-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Lịch sử lần 1 trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
Trọn bộ Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Lịch sử lần 1 trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 33 trang và 4 mã đề 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.
Đề thi THPTQG môn Lịch Sử năm 2023 41 tài liệu
Lịch Sử 61 tài liệu
Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Lịch sử lần 1 trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
Trọn bộ Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Lịch sử lần 1 trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 33 trang và 4 mã đề 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.
Chủ đề: Đề thi THPTQG môn Lịch Sử năm 2023 41 tài liệu
Môn: Lịch Sử 61 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
SỞ GD & ĐT THANH HOÁ
KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : LICH SƯ
(Đề thi gồm có 05 trang) Ngày thi: 16/01/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 132
Họ và tên thí sinh: ……………………………. . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 1: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Đảng Cộng sản phương Tây là gì?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin
B. Phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân.
D. Phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 2: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
D. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng vô sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Phong trào yêu nước phát triển.
B. Sự chuyển biến về tư tưởng.
C. Phong trào công nhân phát triển.
D. Sự chuyển biến của các giai cấp.
Câu 4: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.
B. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
C. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp vì
A. Việt Nam có nguồn nhân công dồi dào.
B. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để xuất nhập khẩu.
D. có vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
Câu 6: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 nhằm
A. tập hợp lực lượng cách mạng.
B. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
C. tạo không khí đàm phán thuận lợi.
D. chờ đợi thời cơ cách mạng.
Câu 7: Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương.
B. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
C. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
B. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
C. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Trang 1/33 - Mã đề thi 132
D. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Câu 10: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là
A. phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
B. phát triển nhanh chóng và liên tục.
C. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
D. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 11: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga trong các chương trình
A. khoa học – công nghệ.
B. vũ trụ quốc tế.
C. công nghiệp điện hạt nhân.
D. chế tạo rôbốt.
Câu 12: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 13: Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. mục tiêu cuối cùng.
B. kết quả đấu tranh.
C. xu hướng đấu tranh.
D. chủ trương cầu viện
Câu 14: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?
A. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.
B. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì
cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
C. Bình thường hóa quan hệ quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.
Câu 16: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới
thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
B. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
C. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
D. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 17: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các
nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. Trang 2/33 - Mã đề thi 132
Câu 18: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946
– 1949) ở Trung Quốc là đều
A. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
B. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc.
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
Câu 19: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Luận cương chính trị.
B. Chính cương vắn tắt, sách lước vắn tắt.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Đường Kách mệnh.
Câu 20: Điểm khác nhau về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) so với Liên hợp quốc là gì?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
Câu 21: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền A. Ma Cao. B. Hồng Kông.
C. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 22: Nội dung nào không phải là thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề nước Đức?
A. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức.
B. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin.
C. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức.
D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ.
Câu 23: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobátton” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc
gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ
A. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
B. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.
C. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.
D. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
Câu 24: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là:
A. tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.
B. ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
D. theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.
Câu 25: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng 9/1930 là
A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế.
D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 26: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
Câu 27: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN. Trang 3/33 - Mã đề thi 132
C. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
D. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.
Câu 28: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu
vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tính quần chúng sâu rộng.
B. Thời gian giành độc lập.
C. Đối tượng đấu tranh.
D. Hình thức đấu tranh.
Câu 29: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là tôn chỉ mục đích của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 30: Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ trương
phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì
A. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa.
B. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu khủng hoảng.
C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện.
D. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi.
Câu 31: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do
A. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.
D. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 32: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 33: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới
“đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
B. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự mở rộng không gian địa lí giữa các nước tư bản.
Câu 34: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều
A. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
C. được khởi đầu ở nước Mĩ.
D. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.
Câu 35: Năm 1929, ở Việt Nam có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do
A. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.
B. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
D. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng khác nhau. Trang 4/33 - Mã đề thi 132
Câu 36: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành
lập một Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
Câu 37: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Đông Dương là
A. tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược.
B. sử dụng vũ khí hiện đại để tổ chức các cuộc phản công trên khắp mặt trận.
C. xây dựng lực lượng mạnh, tập kích những trận đánh bất ngờ, có quy mô lớn.
D. tận dụng sức mạnh quân sự để bình định Đông Dương.
Câu 38: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
B. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
D. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.
Câu 39: Ý nào sau đây góp phần lí giải nhận định: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một
thực tế không thể đảo ngược?
A. Sự thay đổi của cơ cấu lao động.
B. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế các nước.
