Trang 1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ TH
-------------
KÌ THI TH TT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Bài thi môn: NG VĂN
Thi gian: 120 phút (không k thời gian giao đề)
PHẦN I: ĐỌC HIU - Đọc bài thơ sau:
T
Ngày ra trn
Tóc tôi còn đ chm
Nay tr v
Đầu đã hoa râm…
Sau cuc trường chinh ba mươi năm
Qu rp trán xuống đất làng
Con tạ…
Con t đất làng quê
Thấm đẫm máu bao anh hùng đã khuất
Không ngn c o không long lanh nước mt
Không lá cây nào không mn chát gian lao!
Con t ơn cha
Đã yêu đằm thm m con
Con t ơn mẹ
Đã sinh con đúng lúc
Con t tri
T đất
Đã mưa thuận gió hoà đêm mẹ lên giường sinh
Con t bà m vườn
T i lim cùn ct rn
Đã đ con ra đời
Vn toàn, sung sc…
Con t
Manh chiếu rách con nm
Con t
Bát cơm nghèo mẹ con ăn
Con t
Câu dân ca m con hát….
Tt c thành sa ngt
Nuôi con ngày trứng nưc…
Trang 2
Để hôm nay con được sng
Đưc lớn khôn…
Đưc chiến đấu hết mình
Vì t do ca T Quc
Đưc ca hát hết mình
T Quốc thành thơ!
(Phùng Quán Tp chí Sông Hương, số 28, T.11&12-1987)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Ch ra du hiu nhn biết th thơ của văn bản.
Câu 2. Xác định bin pháp tu t nhân hóa đưc s dụng trong đoạn (1) ca văn bn.
Câu 3. Nêu tác dng ca việc đưa yếu t t s vào thơ trữ tình trong văn bản trên.
Câu 4. Nhn xét hiu qu vic s dng du ba chm (...) trong văn bản.
Câu 5. T đoạn thơ (2) trong văn bản phần Đọc hiu, anh/ch suy nghĩ về trách nhim ca
bản thân đối vi quê hương, nguồn ci (trình bày khong 5-7 dòng).
II. PHN VIT
Câu 1 (VDC) Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) phân tích tâm trng nhân vt tr tình đưc th
hin trong văn bản phần Đọc hiu.
Câu 2 (VDC) Thành công không đến t việc thay đổi thế gii, thay đi bn thân. (Jim
Rohn) T góc nhìn của người tr, anh/ch hãy viết một bài văn nghị lun (khong 600 ch) trình
bày suy nghĩ về vn đề: Thay đổi bn thân - thay đổi thế gii.
---------------------HT---------------------
Trang 3
NG DN GII CHI TIT
PHẦN I: ĐỌC HIU
Câu 1:
Phương pháp: Vn dng kiến thức đã học v th thơ tự do, phân tích.
Cách gii:
Th thơ tự do, các câu có s t không đều nhau, nhịp điệu linh hot.
Câu 2:
Phương pháp: n cứ bài nhân hóa, phân tích.
Cách gii:
Bin pháp nhân hóa: (ngn c) long lanh nước mt; (lá cây) mn chát gian lao!
Câu 3:
Phương pháp: n cứ bài đọc hiểu, xác định yếu t t s, tr tình và phân tích.
Cách gii:
- Việc đưa yếu t t s vào thơ tr tình trong bài "Ngày ra trn" to ra mt sc mnh cm xúc
sâu sc, làm cho thơ trở nên gần gũi và giàu sức gi.
- Các yếu t t s trong bài thơ thể hin u chuyn v một ngưi lính tr v t cuc chiến,
nhưng không ch k li nhng biến c lch s còn m sng dy nhng cm xúc nhân,
nhng k nim sâu sc v gia đình, quê hương và cuộc sng.
- Những đoạn t s giúp m quá trình trưởng thành ca nhân vt "Con", t lúc sinh ra trong
gian khó đến khi tr thành người chiến sĩ dũng cảm, mang trong mình lòng biết ơn sâu sắc.
