0
theo nhiệt
độ).
Câu 5: (4 điểm)
5.1. Cho 12,6 gam hỗn hợp Mg Al (theo tỉ lệ mol lần ợt 3: 2) tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư. Trong số các sản phẩm thu được, 0,15 mol sản
phẩm khử duy nhất (X) chứa thành phần lưu huỳnh. Xác định X.
5.2. Sơ đồ sản xuất dung dịch HCl đặc trong công nghiệp được mô tả trong hình vẽ sau:
Hãy chỉ ra các điểm không hợp lí trong sơ đồ trên và giải thích vì sao.
–––––––––––– Hết ––––––––––––
HS được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học
Họ và tên thí sinh: …..…………………………………. Số báo danh: ………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI OLYMPIC QUẢNG NAM NĂM 2019
Môn thi: HÓA HỌC- LỚP 10
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu
Ni Dung
Đim
1
1.1.
a. Viết cấu hình electron:
,
X là canxi (Ca), cấu hình electron của
20
Ca : [Ar] 4s
2
Cấu hình của Y là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
hay [Ne] 3s
2
3p
5
Theo giả thiết Z là crom, cấu hình electron của
24
Cr : [Ar] 3d
5
4s
1
b. Trật tự tăng dần bán kính nguyên tử:
Ca
ClCa
RRR
2
+
Bán kính nguyên tử t lệ với thuận với số lớp electron tỉ lệ
nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó.
Bán kính ion Ca
2+
nhỏ hơn Cl
-
do cùng số lớp electron (n = 3),
nhưng điện tích hạt nhân Ca
2+
(Z = 20) lớn hơn Cl
-
(Z = 17). Bán
kính nguyên tử Ca lớn nhất do có số lớp electron lớn nhất (n = 4).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1.2. NH
4
+
: sp
3
; ICl
4
-
: sp
3
d
2
; AsCl
5
: sp
3
d.
IF
3
: sp
3
d; BF
3
: sp
2
; O
3
: sp
2
.
0,25/ 1
cht
đúng
1.3.
S nguyên t M trong mt ô c s mng N=8
+ 6
= 4
(nguyên t)
AC = a =4r
M
=> a=4.143/ =404 pm = 404,465.10
-10
cm
Mà D= = (4M)/(6,0210
23
a
3
)
Thay D=2,7 g/ cm
3
; a= 404,4610
-10
cm
=> M= 26,89 g/mol.
Vy M là kim loi Al.
0,25
0,25
0,25
0,25
1
8
1
2
2
2
m
V
NG DN CHM
A
B
C
D
a
E
D
C
A
B
E
2
2.1.
a. MnO
2
+4 HCl
𝑡
0
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
b. 3Cl
2
+ 6KOH
𝑡
0
5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
c. (5x-2y) FeO + (16x-6y) HNO
3
(5x-2y)
3 3 x y 2
Fe(NO ) N O (8x 3y)H O+ +
d.
16,75*2 33,5
hh
M ==
2
10,5 3
3,5 1
NO
NO
n
n
= =
17Al + 66HNO
3
17Al(NO
3
)
3
+ 9NO+ 3N
2
O + 33H
2
O
Viết đ
bán phn
ng và
cb:
0,5 đ/ 1
phương
trình
2.2.
a. Sơ đồ pin : (-) Fe
2+
, Fe
3+
|| Ag
+
, Ag (+)
Suất điện động của pin : E
pin
= E
(+)
- E
(-)
= 0,80 -0,77 = 0,03 (V).
b. E Ag
+
/Ag = 0,8 + 0,059.lg(0,001) = 0,623V
E Fe
3+
/Fe
2+
= 0,77 + 0,059.lg.(0,1/0,01) = 0,829V
E
pin
= 0,829 0,623 = 0,206V
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
3
3.1.
- Dùng dung dch H
2
SO
4
làm thuc th, nhn biết:
+Dung dịch BaCl
2
: có kết tủa trắng xuất hiện
BaCl
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ 2HCl
+Dung dịch NaSO
3
: có sủi bọt khí thoát ra
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ SO
2
+H
2
O
- Hai dd còn lại không hiện tượng, dùng dd BaCl
2
vừa nhận biết
được cho vào, có kết tủa rắng là Na
2
SO
4
, còn lại HCl
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaCl
0,25đ/ 1
cht tìm
đc.
