Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ề có 5 trang)
ĐỀ THI THTỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: VẬT
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………
Số báo danh: ……………………………………….
Cho biết:
8o 1 1 23 1 19
A
(K) ( C) 273; 8,31 J.mol K ; 6,0. ; 3.10 / ;1 1,6.102o .ml J10 cmT t R N s eV

PHẦN I. Thí sinh trả li từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đơn vị của cảm ứng từ
A. tesla (T). B. henry (H). C. weber (Wb). D. fara (F).
Câu 2: Trong thành phn cu to ca nguyên t không có hạt nào dưới đây?
A. Proton. B. Photon. C. Electron. D. Neutron.
Câu 3: Trong thang nhiệt độ Celsius mt mc nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (quy ước
100
o
C), điều kin áp sut tiêu chun (1 atm). Trong thang nhit giai Kelvin thì nhiệt độ trên
bng bao nhiêu?
A. 173 K. B. 0 K. C. 100 K. D. 373 K.
Câu 4: Một lượng khí tưng xác định cha trong mt bình kín áp sut p. Nếu nhiệt độ tuyt
đối của lượng khí y tăng gp hai ln th tích của bình đưc gi không đi thì áp sut ca
ợng khí đó
A. bng bn ln áp sut p. B. bng hai ln áp sut p.
C. bng mt na áp sut p. D. vẫn bng áp sut p.
Câu 5: Trong một số trường hợp, người ta có thể mở nút bấc chai rượu vang bằng cách hơ nóng cổ
chai. Khi cổ chai được nóng, không khí trong cổ chai giãn nở, tăng áp suất và đẩy nút bấc ra
ngoài. Giả sử khí trong chai là xác định và coi là khítưởng; ban đầu khí áp suất bằng 1,4.10
5
Pa và có nhiệt độ bằng 7
o
C. Khi khí được hơ nóng đến 87
o
C thì nút chai bắt đầu dịch chuyển, coi
thể tích khí trong chai không đổi. Áp suất của khí trong chai khi nút bấc bắt đầu dịch chuyển bằng
bao nhiêu?
A. 1,8.10
5
Pa. B. 17,4.10
5
Pa. C. 1,6.10
5
Pa. D. 1,1.10
5
Pa.
Câu 6: Khi s dụng tia X để chp ảnh xương ống chân by ca mt bệnh nhân thì thu đưc trên
nh các vùng sáng, ti vi mức độ khác nhau tương ứng với cưng đ ca tia X nh hay ln chiếu
ti phim. Trong các v trí A, B, C D trên nh thì v trí nào ng với cường độ tia X b hp th
nhiu nht?
A. Vị trí D. B. Vị trí B. C. Vị trí C. D. Vị trí A.
Mã đề thi: 2002
Trang 2
Câu 7: Gi
,pV
T
lần t là áp sut, th tích và nhiệt độ tuyt đối ca một lưng khí tưởng
xác định. Công thức nào sau đâytả đúng định lut Boyle?
A.
hng s. B.
pT
hng s. C.
pV
hng s. D.
VT
hng s.
Câu 8: Trong các bức xạ điện từ gồm tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia gamma và tia X thì bức xạ
nào có bước sóng dài nhất?
A. Tia X. B. Tia gamma. C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại.
Câu 9: Quá trình nước chuyn t th lng sang th rắn khi làm đá trong tủ lạnh được gi q
trình
A. hóa hơi. B. nóng chy. C. ngưng tụ. D. đông đặc.
Câu 10: Một đoạn y dn chiều i L, mang dòng điện cường độ I đặt trong t tờng đều
cm ng t
B
. Gọi α góc hợp bởi đoạn y mang dòng điện hướng ca
B
; F độ ln ca
lc t tác dụng lên đoạn dây. Biu thức tính độ ln ca cm ng t ti v trí đặt đoạn dây
A.
B = F.I.L.sinα.
B.
F
B= .
I.L.sinα
C.
F.sinα
B= .
I.L
D.
F
B= .
I.L.cos
Câu 11: Cho phn ng ht nhân:
4 14 1
2 7 1
He+ N H+X.
