PHÁT TRIN T ĐỀ MINH HA
ĐỀ 13
ĐỀ ÔN THI TT NGHIP THPT 2025
MÔN: GIÁO DC KINH T VÀ PHÁP LUT
Thi gian: 50 phút
PHN I. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 24. Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án
Câu 1: Hot động kinh tế nào dưới đây thúc đy vic m rng các hot động kinh tế khác ca con
người, làm phong phú đi sng vt cht tinh thn ca xã hi?
A. Hoạt động sn xut. B. Hoạt động tiêu dùng.
C. Hoạt động trao đổi. D. Hoạt động phân phi.
Câu 2: hình thc t chc kinh tế th hin s hp tác, tương trợ ln nhau trong quá trình sn xut
kinh doanh vừa đáp ứng nhu cu chung của các thành viên, trên cơ s t ch, t chu trách nhiệm là đặc
điểm cơ bản ca mô hình sn xuất kinh doanh nào dưới đây?
A. H sn xut kinh doanh. B. Doanh nghip nhà nước.
C. Doanh nghip. D. Hp tác xã
Câu 3: Hình thc thc hin pháp luật nào trong đó nhân, tổ chức được thc hin các quyn ca
mình, làm nhng gì mà pháp lut cho phép làm?
A. Thi hành pháp lut. B. S dng pháp lut.
C. Tuân th pháp lut. D. Áp dng pháp lut.
Câu 4: Theo quy định ca Hiến pháp 2013, Nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là mt nước độc
lp, có ch quyn, thng nht và toàn vn lãnh th bao gồm đất lin, hải đảo, vùng bin và
A. Khu t tr. B. Khu xâm lược. C. Vùng tri. D. Vùng lòng đất.
Câu 5: Mức độ tăng của giá c mt con s hng năm ( 0% - i 10%) phn ánh nn kinh tế đang
mức độ lm phát
A. Va phi. B. Phi mã. C. Siêu lm phát. D. Mt kim soát.
Câu 6: Người lao động ngưi s dụng lao đng gp gỡ, trao đổi mua bán hàng hóa vic m i
nào dưới đây?
A. Th trường lao động. B. Th trường vic làm.
C. Th trường tài chính. D. Th trường tiêu dùng.
Câu 7: Nh kiến thc v ngành ngh kinh doanh, ch th kinh doanh đã tổ chc tt các hoạt đng
sn xut phân phi, sn phm làm ra tha mãn nhu cu th hiếu của người tiêu dùng biu hin ca
năng lực nào sau đây của ch th kinh doanh?
A. Năng lực chuyên môn, nghip v. B. Năng lực gii quyết mi quan h.
C. Năng lực tìm kiếm th trường. D. Năng lực phân phi sn phm.
Câu 8: c ta hin nay, nam nữa đều có quyền bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước và xã hi
là th hin quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. Kinh tế. B. Chính tr. C. Lao động. D. Kinh doanh.
Câu 9: Theo quy đnh ca pháp lut, công dân quyn t ng c hoc gii thiệu người khác ng c
vào các cơ quan nhà nước là đã thực hin quyn dân ch nào dưới đây?
A. Quyn ng c. B. Quyn bu c. C. Quyn khiếu ni. D. Quyn t cáo.
Câu 10: Khi nn kinh tế có s tăng lên về quy mô sản lưng trong mt thi k nht định, điều đó chứng
t nn kinh tế đó đang
A. lm phát. B. Tht nghip. C. Tăng trưởng. D. Suy thoái.
Câu 11: Quá trình liên kết gia các quc gia, vùng lãnh th vi nhau thông qua vic tham gia vào các t
chc kinh tế toàn cu là mt trong nhng hình thc hi nhp kinh tế quc tế cấp độ
A. Khu vc. B. Song phương. C. Toàn cu. D. Toàn din.
Câu 12: Doanh nghip n lực vượt qua khó khăn đ hoạt động có hiu qu, không ch đem lại li nhun
còn góp phn to ra nhiu vic làm vi mc thu nhp ổn định cho người lao động đã góp phn
thc hin tt trách nhim xã hội nào dưới đây ca doanh nghip?