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
Câu 40: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (năm 1920) đã có
tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
B. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
D. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản. ----------- HẾT ---------- Trang 5/33 - Mã đề thi 132 SỞ GD & ĐT THANH HOÁ
KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : LICH SƯ
(Đề thi gồm có 05 trang) Ngày thi: 16/01/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 209
Họ và tên thí sinh: ……………………………. . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 1: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
D. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
Câu 2: Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương.
C. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
D. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng vô sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Phong trào yêu nước phát triển.
B. Phong trào công nhân phát triển.
C. Sự chuyển biến của các giai cấp.
D. Sự chuyển biến về tư tưởng.
Câu 4: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 nhằm
A. tập hợp lực lượng cách mạng.
B. chờ đợi thời cơ cách mạng.
C. tạo không khí đàm phán thuận lợi.
D. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì
cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
C. Bình thường hóa quan hệ quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.
Câu 6: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các
nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 7: Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. mục tiêu cuối cùng.
B. kết quả đấu tranh.
C. xu hướng đấu tranh.
D. chủ trương cầu viện
Câu 8: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946 –
1949) ở Trung Quốc là đều
A. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
B. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc. Trang 6/33 - Mã đề thi 132
D. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
B. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
D. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 10: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền A. Ma Cao. B. Hồng Kông.
C. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 11: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng 9/1930 là
A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế.
D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 12: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới
thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
B. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
C. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
D. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 13: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp vì
A. có vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
B. Việt Nam có nguồn nhân công dồi dào.
C. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
D. Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để xuất nhập khẩu.
Câu 14: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
D. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.
Câu 15: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.
D. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
Câu 16: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Đảng Cộng sản phương Tây là gì?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin
B. Phong trào giải phóng dân tộc.
C. Phong trào công nhân.
D. Phong trào yêu nước.
Câu 17: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là:
A. tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.
B. ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
D. theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.
Câu 18: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobátton” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc
gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ Trang 7/33 - Mã đề thi 132
A. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.
B. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
C. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
D. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.
Câu 19: Điểm khác nhau về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) so với Liên hợp quốc là gì?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
Câu 20: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới
“đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
B. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự mở rộng không gian địa lí giữa các nước tư bản.
Câu 21: Nội dung nào không phải là thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề nước Đức?
A. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức.
B. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin.
C. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức.
D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ.
Câu 22: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Luận cương chính trị.
B. Đường Kách mệnh.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Chính cương vắn tắt, sách lước vắn tắt.
Câu 23: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH.
D. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.
Câu 24: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga trong các chương trình
A. chế tạo rôbốt.
B. vũ trụ quốc tế.
C. khoa học – công nghệ.
D. công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 25: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
Câu 26: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?
A. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.
B. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.
D. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
Câu 27: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là tôn chỉ mục đích của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng. Trang 8/33 - Mã đề thi 132
B. Đảng Lập hiến.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 28: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là
A. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
D. phát triển nhanh chóng và liên tục.
Câu 29: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu
vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thời gian giành độc lập.
B. Hình thức đấu tranh.
C. Tính quần chúng sâu rộng.
D. Đối tượng đấu tranh.
Câu 30: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do
A. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.
D. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 31: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 32: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều
A. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
C. được khởi đầu ở nước Mĩ.
D. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.
Câu 33: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
B. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 34: Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ trương
phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì
A. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa.
B. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu khủng hoảng.
C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện.
D. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành
lập một Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
Câu 36: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Đông Dương là Trang 9/33 - Mã đề thi 132
A. tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược.
B. sử dụng vũ khí hiện đại để tổ chức các cuộc phản công trên khắp mặt trận.
C. xây dựng lực lượng mạnh, tập kích những trận đánh bất ngờ, có quy mô lớn.
D. tận dụng sức mạnh quân sự để bình định Đông Dương.
Câu 37: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
B. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
D. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.
Câu 38: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (năm 1920) đã có
tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
B. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
D. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
Câu 39: Năm 1929, ở Việt Nam có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do
A. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
B. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng khác nhau.
C. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
D. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.
Câu 40: Ý nào sau đây góp phần lí giải nhận định: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một
thực tế không thể đảo ngược?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế các nước.
C. Sự thay đổi của cơ cấu lao động.
D. Sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia. ----------- HẾT ----------
Trang 10/33 - Mã đề thi 132 SỞ GD & ĐT THANH HOÁ
KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : LICH SƯ
(Đề thi gồm có 05 trang) Ngày thi: 16/01/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 357
Họ và tên thí sinh: ……………………………. . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp vì
A. có vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
B. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. Việt Nam có nguồn nhân công dồi dào.
D. Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để xuất nhập khẩu.
Câu 2: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH.
D. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.
Câu 3: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
(1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các
nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
Câu 5: Điểm khác nhau về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) so với Liên hợp quốc là gì?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
Câu 7: Nội dung nào không phải là thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề nước Đức?
A. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin.
B. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức.
C. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức.
D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ.
Câu 8: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng 9/1930 là
Trang 11/33 - Mã đề thi 132
A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế.
D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 9: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới
“đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
B. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự mở rộng không gian địa lí giữa các nước tư bản.
Câu 10: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 nhằm
A. tập hợp lực lượng cách mạng.
B. tạo không khí đàm phán thuận lợi.
C. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
D. chờ đợi thời cơ cách mạng.
Câu 11: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.
B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
C. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 12: Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
C. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương.
Câu 13: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
D. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.
Câu 14: Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. mục tiêu cuối cùng.
B. xu hướng đấu tranh.
C. kết quả đấu tranh.
D. chủ trương cầu viện
Câu 15: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?
A. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.
B. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.
D. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
Câu 16: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
B. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 17: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là tôn chỉ mục đích của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Trang 12/33 - Mã đề thi 132
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Lập hiến.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
B. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
D. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
Câu 19: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Đảng Cộng sản phương Tây là gì?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin
B. Phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân.
D. Phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 20: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Luận cương chính trị.
B. Đường Kách mệnh.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Chính cương vắn tắt, sách lước vắn tắt.
Câu 21: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu
vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hình thức đấu tranh.
B. Tính quần chúng sâu rộng.
C. Thời gian giành độc lập.
D. Đối tượng đấu tranh.
Câu 22: Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ trương
phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì
A. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa.
B. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện.
C. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu khủng hoảng.
D. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi.
Câu 23: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga trong các chương trình
A. chế tạo rôbốt.
B. vũ trụ quốc tế.
C. khoa học – công nghệ.
D. công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 24: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
Câu 25: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobátton” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc
gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ
A. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.
B. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.
D. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
Câu 26: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là:
A. tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.
B. ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.
D. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
Trang 13/33 - Mã đề thi 132
Câu 27: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là
A. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
D. phát triển nhanh chóng và liên tục.
Câu 28: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946
– 1949) ở Trung Quốc là đều
A. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
C. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
D. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc.
Câu 29: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do
A. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.
D. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng vô sản
dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Phong trào công nhân phát triển.
B. Phong trào yêu nước phát triển.
C. Sự chuyển biến của các giai cấp.
D. Sự chuyển biến về tư tưởng.
Câu 31: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều
A. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
C. được khởi đầu ở nước Mĩ.
D. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.
Câu 32: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền A. Hồng Kông. B. Ma Cao.
C. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 33: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới
thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
B. Nước Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì
cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
C. Bình thường hóa quan hệ quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.
Câu 35: Năm 1929, ở Việt Nam có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do
A. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng khác nhau.
B. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.
C. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
D. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
Trang 14/33 - Mã đề thi 132
Câu 36: Ý nào sau đây góp phần lí giải nhận định: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một
thực tế không thể đảo ngược?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế các nước.
C. Sự thay đổi của cơ cấu lao động.
D. Sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
Câu 37: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành
lập một Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
B. Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
D. Phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát.
Câu 38: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Đông Dương là
A. tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược.
B. xây dựng lực lượng mạnh, tập kích những trận đánh bất ngờ, có quy mô lớn.
C. sử dụng vũ khí hiện đại để tổ chức các cuộc phản công trên khắp mặt trận.
D. tận dụng sức mạnh quân sự để bình định Đông Dương.
Câu 39: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (năm 1920) đã có
tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
B. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
Câu 40: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
C. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao. ----------- HẾT ----------
Trang 15/33 - Mã đề thi 132 SỞ GD & ĐT THANH HOÁ
KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : LICH SƯ
(Đề thi gồm có 05 trang) Ngày thi: 16/01/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 485
Họ và tên thí sinh: ……………………………. . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 1: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các
nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 2: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga trong các chương trình
A. chế tạo rôbốt.
B. vũ trụ quốc tế.
C. khoa học – công nghệ.
D. công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 3: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946 –
1949) ở Trung Quốc là đều
A. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
B. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc.
D. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
Câu 4: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.