S neutron ca ht nhân X là
A. 8. B. 17. C. 9. D. 18.
Câu 12: Một khung y phẳng diện tích S đặt trong từ trường đều cảm ứng từ
B
sao cho
vectơ pháp tuyến ca mt phng khung y to vi
B
một góc α. Công thức tính t thông qua
khung dây
A.
BS
Φ = .
sinα
B.
Φ = BScosα.
C.
Φ = BSsinα.
D.
BS
Φ = .
cosα
Câu 13: Vật chất ở thể lỏng có đặc điểm nào sau đây?
A. Dễ nén, có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.
B. Dễ nén, có thể tích và hình dạng riêng.
C. Khó nén, có thể tích và hình dạng riêng.
D. Khó nén, có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.
Câu 14: Khi nguyên tchuyển từ trạng thái dừng năng lượng cao E
n
xuống trạng thái dừng
năng lượng thấp E
m
thì phát ra một photon năng lượng
ε
nm
hc
EE
l
=-
(với h = 6,626.10
-34
J.s). Trong quang phổ vạch phát xạ của hydrogen, vùng ánh sáng nhìn thấy bốn vạch đặc
trưng là vch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím. Vạch đỏ ứng với photon phát ra khi nguyên tử
chuyển từ trạng thái năng lượng E
n
= -1,5 eV xuống trạng thái năng lượng E
m
= -3,4 eV.
Bước sóng của vạch đỏ bằng bao nhiêu?
A. 0,62 µm. B. 0,75 µm. C. 0,72 µm. D. 0,65 µm.
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây, vật được làm biến đổi ni năng không phi do thc hin
công?
A. Thanh sắt được nung nóng trong lò.
B. Dao được mài trên đá mài.
C. Khí trong xi-lanh b nén.
D. ớc đựng trong bình được khuy đều.
Câu 16: Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng ln thì
A. độ ht khi càng ln. B. càng bn vng.
C. s khi càng ln. D. càng kém bn vng.
Câu 17: Dynamo gắn trên xe đạp là một máy phát
điện loại nhỏ. Khi bánh xe đạp quay làm cho
bánh răng dẫn động quay và kéo theo nam châm
quay. Khi đó trong cuộn y xuất hiện dòng điện
làm cho bóng đèn mắc với cuộn y sáng lên.
Nguyên tắc hoạt động quá trình chuyển hóa
năng lượng trong dynamo là dựa trên hiện tượng
Trang 3
A. cộng hưởng cơ và có sự chuyển hóa từ cơ năng thành điện năng.
B. cảm ứng điện từ và có sự chuyển hóa từ cơ năng thành điện năng.
C. cảm ứng điện từ và có sự chuyển hóa từ điện năng thành cơ năng.
D. cảm ứng điện từ và có sự chuyển hóa từ hóa năng thành điện năng.
Câu 18: Khi làm việc trong i trường cht phóng x, cn thc hin ba nguyên tắc bản về
an toàn phóng xạ để giảm liều lượng phóng xạ chiếu tới thể theo thứ tự như ba biển báo i
đây.
Theo th t, ba nguyên tắc cơ bản đó có nội dung là gì?
A. Giảm thời gian tiếp xúc, tăng khoảng cách và đứng sau vật che chắn với nguồn phóng xạ.
B. Tăng thời gian tiếp xúc, giảm khoảng cách và đứng sau vật che chắn với nguồn phóng xạ.
C. Giảm liều lượng, tăng khoảng cách và gim thời gian tiếp xúc vi nguồn phóng xạ.
D. Đứng sau vật che chắn, giảm liều lượng và tăng khoảng cách với nguồn phóng xạ.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1: Mt nhóm hc sinh tìm hiu v mi liên h giữa độ ln ca suất điện động cm ng và tc
độ biến thiên ca t thông qua mt mch n. H đã thực hin các ni dung sau: (I) Chun b các
dng c gm cun y dn ni với điện kế G to thành mch n tổng điện tr bng 1,5 ,
nam châm thẳng đặt dc theo trc ca cun dây (hình v); (II) H cho rằng độ ln ca suất đin
động cm ng trong mch kín t l vi tốc độ biến thiên ca t thông qua mạch kín đó; (III) H đã
làm tnghim cho nam châm và cuộn dây chuyển động tịnh tiến ra xa nhau thì kim của điện kế
lệch khỏi vạch số 0 và khi cho tốc độ dịch chuyển tương đối giữa nam châm và cuộn y càng lớn
thì góc lệch của kim điện kế so với vạch số 0 cũng càng lớn; (IV) H kết lun rng thí nghim này
đã chứng minh được ni dung (II).
