Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử trường chuyên Lào Cai lần 1 (có đáp án chi tiết)

Trọn bộ Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử trường chuyên Lào Cai lần 1 có đáp án chi tiết. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 20 trang và 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án chi tiết giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:

Lịch Sử 61 tài liệu

Thông tin:
20 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử trường chuyên Lào Cai lần 1 (có đáp án chi tiết)

Trọn bộ Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử trường chuyên Lào Cai lần 1 có đáp án chi tiết. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 20 trang và 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án chi tiết giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

52 26 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÀO CAI
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
NĂM HỌC 2020 2021
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
đề 221
Câu 1 (NB): Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:
A. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa, đảm bảo dân cày có ruộng.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân rồi tiến lên chế độ hội chủ nghĩa.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, đem lại ruộng đất cho nhân dân.
D. Cách mạng sản dân quyền cách mạng ruộng đất để tiến lên Chủ nghĩa Cộng sản.
Câu 2 (NB): Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7- 1936) đã quyết định thành lập:
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất n chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 3 (NB): Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945) diễn ra khi
A. chiến tranh Xô - Đức bùng nổ. B. Nhật đã đầu hàng phe Đồng minh.
C. Nhật đang đảo chính Pháp Đông Dương. D. quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 4 (NB): Năm 1961, Liên phóng tàu Phương Đông với nhà du hành I. Gagarin đã
A. lần đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
B. tạo ra sự cân bằng tương đối về quân sự với Mĩ.
C. phá vỡ thể độc quyền khí nguyên tử của Mĩ.
D. mở đầu kỉ nguyên chinh phục trụ của loài người.
Câu 5 (VD): Sự kiện Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương (3 - 1945) chứng tỏ
A. kẻ thù của cách mạng Việt Nam vẫn còn mạnh.
B. thời của cách mạng Việt Nam chưa xuất hiện.
C. Pháp trở thành kẻ t trực tiếp của cách mạng.
D. phát t Nhật không đủ sức chống lại phe Đồng minh.
Câu 6 (NB): Kết quả cuộc đảo chính Nhật - Pháp vào đêm 9 - 3 - 1945 Đông Dương
A. Nhật đầu hàng Pháp. B. chế độ phong kiến Việt Nam bị lật đổ.
C. Pháp, Nhật hòa hoãn. D. Pháp đầu hàng Nhật.
Câu 7 (NB): Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã:
A. tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa Pháp.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
Câu 8 (VD): Phong trào cách mạng 1930 1931 phong trào dân chủ 1936 1939 điểm
giống nhau về
A. giai cấp lãnh đạo. B. phương pháp đấu tranh.
C. nhiệm vụ trước mắt. D. hình thức mặt trận.
Câu 9 (TH): Phong trào dân ch 1936 - 1939 đã thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân
tham gia
A. quần chúng được tuyên truyền giác ngộ cao về chính trị.
B. Đảng mục tiêu, phương pháp khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
D. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít nguy chiến tranh.
Câu 10 (VD): Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5
1941) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là về
A. hình thức chính quyền. B. phương pháp đấu tranh.
C. nhiệm vụ cách mạng. D. giai cấp lãnh đạo.
Câu 11 (TH): Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa
đã đẩy người nông n Việt Nam đến bước đường cùng là:
A. bắt phu phen, tạp dịch. B. đặt ra nhiều thử thuế lí.
C. tăng thuế thân. D. tước đoạt ruộng đất.
Câu 12 (NB): Tháng 11 1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua đã
A. lật đổ ách cai tr trong nhiều thế kỉ của thực dân Anh.
B. đưa Nenxơn Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên.
C. xóa bỏ hệ thống chính quyền cai trị của người da trắng.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
Câu 13 (VD): Tính chất của phong trào cách mạng 1936 - 1939 là:
A. Mang tính dân tộc sâu sắc.
B. Mang tính dân tộc, n chủ, trong đó nội dung dân chủ nét nổi bật.
C. Mang tính dân tộc là chủ yếu.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ nhân dân u sắc.
Câu 14 (VD): Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) Định ước Henrinki (1975)
A. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học - thuật.
B. xác định những nguyên tắc bản trong quan hệ giữa các nước.
C. hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa.
D. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
Câu 15 (VD): Các cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 1954), chiến tranh Triều Tiên (1950
1953), chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) chứng tỏ
A. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh.
B. Đông Nam Á tâm điểm đối đầu giữa hai cực Mĩ.
C. sự can thiệp của Mĩ đối với các cuộc chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh lạnh đã lan rộng bao trùm toàn thế giới.
Câu 16 (NB): quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tờ báo:
A. Nhân dân. B. Lao động. C. Nhành lúa. D. Thanh niên.
Câu 17 (TH): Sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên sự chuyển hóa của Tân
Việt cách mạng đảng do:
A. ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. sự phát triển không đồng đều của phong trào cách mạng.
C. tác động trực tiếp của Nguyễn Ái Quốc.
D. cuộc đấu tranh nội bộ của các tổ chức.
Câu 18 (NB): Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành một chiến
cộng sản?
A. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa Pari (1921).
B. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa của Lênin (7/1920).
Câu 19 (NB): Sự kiện nào đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng hoạt động bất hợp
pháp trở thành một đảng nắm quyền trong cả nước?
A. Thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (1930).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1941).
Câu 20 (TH): Phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
sự tham gia của nhiều lực lượng mới chủ yếu do
A. sự phát triển song song của hai khuynh hướng sản, sản.
B. tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
C. những mâu thuẫn hội ngày càng phát triển sâu sắc.
D. sự m nhập của các hệ tư tưởng mới vào nước ta.
Câu 21 (NB): Hội nghị Ianta (1945) thông qua quyết định nào?
A. Liên chuyển từ đối đầu sang đối thoại để thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Thống nhất mục tiêu chung tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức quân phiệt Nhật.
C. Phân công quân đội c nước Đồng minh o giải giáp phát xít Nhật Đông Dương.
D. Thiết lập một trật t thế giới mới theo xu hướng đơn cực ngay sau chiến tranh.
Câu 22 (VD): Cuộc cách mạng dân tộc dân ch (1946 1949) Trung Quốc điểm giống với
Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam
A. đã lật đổ được chế độ phong kiến.
B. không phải một cuộc cách mạng bạo lực.
C. diễn ra cả thành thị nông thôn.
D. kết hợp đấu tranh quân sự ngoại giao.
Câu 23 (TH): Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, là:
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới.
B. quốc gia duy nhất sở hữu khí nguyên tử.
C. quốc gia dẫn đầu thế giới về dự trữ dầu mỏ.
D. một trong ba trung m kinh tế - tài chính của thế giới.
Câu 24 (TH): Nội dung nào phản ánh đúng đặc điểm của sản đân tộc Việt Nam trong 30 m
đầu thế kỉ XX?