3.2.
(1) 4FeS
2
+ 11 O
2
2 Fe
2
O
3
+ 8 SO
2
(2) SO
2
+ 2H
2
S 3 S + 2 H
2
O
(3) S + O
2
SO
2
(4) H
2
S + NaOH NaHS + H
2
O
(5) NaHS + NaOH Na
2
S + H
2
O
(6) Na
2
S + FeCl
2
FeS + 2NaCl
(7) FeS + 2 HCl FeCl
2
+ H
2
S
(8) H
2
S + 4Cl
2
+ 4H
2
O H
2
SO
4
+ 8 HCl
Các chất ứng với các kí hiệu:
A: O
2
B: Fe
2
O
3
D: SO
2
E: H
2
S F: S
G: NaHS H: Na
2
S I: FeCl
2
K: FeS L: NaCl
0,25đ/ 1
pt đúng
3.3.
a. Dn khí thi công nghiệp qua nước vôi trong, thì các khí đều b
gi li
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
4NO
2
+ 2Ca(OH)
2
Ca(NO
3
)
2
+ Ca(NO
2
)
2
+ 2H
2
O
2HF + Ca(OH)
2
→ CaF
2
+ 2H
2
O
b. Sục khí clo dư vào dung dịch muối ăn có lẫn NaI, sau đó cô cn,
ly cht rn nung trong bình ming rng, không np.
Cl
2
+ 2 NaI 2 NaCl + I
2
0,25
0,25/ 2
đến 3pt
0,25
0,25
4
4.1.
∆H
0
= 2∆H
C1
- ∆H
C2
- 3∆H
C3
= 2. (-803) + 1257 + 3.394 = 833 (kJ/mol)
1
0,5
4.2.
Quá trình 4N
2N
2
H
1
= -2. E
N N
= -1890 KJ
Quá trình 4N
N
4
H
2
= - 6.E
N-N
= - 978 KJ
H
1
< H
2
nên quá trình to N
2
thun lợi hơn.
0,25
0,25
0,5
4.3.
a. H
0
298
, S
0
298
G
0
298
Pt phn ng: CO
2
+ H
2
⎯⎯
CO + H
2
O
ta có : H
0
298(pư)
= [H
0
298(CO)
+ H
0
298(H2O)
] [H
0
298(CO2) +
H
0
298(H2O)
]
= (-110,5 241,8) ( -393,5) = 41,2 KJ/mol
S
0
298(pư)
= [ S
0
298(CO)
+ S
0
298(H2O)
[S
0
298(CO2)
] = 42 J/mol
G
0
298(pư)
= H
0
298(pư)
TS
0
298(pư)
= 41200 298 x 42 =
28684 J/mol
G
0
298(pư)
> 0 nên phản ứng không tự diễn ra theo chiều thuận
25
0
C
b. Để phn ng t din ra theo chiu thun thì :
T > H
0
/ S
0
= 41200/42 = 980,95K tc 707,95
0
C
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
5
5.1.
Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Al
Theo đề:
=
=
=
=+
2,0b
3,0a
2
3
b
a
6,12b27a24
nên n
Mg
= 0,3 mol; n
Al
= 0,2
mol
0,5
Gọi x là số oxi hóa của S trong sản phẩm
Ta có: Mg →Mg
2+
+ 2e S
6+
+ (6-x)e S
x
0,3 20,3 (6-x)0,15 0,15
Al → Al
3+
+ 3e
0,2 30,2
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
2 0,3 +3 0,2 = 0,15 (6-x)
x = -2
Vậy sản phẩm là H
2
S.
0,5
0,5
0,5
5.2.
1. ợng khí đưa vào tỉ l mol H
2
: Cl
2
> 1:1 để Cl
2
phn ng
hết;
2. Khí Cl
2
H
2
được dn riêng trong 2 ng dn khí ch không
nm trong mt hn hợp khí đưa vào bởi d gây nổ, trong đó người
ta đt Cl
2
(ng phía trong) trong H
2
(ng phía ngoài).
3. Khí t tháp T1 dn qua tháp T2 phải được b trí vào phía dưới
tháp để dòng khí đi ngược dòng nước (phương pháp hp th ngược
dòng), tăng hiu sut hp thụ, tương ng với đó, khí thoát ra khỏi
T2 phi t phía đỉnh tháp và đi vào phía dưi tháp T3.