A. Trách nhim pháp lý. B. Trách nhim kinh tế.
C. Trách nhim tiêu dùng. D. Trách nhiệm nhân văn.
Câu 13: Theo quy đnh ca pháp lut, khi tiến hành kinh doanh, mi doanh nghiệp đều phi thc hin
nghĩa vụ
A. s dng nguyên liu hữu cơ. B. Đầu tư kinh phí quảng cáo.
C. bo v quyn lợi người tiêu dùng. D. T chc hi ngh trc tuyến định kì.
Câu 14: Theo quy định ca pháp lut, khi mục đích của hôn nhân không đạt được, công dân quyn
yêu cầu cơ các cơ quan nhà nước có thm quyn
A. Đề bt b nhim. B. H tr kinh phí.
C. Gii quyết vic làm. D. Gii quyết ly hôn.
Câu 15: Theo quy đnh ca pháp luật, đối vi nhng di sản văn hóa được pháp lut công nhn mi công
dân đều được
A. Tiếp cn. B. Hy hoi. C. Chiếm đoạt. D. Mua bán.
Câu 16: Trong hoạt động ca T chức Thương mại Thế gii, nguyên tắc nào dưới đây gắn lin vi chế
độ đối x ti hu quc?
A. Cnh tranh minh bch. B. Không phân biệt đối x.
C. T do hoá thương mại. D. Cnh tranh công bng.
Câu 17: Thy cửa hàng bán đồ ăn của mình ợng khách lúc nào cũng ít hơn cửa hàng n đồ ăn góc
ph đối din do anh D làm chủ, H đã thuê anh M viết i đăng lên mạng hi vu khng anh D
thường xuyên s dng cht cm để chế biến thc phm bán cho khách hàng khiến uy tín ca anh D b
suy gim nghiêm trng, hành vi ca bà H là biu hin ca hành vi
A. Tiêu dùng thông minh. B. Kinh doanh phi li nhun.
C. Cnh tranh lành mnh. D. Cnh tranh không lành mnh.
Câu 18: Do kinh tế thế gii b suy thoái đã m cho các doanh nghiệp trong nước, nht các doanh
nghip nh gp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghip phi đóng ca, tm ngng sn xut dẫn đến người
lao động b mt vic m, tht nghiệp gia tăng, nội dung y phn ánh loi hình tht nghiệp o i
đây?
A. Tht nghip tm thi. B. Tht nghiệp cơ cấu.
C. Tht nghip chu k. D. Tht nghip t nguyn.
Câu 19: Hai anh K và L đang cãi nhau v vic con chó ca L làm hỏng vườn hoa của K, cùng lúc đó
em của K G ng có mt liền xông vào đánh L làm L b thương phi nhp viện băng bó. Hành vi
của G đã xâm phạm ti quyn gì ca công dân?
A. Đưc pháp lut bo h v tính mng, sc khe.
B. Bt kh xâm phm v thân th.
C. T do sáng to và phát trin.
D. Đưc pháp lut bo h v danh d, nhân phm.
Câu 20: Bn H tham gia loi hình Bo him toàn din hc sinh vi công ty Bo vit, mt ln trên
đường đi học v, bn không may va chm với xe y đi ngược dẫn đến chấn thương phải nhp vin
điều tr. Trong thi gian nm vin, bạn H được quan bảo him hi thanh toán tin nm vin theo
quy định, công ty Bo việt đã thanh toán chế độ bo him theo hợp đồng bạn H đã đóng phí. Bn H
đã tham gia những loi hình bo hiểm nào dưới đây?
A. Bo him xã hi và y tế. B. Bo him tht nghip và y tế.
C. Bo hiểm thương mại và y tế. D. Bo hiểm thương mại và xã hi.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22.
Khu vc anh D ch H sinh sng nhiều nhà y đi vào hoạt đng. Nhn thy nhu cu thuê phòng
tr ngày càng tăng của công nhân, anh D ch H đã quyết định s dng toàn b tin tiết kim ca hai
v chồng để y dng phòng tr cho thuê giá r. S tiền được t vic kinh doanh phòng tr anh ch
đã dùng một phn vào việc chi tiêu cho gia đình còn lại i đầu tiếp tc m rng s ng các phòng
tr mi nhằm đáp ng nhu cu của công nhân quá đó giúp gia đình có thu nhập ổn đnh.