A. Ra đời trước giai cấp công nhân, yếu ớt về kinh tế nhưng địa vị chính trị.
B. Ra đời sau giai cấp công nhân, nhỏ yếu về kinh tế không địa vị chính trị.
C. Ra đời sau giai cấp nông nhân, thế lực kinh tế nhưng không địa vị chính trị.
D. Ra đời trước giai cấp nông nhân, thế lực kinh tế địa vị chính trị.
Câu 25 (NB): Tại Hội nghị tháng 11 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương đã c định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương
A. đánh đổ Nhật - Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. đánh đổ đế quốc tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. tiêu diệt ch nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đổ đế quốc phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
Câu 26 (NB): Nhờ cuộc cách mạng nào n Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm
70 của thế kỉ XX?
A. “Cách mạng xanh”. B. “Cách mạng trắng”.
C. “Cách mạng chất xám”. D. “Cách mạng nhung”.
Câu 27 (VD): Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam giai đoạn 1919
1930
A. sự phát triển mạnh m của khuynh hướng cách mạng dân chủ sản.
B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng sản dân chủ
sản.
C. sự phát triển mạnh m của phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
D. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam giữa giai cấp sản tiểu
sản.
Câu 28 (NB): Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945
do
A. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, ng tạo.
B. thắng lợi của quân đồng mình với chủ nghĩa phát xít.
C. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
D. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 29 (NB): quan nào của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra các
quyết định về giữ gìn hòa bình an ninh thế giới?
A. Ban Thư . B. Đại hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án Quốc tế.
Câu 30 (VDC): Việc ba tổ chức cộng sản sự chia rẽ sau đó thống nhất thành Đảng Cộng sản
Việt Nam (1930) đã để lại bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tưởng cục bộ.
C. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc vấn đề giai cấp.
Câu 31 (NB): Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập
biểu hiện nét của xu thế nào?
A. Hòa hoãn Đông - Tây. B. Liên kết khu vực.
C. Toàn cầu hóa. D. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 32 (NB): Một trong những nguyên nhân để Liên cùng tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh o năm 1989
A. phạm vi ảnh hưởng của Liên bị mất, của bị thu hẹp.
B. sự khủng hoảng trầm trọng của hai quốc gia.
C. sự suy giảm thể mạnh của hai nước về nhiều mặt.
D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn sụp đổ hoàn toàn.
Câu 33 (TH): Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931
A. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh.
C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp tay sai phát triển gay gắt.
D. những tác động của tình hình thế giới.
Câu 34 (NB): Từ năm 1945 đến năm 1950, Liên bắt tay o khôi phục kinh tế xây dựng
chủ nghĩa hội trong hoàn cảnh:
A. nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận thành quả từ Hội nghị Ianta.
B. đất nước chịu nhiều thiệt hại về người của, khó khăn nhiều mặt.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh Pháp vẫn đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
D. được sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước thế giới.
Câu 35 (TH): Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945, nhưng Đông Nam Á chỉ có ba
nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được độc lập hoặc giành thắng lợi
mức độ thấp
A. không có sự chuẩn bị chu đáo để chớp thời cơ.
B. không biết tin Nhật Bản đầu ng đồng minh.
C. không có phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. không đi theo con đường cách mạng sản.
Câu 36 (TH): Việt Nam Quốc dân đảng một đảng chính trị đại diện cho khuynh hướng:
A. sản. B. phong kiến. C. dân chủ sản. D. cải lương.
Câu 37 (NB): Năm 2007 đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của
ASEAN gắn với sự kiện nào?
A. Các nước thành viên bản Hiến chương ASEAN.
B. Campuchia trở thành thành viên chính thức của tổ chức.
C. Hiệp ước thân thiện hợp c Đông Nam Á được kết.
D. Cộng đồng ASEAN chính thức ra đời.
Câu 38 (NB): Việc thực hiện phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
đã:
A. mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên trong ngoài nước.
B. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, trở thành nòng cốt của phong trào dân
tộc.
C. xây dựng những sở cách mạng mật trong nước, thúc đẩy phong trào yêu nước phát
triển mạnh.
D. làm cho phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác.
Câu 39 (VD): Phong trào cách mạng 1930 - 1931 cao trào kháng Nhật cứu nước Việt Nam
điểm tương đồng nào?
A. Đề ra những mục tiêu hình thức đấu tranh mới.
B. Để lại bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công - nông.
C. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.
Câu 40 (NB): Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (7/1945), quân đội nước nào sẽ vào Đông
Dương để giải giáp quân Nhật?
A. Quân đội Anh Pháp. B. Quân đội Pháp Trung Hoa Dân Quốc.
C. Quân đội Anh Trung Hoa Dân Quốc. D. Quân đội Anh Mĩ.
Đáp án
1-D
2-D
3-C
4-D
5-A
6-D
7-C
8-A
9-B
10-A
11-D
12-D
13-B
14-B
15-C
16-D
17-A
18-C
19-A
20-B
21-B
22-C
23-D
24-B
25-B
26-A
27-B
28-B
29-C
30-B
31-C
32-C
33-B
34-B
35-A
36-C
37-A
38-B
39-D
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 88.
Giải chi tiết:
Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo tiến hành Cách mạng sản dân quyền cách mạng ruộng đất để
tiến lên Chủ nghĩa Cộng sản.
Câu 2: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 100.
Giải chi tiết:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7- 1936) đã quyết định thành lập Mặt trận Thống
nhất nhân n phản đế Đông Dương.
Câu 3: Đáp án C
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 112.
Giải chi tiết:
Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945) diễn ra khi Nhật đang đảo chính Pháp
Đông Dương.
Câu 4: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 11.
Giải chi tiết:
Năm 1961, Liên phóng tàu Phương Đông với nhà du hành I. Gagarin đã mở đầu kỉ nguyên
chinh phục trụ của loài người.
Câu 5: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào nhận định của Đảng ta khi Nhật tiến hành đảo chính Pháp (SGK Lịch sử 12, trang 112)
kết hợp phân tích các phương án để chọn được đáp án.
Giải chi tiết:
A chọn lúc y Nhật đã đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương nên Nhật trở thành kẻ t
chính của nhân dân Đông Dương do Nhật còn mạnh n Đảng ta xác định thời cách mạng
chưa chín muồi.
B loại Đảng nhận định thời cách mạng chưa chín muồi.
C loại với chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau hành động của chúng ta của Ban Thường vụ Trung
ương Đảng thì phát xít Nhật trở thành kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương.
D loại lúc y phát xít Nhật vẫn còn mạnh.
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 112.
Giải chi tiết:
Kết quả cuộc đảo chính Nhật - Pháp vào đêm 9 - 3 - 1945 Đông Dương Pháp đầu hàng Nhật.
Câu 7: Đáp án C
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 83.
Giải chi tiết:
Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam ch mạng Thanh niên.
Câu 8: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào các tiêu chí: nhiệm vụ trước mắt, giai cấp lãnh đạo, phương thức đấu tranh hình thức
mặt trận được thành lập hai phong trào cách mạng 1930 1931 phong trào dân chủ 1936
1939 để so sánh rút ra điểm giống nhau.