a) Ni dung (II) là gi thuyết ca nhóm hc sinh trong quá trình nghiên cu.
b) Khi cun dây nam châm dch chuyn ra xa nhau thì dòng điện cm ng trong mch
chiu t M đến N.
c) Ni dung (III) là đủ để đưa ra kết lun (IV).
d) Khi dch chuyn nam châm so vi cun dây trong ni dung (III), s ch của điện kế G 4
mA thì tốc độ biến thiên ca t thông qua cun dây bng 6.10
-3
Wb/s.
Câu 2: Máy x tr dùng trong điều tr mt s bnh ung thư sử dng ngun phóng x
60
27
Co
là cht
phóng x β
-
chu bán 5,3 năm (1 năm 365 ngày). Đ đáp ứng đúng các tiêu chí y hc
trong điều tr bnh, c sau nửa năm thiết b s bt buc phi bảo dưỡng để hiu chnh li chùm tia
chiếu x.
a) Sau mt phóng x β
-
, ht nhân
60
27
Co
sinh ra ht nhân con, hạt nhân con đó s ht proton
bng 27.
b) Hng s phóng x ca
60
27
Co
là 0,56 (s
-1
).
c) ln bảo dưỡng đầu tiên, độ phóng x ca mu cht
60
27
Co
giảm đi 6,3% so với độ phóng x
ban đầu (kết qu làm tròn đến ch s hàng phần mười).
Trang 4
d) Mt bệnh nhân ung thư được x tr bng ngun phóng x
60
27
Co
. Khi nguồn được s dng ln
đầu thì thi gian cho mt ln chiếu x 8 phút. Một năm sau, vẫn dùng ngun phóng x trên và
vn đảm bo liều lượng phóng x như lần 1 tthi gian chiếu x là 9,1 phút (kết qu làm tròn đến
ch s hàng phần mười).
Câu 3: Quạt hơi nước thiết bị hoạt động dựa vào hiện tượng bay hơi nước để m mát không
khí. Bơm nước tuần hoàn liên tục qua tấm làm mát. Luồng gió bên ngoài phòng được quạt hút vào
y, đi qua tấm m mát. Nước trên tấm làm mát sẽ hấp thụ nhiệt của khí nóng làm ớc bay i
làm giảm nhiệt đkhông khí. Giả stoàn bnhiệt lượng lấy từ không khí chỉ đm bay hơi
nước. Biết lưu lượng nước bayi từ quạt là 0,15 g/s; nhiệt độ và áp suất phòng khi đó tnhiệt
hóa hơi riêng của c 2,26.10
6
J/kg, khối lượng riêng của không khí trong phòng 1,2 kg/m
3
và nhiệt dung riêng của không khí là 1005 J/(kg.K).
a) Khối lượng nước bay hơi trong thời gian 30 phút là 0,24 kg.
b) Nhiệt lượng cần thiết lấy từ không khí để làm bay hơi nước nhiệt độ và áp sut phòng trong
thời gian 30 phút là 610200 J.
c) Khối lượng không khí trong phòng đó (kích thước: 4m x 3m x 3m) là 42,3 kg.
d) Sau 30 phút mở quạt, không khí mát từ quạt khuếch tán đều trong phòng làm nhiệt độ của
phòng giảm đi khoảng 8,7
o
C.
Câu 4: Mt nhóm hc sinh s dng các dng c gm: bình chứa khí lí tưởng có th tích 4 lít được
gn vi áp kế; nhit kế; bình nưc để đặt bình chứa khí chìm hoàn toàn trong nước và bếp nhit để
làm nóng nước.