Câu 21: Ni dung nào trong thông tin trên th hin anh D ch H đã biết phân tích các điều kin thc
hin kế hoch kinh doanh?
A. y dng phòng tr cho thuê. B. Đánh giá về nhu cu phòng tr tăng.
C. Phân chia thu nhp t kinh doanh. D. M rng quy mô kinh doanh phòng tr.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây căn c để anh D ch H y dng kế hoch qun thu chi trong
gia đình một cách phù hp?
A. Sống trên địa bàn có tiềm năng kinh doanh.
B. Ngun thu nhp t kinh doanh phòng tr.
C. Ý tưởng kinh doanh phòng tr cho thuê.
D. Thu nhp ổn định t lương của anh D.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24.
H ch h kinh doanh, đăng và m ca hàng kinh doanh c gii khát bia. Khi m ca
hàng, bà H lại bán thêm rượu và thuốc lá nhưng không đăng kí bổ sung mt hàng kinh doanh y với cơ
quan đăng kinh doanh. Khi kê khai thuế, H không khai u thuc vì cho rng nhng
hàng hoá này không có trong h sơ đăng kí kinh doanh.
Câu 23: Trong thông tin trên H đã vi phm những nghĩa vụ nào dưới đây khi tiến hành hoạt động
kinh doanh?
A. Kinh doanh không đúng ngàng nghề đăng ký và vi phạm quy định v np thuế.
B. Kinh doanh đồ ung có cồn và nghĩa vụ v np thuế khi kinh doanh.
C. Kinh doanh không đúng ngành nghề và kinh doanh đồ ung có cn.
D. Không đăng ký kinh doanh và không kê khai thuế với cơ quan chức năng.
Câu 24: Vic làm ca H trong thông tin trên vi phm trách nhim nào dưới đây của ch doanh
nghip khi kinh doanh?
A. Pháp lý. B. Kinh tế. C. Đạo đức. D. Nhân văn.
PHN II. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chn đúng
hoc sai.
Câu 1: Trong năm 2023, tỉnh M đã giải quyết vic làm mới cho hơn 8.000 lao động, trong 5 năm đã tạo
việc làm cho 41.394 lao động, đạt 103% so vi kế hoạch. Chương trình mục tiêu gim nghèo ca tnh
trin khai có hiu qu các chính sách, chương trình h tr người nghèo, h nghèo, vùng nghèo. Đa số h
nghèo đưc nâng cao nhn thc, c gng tìm tòi hc tp kinh nghim trong sn xut, t to việc làm để
vươn lên thoát nghèo, ci thiện điều kin sng và sinh hot. Kết qu gim nghèo ca toàn tnh trong 5
năm đã vượt mục tiêu đề ra, gim t 38.085 h nghèo, chiếm t l 28,4% xung còn 18.048 h nghèo.
Qua đó đã góp phn giúp cho tốc độ tăng trưởng kinh tế ca tnh ngày càng vng chắc, đi sng nhân
dân được ci thin.
a) Chính sách an sinh hi ca tnh M tp trung vào vấn đ gii quyết vic m và bo him phù
hp.
b) Nh s h tr ca tnh nhng h nghèo tỉnh M đã ch động t to vic làm th hin trách
nhim ca công dân trong vic thc hin chính sách an sinh xã hi.
c) Người dân tỉnh M khôngnghĩa vụ phi thc hin các chính sách an sinh hi ca tnh trin khai
vì h đã có th t tạo được vic làm cho bn thân.
d) Gii pháp mà tỉnh M đang thực hin là phù hp vi nhng nội dung cơ bản v phát trin bn vng.