Giải chi tiết:
Tiêu chí
Phong trào cách mạng 1930-
1931
Phong trào dân chủ 1936-1939
Giai cấp lãnh
đạo
Công nhân
Nhiệm vụ trước
mắt
Đấu tranh đòi tăng lương, giảm
giờ làm cho công nhân giảm tô
thuế cho nông dân
Chống chế độ phản động thuộc địa,
chống phát xít, chống chiến tranh, đòi
tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo hòa
bình
Phương pháp
đấu tranh
Đấu tranh công khai
Kết hợp đấu tranh công khai với mật,
hợp pháp bất hợp pháp
Hình thức mặt
trận
Chưa mặt trận dân tộc thống
nhất
Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế
Đông Dương
=> Phong trào cách mạng 1930 1931 phong trào dân chủ 1936 1939 giống nhau về giai
cấp lãnh đạo.
Câu 9: Đáp án B
Phương pháp giải:
Suy luận, loại trừ phương án.
Giải chi tiết:
A loại quần chúng đây chưa nêu rõ, chưa phân biệt gồm những giai cấp, tầng lớp nào,
không thể xếp chung lực lượng tay sai của đế quốc (tư sản mại bản, đại địa chủ phong kiến) vào
với lực lượng quần chúng.
B chọn Đảng đã mục tiêu, phương pháp khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với sự biến đổi
của tình hình quốc tế trong nước nên thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Cụ thể, do sự sự xuất hiện của ch nghĩa phát xít nguy bùng nổ cuộc Chiến tranh thế
giới thứ hai sự nới lỏng một số chính sách tiến bộ của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nên
Đảng đã họp ch rõ:
- Nhiệm vụ trước mắt của phong trào 1936 1939 là: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc
địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo hòa bình.
- Phương pháp đấu tranh là: kết hợp hình thức đấu tranh công khai với mật, hợp pháp với bất
hợp pháp.
- Chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C loại nếu không sự nh đạo đúng đắn chủ trương kịp thời của Đảng t Chính phủ
Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ thì phong trào đấu tranh của quần
chúng nhân dân cũng không thể diễn ra rộng khắp, đông đảo theo 1 đường lối thống nhất
được.
D loại nếu không sự nh đạo đúng đắn chủ trương kịp thời của Đảng t không thể diễn
ra phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân khi sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít
nguy bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào các tiêu chí về giai cấp lãnh đạo, nhiệm vụ ch mạng, phương pháp đấu tranh hình
thức chính quyền được xác định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (5 1941) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) để so sánh.
Giải chi tiết:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng (1930)
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng (5 1941)
Công nhân
Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến tư sản phản cách mạng để giành
độc lập
Sử dụng bạo lực của quần chúng để đấu tranh
Chính phủ công nông binh
Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa
=> Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 1941) so
với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) hình thức chính quyền sau khi cách mạng
thành công.
Câu 11: Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (SGK Lịch sử 11, trang 137) cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai (SGK Lịch sử 12, trang 76 77) để chỉ ra thủ đoạn thâm độc của
thực dân Pháp.
Giải chi tiết:
- Trong 2 lần khai thác thuộc địa, thực dân Pháp đều đầu nhiều nhất vào ngành nông nghiệp
bỏ vốn ít, thu lời nhanh phục vụ cho cả nhu cầu của chính quốc.
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, để được ruộng đất phục vụ cho mục đích lập
đồn điền, nhà máy,… t thực dân Pháp đã thi hành chính sách cướp đoạt ruộng đất, ép triều đình
nhà Nguyễn phải “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Còn trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai thì thực n Pháp đã sử dụng nhiều biện pháp để chiếm đoạt ruộng đất của
nông dân Việt Nam một cách trắng trợn nhưng lại được "Hợp pháp hóa" bằng những sắc lệnh,
nghị định. Mất hết liệu sản xuất, người nông dân bị đẩy vào con đường cùng, bị bần cùng hóa
chỉ còn biết đi m thuê, o các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để làm việc cho thực dân Pháp.
Câu 12: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 37.
Giải chi tiết:
Tháng 11 1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua đã chính thức xóa bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
Câu 13: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào nhiệm vụ của phong trào 1936 1939 (SGK Lịch sử 12, trang 100) để đánh giá tính
chất.
Giải chi tiết:
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương chống đế quốc chống phong kiến.
- Nhiệm vụ trước mắt của phong trào 1936 1939 là chống chế độ phản động thuộc địa, chống
phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo hòa nh.
=> Tính chất của phong trào cách mạng 1936 - 1939 là: Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội
dung dân ch nét nổi bật.
Câu 14: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung của Hiệp ước Bali (1976) (SGK Lịch sử 12, trang 31) Định ước Henrinki
(1975) (SGK Lịch sử 12, trang 62 63) để so nh.
Giải chi tiết:
A loại nội dung này không trong Hiệp ước Bali (1976).
B chọn cả Hiệp ước Bali (1976) Định ước Henrinki (1975) đều c định những nguyên tắc
bản trong quan hệ giữa các nước.
C loại nội dung này không trong Định ước Henrinki (1975).
D loại nội dung này không trong Hiệp ước Bali (1976).
Câu 15: Đáp án C
Phương pháp giải:
Phân tích các phương án.
Giải chi tiết:
A loại đây các cuộc chiến tranh cục bộ nổ ra do tác động của Chiến tranh lạnh.
B loại Triều Tiên thuộc Đông Bắc Á.
C chọn các cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 1954), chiến tranh Triều Tiên (1950
1953), chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) nổ ra đều sự can thiệp của Mĩ. Cụ thể:
- Cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 1954): đã can thiệp vào chiến tranh Đông Dương
thông qua con đường viện trợ về kinh tế quân s cho thực dân Pháp, nhằm từng bước can
thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 1953): can thiệp o Bắc Triều Tiên đối đầu với Liên
(chi phối Nam Triều Tiên).
- Chiến tranh Việt Nam (1954 1975): tiến hành chiến tranh Việt Nam trong khi Liên Xô
viện trợ cho Việt Nam. Đây là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn hai cực,
hai phe.
=> Ba cuộc chiến tranh trên đều các cuộc chiến tranh cục bộ sự can thiệp của Mĩ, thể hiện
sự đối đầu trong chiến tranh lạnh.
D loại Chiến tranh lạnh đã lan rộng bao trùm toàn thế giới cùng với sự xuất hiện của
NATO Vacsava.
Câu 16: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 83.
Giải chi tiết:
quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tờ o Thanh niên.
Câu 17: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào sự truyền ngày càng u rộng tác động của ch nghĩa Mác Lênin đối với phong
trào cách mạng Việt Nam (1925 1930) để giải thích.
Giải chi tiết:
Sự du nhập nh hưởng sâu rộng của ch nghĩa Mác - Lênin nguyên nhân chung dẫn tới sự
phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, chuyển hóa của Tân Việt cách mạng
Đảng. Cụ thể:
- Đối với Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: Chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền sâu
rộng vào Việt Nam đã thúc đẩy phong trào công nhân phát triển, đặt ra yêu cầu thành lập Đảng
cộng sản. Yêu cầu đó khiến cho Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên sự phân hóa.