4. Dung dch HCl thoát ra đáy tháp T3 loãng nên phải được đưa
vào li tháp T2 (phun t trên xung) để tiếp tc hp th HCl, sn
phm thu đưc ch ly ra t đáy tháp T2.
0,5
0,5
0,5
0,5
……………………………………………HẾT……………………………………….
| 1/6

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI OLYMPIC QUẢNG NAM NĂM 2019 QUẢNG NAM Môn thi: HÓA HỌC- LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 21/3/2019

Cho: Na = 23;Mg = 24;Ca= 40; Fe = 56;Cu = 64; Cr = 52; Al = 27; O= 16; S= 32;
Cl= 35,5; N= 14; 1 pm = 10-12m; N

A = 6,02.1023; E =E0 +(0,059/n).lg([oxh]/[kh]); T(K) = t0C + 273 Câu 1: (4 điểm)
1.1.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân
bằng số hạt không mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron p. Nguyên tử nguyên
tố Z có 4 lớp electron và 6 electron độc thân.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z .
b. So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y-.
1.2. Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong các phần tử sau: NH + - . 4 ; ICl4 ; AsCl5; IF3; BF3; O3
1.3. Kim loại M kết tinh theo cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện với bán kính
nguyên tử r =143 pm, có khối lượng riêng D=2,7 g/ cm3. Xác định nguyên tử khối, từ đó
chỉ ra tên gọi của kim loại M. Câu 2: (4 điểm)
2.1.
Cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron (trình bày theo đủ 4 bước). a. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O b. Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O c. FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O d. Al + HNO3(loãng) Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
(Biết tỉ khối của hỗn hợp khí NO và N2O so với hiđro bằng 16,75)
2.2. Cho biết: E0Ag+/Ag = 0,80V; E0Fe3+/Fe2+= 0,77V.
a. Viết sơ đồ pin, tính suất điện động của pin.
b. Tính suất điện động của pin khi Fe3+ 0,1M ; Fe2+ 0,01M và Ag+ 0,001M. Câu 3: (4 điểm)
3.1. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn
sau: Na2SO4, BaCl2, Na2SO3, HCl.
3.2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các chất ứng với các chữ cái (A), (B),... tương ứng. (1) FeS2 + khí (A)
chất rắn (B) + khí (D) (5) (G) + NaOH (H) + H2O (2) (D) + khí (E)
chất rắn (F) + H2O (6) (H) + (I) (K) + (L) (3) (F) + (A) → (D) (7) (K) + HCl (I) + (E) (4) (E) + NaOH (G) + H2O (8) (E) + Cl2 + H2O ...
3.3. Nêu phương pháp hoá học (viết phương trình) để:
a. Loại bỏ các khí SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp.
b. Tinh chế muối ăn có lẫn NaI. Câu 4: (4 điểm)
4.1.
Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng : 2CH4 C2H2 + 3H2
Biết nhiệt cháy của các chất như sau: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O ∆HC1 = -803 (kJ/mol) C2H2 + 5/2 O2 → 2CO2 + H2O ∆HC2 = -1257 (kJ/mol) H2 + 1/2 O2 → H2O ∆HC3 = - 394 (kJ/mol)
4.2. Bằng tính toán hãy giải thích từ 4 nguyên tử N tạo ra 2 phân tử N2 thuận lợi hơn việc
tạo ra 1 phân tử N 4có dạng tứ diện. Biết năng lượng liên kết của N – N là 163 kJ/mol và N N là 945 kJ/mol.
4.3. Cho phản ứng sau với các dữ kiện nhiệt động của các chất ở 250C: CO2 + H2 ⎯⎯ → ⎯ ⎯ CO + H2O ΔH0298 (KJ/mol) – 393,5 0 -110,5 - 241,8 So (J/mol) 213,6 131 197,9 188,7
a. Tính ΔH0298; ΔG0298 của phản ứng và xác định phản ứng có tự xảy ra theo chiều thuận ở 250C hay không?
b. Xác định nhiệt độ (0C) để phản ứng thuận bắt đầu xảy ra (bỏ qua sự biến đổi của ΔH0; ΔS0 theo nhiệt độ). Câu 5: (4 điểm)
5.1.