Câu 4:
Phương pháp: n cứ bài du ba chm, nội dung bài thơ và phân tích
Cách gii:
- Du ba chm làm gim nhịp điệu câu văn, nhấn mnh s biết ơn của nhân vt tr tình.
Câu 5:
Phương pháp: n cứ bài đọc hiu, phân tích.
Cách gii:
Gi ý: Trách nhim của HS đối với quê hương, nguồn ci:
- N lc hc tp, trau di bn thân, rèn luyện đạo đức, sống có ước mơ, hoài bão, mục tiêu và c
gắng vươn lên.
- Tích cc tham gia vào các hoạt động công ích, các hoạt động tình nguyn, sn sàng chia s,
giúp đỡ người khác.
- Sng tinh thn tp thể, đi theo cái hay, cái đúng, b qua cái tôi li ích chung ca cng
đồng. -
II. PHN VIT
Câu 1:
Phương pháp:
- Vn dng kiến thc v cách viết đoạn văn nghị lun.
- La chọn được các thao tác lp lun ph hp, kết hp cht ch l
Trang 4
Cách gii:
Gi ý:
1. M đon: Gii thiu chung.
2. Thân đoạn:
- Tâm trng ca nhân vật trong bài thơ chủ yếu s biết ơn, tưởng nh trân trọng đi vi
những đã qua trong cuộc đời mình, t gia đình, quê hương đến nhng hy sinh trong chiến
tranh.
+ ng nh v thời thơ u: T hình ảnh "Tóc tôi còn để chỏm" đến "Đầu đã hoa m", nhân
vt cm nhn s thay đổi ca bn thân qua thi gian, t một đứa tr thơ ngây đến một người lính
già tr v sau chiến tranh.
+ Biết ơn quê hương: Nhân vật y t lòng biết ơn sâu sắc với gia đình, quê hương, nhng
điều gin d trong cuc sống như "manh chiếu rách", "bát m nghèo", "câu dân ca m con
hát". Nhng hình nh này th hin s trân trọng đối vi nhng giá tr nh bé, bình d nhưng
cùng quý giá.
+ Tâm trạng đau đớn khi nghĩ v nhng mt mát, hy sinh của các anh hùng đã khuất. Tâm trng
này phn ánh s gánh nng ca mt ngưi lính v những gì đã qua trong cuộc chiến.
+ Nhân vt t hào khi nhc v hành trình chiến đu của mình: "Con được sống / Được ln
khôn… / Được chiến đấu hết mình / t do ca T Quốc". Đây mt s khẳng định v lòng
yêu nước và khát vng bo v t do cho đất nước.
3. Kết đoạn: Bài thơ sự kết hp giữa tình yêu quê ơng, gia đình và ng chiến đu, th
hin lòng tri ân s tôn vinh nhng giá tr cao đp trong cuc sống, qua đó góp phn làm sâu
sắc thêm tư tưởng yêu nước và lòng t hào dân tc.
Câu 2:
Phương pháp:
- Vn dng kiến thức đã học v viết bài văn nghị lun.
- La chọn được các thao tác lp lun phù hp; kết hp nhun nhuyn lí l và dn chng.
Cách gii:
Có th triển khai theo hướng:
1. M bài: Gii thiu vấn đề ngh lun.
2. Thân bài:
* Gii thích:
- Thay đổi bn thân: s ci thin v duy, thái độ, hành động và các k năng nhân. Đây
quá trình t nhn thc, t hoàn thin bn thân thông qua hc hi, rèn luyn phát trin bn
thân. - Thay đổi thế gii: Là vic to ra s khác bit tích cc trong cộng đồng, hi, hay thm
chí toàn cu thông qua nhng hành động có nh hưởng.
* Vì sao thay đi bn thân lại thay đi thế gii?
- S thay đổi ca mt nhân s ảnh hưởng đến những ngưi xung quanh. Khi bn thân mi
người tr nên tt hơn, họ s truyn cm hng và ảnh hưởng tích cực đến xã hi.