Câu 2: Anh D ch H đều làm công nhân trong nhà máy X đã thỏa thun vi M v vic thuê mt
phòng tr để . Thời gian đầu do hai v chồng đều đi làm nên thu nhp ca hai v chồng đ đ trang
tri cuc sng. Gần đây do khủng hong kinh tế, anh D b tht nghip phi nhà khiến chi tiêu sinh hot
ca hai v chng các con b ảnh hưởng. Đ giúp đỡ v, bên cnh việc may n bạn được 20
triệu đồng làm vn, anh D ci to li mt phn din tích phòng tr làm nơi sa chữa đồ gia dng cho
công nhân khu vc. Công vic ớc đầu mang li thu nhp h tr gia đình trả tiền đã vay cho bn
bè. Thy anh D s dng phòng tr ca mình để kinh doanh, bà M đã yêu cu anh D thanh toán thêm tin
phòng nhưng không đưc anh chp nhn, bc xúc M đã ngăn cn không cho khách hàng ca anh D
đến sa cha khiến hai người mâu thun.
a) Anh D quyn ci to li căn phòng đ làm nơi kinh doanh anh đã hp đồng thuê căn phòng y
vi bà M.
b) C anh D và bà M đều chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trng tài sn của ngưi khác.
c) Gia đình anh D chị H cần điều chnh kế hoch chi tiêu ct gim mt s khon chi không cn thiết
là phù hp vi tình hình tài chính hin ti.
d) Việc M ngăn cản khách hàng của anh D chưa tôn trọng quyn t do kinh doanh của người khác
và bà M s phi chu trách nhim dân s.
Câu 3: Hiệp định thương mại Vit Nam Hoa K chính thc có hiu lc t năm 2001. Trong qtrình
thc hiện hai ớc cũng phát sinh một s tranh chấp thương mại. Năm 2003, y ban Thương mại quc
tế Hoa K đã ra phán quyết khẳng định các doanh doanh nghip chế biến tra, basa Vit Nam xut
hàng sang Hoa K bán phá giá, làm cho ngành công nghip nheo Hoa K b ảnh ng nng n.
Trước phán quyết này, Việt Nam đã kiện lên t chc WTO, sau nhiu ln xem xét các bng chng Vit
Nam đưa ra, WTO đã ra phán quyết khẳng định các doanh nghip Vit Nam không bán phá giá Hoa
K cũng đã từng bước d b các hàng rào thuế quan đối vi sn phm cá tra ca Vit Nam.
a) Hiệp định thương mại Vit Nam Hoa K là th hin hình thc hp tác kinh tế quc tế song phương.
b) Ch Vit Nam Hoa K ch th ca pháp lut quc tế, còn WTO không vai trò ch th
ca pháp lut quc tế.
c) Vit Nam b y ban Thương mại Hoa K áp thuế chng bán phá gchng t Vit Nam vi phm
nguyên tc cnh tranh công bng trong quan h thương mại quc tế.
d) Hoa K sau khi xem xét các bng chứng đã nghiêm túc tuân thủ phán quyết ca WTO th hin
nguyên tc tn tâm, thin chí trong quan h thương mại quc tế.
Câu 4: Nhn thy nhu cu v s dng rau rch của người dân ngày càng tăng, vợ chng anh A ch B
quyết định ngh vic tại công ty để tiến hành hot động kinh doanh rau sch. T s tin tiết kim ca hai
v chng thế chp ngôi nhà đang , anh ch đã mở mt ca hàng ngay ti th trn. Với phương châm
đặt chất ợng lên hàng đầu, luôn cam kết vi khách hàng v cht lượng sn phm vy ch sau 2 năm
đi vào hoạt động, ca hàng ca anh ch đã một lượng khách hàng lớn tin tưởng thường xuyên s
dng sn phm do ca hàng cung cp. Li nhun được t vic kinh doanh, ngoài vic trang tri chi
phí sinh hot cho c gia đình, anh chị còn tích cc tài tr cho các hoạt đng thin nguyn giúp đỡ c
hc sinh có hoàn cảnh khó khăn. Đ có ngun nguyên liu an toàn và ổn định, anh ch đã hưng dn cho
con nông dân quy trình sn xut rau sch và cam kết bao tiêu sn phm nh đó không ch mang li
hiu qu kinh doanh cho ca hàng mà còn góp phn gii quyết nhiu việc làm cho lao động nông thôn.
a) Phương châm đt chất ng sn phm lên ng đầu, luôn cam kết vi khách hàng v cht lượng sn
phm là th hin vic phân tích các điều kin kinh doanh.
b) Ca hàng kinh doanh ca anh A và ch B ngày càng hoạt động hiu qu nguyên nhân ch quan
v chng anh ch luôn thc hin tt trách nhim kinh doanh.
c) Việc giúp đỡ các hc sinh hoàn cảnh kkhăn trong hc tp phù hp vi trách nhim pháp
lý ca mi doanh nghip.
d) Đánh giá đúng về yếu t khách hàng th trường yếu t giúp anh A ch B kinh doanh thành
công.