- Đối với Tân Việt Cách mạng đảng ra đời hoạt động trong điều kiện Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên phát triển mạnh, nên chủ nghĩa Mác- Lênin, tưởng cách mạng của Nguyễn
Ái Quốc sớm ảnh hưởng đến một bộ phận đảng viên của Đảng => dẫn tới s chuyển hóa của
Tân Việt cách mạng đảng
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 81 82.
Giải chi tiết:
Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người
yêu nước trở thành một chiến cộng sản.
Câu 19: Đáp án A
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 120.
Giải chi tiết:
Với thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng
hoạt động bất hợp pháp trở thành một đảng nắm quyền trong cả nước.
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp để chỉ ra những biến đổi về
hội tác động của sự biến đổi này đối với phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Giải chi tiết:
Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, bên cạnh các giai cấp (địa chủ phong kiến, nông dân,
công nhân), trong hội Việt Nam xuất hiện c giai cấp mới sản, tiểu sản. S biến đổi
này tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc thế kỉ XX. cụ thể tạo
điều kiện cho việc tiếp thu phát triển con đường giải phóng dân tộc theo hai khuynh hướng
dân chủ sản sản.
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 5.
Giải chi tiết:
Hội nghị Ianta (1945) thông qua quyết định: Thống nhất mục tiêu chung tiêu diệt chủ nghĩa
phát xít Đức quân phiệt Nhật.
Câu 22: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp, nh thức đấu tranh kết quả của cách mạng dân tộc dân chủ (1946
1949) Trung Quốc Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam để so sánh.
Giải chi tiết:
A loại Cách mạng Tân Hợi thắng lợi đã lật đổ được chế độ phong kiến Trung Quốc.
B loại cả 2 cuộc cách mạng đều sử dụng bạo lực.
C chọn cách mạng dân tộc n chủ (1946 1949) Trung Quốc điểm giống với Cách
mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam đều diễn ra cả thành thị nông thôn.
D loại cả 2 cuộc cách mạng đều không sử dụng biện pháp đấu tranh ngoại giao.
Câu 23: Đáp án D
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 42, 47, 54 hoặc thể suy luận để loại trừ phương án.
Giải chi tiết:
A loại đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, cùng với Tây Âu Nhật Bản là ba trung
tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B loại năm 1949, Liên chế tạo thành công bom nguyên tử, năm 1962, Trung Quốc thử
thành công bom nguyên tử.
C loại dẫn đầu thế giới về dự tr dầu mỏ giai đoạn này Liên Xô.
Câu 24: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào thời gian ra đời, địa vị kinh tế chính trị của sản đân tộc Việt Nam để chỉ ra đặc
điểm.
Giải chi tiết:
- Thời gian ra đời: giai cấp sản dân tộc ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (còn
giai cấp công nhân ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất).
- Địa vị kinh tế chính trị: non yếu cả về kinh tế chính trị.
Câu 25: Đáp án B
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 104.
Giải chi tiết:
Tại Hội nghị tháng 11 1939, Ban Chấp nh Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác
định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của ch mạng Đông Dương đánh đổ đế quốc
tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
Câu 26: Đáp án A
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 34.
Giải chi tiết:
Nhờ cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa
những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 27: Đáp án B
Phương pháp giải:
Phân tích các phương án.
Giải chi tiết:
A loại khuynh hướng dân chủ sản dần cho thấy không thể đáp ứng được yêu cầu của lịch sử
dân tộc n dần chững lại.
B chọn giai đoạn này diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh
hướng sản dân chủ sản.
C loại phải sau phong trào sản hóa năm 1928 thì phong trào công nhân mới thực sự phát
triển mạnh.
D loại hai giai cấp này không đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 28: Đáp án B
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 119.
Giải chi tiết:
Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 do thắng lợi
của quân đồng mình với chủ nghĩa phát xít.
Câu 29: Đáp án C
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 7.
Giải chi tiết:
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra các quyết định về giữ
gìn hòa bình an ninh thế giới.
Câu 30: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào tác động của của việc ba tổ chức cộng sản sự chia rẽ sau đó thống nhất thành Đảng
Cộng sản Việt Nam (1930) để liên hệ rút ra bài học.
Giải chi tiết:
Ba tổ chức cộng sản ra đời nhưng hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng
của nhau làm cho phong trào cách mạng trong nước nguy bị chia rẽ lớn. => phải hợp nhất
các tổ chức cộng sản lại để cùng đấu tranh mục tiêu chung chống đế quốc để gianh độc lập
chống phong kiến để giành ruộng đất.
=> Bài học rút ra: chú trọng đấu tranh chống tưởng cục bộ.
Câu 31: Đáp án C
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 69.
Giải chi tiết:
Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập biểu hiện nét
của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 32: Đáp án C
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 63.
Giải chi tiết:
Một trong những nguyên nhân để Liên cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào
năm 1989 sự suy giảm thể mạnh của hai nước về nhiều mặt.
Câu 33: Đáp án B
Phương pháp giải:
Suy luận, loại trừ.
Giải chi tiết:
Nội dung của 4 phương án đều nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng
1930 1931. Tuy nhiên, nguyên nhân quyết định dẫn đến s bùng nổ của phong trào cách mạng
1930 1931 thì phải Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh. Trong đó, Đảng
đề ra đường lối, mục tiêu đấu tranh ràng sự lãnh đạo mang nh thống nhất cao n
phong trào có thể bùng nổ phát triển rộng khắp c nước. Các nguyên nhân khác góp phần thúc
đẩy phong trào diễn ra nhưng không mang tính quyết định.
Câu 34: Đáp án B
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 10.
Giải chi tiết:
Từ năm 1945 đến năm 1950, Liên bắt tay vào khôi phục kinh tế xây dựng chủ nghĩa
hội trong hoàn cảnh nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề, đất nước chịu
nhiều thiệt hại về người của, khó khăn nhiều mặt.
Câu 35: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào sự chuẩn bị lưỡng, chu đáo trong thời gian dài của nhân dân Việt Nam, Inđônêxia
Lào nói để phân tích vai trò của nhân t chủ quan đối với thắng lợi của nhân dân 3 nước này.
Giải chi tiết:
A chọn ngoài 3 nước Inđônêxia, Việt Nam Lào giành được độc lập năm 1945 do có sự
chuẩn bị lưỡng tập dượt đấu tranh trong thời gian dài thì hầu hết các nước Đông Nam Á
do chưa sự chuẩn bị lưỡng nên chỉ giải phóng được phần lớn lãnh thổ chứ chưa giành được
độc lập ngay năm 1945.
B loại phát xít Nhật đầu ng Đồng minh tin tức mà c nước Đông Nam Á đều biết.
C loại c nước vẫn có phong trào đấu tranh của nhân dân nhưng do chưa sự chuẩn bị
lưỡng nên nhiều nước Đông Nam Á chưa giành được độc lập trong m 1945.