Cho 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al (theo tỉ lệ mol lần lượt là 3: 2) tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Trong số các sản phẩm thu được, có 0,15 mol sản
phẩm khử duy nhất (X) chứa thành phần lưu huỳnh. Xác định X.
5.2. Sơ đồ sản xuất dung dịch HCl đặc trong công nghiệp được mô tả trong hình vẽ sau:
Hãy chỉ ra các điểm không hợp lí trong sơ đồ trên và giải thích vì sao.
–––––––––––– Hết ––––––––––––
HS được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học
Họ và tên thí sinh: …..…………………………………. Số báo danh: ………………

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI OLYMPIC QUẢNG NAM NĂM 2019 QUẢNG NAM Môn thi: HÓA HỌC- LỚP 10 HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu Nội Dung Điểm 1 1.1.
a. Viết cấu hình electron:
2Z + N = 60 ; Z = N  Z = 20 , 0,25 X X X X X
X là canxi (Ca), cấu hình electron của 0,25 20Ca : [Ar] 4s2
Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p5 hay [Ne] 3s2 3p5 0,25
Theo giả thiết Z là crom, cấu hình electron của 0,25 24Cr : [Ar] 3d5 4s1
b. Trật tự tăng dần bán kính nguyên tử: R 0,25 +  −  2 R R Ca Ca Cl
Bán kính nguyên tử tỉ lệ với thuận với số lớp electron và tỉ lệ
nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó. 0,25
Bán kính ion Ca2+ nhỏ hơn Cl- do có cùng số lớp electron (n = 3),
nhưng điện tích hạt nhân Ca2+ (Z = 20) lớn hơn Cl- (Z = 17). Bán
kính nguyên tử Ca lớn nhất do có số lớp electron lớn nhất (n = 4). 1.2. NH + -
4 : sp3; ICl4 : sp3d2; AsCl5: sp3d. 0,25/ 1 chất
IF3: sp3d; BF3: sp2; O3: sp2. đúng 1.3. A B A B E E a D C D C 1 1
Số nguyên tử M trong một ô cở sở mạng N=8 + 6 = 4 8 2 (nguyên tử)
AC = a 2 =4rM => a=4.143/ 2 =404 pm = 404,465.10-10 cm 0,25 m Mà D= = (4M)/(6,021023a3) V
Thay D=2,7 g/ cm3; a= 404,4610-10 cm 0,25 => M= 26,89 g/mol. Vậy M là kim loại Al. 0,25 0,25 2 2.1. Viết đủ 𝑡0 a. MnO bán phản
2 +4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 𝑡0 ứng và
b. 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O cb: c. (5x-2y) FeO + (16x-6y) HNO3 → (5x-2y) 0,5 đ/ 1
Fe(NO ) + N O  + (8x − 3y)H O 3 3 x y 2 phương = d. M =16,75*2 33,5 hh trình n 10,5 3 NO  = = n 3,5 1 N O 2 17Al + 66HNO → 3
17Al(NO3)3+ 9NO+ 3N2O + 33H2O 2.2.
a. Sơ đồ pin : (-) Fe2+, Fe3+ || Ag+, Ag (+) 0,5
Suất điện động của pin : Epin= E(+) - E(-) = 0,80 -0,77 = 0,03 (V). 0,5
b. E Ag+/Ag = 0,8 + 0,059.lg(0,001) = 0,623V 0,25
E Fe3+/Fe2+ = 0,77 + 0,059.lg.(0,1/0,01) = 0,829V 0,25
Epin = 0,829 – 0,623 = 0,206V 0,5 3 3.1. 0,25đ/ 1
- Dùng dung dịch H2SO4 làm thuốc thử, nhận biết: chất tìm
+Dung dịch BaCl2: có kết tủa trắng xuất hiện đc.