Tiến hành thí nghim để tìm hiu v mi liên h gia áp sut và nhiệt độ ca mt lưng khí
ng xác định trong bình theo trình t các bước như sau: (1) Kim tra, lắp đặt các dng c theo sơ
đồ hình v; (2) Bt bếp nhit và làm tăng nhiệt tht chậm để nước truyn nhit đồng đều cho khí
trong bình; (3) Ghi giá tr nhiệt độ ca nhit kế và giá tr áp sut ca áp kế t lúc mi truyn nhit
cho khí và các thời điểm sau đó vào bảng s liu; (4) Tt bếp, để ngui dng c, v sinh và ct
dng c thc hành.
a) Áp kế được gn vi ng dn nh tới bình khí trong bước (1) để đo nhiệt độ ca khí trong
bình.
b) Nhiệt độ ca khí trong bình không bng vi s ch ca nhit kế nếu phn bình khí không
chìm hoàn toàn trong nước và cp nhit nhanh cho nước trong bước (2).
Trang 5
c) Kết qu thu được bước (3) trong thí nghiệm như bảng 1. B qua phn th tích khí ca ng
dn s giãn n ca bình chứa khí tlượng khí đã dùng trong thí nghiệm 0,39 mol (kết qu
được làm tròn đến ch s hàng phần trăm).
d) Kết qu thí nghim ca nhóm học sinh đã chứng minh được đnh lut:“Vi một lượng khí
ởng xác đnh, khi gi th tích không đổi thì áp sut t l thun vi nhit độ tuyệt đối của nó”.
PHẦN III. Thí sinh trlời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Trong một xilanh chứa một lượng khí áp suất p = 1,5.10
5
Pa, thể tích V
1
= 2,6 lít và
nhiệt độ t
1
= 27
o
C. Khí được được nung nóng đẳng áp, dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển đều đến
khi nhiệt độ của khí tăng đến 87
o
C thì nội ng của khối khí tăng thêm 100 J. Nhiệt lượng đã
truyền cho khối khí khi nung nóng bằng bao nhiêu J (kết quả được viết đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 2: Một thợ rèn nhúng một con dao bằng thép có khối lượng 0,8 kg ở nhiệt độ 900
o
C vào trong
thùng nước lạnh để làm tăng độ cứng của lưỡi dao (phương pháp tôi kim loại). Nước trong thùng
có thể tích 40 lít và có nhiệt độ bằng với nhiệt độ ngoài trời là 20
o
C. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho v
thùng môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép 460 J/(kg.K), của nước 4200 J/(kg.K);
khối lượng riêng của nước 1,0 kg/lít. Nhiệt đcủa nước bằng bao nhiêu
o
C khi sự cân bằng
nhiệt (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 3: Mt phòng thí nghiệm ban đầu mua v mt mu phóng x nguyên cht khối lượng .
Chu bán ca mu cht đó 15 giờ. Sau bao nhiêu gi (tính t lúc mua) thì 75% cht đó đã
biến thành cht khác (kết qu viết đến ch s hàng đơn v)?
Câu 4: Micro điện động thiết bị được sử dụng để thu âm thanh. Khi nói trước micro, màng rung
bên trong micro sẽ dao động làm ống y di chuyển qua lại trong ttrường của một nam châm
vĩnh cửu, trục của ống dây trùng vi trục của nam châm và sinh ra suất điện động cảm ứng.
Giả sử rằng ống y 20 vòng, khi nói một âm đơn khiến cuộn dây di chuyển thì từ thông qua
mỗi vòng dây biến thiên với tốc độ 0,04 Wb/s. Độ lớn suất điện động xuất hiện trong ống y của
micro bằng bao nhiêu V (kết qu viết đến ch s hàng phần mười)?
Câu 5: Một đoạn y dn thng mang dòng điện 5 A chiều i 60 cm đt trong t trường đều.
Cm ng t ti v trí đặt y dn có độ ln 0,03 T, biết dây dn hp vi vectơ cm ng t mt góc
30
o
. Lc t tác dụng lên đoạn dây dn này độ ln bng bao nhiêu mN (kết qu làm tròn đến ch s
hàng đơn vị)?
Câu 6: Một nhà máy điện ht nhân công suất phát điện 1920 MW, dùng năng lượng phân hch
ca ht nhân
235
92
U
vi hiu sut 33%. Ly mỗi m 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra năng
ng bng 200 MeV. Cho biết khối lượng mol ca
235
92
U
là 235 g/mol. Khối lượng
235
92
U
mà nhà
y điện ht nhân y tiêu th mi năm bao nhiêu kg (kết qu làm tròn đến ch s hàng đơn
v)?