D loại đi theo con đường cách mạng sản hay không do tình hình thực tế của từng
nước. Bên cạnh đó, Inđônêxia giải phóng được độc lập nhưng cũng không phải đi theo con
đường cách mạng sản đi theo con đường dân chủ sản với sự lãnh đạo của Đảng Dân
tộc, đứng đầu Xu-các-nô.
Câu 36: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào sự hình thành chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng (SGK Lịch sử
12, trang 85) để chỉ ra khuynh hướng tổ chức này đi theo.
Giải chi tiết:
Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập từ sở hạt nhân đầu tiên Nam đồng thư một
nhà xuất bản tiến bộ với thành phần chủ yếu tham gia tầng lớp tiểu sản trí thức thành thị
như học sinh, sinh viên, giáo viên, công chức… Ngoài ra, Đảng còn phát triển khá mạnh vào
hàng ngũ binh lính ngụy một bộ phận tầng lớp trên nông thôn. Trong chương trình hành
động của mình, Việt Nam Quốc dân đảng nêu rõ “đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết
lập dân quyền”.
=> Việt Nam Quốc dân đảng đi theo khuynh hướng dân chủ sản.
Câu 37: Đáp án A
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 32.
Giải chi tiết:
Năm 2007 đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của ASEAN gắn với sự
kiện các nước thành viên bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng
đồng vững mạnh.
Câu 38: Đáp án B
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 84.
Giải chi tiết:
Việc thực hiện phong trào “vô sản hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy
phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 39: Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào mục tiêu, hình thức, lực lượng bài học được rút ra từ phong trào cách mạng 1930 -
1931 cao trào kháng Nhật cứu nước Việt Nam để so sánh.
Giải chi tiết:
A loại phong trào 1930 1931 không đề ra mục tiêu hình thức đấu tranh mới.
B loại bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công nông được rút ra từ phong trào
1930 1931.
C loại trong phong trào 1930 1931 chưa Mặt trận dân tộc thống nhất.
D chọn cả phong trào cách mạng 1930 - 1931 cao trào kháng Nhật cứu nước Việt Nam
đều sử dụng hình thức đấu tranh phong phú (mít tinh, biểu tình, đấu tranh trang) diễn ra
quyết liệt.
Câu 40: Đáp án C
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 6.
Giải chi tiết:
Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (7/1945), quân đội nước Anh Trung Hoa Dân Quốc sẽ
vào Đông Dương để giải giáp quân Nhật.
| 1/20

Preview text:

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 LÀO CAI
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Mã đề 221
Câu 1 (NB): Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:
A. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa, đảm bảo dân cày có ruộng.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân rồi tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, đem lại ruộng đất cho nhân dân.
D. Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên Chủ nghĩa Cộng sản.
Câu 2 (NB): Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7- 1936) đã quyết định thành lập:
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 3 (NB): Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945) diễn ra khi
A. chiến tranh Xô - Đức bùng nổ.
B. Nhật đã đầu hàng phe Đồng minh.
C. Nhật đang đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 4 (NB): Năm 1961, Liên Xô phóng tàu Phương Đông với nhà du hành I. Gagarin đã
A. lần đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
B. tạo ra sự cân bằng tương đối về quân sự với Mĩ.
C. phá vỡ thể độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 5 (VD): Sự kiện Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương (3 - 1945) chứng tỏ
A. kẻ thù của cách mạng Việt Nam vẫn còn mạnh.
B. thời cơ của cách mạng Việt Nam chưa xuất hiện.
C. Pháp trở thành kẻ thù trực tiếp của cách mạng.
D. phát xít Nhật không đủ sức chống lại phe Đồng minh.
Câu 6 (NB): Kết quả cuộc đảo chính Nhật - Pháp vào đêm 9 - 3 - 1945 ở Đông Dương là
A. Nhật đầu hàng Pháp.
B. chế độ phong kiến Việt Nam bị lật đổ.
C. Pháp, Nhật hòa hoãn.
D. Pháp đầu hàng Nhật.
Câu 7 (NB): Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã:
A. tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
Câu 8 (VD): Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 có điểm giống nhau về
A. giai cấp lãnh đạo.
B. phương pháp đấu tranh.
C. nhiệm vụ trước mắt.
D. hình thức mặt trận.
Câu 9 (TH): Phong trào dân chủ 1936 - 1939 đã thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia vì
A. quần chúng được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
B. Đảng có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
D. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 10 (VD): Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5
– 1941) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là về
A. hình thức chính quyền.
B. phương pháp đấu tranh.
C. nhiệm vụ cách mạng.
D. giai cấp lãnh đạo.
Câu 11 (TH): Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa
đã đẩy người nông dân Việt Nam đến bước đường cùng là:
A. bắt phu phen, tạp dịch.
B. đặt ra nhiều thử thuế vô lí. C. tăng thuế thân.
D. tước đoạt ruộng đất.
Câu 12 (NB): Tháng 11 – 1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua đã
A. lật đổ ách cai trị trong nhiều thế kỉ của thực dân Anh.
B. đưa Nenxơn Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên.
C. xóa bỏ hệ thống chính quyền cai trị của người da trắng.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
Câu 13 (VD): Tính chất của phong trào cách mạng 1936 - 1939 là:
A. Mang tính dân tộc sâu sắc.
B. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.
C. Mang tính dân tộc là chủ yếu.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ nhân dân sâu sắc.
Câu 14 (VD): Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henrinki (1975) là
A. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.
B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
C. hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa.
D. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
Câu 15 (VD): Các cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954), chiến tranh Triều Tiên (1950 –
1953), chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) chứng tỏ
A. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh.
B. Đông Nam Á là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ.
C. sự can thiệp của Mĩ đối với các cuộc chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh lạnh đã lan rộng và bao trùm toàn thế giới.
Câu 16 (NB): Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo: A. Nhân dân. B. Lao động. C. Nhành lúa. D. Thanh niên.
Câu 17 (TH): Sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và sự chuyển hóa của Tân
Việt cách mạng đảng là do:
A. ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. sự phát triển không đồng đều của phong trào cách mạng.
C. tác động trực tiếp của Nguyễn Ái Quốc.
D. cuộc đấu tranh nội bộ của các tổ chức.
Câu 18 (NB): Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản?
A. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
B. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920).
Câu 19 (NB): Sự kiện nào đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng hoạt động bất hợp
pháp trở thành một đảng nắm quyền trong cả nước?
A. Thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (1930).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1941).
Câu 20 (TH): Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có
sự tham gia của nhiều lực lượng mới chủ yếu là do
A. sự phát triển song song của hai khuynh hướng tư sản, vô sản.
B. tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
C. những mâu thuẫn xã hội ngày càng phát triển sâu sắc.
D. sự xâm nhập của các hệ tư tưởng mới vào nước ta.
Câu 21 (NB): Hội nghị Ianta (1945) thông qua quyết định nào?
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại để thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. Phân công quân đội các nước Đồng minh vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
D. Thiết lập một trật tự thế giới mới theo xu hướng đơn cực ngay sau chiến tranh.
Câu 22 (VD): Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc có điểm giống với
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. đã lật đổ được chế độ phong kiến.