C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
Câu 5: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 nhằm
A. chờ đợi thời cơ cách mạng.
B. tập hợp lực lượng cách mạng.
C. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
D. tạo không khí đàm phán thuận lợi.
Câu 6: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là tôn chỉ mục đích của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 7: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
B. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
D. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 8: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
Trang 16/33 - Mã đề thi 132
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
D. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.
Câu 9: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là:
A. tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.
B. ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.
D. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
Câu 10: Nội dung nào không phải là thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề nước Đức?
A. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức.
B. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức.
C. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin.
D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ.
Câu 11: Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
C. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương.
Câu 12: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng 9/1930 là
A. biểu tình có vũ trang tự vệ.
B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế.
D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 13: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới
thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
B. Nước Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 14: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?
A. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.
B. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.
D. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
Câu 15: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới
“đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lí giữa các nước tư bản.
B. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 16: Điểm khác nhau về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) so với Liên hợp quốc là gì?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
D. Khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
Câu 17: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Đảng Cộng sản phương Tây là gì?
Trang 17/33 - Mã đề thi 132
A. Phong trào giải phóng dân tộc.
B. Phong trào công nhân.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Phong trào yêu nước.
Câu 18: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobátton” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc
gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ
A. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
B. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.
D. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.
Câu 19: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Luận cương chính trị.
B. Đường Kách mệnh.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Chính cương vắn tắt, sách lước vắn tắt.
Câu 20: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu
vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hình thức đấu tranh.
B. Tính quần chúng sâu rộng.
C. Thời gian giành độc lập.
D. Đối tượng đấu tranh.
Câu 21: Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ trương
phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì
A. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa.
B. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện.
C. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu khủng hoảng.
D. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi.
Câu 22: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.
C. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH.
Câu 23: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều
A. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
C. được khởi đầu ở nước Mĩ.
D. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.
Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng vô sản
dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Phong trào công nhân phát triển.
B. Phong trào yêu nước phát triển.
C. Sự chuyển biến về tư tưởng.
D. Sự chuyển biến của các giai cấp.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
C. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 26: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Trang 18/33 - Mã đề thi 132
D. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 27: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp vì
A. có vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
B. Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để xuất nhập khẩu.
C. Việt Nam có nguồn nhân công dồi dào.
D. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì
cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. Bình thường hóa quan hệ quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.
Câu 29: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
C. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).
D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).
Câu 30: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là
A. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển nhanh chóng và liên tục.
D. phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
Câu 31: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do
A. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
B. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.
C. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
D. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
Câu 32: Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. chủ trương cầu viện
B. kết quả đấu tranh.
C. xu hướng đấu tranh.
D. mục tiêu cuối cùng.
Câu 33: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền A. Hồng Kông. B. Ma Cao.
C. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 34: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Câu 35: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
B. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
D. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.
Trang 19/33 - Mã đề thi 132
Câu 36: Năm 1929, ở Việt Nam có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do
A. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
B. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng khác nhau.
D. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.
Câu 37: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành
lập một Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
B. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát.
D. Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 38: Ý nào sau đây góp phần lí giải nhận định: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một
thực tế không thể đảo ngược?
A. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế các nước.
B. Sự thay đổi của cơ cấu lao động.
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
Câu 39: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (năm 1920) đã có
tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
B. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
Câu 40: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Đông Dương là
A. tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược.
B. xây dựng lực lượng mạnh, tập kích những trận đánh bất ngờ, có quy mô lớn.
C. sử dụng vũ khí hiện đại để tổ chức các cuộc phản công trên khắp mặt trận.
D. tận dụng sức mạnh quân sự để bình định Đông Dương. ----------- HẾT ----------
Trang 20/33 - Mã đề thi 132 SỞ GD & ĐT THANH HOÁ
KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : LICH SƯ
(Đề thi gồm có 05 trang) Ngày thi: 16/01/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 570
Họ và tên thí sinh: ……………………………. . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 1: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.
C. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các
nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 3: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).
Câu 4: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 nhằm
A. chờ đợi thời cơ cách mạng.
B. tập hợp lực lượng cách mạng.
C. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
D. tạo không khí đàm phán thuận lợi.
Câu 5: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là tôn chỉ mục đích của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 6: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều
A. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
C. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.
D. được khởi đầu ở nước Mĩ.
Câu 7: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?
A. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
B. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.
D. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.