BaCl2 + H2SO4→ BaSO4  + 2HCl
+Dung dịch NaSO3: có sủi bọt khí thoát ra
Na2SO3 + H2SO4→ Na2SO4 + SO2  +H2O
- Hai dd còn lại không hiện tượng, dùng dd BaCl2 vừa nhận biết
được cho vào, có kết tủa rắng là Na2SO4, còn lại HCl
BaCl2 + Na2SO4→ BaSO4  + 2NaCl 3.2. 0,25đ/ 1 (1) 4FeS pt đúng 2 + 11 O2 → 2 Fe2O3 + 8 SO2
(2) SO2 + 2H2S → 3 S + 2 H2O (3) S + O2 → SO2 (4) H2S + NaOH → NaHS + H2O
(5) NaHS + NaOH → Na2S + H2O
(6) Na2S + FeCl2 → FeS + 2NaCl
(7) FeS + 2 HCl → FeCl2 + H2S
(8) H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8 HCl
Các chất ứng với các kí hiệu:
A: O2 B: Fe2O3 D: SO2 E: H2S F: S
G: NaHS H: Na2S I: FeCl2 K: FeS L: NaCl 3.3.
a. Dẫn khí thải công nghiệp qua nước vôi trong, thì các khí đều bị 0,25 giữ lại 0,25/ 2 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O đến 3pt
4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O 2HF + Ca(OH)2 → CaF2 + 2H2O
b. Sục khí clo dư vào dung dịch muối ăn có lẫn NaI, sau đó cô cạn, 0,25
lấy chất rắn nung trong bình miệng rộng, không nắp. Cl2 + 2 NaI → 2 NaCl + I2 0,25 4 4.1.
∆H0pư = 2∆HC1 - ∆HC2 - 3∆HC3 1
= 2. (-803) + 1257 + 3.394 = 833 (kJ/mol) 0,5 4.2. 0,25 Quá trình 4N ⎯
⎯ → 2N2 có H1 = -2. EN N = -1890 KJ 0,25 Quá trình 4N ⎯
⎯ → N4 có H2 = - 6.EN-N = - 978 KJ
Dó H1 < H2 nên quá trình tạo N2 thuận lợi hơn. 0,5 4.3.
a. H0298 , S0298 và G0298 Pt phản ứng: CO 2 + H2 ⎯⎯ → ⎯ ⎯ CO + H2O 0,25
ta có : H0298(pư) = [H0298(CO) + H0298(H2O)] – [H0298(CO2) +  H0298(H2O)] 0,25
= (-110,5 – 241,8) – ( -393,5) = 41,2 KJ/mol
S0298(pư) = [ S0298(CO) + S0298(H2O) – [S0298(CO2)] = 42 J/mol 0,25
G0298(pư) = H0298(pư) –TS0298(pư) = 41200 – 298 x 42 = 0,25 28684 J/mol
Vì G0298(pư) > 0 nên phản ứng không tự diễn ra theo chiều thuận ở 0,5 250C
b. Để phản ứng tự diễn ra theo chiều thuận thì :
T > H0/ S0 = 41200/42 = 980,95K tức ở 707,950C 5 5.1.
Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Al  a 24 + 27b =  , 12 6 a = 3 , 0 Theo đề: a 3  
nên nMg = 0,3 mol; nAl = 0,2  = b = , 0 2 b 2 0,5 mol
Gọi x là số oxi hóa của S trong sản phẩm
Ta có: Mg →Mg2+ + 2e S6+ + (6-x)e → Sx 0,5 0,3 20,3 (6-x)0,15 0,15 Al → Al3+ + 3e 0,2 30,2
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
2  0,3 +3  0,2 = 0,15 (6-x)  x = -2 0,5 Vậy sản phẩm là H 0,5 2S. 5.2.
1. Lượng khí đưa vào có tỉ lệ mol H2: Cl2 > 1:1 để Cl2 phản ứng 0,5 hết;
2. Khí Cl2 và H2 được dẫn riêng trong 2 ống dẫn khí chứ không 0,5
nằm trong một hỗn hợp khí đưa vào bởi dễ gây nổ, trong đó người
ta đốt Cl2 (ống phía trong) trong H2 (ống phía ngoài).
3. Khí từ tháp T1 dẫn qua tháp T2 phải được bố trí vào phía dưới 0,5
tháp để dòng khí đi ngược dòng nước (phương pháp hấp thụ ngược
dòng), tăng hiệu suất hấp thụ, tương ứng với đó, khí thoát ra khỏi
T2 phải từ phía đỉnh tháp và đi vào phía dưới tháp T3.
4. Dung dịch HCl thoát ra ở đáy tháp T3 loãng nên phải được đưa 0,5
vào lại tháp T2 (phun từ trên xuống) để tiếp tục hấp thụ HCl, sản
phẩm thu được chỉ lấy ra từ đáy tháp T2.
……………………………………………HẾT……………………………………….