B. không phải một cuộc cách mạng bạo lực.
C. diễn ra ở cả thành thị và nông thôn.
D. kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
Câu 23 (TH): Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ là:
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới.
B. quốc gia duy nhất sở hữu vũ khí nguyên tử.
C. quốc gia dẫn đầu thế giới về dự trữ dầu mỏ.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Câu 24 (TH): Nội dung nào phản ánh đúng đặc điểm của tư sản đân tộc Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?
A. Ra đời trước giai cấp công nhân, yếu ớt về kinh tế nhưng có địa vị chính trị.
B. Ra đời sau giai cấp công nhân, nhỏ yếu về kinh tế và không có địa vị chính trị.
C. Ra đời sau giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị.
D. Ra đời trước giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế và địa vị chính trị.
Câu 25 (NB): Tại Hội nghị tháng 11 – 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương đã xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ Nhật - Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
Câu 26 (NB): Nhờ cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. “Cách mạng xanh”.
B. “Cách mạng trắng”.
C. “Cách mạng chất xám”.
D. “Cách mạng nhung”.
Câu 27 (VD): Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là
A. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
D. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam giữa giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
Câu 28 (NB): Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.
B. thắng lợi của quân đồng mình với chủ nghĩa phát xít.
C. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
D. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 29 (NB): Cơ quan nào của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra các
quyết định về giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới? A. Ban Thư kí.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án Quốc tế.
Câu 30 (VDC): Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ sau đó thống nhất thành Đảng Cộng sản
Việt Nam (1930) đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 31 (NB): Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là
biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Hòa hoãn Đông - Tây.
B. Liên kết khu vực. C. Toàn cầu hóa.
D. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 32 (NB): Một trong những nguyên nhân để Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh vào năm 1989 là
A. phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị mất, của Mĩ bị thu hẹp.
B. sự khủng hoảng trầm trọng của hai quốc gia.
C. sự suy giảm thể mạnh của hai nước về nhiều mặt.
D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
Câu 33 (TH): Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.
C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt.
D. những tác động của tình hình thế giới.
Câu 34 (NB): Từ năm 1945 đến năm 1950, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng
chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh:
A. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ Hội nghị Ianta.
B. đất nước chịu nhiều thiệt hại về người và của, khó khăn nhiều mặt.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
D. được sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước và thế giới.
Câu 35 (TH): Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba
nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được độc lập hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp vì
A. không có sự chuẩn bị chu đáo để chớp thời cơ.
B. không biết tin Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
C. không có phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. không đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 36 (TH): Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị đại diện cho khuynh hướng: A. vô sản. B. phong kiến.
C. dân chủ tư sản. D. cải lương.
Câu 37 (NB): Năm 2007 đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của
ASEAN gắn với sự kiện nào?
A. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN.
B. Campuchia trở thành thành viên chính thức của tổ chức.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết.
D. Cộng đồng ASEAN chính thức ra đời.
Câu 38 (NB): Việc thực hiện phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã:
A. mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên trong và ngoài nước.
B. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
C. xây dựng những cơ sở cách mạng bí mật trong nước, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển mạnh.
D. làm cho phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác.
Câu 39 (VD): Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam
có điểm tương đồng nào?
A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
B. Để lại bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công - nông.
C. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
Câu 40 (NB): Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (7/1945), quân đội nước nào sẽ vào Đông
Dương để giải giáp quân Nhật?
A. Quân đội Anh và Pháp.
B. Quân đội Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
C. Quân đội Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
D. Quân đội Anh và Mĩ. Đáp án 1-D 2-D 3-C 4-D 5-A 6-D 7-C 8-A 9-B 10-A 11-D 12-D 13-B 14-B 15-C 16-D 17-A 18-C 19-A 20-B 21-B 22-C 23-D 24-B 25-B 26-A 27-B 28-B 29-C 30-B 31-C 32-C 33-B 34-B 35-A 36-C 37-A 38-B 39-D 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 88. Giải chi tiết:
Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là tiến hành Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để
tiến lên Chủ nghĩa Cộng sản. Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 100. Giải chi tiết:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7- 1936) đã quyết định thành lập Mặt trận Thống
nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 112. Giải chi tiết:
Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945) diễn ra khi Nhật đang đảo chính Pháp ở Đông Dương. Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 11. Giải chi tiết:
Năm 1961, Liên Xô phóng tàu Phương Đông với nhà du hành I. Gagarin đã mở đầu kỉ nguyên
chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải:
Dựa vào nhận định của Đảng ta khi Nhật tiến hành đảo chính Pháp (SGK Lịch sử 12, trang 112)
kết hợp phân tích các phương án để chọn được đáp án. Giải chi tiết:
A chọn
vì lúc này Nhật đã đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương nên Nhật trở thành kẻ thù
chính của nhân dân Đông Dương và do Nhật còn mạnh nên Đảng ta xác định thời cơ cách mạng chưa chín muồi.
B loại vì Đảng nhận định thời cơ cách mạng chưa chín muồi.
C loại vì với chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta của Ban Thường vụ Trung
ương Đảng thì phát xít Nhật trở thành kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương.
D loại vì lúc này phát xít Nhật vẫn còn mạnh. Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 112. Giải chi tiết:
Kết quả cuộc đảo chính Nhật - Pháp vào đêm 9 - 3 - 1945 ở Đông Dương Pháp đầu hàng Nhật. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 83. Giải chi tiết:
Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải:
Dựa vào các tiêu chí: nhiệm vụ trước mắt, giai cấp lãnh đạo, phương thức đấu tranh và hình thức
mặt trận được thành lập ở hai phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 –
1939 để so sánh và rút ra điểm giống nhau. Giải chi tiết: Tiêu chí
Phong trào cách mạng 1930-
Phong trào dân chủ 1936-1939 1931 Giai cấp lãnh Công nhân đạo Nhiệm vụ trước
Đấu tranh đòi tăng lương, giảm
Chống chế độ phản động thuộc địa, mắt
giờ làm cho công nhân và giảm tô chống phát xít, chống chiến tranh, đòi thuế cho nông dân
tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình Phương pháp Đấu tranh công khai
Kết hợp đấu tranh công khai với bí mật, đấu tranh
hợp pháp và bất hợp pháp Hình thức mặt
Chưa có mặt trận dân tộc thống
Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế trận nhất Đông Dương
=> Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 giống nhau về giai cấp lãnh đạo. Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải:
Suy luận, loại trừ phương án. Giải chi tiết:
A loại
vì quần chúng ở đây chưa nêu rõ, chưa phân biệt rõ gồm những giai cấp, tầng lớp nào,
không thể xếp chung lực lượng tay sai của đế quốc (tư sản mại bản, đại địa chủ phong kiến) vào
với lực lượng quần chúng.