----------- HT ----------
NG DN CHM
Phn I:
(Mi câu tr li đúng thí sinh được 0,25 đim)
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
A
13
C
2
D
14
D
3
B
15
A
4
C
16
B
5
A
17
D
6
B
18
C
7
A
19
D
8
B
20
C
9
A
21
B
10
C
22
B
11
C
23
A
12
B
24
A
Phn I:
Đim tối đa của 01 câu là 1 điểm
- T sinh ch la chn chính xác 01 ý trong 1 câu hi được 0,1 điểm
- T sinh ch la chn chính xác 02 ý trong 1 câu hi được 0,25 điểm
- T sinh ch la chn chính xác 03 ý trong 1 câu hi được 0,5 điểm
- T sinh la chn chính c c 04 ý trong 1 câu hi được 1 điểm
Câu
Đáp
án
Gi ý tr li
1
S
a) Chính sách an sinh hi ca tnh M tp trung vào vấn đề gii
quyết vic làm bo him phù hp. Sai, đây tỉnh M ch tp
trung thc hin chính sách an sinh hi v vấn đề gii quyết
vic làm và tr giúp xã hi
Đ
b) Nh s h tr ca tnh nhng h nghèo tỉnh M đã ch
động t to vic làm th hin trách nhim ca công dân trong
vic thc hin chính ch an sinh hi. Đúng, điều này th hin
nhng h nghèo đã biết phát huy tt nhng h tr của nnước
để t vươn lên.
S
c) Người dân tỉnh M không nghĩa vụ phi thc hin các chính
sách an sinh hi ca tnh trin khai h đã thể t tạo đưc
vic làm cho bn thân. Sai, vic t to vic làm cho bn thân
chính th hiện nghĩa vụ ca công dân trong vic thc hin
chính sách an sinh xã hi.
Đ
d) Gii pháp mà tỉnh M đang thực hin phù hp vi nhng ni
dung bản v phát trin bn vng. Đúng đây trong quá trình
phát trin, tỉnh M đã chú trọng đến vic thc hin các chính sách
v xã hi.
2
S
a) Anh D quyn ci to lại căn phòng để làm nơi kinh doanh
anh đã hợp đồng thuê căn phòng y với M. Sai, anh D ch
quyn s dụng căn phòng này để , việc thay đổi công năng sử
dng anh D phi có s đồng ý ca bà M.
S
b) C anh D M đu chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trng
tài sn của người khác. Sai, ch anh D chưa thực hiện đúng
nghĩa vụ tôn trng tài sn của người khác đã tự ý ci to li
căn phòng khi chưa được s đồng ý ca bà M.
Đ
c) Gia đình anh D ch H cần điều chnh kế hoch chi tiêu ct
gim mt s khon chi không cn thiết phù hp vi tình hình
tài chính hin ti. Đúng nguồn thu nhp ca gia đình bị nh
hưởng nên v chng anh D ch H cn ct gim chi tiêu để phù
hp.
Đ
d) Vic M ngăn cản khách hàng ca anh D chưa tôn trng
quyn t do kinh doanh của người khác bà M s phi chu
trách nhim dân s. Đúng, hành vi này đã xâm phm quyn t do
kinh doanh ca công dân, nếu hanh vi này gây thit hi cho anh
D thì anh D có quyn yêu cu bồi thường thit hi
3
Đ
a) Hiệp định thương mại Vit Nam Hoa K th hin hình
thc hp tác kinh tế quc tế song phương. Đúng đây hiệp đnh
song phương được ký kết giữa hai nước vi nhau.
S
b) Ch Vit Nam Hoa K ch th ca pháp lut quc tế,
còn WTO không vai trò ch th ca pháp lut quc tế. Sai,
c Vit Nam, Hoa K WTO đu ch th ca pháp lut quc
tế.
