









Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 13
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Hoạt động kinh tế nào dưới đây thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động kinh tế khác của con
người, làm phong phú đời sống vật chất tinh thần của xã hội?
A. Hoạt động sản xuất.
B. Hoạt động tiêu dùng.
C. Hoạt động trao đổi.
D. Hoạt động phân phối.
Câu 2: Là hình thức tổ chức kinh tế thể hiện sự hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất
kinh doanh vừa đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm là đặc
điểm cơ bản của mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây?
A. Hộ sản xuất kinh doanh.
B. Doanh nghiệp nhà nước. C. Doanh nghiệp. D. Hợp tác xã
Câu 3: Hình thức thực hiện pháp luật nào trong đó cá nhân, tổ chức được thực hiện các quyền của
mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc
lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và A. Khu tự trị. B. Khu xâm lược. C. Vùng trời. D. Vùng lòng đất.
Câu 5: Mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm ( 0% - dưới 10%) phản ánh nền kinh tế đang ở mức độ lạm phát A. Vừa phải. B. Phi mã. C. Siêu lạm phát. D. Mất kiểm soát.
Câu 6: Người lao động và người sử dụng lao động gặp gỡ, trao đổi mua bán hàng hóa việc làm ở nơi nào dưới đây?
A. Thị trường lao động.
B. Thị trường việc làm.
C. Thị trường tài chính.
D. Thị trường tiêu dùng.
Câu 7: Nhờ có kiến thức về ngành nghề kinh doanh, chủ thể kinh doanh đã tổ chức tốt các hoạt động
sản xuất và phân phối, sản phẩm làm ra thỏa mãn nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng là biểu hiện của
năng lực nào sau đây của chủ thể kinh doanh?
A. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
B. Năng lực giải quyết mối quan hệ.
C. Năng lực tìm kiếm thị trường.
D. Năng lực phân phối sản phẩm.
Câu 8: Ở nước ta hiện nay, nam nữa đều có quyền bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội
là thể hiện quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Lao động. D. Kinh doanh.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự ứng cử hoặc giới thiệu người khác ứng cử
vào các cơ quan nhà nước là đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Quyền ứng cử. B. Quyền bầu cử.
C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 10: Khi nền kinh tế có sự tăng lên về quy mô sản lượng trong một thời kỳ nhất định, điều đó chứng
tỏ nền kinh tế đó đang A. lạm phát. B. Thất nghiệp. C. Tăng trưởng. D. Suy thoái.
Câu 11: Quá trình liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau thông qua việc tham gia vào các tổ
chức kinh tế toàn cầu là một trong những hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ A. Khu vực. B. Song phương. C. Toàn cầu. D. Toàn diện.
Câu 12: Doanh nghiệp nỗ lực vượt qua khó khăn để hoạt động có hiệu quả, không chỉ đem lại lợi nhuận
mà còn góp phần tạo ra nhiều việc làm với mức thu nhập ổn định cho người lao động là đã góp phần
thực hiện tốt trách nhiệm xã hội nào dưới đây của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm pháp lý.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm tiêu dùng.
D. Trách nhiệm nhân văn.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. sử dụng nguyên liệu hữu cơ.
B. Đầu tư kinh phí quảng cáo.
C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
D. Tổ chức hội nghị trực tuyến định kì.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, khi mục đích của hôn nhân không đạt được, công dân có quyền
yêu cầu cơ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
A. Đề bạt bổ nhiệm.
B. Hỗ trợ kinh phí.
C. Giải quyết việc làm.
D. Giải quyết ly hôn.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, đối với những di sản văn hóa được pháp luật công nhận mọi công dân đều được A. Tiếp cận. B. Hủy hoại. C. Chiếm đoạt. D. Mua bán.
Câu 16: Trong hoạt động của Tổ chức Thương mại Thế giới, nguyên tắc nào dưới đây gắn liền với chế
độ đối xử tối huệ quốc?