Câu 8: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là:
Trang 21/33 - Mã đề thi 132
A. tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.
B. ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.
D. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
Câu 9: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga trong các chương trình
A. chế tạo rôbốt.
B. công nghiệp điện hạt nhân.
C. khoa học – công nghệ.
D. vũ trụ quốc tế.
Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới
thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
B. Nước Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 11: Nội dung nào không phải là thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề nước Đức?
A. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức.
B. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin.
C. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức.
D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ.
Câu 12: Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ trương
phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì
A. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi.
B. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu khủng hoảng.
C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện.
D. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa.
Câu 13: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Luận cương chính trị.
B. Đường Kách mệnh.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Chính cương vắn tắt, sách lước vắn tắt.
Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng vô sản
dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Phong trào công nhân phát triển.
B. Sự chuyển biến về tư tưởng.
C. Phong trào yêu nước phát triển.
D. Sự chuyển biến của các giai cấp.
Câu 15: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu
vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hình thức đấu tranh.
B. Tính quần chúng sâu rộng.
C. Thời gian giành độc lập.
D. Đối tượng đấu tranh.
Câu 16: Điểm khác nhau về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) so với Liên hợp quốc là gì?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
C. Khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 17: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền A. Hồng Kông. B. Ma Cao.
C. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 18: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946
– 1949) ở Trung Quốc là đều
Trang 22/33 - Mã đề thi 132
A. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc.
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
Câu 19: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
B. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì
cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. Bình thường hóa quan hệ quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.
Câu 21: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới
“đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
B. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
C. Sự mở rộng không gian địa lí giữa các nước tư bản.
D. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 22: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
D. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
C. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 24: Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. xu hướng đấu tranh.
B. mục tiêu cuối cùng.
C. kết quả đấu tranh.
D. chủ trương cầu viện
Câu 25: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 26: Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
B. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
C. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
Trang 23/33 - Mã đề thi 132
D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương.
Câu 27: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobátton” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc
gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ
A. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
B. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.
D. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.
Câu 28: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng 9/1930 là
A. biểu tình có vũ trang tự vệ.
B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 29: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là
A. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển nhanh chóng và liên tục.
D. phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
Câu 30: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do
A. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.
C. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
D. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 31: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Đảng Cộng sản phương Tây là gì?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin
B. Phong trào giải phóng dân tộc.
C. Phong trào công nhân.
D. Phong trào yêu nước.
Câu 32: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Câu 33: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp vì
A. có vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
B. Việt Nam có nguồn nhân công dồi dào.
C. Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để xuất nhập khẩu.
D. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
Câu 34: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
C. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH.
D. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.
Câu 35: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Đông Dương là
A. sử dụng vũ khí hiện đại để tổ chức các cuộc phản công trên khắp mặt trận.
B. tận dụng sức mạnh quân sự để bình định Đông Dương.
C. xây dựng lực lượng mạnh, tập kích những trận đánh bất ngờ, có quy mô lớn.
D. tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược.
Trang 24/33 - Mã đề thi 132
Câu 36: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành
lập một Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
B. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát.
D. Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 37: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
C. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
Câu 38: Năm 1929, ở Việt Nam có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do
A. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng khác nhau.
B. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
D. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.
Câu 39: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (năm 1920) đã có
tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
B. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
Câu 40: Ý nào sau đây góp phần lí giải nhận định: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một
thực tế không thể đảo ngược?
A. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế các nước.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
D. Sự thay đổi của cơ cấu lao động. ----------- HẾT ----------
Trang 25/33 - Mã đề thi 132 SỞ GD & ĐT THANH HOÁ
KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : LICH SƯ
(Đề thi gồm có 05 trang) Ngày thi: 16/01/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 628
Họ và tên thí sinh: ……………………………. . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 1: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do
A. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
B. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.
C. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
D. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là
A. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển nhanh chóng và liên tục.
D. phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
Câu 3: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946 –
1949) ở Trung Quốc là đều
A. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc.
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều
A. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
B. được khởi đầu ở nước Mĩ.
C. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.
D. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
Câu 5: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền
A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
B. Trung Hoa Dân Quốc. C. Hồng Kông. D. Ma Cao.
Câu 6: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?
A. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
B. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.
D. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.
Câu 7: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
D. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.
Câu 8: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
Trang 26/33 - Mã đề thi 132
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
D. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.
Câu 9: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 nhằm
A. chờ đợi thời cơ cách mạng.
B. tạo không khí đàm phán thuận lợi.
C. tập hợp lực lượng cách mạng.
D. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
Câu 10: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
Câu 11: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Câu 12: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
B. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 13: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là:
A. ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
B. theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.
C. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
D. tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.
Câu 14: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu
vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hình thức đấu tranh.