S
c) Vit Nam b y ban Thương mại Hoa K áp thuế chng n
phá giá chng t Vit Nam vi phm nguyên tc cnh tranh công
bng trong quan h thương mại quc tế. Sai, Việc đánh giá một
nước bán phá giá vào nước khác dựa trên quan điểm khác nhau,
trong vấn đề này Việt Nam đã ch cực ch động cung cp bng
chứng để chng minh vic bán tra vào Hoa K ca Vit Nam
đã tuân thủ các quy định chung.
Đ
d) Hoa K sau khi xem t các bng chứng đã nghiêm túc tuân
th phán quyết ca WTO th hin nguyên tc tn tâm, thin chí
trong quan h thương mại quc tế. Đúng, Hoa K đã xem xét đầy
đủ, khách quan các bng chng mà Vit Nam cung cấp để t đó
đưa ra nhận định chính xác.
4
S
a) Phương châm đt chất lượng sn phẩm lên hàng đu, luôn cam
kết vi khách hàng v cht lượng sn phm th hin vic phân
tích các điều kin kinh doanh. Sai, đây thể hin việc c định
chiến lược kinh doanh ca ch th kinh doanh
Đ
b) Ca hàng kinh doanh ca anh A và ch B ngày càng hoạt động
hiu qu nguyên nhân ch quan v chng anh ch luôn thc
hin tt trách nhim kinh doanh. Đúng, chính việc thc hin tt
trách nhiệm kinh doanh đã góp phn giúp ca hàng ca anh A
ch B s tin tưởng vi khách hàng t đó hoạt động kinh doanh
được thun li.
S
c) Việc giúp đỡ các hc sinh hoàn cảnh khó khăn trong hc
tp là phù hp vi trách nhim pháp lý ca mi doanh nghip. Sai
đây là trách nhiệm nhân văn của mi doanh nghip.
D
d) Đánh giá đúng về yếu t khách hàng và th trường yếu t
giúp anh A ch B kinh doanh thành công. Đúng, anh A chị B
đã đánh giá đúng về nhu cu s dng sn phm sch ca khách
hàng, cũng như lợi thế v th trường ca sn phm này vy khi
tiến hành kinh doanh đã mang lại hiu qu

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 13
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Hoạt động kinh tế nào dưới đây thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động kinh tế khác của con
người, làm phong phú đời sống vật chất tinh thần của xã hội?
A. Hoạt động sản xuất.
B. Hoạt động tiêu dùng.
C. Hoạt động trao đổi.
D. Hoạt động phân phối.
Câu 2: Là hình thức tổ chức kinh tế thể hiện sự hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất
kinh doanh vừa đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm là đặc
điểm cơ bản của mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây?
A. Hộ sản xuất kinh doanh.
B. Doanh nghiệp nhà nước. C. Doanh nghiệp. D. Hợp tác xã
Câu 3: Hình thức thực hiện pháp luật nào trong đó cá nhân, tổ chức được thực hiện các quyền của
mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc
lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và A. Khu tự trị. B. Khu xâm lược. C. Vùng trời. D. Vùng lòng đất.
Câu 5: Mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm ( 0% - dưới 10%) phản ánh nền kinh tế đang ở mức độ lạm phát A. Vừa phải. B. Phi mã. C. Siêu lạm phát. D. Mất kiểm soát.
Câu 6: Người lao động và người sử dụng lao động gặp gỡ, trao đổi mua bán hàng hóa việc làm ở nơi nào dưới đây?
A. Thị trường lao động.
B. Thị trường việc làm.
C. Thị trường tài chính.
D. Thị trường tiêu dùng.
Câu 7: Nhờ có kiến thức về ngành nghề kinh doanh, chủ thể kinh doanh đã tổ chức tốt các hoạt động
sản xuất và phân phối, sản phẩm làm ra thỏa mãn nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng là biểu hiện của
năng lực nào sau đây của chủ thể kinh doanh?
A. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
B. Năng lực giải quyết mối quan hệ.
C. Năng lực tìm kiếm thị trường.
D. Năng lực phân phối sản phẩm.
Câu 8: Ở nước ta hiện nay, nam nữa đều có quyền bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội
là thể hiện quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Lao động. D. Kinh doanh.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự ứng cử hoặc giới thiệu người khác ứng cử
vào các cơ quan nhà nước là đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Quyền ứng cử. B. Quyền bầu cử.