A. Cạnh tranh minh bạch.
B. Không phân biệt đối xử.
C. Tự do hoá thương mại.
D. Cạnh tranh công bằng.
Câu 17: Thấy cửa hàng bán đồ ăn của mình lượng khách lúc nào cũng ít hơn cửa hàng bán đồ ăn góc
phố đối diện do anh D làm chủ, bà H đã thuê anh M viết bài đăng lên mạng xã hội vu khống anh D
thường xuyên sử dụng chất cấm để chế biến thực phẩm bán cho khách hàng khiến uy tín của anh D bị
suy giảm nghiêm trọng, hành vi của bà H là biểu hiện của hành vi
A. Tiêu dùng thông minh.
B. Kinh doanh phi lợi nhuận.
C. Cạnh tranh lành mạnh.
D. Cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 18: Do kinh tế thế giới bị suy thoái đã làm cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh
nghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm ngừng sản xuất dẫn đến người
lao động bị mất việc làm, thất nghiệp gia tăng, nội dung này phản ánh loại hình thất nghiệp nào dưới đây?
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp chu kỳ.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 19: Hai anh K và L đang cãi nhau về việc con chó của L làm hỏng vườn hoa của K, cùng lúc đó
em của K là G cũng có mặt liền xông vào đánh L làm L bị thương phải nhập viện băng bó. Hành vi
của G đã xâm phạm tới quyền gì của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Tự do sáng tạo và phát triển.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 20: Bạn H tham gia loại hình Bảo hiểm toàn diện học sinh với công ty Bảo việt, một lần trên
đường đi học về, bạn không may va chạm với xe máy đi ngược dẫn đến chấn thương phải nhập viện
điều trị. Trong thời gian nằm viện, bạn H được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán tiền nằm viện theo
quy định, công ty Bảo việt đã thanh toán chế độ bảo hiểm theo hợp đồng mà bạn H đã đóng phí. Bạn H
đã tham gia những loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm xã hội và y tế.
B. Bảo hiểm thất nghiệp và y tế.
C. Bảo hiểm thương mại và y tế.
D. Bảo hiểm thương mại và xã hội.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22.
Khu vực anh D và chị H sinh sống có nhiều nhà máy đi vào hoạt động. Nhận thấy nhu cầu thuê phòng
trọ ngày càng tăng của công nhân, anh D và chị H đã quyết định sử dụng toàn bộ tiền tiết kiệm của hai
vợ chồng để xây dựng phòng trọ cho thuê giá rẻ. Số tiền có được từ việc kinh doanh phòng trọ anh chị
đã dùng một phần vào việc chi tiêu cho gia đình còn lại tái đầu tư tiếp tục mở rộng số lượng các phòng
trọ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của công nhân quá đó giúp gia đình có thu nhập ổn định.
Câu 21: Nội dung nào trong thông tin trên thể hiện anh D và chị H đã biết phân tích các điều kiện thực
hiện kế hoạch kinh doanh?
A. Xây dựng phòng trọ cho thuê.
B. Đánh giá về nhu cầu phòng trọ tăng.
C. Phân chia thu nhập từ kinh doanh.
D. Mở rộng quy mô kinh doanh phòng trọ.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây là căn cứ để anh D và chị H xây dựng kế hoạch quản lý thu chi trong
gia đình một cách phù hợp?
A. Sống trên địa bàn có tiềm năng kinh doanh.
B. Nguồn thu nhập từ kinh doanh phòng trọ.
C. Ý tưởng kinh doanh phòng trọ cho thuê.
D. Thu nhập ổn định từ lương của anh D.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24.
Bà H là chủ hộ kinh doanh, đăng kí và mở cửa hàng kinh doanh nước giải khát và bia. Khi mở cửa
hàng, bà H lại bán thêm rượu và thuốc lá nhưng không đăng kí bổ sung mặt hàng kinh doanh này với cơ
quan đăng kí kinh doanh. Khi kê khai thuế, bà H không kê khai rượu và thuốc lá vì cho rằng những
hàng hoá này không có trong hồ sơ đăng kí kinh doanh.
Câu 23: Trong thông tin trên bà H đã vi phạm những nghĩa vụ nào dưới đây khi tiến hành hoạt động kinh doanh?