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
A
B
D
B
A
A
C
C
D
B
C
B
D
D
A
B
B
A
0
m
Trang 6
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
ĐĐSĐ
SSĐĐ
SĐSS
SĐSS
178
22
30
0,8
45
2238

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 HẢI DƯƠNG MÔN: VẬT LÍ
(Đề có 5 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………… Mã đề thi: 2002
Số báo danh: ………………………………………. Cho biết: o 1  1  23 1  8 19
T (K)  t( C)  273; R  8,31 J.mol K . ; N  6, 02 10 o
m l ; c  3.10 m / ;1 s eV  1, 6.10 . J A
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đơn vị của cảm ứng từ là A. tesla (T). B. henry (H). C. weber (Wb). D. fara (F).
Câu 2: Trong thành phần cấu tạo của nguyên tử không có hạt nào dưới đây? A. Proton. B. Photon. C. Electron. D. Neutron.
Câu 3: Trong thang nhiệt độ Celsius có một mốc là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (quy ước là
100 oC), ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn (1 atm). Trong thang nhiệt giai Kelvin thì nhiệt độ trên bằng bao nhiêu? A. 173 K. B. 0 K. C. 100 K. D. 373 K.
Câu 4: Một lượng khí lí tưởng xác định chứa trong một bình kín có áp suất p. Nếu nhiệt độ tuyệt
đối của lượng khí này tăng gấp hai lần và thể tích của bình được giữ không đổi thì áp suất của lượng khí đó
A. bằng bốn lần áp suất p.
B. bằng hai lần áp suất p.
C. bằng một nửa áp suất p.
D. vẫn bằng áp suất p.
Câu 5: Trong một số trường hợp, người ta có thể mở nút bấc chai rượu vang bằng cách hơ nóng cổ
chai. Khi cổ chai được hơ nóng, không khí trong cổ chai giãn nở, tăng áp suất và đẩy nút bấc ra
ngoài. Giả sử khí trong chai là xác định và coi là khí lí tưởng; ban đầu khí có áp suất bằng 1,4.105
Pa và có nhiệt độ bằng 7 oC. Khi khí được hơ nóng đến 87 oC thì nút chai bắt đầu dịch chuyển, coi
thể tích khí trong chai không đổi. Áp suất của khí trong chai khi nút bấc bắt đầu dịch chuyển bằng bao nhiêu? A. 1,8.105 Pa. B. 17,4.105 Pa. C. 1,6.105 Pa. D. 1,1.105 Pa.
Câu 6: Khi sử dụng tia X để chụp ảnh xương ống chân bị gãy của một bệnh nhân thì thu được trên
ảnh các vùng sáng, tối với mức độ khác nhau tương ứng với cường độ của tia X nhỏ hay lớn chiếu
tới phim. Trong các vị trí A, B, C và D trên ảnh thì vị trí nào ứng với cường độ tia X bị hấp thụ nhiều nhất? A. Vị trí D. B. Vị trí B. C. Vị trí C. D. Vị trí A. Trang 1
Câu 7: Gọi p,V T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng
xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle? V A.  hằng số.
B. pT  hằng số.
C. pV  hằng số.
D. VT  hằng số. T
Câu 8: Trong các bức xạ điện từ gồm tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia gamma và tia X thì bức xạ
nào có bước sóng dài nhất? A. Tia X. B. Tia gamma.
C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại.
Câu 9: Quá trình nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn khi làm đá trong tủ lạnh được gọi là quá trình A. hóa hơi. B. nóng chảy. C. ngưng tụ. D. đông đặc.
Câu 10: Một đoạn dây dẫn có chiều dài L, mang dòng điện cường độ I đặt trong từ trường đều có
cảm ứng từ B . Gọi α là góc hợp bởi đoạn dây mang dòng điện và hướng của B ; F là độ lớn của
lực từ tác dụng lên đoạn dây. Biểu thức tính độ lớn của cảm ứng từ tại vị trí đặt đoạn dây là F F.sinα F A. B = F.I.L.sinα. B. B = . C. B = . D. B = . I.L.sinα I.L I.L.cos
Câu 11: Cho phản ứng hạt nhân: 4 14 1
He + N  H + X. Số neutron của hạt nhân X là 2 7 1 A. 8. B. 17. C. 9. D. 18.