B chọn vì Đảng đã có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với sự biến đổi
của tình hình quốc tế và trong nước nên thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Cụ thể, do có sự sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ bùng nổ cuộc Chiến tranh thế
giới thứ hai và sự nới lỏng một số chính sách tiến bộ của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nên
Đảng đã họp và chỉ rõ:
- Nhiệm vụ trước mắt của phong trào 1936 – 1939 là: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc
địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
- Phương pháp đấu tranh là: kết hợp hình thức đấu tranh công khai với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp.
- Chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C loại vì nếu không có sự lãnh đạo đúng đắn và chủ trương kịp thời của Đảng thì dù Chính phủ
Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ thì phong trào đấu tranh của quần
chúng nhân dân cũng không thể diễn ra rộng khắp, đông đảo và theo 1 đường lối thống nhất được.
D loại vì nếu không có sự lãnh đạo đúng đắn và chủ trương kịp thời của Đảng thì không thể diễn
ra phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân khi có sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và
nguy cơ bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải:
Dựa vào các tiêu chí về giai cấp lãnh đạo, nhiệm vụ cách mạng, phương pháp đấu tranh và hình
thức chính quyền được xác định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (5 – 1941) và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) để so sánh. Giải chi tiết: Tiêu chí
Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban của Đảng (1930)
Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941) Giai cấp lãnh đạo Công nhân
Nhiệm vụ cách mạng Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng để giành độc lập Phương pháp đấu
Sử dụng bạo lực của quần chúng để đấu tranh tranh Hình thức chính
Chính phủ công nông binh Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam quyền Dân chủ Cộng hòa
=> Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941) so
với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là hình thức chính quyền sau khi cách mạng thành công. Câu 11: Đáp án D Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (SGK Lịch sử 11, trang 137) và cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai (SGK Lịch sử 12, trang 76 – 77) để chỉ ra thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp. Giải chi tiết:
- Trong 2 lần khai thác thuộc địa, thực dân Pháp đều đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp vì
bỏ vốn ít, thu lời nhanh và phục vụ cho cả nhu cầu của chính quốc.
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, để có được ruộng đất phục vụ cho mục đích lập
đồn điền, nhà máy,… thì thực dân Pháp đã thi hành chính sách cướp đoạt ruộng đất, ép triều đình
nhà Nguyễn phải “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Còn trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai thì thực dân Pháp đã sử dụng nhiều biện pháp để chiếm đoạt ruộng đất của
nông dân Việt Nam một cách trắng trợn nhưng lại được "Hợp pháp hóa" bằng những sắc lệnh,
nghị định. Mất hết tư liệu sản xuất, người nông dân bị đẩy vào con đường cùng, bị bần cùng hóa
và chỉ còn biết đi làm thuê, vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để làm việc cho thực dân Pháp. Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 37. Giải chi tiết:
Tháng 11 – 1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua đã chính thức xóa bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải:
Dựa vào nhiệm vụ của phong trào 1936 – 1939 (SGK Lịch sử 12, trang 100) để đánh giá tính chất. Giải chi tiết:
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến.
- Nhiệm vụ trước mắt của phong trào 1936 – 1939 là chống chế độ phản động thuộc địa, chống
phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
=> Tính chất của phong trào cách mạng 1936 - 1939 là: Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội
dung dân chủ là nét nổi bật. Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung của Hiệp ước Bali (1976) (SGK Lịch sử 12, trang 31) và Định ước Henrinki
(1975) (SGK Lịch sử 12, trang 62 – 63) để so sánh. Giải chi tiết:
A loại
vì nội dung này không có trong Hiệp ước Bali (1976).
B chọn vì cả Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henrinki (1975) đều xác định những nguyên tắc
cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
C loại vì nội dung này không có trong Định ước Henrinki (1975).
D loại vì nội dung này không có trong Hiệp ước Bali (1976). Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải:
Phân tích các phương án. Giải chi tiết:
A loại
vì đây là các cuộc chiến tranh cục bộ nổ ra do tác động của Chiến tranh lạnh.
B loại vì Triều Tiên thuộc Đông Bắc Á.
C chọn vì các cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954), chiến tranh Triều Tiên (1950 –
1953), chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) nổ ra đều có sự can thiệp của Mĩ. Cụ thể:
- Cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954): Mĩ đã can thiệp vào chiến tranh Đông Dương
thông qua con đường viện trợ về kinh tế và quân sự cho thực dân Pháp, nhằm từng bước can
thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953): Mĩ can thiệp vào Bắc Triều Tiên đối đầu với Liên Xô
(chi phối Nam Triều Tiên).
- Chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975): Mĩ tiến hành chiến tranh Việt Nam trong khi Liên Xô
có viện trợ cho Việt Nam. Đây là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn hai cực, hai phe.
=> Ba cuộc chiến tranh trên đều là các cuộc chiến tranh cục bộ có sự can thiệp của Mĩ, thể hiện
sự đối đầu Xô – Mĩ trong chiến tranh lạnh.
D loại vì Chiến tranh lạnh đã lan rộng và bao trùm toàn thế giới cùng với sự xuất hiện của NATO và Vacsava. Câu 16: Đáp án D Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 83. Giải chi tiết:
Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo Thanh niên. Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải:
Dựa vào sự truyền bá ngày càng sâu rộng và tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin đối với phong
trào cách mạng Việt Nam (1925 – 1930) để giải thích. Giải chi tiết:
Sự du nhập và ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác - Lênin là nguyên nhân chung dẫn tới sự
phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng. Cụ thể:
- Đối với Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: Chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá sâu
rộng vào Việt Nam đã thúc đẩy phong trào công nhân phát triển, đặt ra yêu cầu thành lập Đảng
cộng sản. Yêu cầu đó khiến cho Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên có sự phân hóa.
- Đối với Tân Việt Cách mạng đảng ra đời và hoạt động trong điều kiện Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên phát triển mạnh, nên chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng cách mạng của Nguyễn
Ái Quốc sớm ảnh hưởng đến một bộ phận đảng viên của Đảng => dẫn tới sự chuyển hóa của
Tân Việt cách mạng đảng Câu 18: Đáp án C Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 81 – 82. Giải chi tiết:
Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người
yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản. Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 120. Giải chi tiết:
Với thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng
hoạt động bất hợp pháp trở thành một đảng nắm quyền trong cả nước. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải:
Dựa vào tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp để chỉ ra những biến đổi về
xã hội và tác động của sự biến đổi này đối với phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất. Giải chi tiết:
Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, bên cạnh các giai cấp cũ (địa chủ phong kiến, nông dân,
công nhân), trong xã hội Việt Nam xuất hiện các giai cấp mới là tư sản, tiểu tư sản. Sự biến đổi
này tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở thế kỉ XX. Mà cụ thể là tạo
điều kiện cho việc tiếp thu và phát triển con đường giải phóng dân tộc theo hai khuynh hướng
dân chủ tư sản và vô sản. Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 5. Giải chi tiết:
Hội nghị Ianta (1945) thông qua quyết định: Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt chủ nghĩa
phát xít Đức và quân phiệt Nhật. Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp, hình thức đấu tranh và kết quả của cách mạng dân tộc dân chủ (1946 –
1949) ở Trung Quốc và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để so sánh. Giải chi tiết:
A loại
vì Cách mạng Tân Hợi thắng lợi đã lật đổ được chế độ phong kiến ở Trung Quốc.