A. Kinh doanh không đúng ngàng nghề đăng ký và vi phạm quy định về nộp thuế.
B. Kinh doanh đồ uống có cồn và nghĩa vụ về nộp thuế khi kinh doanh.
C. Kinh doanh không đúng ngành nghề và kinh doanh đồ uống có cồn.
D. Không đăng ký kinh doanh và không kê khai thuế với cơ quan chức năng.
Câu 24: Việc làm của bà H trong thông tin trên là vi phạm trách nhiệm nào dưới đây của chủ doanh nghiệp khi kinh doanh? A. Pháp lý. B. Kinh tế. C. Đạo đức. D. Nhân văn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Trong năm 2023, tỉnh M đã giải quyết việc làm mới cho hơn 8.000 lao động, trong 5 năm đã tạo
việc làm cho 41.394 lao động, đạt 103% so với kế hoạch. Chương trình mục tiêu giảm nghèo của tỉnh
triển khai có hiệu quả các chính sách, chương trình hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, vùng nghèo. Đa số hộ
nghèo được nâng cao nhận thức, cố gắng tìm tòi học tập kinh nghiệm trong sản xuất, tự tạo việc làm để
vươn lên thoát nghèo, cải thiện điều kiện sống và sinh hoạt. Kết quả giảm nghèo của toàn tỉnh trong 5
năm đã vượt mục tiêu đề ra, giảm từ 38.085 hộ nghèo, chiếm tỉ lệ 28,4% xuống còn 18.048 hộ nghèo.
Qua đó đã góp phần giúp cho tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh ngày càng vững chắc, đời sống nhân dân được cải thiện.
a) Chính sách an sinh xã hội của tỉnh M tập trung vào vấn đề giải quyết việc làm và bảo hiểm là phù hợp.
b) Nhờ sự hỗ trợ của tỉnh mà những hộ nghèo ở tỉnh M đã chủ động tự tạo việc làm là thể hiện trách
nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội.
c) Người dân tỉnh M không có nghĩa vụ phải thực hiện các chính sách an sinh xã hội của tỉnh triển khai
vì họ đã có thể tự tạo được việc làm cho bản thân.
d) Giải pháp mà tỉnh M đang thực hiện là phù hợp với những nội dung cơ bản về phát triển bền vững.
Câu 2: Anh D và chị H đều làm công nhân trong nhà máy X đã thỏa thuận với bà M về việc thuê một
phòng trọ để ở. Thời gian đầu do hai vợ chồng đều đi làm nên thu nhập của hai vợ chồng đủ để trang
trải cuộc sống. Gần đây do khủng hoảng kinh tế, anh D bị thất nghiệp phải ở nhà khiến chi tiêu sinh hoạt
của hai vợ chồng và các con bị ảnh hưởng. Để giúp đỡ vợ, bên cạnh việc may mượn bạn bè được 20
triệu đồng làm vốn, anh D cải tạo lại một phần diện tích phòng trọ làm nơi sửa chữa đồ gia dụng cho
công nhân ở khu vực. Công việc bước đầu mang lại thu nhập hỗ trợ gia đình và trả tiền đã vay cho bạn
bè. Thấy anh D sử dụng phòng trọ của mình để kinh doanh, bà M đã yêu cầu anh D thanh toán thêm tiền
phòng nhưng không được anh chấp nhận, bức xúc bà M đã ngăn cản không cho khách hàng của anh D
đến sửa chữa khiến hai người mâu thuẫn.
a) Anh D có quyền cải tạo lại căn phòng để làm nơi kinh doanh vì anh đã hợp đồng thuê căn phòng này với bà M.
b) Cả anh D và bà M đều chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
c) Gia đình anh D và chị H cần điều chỉnh kế hoạch chi tiêu cắt giảm một số khoản chi không cần thiết
là phù hợp với tình hình tài chính hiện tại.
d) Việc bà M ngăn cản khách hàng của anh D là chưa tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác
và bà M sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự.
Câu 3: Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ chính thức có hiệu lực từ năm 2001. Trong quá trình
thực hiện hai nước cũng phát sinh một số tranh chấp thương mại. Năm 2003, Ủy ban Thương mại quốc
tế Hoa Kỳ đã ra phán quyết khẳng định các doanh doanh nghiệp chế biến cá tra, basa Việt Nam xuất
hàng sang Hoa Kỳ bán phá giá, làm cho ngành công nghiệp cá nheo Hoa Kỳ bị ảnh hưởng nặng nề.