- Khi thay đổi duy, thái độ, hành vi, con ngưi s cách nhìn nhn gii quyết vấn đề tt
hơn, từ đó có thể đóng góp hiệu qu hơn cho cộng đồng và xã hi.
Trang 5
- Thay đổi bản thân để đối mt vi th thách và cơ hi: Mỗi người cần thay đổi nhng thói quen
xu, rèn luyn s kiên nhn, hc hi thêm kiến thc mi phát trin k năng mềm. Nhng
thay đổi này s giúp h đối mt vi th thách trong cuc sng và công vic.
- Khi một nhân thay đổi, h th tác động đến gia đình, bạn đồng nghip. Mt
nhân tt, làm vic vi tinh thn trách nhim và đạo đức s ảnh hưởng đến môi trường làm vic,
gia đình, từ đó tạo ra mt cộng đồng tốt đẹp hơn.
- Thay đổi bn thân không phi mt quá trình d dàng, nó đòi hỏi s kiên trì, n lc thi
gian. Cũng cần phải vượt qua s phản đối t xã hi hoc nhng yếu t ngoi cnh.
- Thay đổi bn thân phải đi m với mt mc tiêu ràng kế hoch c th. Nếu không, s
thay đổi có th tr nên mơ hồ và không đạt hiu qu.
3. Kết bài:
- Thay đổi bản thân chính bước đầu tiên để thay đổi thế gii. Nếu mỗi người chúng ta đu
th thay đổi bn thân theo chiều hướng tích cc, xã hi và thế gii s tr nên tt đẹp hơn.
- Mỗi người cn nhn thc được rng s thay đổi bắt đầu t chính bn thân mình. y n lc
không ngng, hc hi rèn luyện để không ch ci thin cuc sng nhân còn góp phn
to ra mt cộng đồng và thế giới văn minh, phát trin.

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 PHÚ THỌ
Bài thi môn: NGỮ VĂN -------------
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: ĐỌC HIỂU - Đọc bài thơ sau: TẠ Ngày ra trận Tóc tôi còn để chỏm Nay trở về Đầu đã hoa râm…
Sau cuộc trường chinh ba mươi năm
Quỳ rạp trán xuống đất làng Con tạ… Con tạ đất làng quê
Thấm đẫm máu bao anh hùng đã khuất
Không ngọn cỏ nào không long lanh nước mắt
Không lá cây nào không mặn chát gian lao! Con tạ ơn cha
Đã yêu đằm thắm mẹ con Con tạ ơn mẹ Đã sinh con đúng lúc Con tạ trời Tạ đất
Đã mưa thuận gió hoà đêm mẹ lên giường sinh Con tạ bà mụ vườn
Tạ lưỡi liềm cùn cắt rốn Đã đỡ con ra đời Vẹn toàn, sung sức… Con tạ Manh chiếu rách con nằm Con tạ Bát cơm nghèo mẹ con ăn Con tạ
Câu dân ca mẹ con hát….
Tất cả thành sữa ngọt
Nuôi con ngày trứng nước… Trang 1
Để hôm nay con được sống Được lớn khôn…
Được chiến đấu hết mình Vì tự do của Tổ Quốc Được ca hát hết mình Tổ Quốc thành thơ!
(Phùng Quán – Tạp chí Sông Hương, số 28, T.11&12-1987)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết thể thơ của văn bản.
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong đoạn (1) của văn bản.
Câu 3. Nêu tác dụng của việc đưa yếu tố tự sự vào thơ trữ tình trong văn bản trên.
Câu 4. Nhận xét hiệu quả việc sử dụng dấu ba chấm (...) trong văn bản.
Câu 5. Từ đoạn thơ (2) trong văn bản phần Đọc hiểu, anh/chị suy nghĩ gì về trách nhiệm của
bản thân đối với quê hương, nguồn cội (trình bày khoảng 5-7 dòng). II. PHẦN VIẾT
Câu 1 (VDC) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình được thể
hiện trong văn bản ở phần Đọc hiểu.