Câu 12: Một khung dây phẳng có diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B sao cho
vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây tạo với B một góc α. Công thức tính từ thông  qua khung dây là BS BS A. Φ = . B. Φ = BScosα. C. Φ = BSsinα. D. Φ = . sinα cosα
Câu 13: Vật chất ở thể lỏng có đặc điểm nào sau đây?
A. Dễ nén, có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.
B. Dễ nén, có thể tích và hình dạng riêng.
C. Khó nén, có thể tích và hình dạng riêng.
D. Khó nén, có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.
Câu 14: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao En xuống trạng thái dừng có năng lượng thấp hc E 
m thì phát ra một photon có năng lượng ε
= E - E (với h = 6,626.10-34 n m l
J.s). Trong quang phổ vạch phát xạ của hydrogen, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc
trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím. Vạch đỏ ứng với photon phát ra khi nguyên tử
chuyển từ trạng thái có năng lượng En= -1,5 eV xuống trạng thái có năng lượng Em = -3,4 eV.
Bước sóng của vạch đỏ bằng bao nhiêu? A. 0,62 µm. B. 0,75 µm. C. 0,72 µm. D. 0,65 µm.
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây, vật được làm biến đổi nội năng mà không phải do thực hiện công?
A. Thanh sắt được nung nóng trong lò.
B. Dao được mài trên đá mài.
C. Khí trong xi-lanh bị nén.
D. Nước đựng trong bình được khuấy đều.
Câu 16: Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì
A. có độ hụt khối càng lớn.
B. càng bền vững.
C. số khối càng lớn.
D. càng kém bền vững.
Câu 17: Dynamo gắn trên xe đạp là một máy phát
điện loại nhỏ. Khi bánh xe đạp quay làm cho
bánh răng dẫn động quay và kéo theo nam châm
quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện
làm cho bóng đèn mắc với cuộn dây sáng lên.
Nguyên tắc hoạt động và quá trình chuyển hóa
năng lượng trong dynamo là dựa trên hiện tượng Trang 2
A. cộng hưởng cơ và có sự chuyển hóa từ cơ năng thành điện năng.
B. cảm ứng điện từ và có sự chuyển hóa từ cơ năng thành điện năng.
C. cảm ứng điện từ và có sự chuyển hóa từ điện năng thành cơ năng.
D. cảm ứng điện từ và có sự chuyển hóa từ hóa năng thành điện năng.
Câu 18: Khi làm việc trong môi trường có chất phóng xạ, cần thực hiện ba nguyên tắc cơ bản về
an toàn phóng xạ để giảm liều lượng phóng xạ chiếu tới cơ thể theo thứ tự như ba biển báo dưới đây.
Theo thứ tự, ba nguyên tắc cơ bản đó có nội dung là gì?
A. Giảm thời gian tiếp xúc, tăng khoảng cách và đứng sau vật che chắn với nguồn phóng xạ.
B. Tăng thời gian tiếp xúc, giảm khoảng cách và đứng sau vật che chắn với nguồn phóng xạ.
C. Giảm liều lượng, tăng khoảng cách và giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
D. Đứng sau vật che chắn, giảm liều lượng và tăng khoảng cách với nguồn phóng xạ.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa độ lớn của suất điện động cảm ứng và tốc
độ biến thiên của từ thông qua một mạch kín. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các
dụng cụ gồm cuộn dây dẫn nối với điện kế G tạo thành mạch kín và có tổng điện trở bằng 1,5 ,
nam châm thẳng đặt dọc theo trục của cuộn dây (hình vẽ); (II) Họ cho rằng độ lớn của suất điện
động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín đó; (III) Họ đã
làm thí nghiệm cho nam châm và cuộn dây chuyển động tịnh tiến ra xa nhau thì kim của điện kế
lệch khỏi vạch số 0 và khi cho tốc độ dịch chuyển tương đối giữa nam châm và cuộn dây càng lớn
thì góc lệch của kim điện kế so với vạch số 0 cũng càng lớn; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này
đã chứng minh được nội dung ở (II).
a) Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh trong quá trình nghiên cứu.
b) Khi cuộn dây và nam châm dịch chuyển ra xa nhau thì dòng điện cảm ứng trong mạch có chiều từ M đến N.
c) Nội dung (III) là đủ để đưa ra kết luận (IV).
d) Khi dịch chuyển nam châm so với cuộn dây trong nội dung (III), số chỉ của điện kế G là 4
mA thì tốc độ biến thiên của từ thông qua cuộn dây bằng 6.10-3 Wb/s.
Câu 2: Máy xạ trị dùng trong điều trị một số bệnh ung thư sử dụng nguồn phóng xạ 60 Co là chất 27
phóng xạ β- có chu kì bán rã là 5,3 năm (1 năm có 365 ngày). Để đáp ứng đúng các tiêu chí y học
trong điều trị bệnh, cứ sau nửa năm thiết bị sẽ bắt buộc phải bảo dưỡng để hiệu chỉnh lại chùm tia chiếu xạ.
a) Sau một phóng xạ β-, hạt nhân 60 Co sinh ra hạt nhân con, hạt nhân con đó có số hạt proton 27 bằng 27.
b) Hằng số phóng xạ của 60 Co là 0,56 (s-1). 27
c) Ở lần bảo dưỡng đầu tiên, độ phóng xạ của mẫu chất 60 Co giảm đi 6,3% so với độ phóng xạ 27
ban đầu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười). Trang 3
d) Một bệnh nhân ung thư được xạ trị bằng nguồn phóng xạ 60 Co . Khi nguồn được sử dụng lần 27
đầu thì thời gian cho một lần chiếu xạ là 8 phút. Một năm sau, vẫn dùng nguồn phóng xạ trên và
vẫn đảm bảo liều lượng phóng xạ như lần 1 thì thời gian chiếu xạ là 9,1 phút (kết quả làm tròn đến
chữ số hàng phần mười).
Câu 3: Quạt hơi nước là thiết bị hoạt động dựa vào hiện tượng bay hơi nước để làm mát không
khí. Bơm nước tuần hoàn liên tục qua tấm làm mát. Luồng gió bên ngoài phòng được quạt hút vào
máy, đi qua tấm làm mát. Nước trên tấm làm mát sẽ hấp thụ nhiệt của khí nóng làm nước bay hơi
và làm giảm nhiệt độ không khí. Giả sử toàn bộ nhiệt lượng lấy từ không khí chỉ để làm bay hơi
nước. Biết lưu lượng nước bay hơi từ quạt là 0,15 g/s; Ở nhiệt độ và áp suất phòng khi đó thì nhiệt
hóa hơi riêng của nước là 2,26.106 J/kg, khối lượng riêng của không khí trong phòng là 1,2 kg/m3
và nhiệt dung riêng của không khí là 1005 J/(kg.K).
a) Khối lượng nước bay hơi trong thời gian 30 phút là 0,24 kg.
b) Nhiệt lượng cần thiết lấy từ không khí để làm bay hơi nước ở nhiệt độ và áp suất phòng trong
thời gian 30 phút là 610200 J.
c) Khối lượng không khí trong phòng đó (kích thước: 4m x 3m x 3m) là 42,3 kg.
d) Sau 30 phút mở quạt, không khí mát từ quạt khuếch tán đều trong phòng làm nhiệt độ của
phòng giảm đi khoảng 8,7 oC.
Câu 4: Một nhóm học sinh sử dụng các dụng cụ gồm: bình chứa khí lí tưởng có thể tích 4 lít được
gắn với áp kế; nhiệt kế; bình nước để đặt bình chứa khí chìm hoàn toàn trong nước và bếp nhiệt để làm nóng nước.
Tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của một lượng khí lí
tưởng xác định trong bình theo trình tự các bước như sau: (1) Kiểm tra, lắp đặt các dụng cụ theo sơ
đồ hình vẽ; (2) Bật bếp nhiệt và làm tăng nhiệt thật chậm để nước truyền nhiệt đồng đều cho khí
trong bình; (3) Ghi giá trị nhiệt độ của nhiệt kế và giá trị áp suất của áp kế từ lúc mới truyền nhiệt
cho khí và ở các thời điểm sau đó vào bảng số liệu; (4) Tắt bếp, để nguội dụng cụ, vệ sinh và cất dụng cụ thực hành.
a)
Áp kế được gắn với ống dẫn nhỏ tới bình khí trong bước (1) để đo nhiệt độ của khí trong bình.
b) Nhiệt độ của khí trong bình không bằng với số chỉ của nhiệt kế nếu phần bình khí không
chìm hoàn toàn trong nước và cấp nhiệt nhanh cho nước trong bước (2). Trang 4
c) Kết quả thu được ở bước (3) trong thí nghiệm như bảng 1. Bỏ qua phần thể tích khí của ống
dẫn và sự giãn nở của bình chứa khí thì lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 0,39 mol (kết quả
được làm tròn đến chữ số hàng phần trăm).
d) Kết quả thí nghiệm của nhóm học sinh đã chứng minh được định luật:“Với một lượng khí lí
tưởng xác định, khi giữ ở thể tích không đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó”.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Trong một xilanh chứa một lượng khí có áp suất p = 1,5.105 Pa, thể tích V1 = 2,6 lít và có
nhiệt độ t1 = 27 oC. Khí được được nung nóng đẳng áp, dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển đều đến
khi nhiệt độ của khí tăng đến 87 oC thì nội năng của khối khí tăng thêm 100 J. Nhiệt lượng đã
truyền cho khối khí khi nung nóng bằng bao nhiêu J (kết quả được viết đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 2: Một thợ rèn nhúng một con dao bằng thép có khối lượng 0,8 kg ở nhiệt độ 900oC vào trong
thùng nước lạnh để làm tăng độ cứng của lưỡi dao (phương pháp tôi kim loại). Nước trong thùng
có thể tích 40 lít và có nhiệt độ bằng với nhiệt độ ngoài trời là 20oC. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho vỏ
thùng và môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép là 460 J/(kg.K), của nước là 4200 J/(kg.K);
khối lượng riêng của nước là 1,0 kg/lít. Nhiệt độ của nước bằng bao nhiêu oC khi có sự cân bằng
nhiệt (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 3: Một phòng thí nghiệm ban đầu mua về một mẫu phóng xạ nguyên chất có khối lượng m . 0
Chu kì bán rã của mẫu chất đó là 15 giờ. Sau bao nhiêu giờ (tính từ lúc mua) thì 75% chất đó đã
biến thành chất khác (kết quả viết đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 4: Micro điện động là thiết bị được sử dụng để thu âm thanh. Khi nói trước micro, màng rung
bên trong micro sẽ dao động làm ống dây di chuyển qua lại trong từ trường của một nam châm
vĩnh cửu, trục của ống dây trùng với trục của nam châm và sinh ra suất điện động cảm ứng.
Giả sử rằng ống dây có 20 vòng, khi nói một âm đơn khiến cuộn dây di chuyển thì từ thông qua
mỗi vòng dây biến thiên với tốc độ 0,04 Wb/s. Độ lớn suất điện động xuất hiện trong ống dây của
micro bằng bao nhiêu V (kết quả viết đến chữ số hàng phần mười)?
Câu 5: Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện 5 A có chiều dài 60 cm đặt trong từ trường đều.
Cảm ứng từ tại vị trí đặt dây dẫn có độ lớn 0,03 T, biết dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc
30o. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này độ lớn bằng bao nhiêu mN (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 6: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1920 MW, dùng năng lượng phân hạch
của hạt nhân 235 U với hiệu suất 33%. Lấy mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra năng 92
lượng bằng 200 MeV. Cho biết khối lượng mol của 235 U là 235 g/mol. Khối lượng 235 U mà nhà 92 92
máy điện hạt nhân này tiêu thụ mỗi năm là bao nhiêu kg (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 A B D B A A C C D B C B D D A B B A Trang 5 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐĐSĐ SSĐĐ SĐSS SĐSS 178 22 30 0,8 45 2238 Trang 6