Trước phán quyết này, Việt Nam đã kiện lên tổ chức WTO, sau nhiều lần xem xét các bằng chứng Việt
Nam đưa ra, WTO đã ra phán quyết khẳng định các doanh nghiệp Việt Nam không bán phá giá và Hoa
Kỳ cũng đã từng bước dỡ bỏ các hàng rào thuế quan đối với sản phẩm cá tra của Việt Nam.
a) Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ là thể hiện hình thức hợp tác kinh tế quốc tế song phương.
b) Chỉ có Việt Nam và Hoa Kỳ là chủ thể của pháp luật quốc tế, còn WTO không có vai trò là chủ thể
của pháp luật quốc tế.
c) Việt Nam bị Ủy ban Thương mại Hoa Kỳ áp thuế chống bán phá giá chứng tỏ Việt Nam vi phạm
nguyên tắc cạnh tranh công bằng trong quan hệ thương mại quốc tế.
d) Hoa Kỳ sau khi xem xét các bằng chứng đã nghiêm túc tuân thủ phán quyết của WTO thể hiện
nguyên tắc tận tâm, thiện chí trong quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 4: Nhận thấy nhu cầu về sử dụng rau rạch của người dân ngày càng tăng, vợ chồng anh A và chị B
quyết định nghỉ việc tại công ty để tiến hành hoạt động kinh doanh rau sạch. Từ số tiền tiết kiệm của hai
vợ chồng và thế chấp ngôi nhà đang ở, anh chị đã mở một cửa hàng ngay tại thị trấn. Với phương châm
đặt chất lượng lên hàng đầu, luôn cam kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm vì vậy chỉ sau 2 năm
đi vào hoạt động, cửa hàng của anh chị đã có một lượng khách hàng lớn tin tưởng và thường xuyên sử
dụng sản phẩm do cửa hàng cung cấp. Lợi nhuận có được từ việc kinh doanh, ngoài việc trang trải chi
phí sinh hoạt cho cả gia đình, anh chị còn tích cực tài trợ cho các hoạt động thiện nguyện giúp đỡ các
học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Để có nguồn nguyên liệu an toàn và ổn định, anh chị đã hướng dẫn cho
bà con nông dân quy trình sản xuất rau sạch và cam kết bao tiêu sản phẩm nhờ đó không chỉ mang lại
hiệu quả kinh doanh cho cửa hàng mà còn góp phần giải quyết nhiều việc làm cho lao động nông thôn.
a) Phương châm đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, luôn cam kết với khách hàng về chất lượng sản
phẩm là thể hiện việc phân tích các điều kiện kinh doanh.
b) Cửa hàng kinh doanh của anh A và chị B ngày càng hoạt động hiệu quả có nguyên nhân chủ quan là
vợ chồng anh chị luôn thực hiện tốt trách nhiệm kinh doanh.
c) Việc giúp đỡ các học sinh có hoàn cảnh có khó khăn trong học tập là phù hợp với trách nhiệm pháp
lý của mỗi doanh nghiệp.
d) Đánh giá đúng về yếu tố khách hàng và thị trường là yếu tố giúp anh A và chị B kinh doanh thành công. ----------- HẾT ---------- HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I:
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 13 C 2 D 14 D 3 B 15 A 4 C 16 B 5 A 17 D 6 B 18 C 7 A 19 D 8 B 20 C 9 A 21 B 10 C 22 B 11 C 23 A 12 B 24 A Phần I:
Điểm tối đa của 01 câu là 1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm Đáp Câu Lệnh hỏi Gợi ý trả lời án
a) Chính sách an sinh xã hội của tỉnh M tập trung vào vấn đề giải 1 a S
quyết việc làm và bảo hiểm là phù hợp. Sai, ở đây tỉnh M chỉ tập
trung thực hiện chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết
việc làm và trợ giúp xã hội
b) Nhờ sự hỗ trợ của tỉnh mà những hộ nghèo ở tỉnh M đã chủ
động tự tạo việc làm là thể hiện trách nhiệm của công dân trong b Đ
việc thực hiện chính sách an sinh xã hội. Đúng, điều này thể hiện
những hộ nghèo đã biết phát huy tốt những hỗ trợ của nhà nước để tự vươn lên.
c) Người dân tỉnh M không có nghĩa vụ phải thực hiện các chính
sách an sinh xã hội của tỉnh triển khai vì họ đã có thể tự tạo được c S
việc làm cho bản thân. Sai, việc tự tạo việc làm cho bản thân
chính là thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện
chính sách an sinh xã hội.
d) Giải pháp mà tỉnh M đang thực hiện là phù hợp với những nội
dung cơ bản về phát triển bền vững. Đúng ở đây trong quá trình d Đ
phát triển, tỉnh M đã chú trọng đến việc thực hiện các chính sách về xã hội.