B loại vì cả 2 cuộc cách mạng đều sử dụng bạo lực.
C chọn vì cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc có điểm giống với Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều diễn ra ở cả thành thị và nông thôn.
D loại vì cả 2 cuộc cách mạng đều không sử dụng biện pháp đấu tranh ngoại giao. Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 42, 47, 54 hoặc có thể suy luận để loại trừ phương án. Giải chi tiết:
A loại
vì đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ cùng với Tây Âu và Nhật Bản là ba trung
tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B loại vì năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, năm 1962, Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử.
C loại vì dẫn đầu thế giới về dự trữ dầu mỏ giai đoạn này là Liên Xô. Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải:
Dựa vào thời gian ra đời, địa vị kinh tế và chính trị của tư sản đân tộc Việt Nam để chỉ ra đặc điểm. Giải chi tiết:
- Thời gian ra đời: giai cấp tư sản dân tộc ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (còn
giai cấp công nhân ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất).
- Địa vị kinh tế và chính trị: non yếu cả về kinh tế và chính trị. Câu 25: Đáp án B Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 104. Giải chi tiết:
Tại Hội nghị tháng 11 – 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác
định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và
tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 34. Giải chi tiết:
Nhờ cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa
những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải:
Phân tích các phương án. Giải chi tiết:
A loại
vì khuynh hướng dân chủ tư sản dần cho thấy không thể đáp ứng được yêu cầu của lịch sử
dân tộc nên dần chững lại.
B chọn vì giai đoạn này diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh
hướng vô sản và dân chủ tư sản.
C loại vì phải sau phong trào vô sản hóa năm 1928 thì phong trào công nhân mới thực sự phát triển mạnh.
D loại vì hai giai cấp này không đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng. Câu 28: Đáp án B Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 119. Giải chi tiết:
Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do thắng lợi
của quân đồng mình với chủ nghĩa phát xít. Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 7. Giải chi tiết:
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra các quyết định về giữ
gìn hòa bình và an ninh thế giới. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải:
Dựa vào tác động của của việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ sau đó thống nhất thành Đảng
Cộng sản Việt Nam (1930) để liên hệ rút ra bài học. Giải chi tiết:
Ba tổ chức cộng sản ra đời nhưng hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng
của nhau làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ bị chia rẽ lớn. => phải hợp nhất
các tổ chức cộng sản lại để cùng đấu tranh vì mục tiêu chung là chống đế quốc để gianh độc lập
và chống phong kiến để giành ruộng đất.
=> Bài học rút ra: chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. Câu 31: Đáp án C Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 69. Giải chi tiết:
Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét
của xu thế toàn cầu hóa. Câu 32: Đáp án C Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 63. Giải chi tiết:
Một trong những nguyên nhân để Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào
năm 1989 là sự suy giảm thể mạnh của hai nước về nhiều mặt. Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Suy luận, loại trừ. Giải chi tiết:
Nội dung của 4 phương án đều là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng
1930 – 1931. Tuy nhiên, nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng
1930 – 1931 thì phải là Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh. Trong đó, Đảng
đề ra có đường lối, mục tiêu đấu tranh rõ ràng và sự lãnh đạo mang tính thống nhất cao nên
phong trào có thể bùng nổ và phát triển rộng khắp cả nước. Các nguyên nhân khác góp phần thúc
đẩy phong trào diễn ra nhưng không mang tính quyết định. Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 10. Giải chi tiết:
Từ năm 1945 đến năm 1950, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã
hội trong hoàn cảnh là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề, đất nước chịu
nhiều thiệt hại về người và của, khó khăn nhiều mặt. Câu 35: Đáp án A Phương pháp giải:
Dựa vào sự chuẩn bị kĩ lưỡng, chu đáo trong thời gian dài của nhân dân Việt Nam, Inđônêxia và
Lào nói để phân tích vai trò của nhân tố chủ quan đối với thắng lợi của nhân dân 3 nước này. Giải chi tiết:
A chọn
vì ngoài 3 nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 do có sự
chuẩn bị kĩ lưỡng và tập dượt đấu tranh trong thời gian dài thì hầu hết các nước ở Đông Nam Á
do chưa có sự chuẩn bị kĩ lưỡng nên chỉ giải phóng được phần lớn lãnh thổ chứ chưa giành được độc lập ngay năm 1945.
B loại vì phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh là tin tức mà các nước Đông Nam Á đều biết.
C loại vì ở các nước vẫn có phong trào đấu tranh của nhân dân nhưng do chưa có sự chuẩn bị kĩ
lưỡng nên có nhiều nước Đông Nam Á chưa giành được độc lập trong năm 1945.
D loại vì có đi theo con đường cách mạng vô sản hay không là do tình hình thực tế của từng
nước. Bên cạnh đó, Inđônêxia giải phóng được độc lập nhưng cũng không phải là đi theo con
đường cách mạng vô sản mà là đi theo con đường dân chủ tư sản với sự lãnh đạo của Đảng Dân
tộc, đứng đầu là Xu-các-nô. Câu 36: Đáp án C Phương pháp giải:
Dựa vào sự hình thành và chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng (SGK Lịch sử
12, trang 85) để chỉ ra khuynh hướng mà tổ chức này đi theo. Giải chi tiết:
Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập từ cơ sở hạt nhân đầu tiên là Nam đồng thư xã – một
nhà xuất bản tiến bộ với thành phần chủ yếu tham gia là tầng lớp tiểu tư sản trí thức thành thị
như học sinh, sinh viên, giáo viên, công chức… Ngoài ra, Đảng còn phát triển khá mạnh vào
hàng ngũ binh lính ngụy và một bộ phận tầng lớp trên ở nông thôn. Trong chương trình hành
động của mình, Việt Nam Quốc dân đảng nêu rõ “đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
=> Việt Nam Quốc dân đảng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 37: Đáp án A Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 32. Giải chi tiết:
Năm 2007 đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của ASEAN gắn với sự
kiện các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh. Câu 38: Đáp án B Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 84. Giải chi tiết:
Việc thực hiện phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy
phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải:
Dựa vào mục tiêu, hình thức, lực lượng và bài học được rút ra từ phong trào cách mạng 1930 -
1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam để so sánh. Giải chi tiết:
A loại
vì phong trào 1930 – 1931 không đề ra mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
B loại vì bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công – nông được rút ra từ phong trào 1930 – 1931.
C loại vì trong phong trào 1930 – 1931 chưa có Mặt trận dân tộc thống nhất.
D chọn vì cả phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam
đều sử dụng hình thức đấu tranh phong phú (mít tinh, biểu tình, đấu tranh vũ trang) và diễn ra quyết liệt. Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 6. Giải chi tiết:
Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (7/1945), quân đội nước Anh và Trung Hoa Dân Quốc sẽ
vào Đông Dương để giải giáp quân Nhật.