B. Tính quần chúng sâu rộng.
C. Thời gian giành độc lập.
D. Đối tượng đấu tranh.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì
cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
C. Bình thường hóa quan hệ quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.
Câu 16: Điểm khác nhau về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) so với Liên hợp quốc là gì?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Trang 27/33 - Mã đề thi 132
B. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
C. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
Câu 18: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.
B. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH.
Câu 19: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới
“đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
B. Sự mở rộng không gian địa lí giữa các nước tư bản.
C. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
D. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 20: Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ trương
phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì
A. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện.
B. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu khủng hoảng.
C. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa.
D. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi.
Câu 21: Nội dung nào không phải là thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề nước Đức?
A. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức.
B. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin.
C. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức.
D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ.
Câu 22: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga trong các chương trình
A. công nghiệp điện hạt nhân.
B. chế tạo rôbốt.
C. vũ trụ quốc tế.
D. khoa học – công nghệ.
Câu 23: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Đảng Cộng sản phương Tây là gì?
A. Phong trào giải phóng dân tộc.
B. Phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Phong trào công nhân.
Câu 24: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 25: Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
B. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
C. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương.
Câu 26: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng 9/1930 là
A. biểu tình có vũ trang tự vệ.
B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế.
Trang 28/33 - Mã đề thi 132
Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới
thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nước Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các
nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng vô sản
dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Sự chuyển biến của các giai cấp.
B. Sự chuyển biến về tư tưởng.
C. Phong trào yêu nước phát triển.
D. Phong trào công nhân phát triển.
Câu 30: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobátton” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc
gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ
A. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
B. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.
D. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.
Câu 31: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là tôn chỉ mục đích của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đảng Lập hiến.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 32: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp vì
A. có vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
B. Việt Nam có nguồn nhân công dồi dào.
C. Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để xuất nhập khẩu.
D. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
Câu 33: Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. xu hướng đấu tranh.
B. mục tiêu cuối cùng.
C. kết quả đấu tranh.
D. chủ trương cầu viện
Câu 34: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Đường Kách mệnh.
B. Luận cương chính trị.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Chính cương vắn tắt, sách lước vắn tắt.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành
lập một Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
D. Phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát.
Trang 29/33 - Mã đề thi 132
Câu 36: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Đông Dương là
A. sử dụng vũ khí hiện đại để tổ chức các cuộc phản công trên khắp mặt trận.
B. tận dụng sức mạnh quân sự để bình định Đông Dương.
C. xây dựng lực lượng mạnh, tập kích những trận đánh bất ngờ, có quy mô lớn.
D. tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược.
Câu 37: Ý nào sau đây góp phần lí giải nhận định: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một
thực tế không thể đảo ngược?
A. Sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Sự thay đổi của cơ cấu lao động.
D. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế các nước.
Câu 38: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (năm 1920) đã có
tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
B. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
Câu 39: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
C. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
D. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: Năm 1929, ở Việt Nam có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do
A. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.
B. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng khác nhau.
C. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
D. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản. ----------- HẾT ----------
Trang 30/33 - Mã đề thi 132
Trường THPT chuyên Lam Sơn
KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
ĐÁP ÁN - MÔN LICH SƯ
Câu Mã đề 132 Mã đề 209 Mã đề 357 Mã đề 485 Mã đề 570 Mã đề 628 1 B D A A D D 2 B A C B A D 3 D C D A C B 4 C A C C B D 5 D B C B B B 6 A B C B A D 7 D C D C C D 8 D D B D B B 9 C D C B D C 10 A D A D C C 11 B B D B D C 12 C B B A D B 13 C A D D B A 14 A D B C D B 15 B B C C B B 16 B D A A A A 17 C B D D D C 18 A C A A B D 19 D C B B B A 20 C C B B C C 21 D D B A B D 22 D B A D A C 23 A C B A D B 24 B B D D A C 25 B D D D C A 26 D A B C A A 27 D D C A A D 28 A C B C A A 29 B C A B D A 30 A A C D A B 31 A D A D D C 32 D A D C C A 33 C A D D A A 34 A A B C C A 35 C B D B D B
Trang 31/33 - Mã đề thi 132 36 B A A A B D 37 A B A B C B 38 B C A C C C 39 C C C C C D 40 C A C A B C
Trang 32/33 - Mã đề thi 132
Trang 33/33 - Mã đề thi 132