a) Anh D có quyền cải tạo lại căn phòng để làm nơi kinh doanh vì
anh đã hợp đồng thuê căn phòng này với bà M. Sai, anh D chỉ có a S
quyền sử dụng căn phòng này để ở, việc thay đổi công năng sử
dụng anh D phải có sự đồng ý của bà M.
b) Cả anh D và bà M đều chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng
tài sản của người khác. Sai, chỉ có anh D chưa thực hiện đúng b S
nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác vì đã tự ý cải tạo lại
căn phòng khi chưa được sự đồng ý của bà M. 2
c) Gia đình anh D và chị H cần điều chỉnh kế hoạch chi tiêu cắt
giảm một số khoản chi không cần thiết là phù hợp với tình hình c Đ
tài chính hiện tại. Đúng vì nguồn thu nhập của gia đình bị ảnh
hưởng nên vợ chồng anh D chị H cần cắt giảm chi tiêu để phù hợp.
d) Việc bà M ngăn cản khách hàng của anh D là chưa tôn trọng
quyền tự do kinh doanh của người khác và bà M sẽ phải chịu d Đ
trách nhiệm dân sự. Đúng, hành vi này đã xâm phạm quyền tự do
kinh doanh của công dân, nếu hanh vi này gây thiệt hại cho anh
D thì anh D có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại 3 a Đ
a) Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ là thể hiện hình
thức hợp tác kinh tế quốc tế song phương. Đúng đây là hiệp định
song phương được ký kết giữa hai nước với nhau.
b) Chỉ có Việt Nam và Hoa Kỳ là chủ thể của pháp luật quốc tế,
còn WTO không có vai trò là chủ thể của pháp luật quốc tế. Sai, b S
cả Việt Nam, Hoa Kỳ và WTO đều là chủ thể của pháp luật quốc tế.
c) Việt Nam bị Ủy ban Thương mại Hoa Kỳ áp thuế chống bán
phá giá chứng tỏ Việt Nam vi phạm nguyên tắc cạnh tranh công
bằng trong quan hệ thương mại quốc tế. Sai, Việc đánh giá một c S
nước bán phá giá vào nước khác dựa trên quan điểm khác nhau,
trong vấn đề này Việt Nam đã tích cực chủ động cung cấp bằng
chứng để chứng minh việc bán cá tra vào Hoa Kỳ của Việt Nam
đã tuân thủ các quy định chung.
d) Hoa Kỳ sau khi xem xét các bằng chứng đã nghiêm túc tuân
thủ phán quyết của WTO thể hiện nguyên tắc tận tâm, thiện chí d Đ
trong quan hệ thương mại quốc tế. Đúng, Hoa Kỳ đã xem xét đầy
đủ, khách quan các bằng chứng mà Việt Nam cung cấp để từ đó
đưa ra nhận định chính xác.
a) Phương châm đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, luôn cam
kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm là thể hiện việc phân a S
tích các điều kiện kinh doanh. Sai, đây là thể hiện việc xác định
chiến lược kinh doanh của chủ thể kinh doanh
b) Cửa hàng kinh doanh của anh A và chị B ngày càng hoạt động
hiệu quả có nguyên nhân chủ quan là vợ chồng anh chị luôn thực
hiện tốt trách nhiệm kinh doanh. Đúng, chính việc thực hiện tốt b Đ
trách nhiệm kinh doanh đã góp phần giúp cửa hàng của anh A và 4
chị B có sự tin tưởng với khách hàng từ đó hoạt động kinh doanh được thuận lợi.
c) Việc giúp đỡ các học sinh có hoàn cảnh có khó khăn trong học c S
tập là phù hợp với trách nhiệm pháp lý của mỗi doanh nghiệp. Sai
đây là trách nhiệm nhân văn của mỗi doanh nghiệp.
d) Đánh giá đúng về yếu tố khách hàng và thị trường là yếu tố
giúp anh A và chị B kinh doanh thành công. Đúng, anh A chị B d D
đã đánh giá đúng về nhu cầu sử dụng sản phẩm sạch của khách
hàng, cũng như lợi thế về thị trường của sản phẩm này vì vậy khi
tiến hành kinh doanh đã mang lại hiệu quả