Câu 2 (VDC) Thành công không đến từ việc thay đổi thế giới, mà là thay đổi bản thân. (Jim
Rohn) Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình
bày suy nghĩ về vấn đề: Thay đổi bản thân - thay đổi thế giới.
---------------------HẾT--------------------- Trang 2
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I: ĐỌC HIỂU Câu 1:
Phương pháp: Vận dụng kiến thức đã học về thể thơ tự do, phân tích. Cách giải:
Thể thơ tự do, các câu có số tự không đều nhau, nhịp điệu linh hoạt. Câu 2:
Phương pháp: Căn cứ bài nhân hóa, phân tích. Cách giải:
Biện pháp nhân hóa: (ngọn cỏ) long lanh nước mắt; (lá cây) mặn chát gian lao! Câu 3:
Phương pháp: Căn cứ bài đọc hiểu, xác định yếu tố tự sự, trữ tình và phân tích. Cách giải:
- Việc đưa yếu tố tự sự vào thơ trữ tình trong bài "Ngày ra trận" tạo ra một sức mạnh cảm xúc
sâu sắc, làm cho thơ trở nên gần gũi và giàu sức gợi.
- Các yếu tố tự sự trong bài thơ thể hiện câu chuyện về một người lính trở về từ cuộc chiến,
nhưng không chỉ kể lại những biến cố lịch sử mà còn làm sống dậy những cảm xúc cá nhân,
những kỷ niệm sâu sắc về gia đình, quê hương và cuộc sống.
- Những đoạn tự sự giúp làm rõ quá trình trưởng thành của nhân vật "Con", từ lúc sinh ra trong
gian khó đến khi trở thành người chiến sĩ dũng cảm, mang trong mình lòng biết ơn sâu sắc. Câu 4:
Phương pháp: Căn cứ bài dấu ba chấm, nội dung bài thơ và phân tích Cách giải:
- Dấu ba chấm làm giảm nhịp điệu câu văn, nhấn mạnh sự biết ơn của nhân vật trữ tình. Câu 5:
Phương pháp: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích. Cách giải:
Gợi ý: Trách nhiệm của HS đối với quê hương, nguồn cội:
- Nỗ lực học tập, trau dồi bản thân, rèn luyện đạo đức, sống có ước mơ, hoài bão, mục tiêu và cố gắng vươn lên.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động công ích, các hoạt động tình nguyện, sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ người khác.
- Sống có tinh thần tập thể, đi theo cái hay, cái đúng, bỏ qua cái tôi vì lợi ích chung của cộng đồng. - … II. PHẦN VIẾT Câu 1: Phương pháp:
- Vận dụng kiến thức về cách viết đoạn văn nghị luận.
- Lựa chọn được các thao tác lập luận phủ hợp, kết hợp chặt chẽ lí lẽ Trang 3 Cách giải: Gợi ý:
1. Mở đoạn: Giới thiệu chung. 2. Thân đoạn:
- Tâm trạng của nhân vật trong bài thơ chủ yếu là sự biết ơn, tưởng nhớ và trân trọng đối với
những gì đã qua trong cuộc đời mình, từ gia đình, quê hương đến những hy sinh trong chiến tranh.
+ Tưởng nhớ về thời thơ ấu: Từ hình ảnh "Tóc tôi còn để chỏm" đến "Đầu đã hoa râm", nhân
vật cảm nhận sự thay đổi của bản thân qua thời gian, từ một đứa trẻ thơ ngây đến một người lính
già trở về sau chiến tranh.
+ Biết ơn quê hương: Nhân vật bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với gia đình, quê hương, và những
điều giản dị trong cuộc sống như "manh chiếu rách", "bát cơm nghèo", "câu dân ca mẹ con
hát". Những hình ảnh này thể hiện sự trân trọng đối với những giá trị nhỏ bé, bình dị nhưng vô cùng quý giá.
+ Tâm trạng đau đớn khi nghĩ về những mất mát, hy sinh của các anh hùng đã khuất. Tâm trạng
này phản ánh sự gánh nặng của một người lính về những gì đã qua trong cuộc chiến.
+ Nhân vật tự hào khi nhắc về hành trình chiến đấu của mình: "Con được sống / Được lớn
khôn… / Được chiến đấu hết mình / Vì tự do của Tổ Quốc". Đây là một sự khẳng định về lòng
yêu nước và khát vọng bảo vệ tự do cho đất nước.
3. Kết đoạn: Bài thơ là sự kết hợp giữa tình yêu quê hương, gia đình và lý tưởng chiến đấu, thể
hiện lòng tri ân và sự tôn vinh những giá trị cao đẹp trong cuộc sống, qua đó góp phần làm sâu
sắc thêm tư tưởng yêu nước và lòng tự hào dân tộc. Câu 2: Phương pháp:
- Vận dụng kiến thức đã học về viết bài văn nghị luận.
- Lựa chọn được các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn lí lẽ và dẫn chứng. Cách giải:
Có thể triển khai theo hướng:
1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận. 2. Thân bài: * Giải thích:
- Thay đổi bản thân: Là sự cải thiện về tư duy, thái độ, hành động và các kỹ năng cá nhân. Đây
là quá trình tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân thông qua học hỏi, rèn luyện và phát triển bản
thân. - Thay đổi thế giới: Là việc tạo ra sự khác biệt tích cực trong cộng đồng, xã hội, hay thậm
chí toàn cầu thông qua những hành động có ảnh hưởng.
* Vì sao thay đổi bản thân lại thay đổi thế giới?
- Sự thay đổi của một cá nhân sẽ ảnh hưởng đến những người xung quanh. Khi bản thân mỗi
người trở nên tốt hơn, họ sẽ truyền cảm hứng và ảnh hưởng tích cực đến xã hội.
- Khi thay đổi tư duy, thái độ, hành vi, con người sẽ có cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề tốt
hơn, từ đó có thể đóng góp hiệu quả hơn cho cộng đồng và xã hội. Trang 4
- Thay đổi bản thân để đối mặt với thử thách và cơ hội: Mỗi người cần thay đổi những thói quen
xấu, rèn luyện sự kiên nhẫn, học hỏi thêm kiến thức mới và phát triển kỹ năng mềm. Những
thay đổi này sẽ giúp họ đối mặt với thử thách trong cuộc sống và công việc.
- Khi một cá nhân thay đổi, họ có thể tác động đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Một cá
nhân tốt, làm việc với tinh thần trách nhiệm và đạo đức sẽ ảnh hưởng đến môi trường làm việc,
gia đình, từ đó tạo ra một cộng đồng tốt đẹp hơn.
- Thay đổi bản thân không phải là một quá trình dễ dàng, nó đòi hỏi sự kiên trì, nỗ lực và thời
gian. Cũng cần phải vượt qua sự phản đối từ xã hội hoặc những yếu tố ngoại cảnh.
- Thay đổi bản thân phải đi kèm với một mục tiêu rõ ràng và kế hoạch cụ thể. Nếu không, sự
thay đổi có thể trở nên mơ hồ và không đạt hiệu quả. 3. Kết bài:
- Thay đổi bản thân chính là bước đầu tiên để thay đổi thế giới. Nếu mỗi người chúng ta đều có
thể thay đổi bản thân theo chiều hướng tích cực, xã hội và thế giới sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
- Mỗi người cần nhận thức được rằng sự thay đổi bắt đầu từ chính bản thân mình. Hãy nỗ lực
không ngừng, học hỏi và rèn luyện để không chỉ cải thiện cuộc sống cá nhân mà còn góp phần
tạo ra một cộng đồng và thế giới văn minh, phát triển. Trang 5