C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 10: Khi nền kinh tế có sự tăng lên về quy mô sản lượng trong một thời kỳ nhất định, điều đó chứng
tỏ nền kinh tế đó đang A. lạm phát. B. Thất nghiệp. C. Tăng trưởng. D. Suy thoái.
Câu 11: Quá trình liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau thông qua việc tham gia vào các tổ
chức kinh tế toàn cầu là một trong những hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ A. Khu vực. B. Song phương. C. Toàn cầu. D. Toàn diện.
Câu 12: Doanh nghiệp nỗ lực vượt qua khó khăn để hoạt động có hiệu quả, không chỉ đem lại lợi nhuận
mà còn góp phần tạo ra nhiều việc làm với mức thu nhập ổn định cho người lao động là đã góp phần
thực hiện tốt trách nhiệm xã hội nào dưới đây của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm pháp lý.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm tiêu dùng.
D. Trách nhiệm nhân văn.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. sử dụng nguyên liệu hữu cơ.
B. Đầu tư kinh phí quảng cáo.
C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
D. Tổ chức hội nghị trực tuyến định kì.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, khi mục đích của hôn nhân không đạt được, công dân có quyền
yêu cầu cơ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
A. Đề bạt bổ nhiệm.
B. Hỗ trợ kinh phí.
C. Giải quyết việc làm.
D. Giải quyết ly hôn.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, đối với những di sản văn hóa được pháp luật công nhận mọi công dân đều được A. Tiếp cận. B. Hủy hoại. C. Chiếm đoạt. D. Mua bán.
Câu 16: Trong hoạt động của Tổ chức Thương mại Thế giới, nguyên tắc nào dưới đây gắn liền với chế
độ đối xử tối huệ quốc?
A. Cạnh tranh minh bạch.
B. Không phân biệt đối xử.
C. Tự do hoá thương mại.
D. Cạnh tranh công bằng.
Câu 17: Thấy cửa hàng bán đồ ăn của mình lượng khách lúc nào cũng ít hơn cửa hàng bán đồ ăn góc
phố đối diện do anh D làm chủ, bà H đã thuê anh M viết bài đăng lên mạng xã hội vu khống anh D
thường xuyên sử dụng chất cấm để chế biến thực phẩm bán cho khách hàng khiến uy tín của anh D bị
suy giảm nghiêm trọng, hành vi của bà H là biểu hiện của hành vi
A. Tiêu dùng thông minh.
B. Kinh doanh phi lợi nhuận.
C. Cạnh tranh lành mạnh.
D. Cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 18: Do kinh tế thế giới bị suy thoái đã làm cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh
nghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm ngừng sản xuất dẫn đến người
lao động bị mất việc làm, thất nghiệp gia tăng, nội dung này phản ánh loại hình thất nghiệp nào dưới đây?
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp chu kỳ.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 19: Hai anh K và L đang cãi nhau về việc con chó của L làm hỏng vườn hoa của K, cùng lúc đó
em của K là G cũng có mặt liền xông vào đánh L làm L bị thương phải nhập viện băng bó. Hành vi
của G đã xâm phạm tới quyền gì của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Tự do sáng tạo và phát triển.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 20: Bạn H tham gia loại hình Bảo hiểm toàn diện học sinh với công ty Bảo việt, một lần trên
đường đi học về, bạn không may va chạm với xe máy đi ngược dẫn đến chấn thương phải nhập viện
điều trị. Trong thời gian nằm viện, bạn H được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán tiền nằm viện theo
quy định, công ty Bảo việt đã thanh toán chế độ bảo hiểm theo hợp đồng mà bạn H đã đóng phí. Bạn H
đã tham gia những loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm xã hội và y tế.
B. Bảo hiểm thất nghiệp và y tế.
C. Bảo hiểm thương mại và y tế.
D. Bảo hiểm thương mại và xã hội.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22.
Khu vực anh D và chị H sinh sống có nhiều nhà máy đi vào hoạt động. Nhận thấy nhu cầu thuê phòng
trọ ngày càng tăng của công nhân, anh D và chị H đã quyết định sử dụng toàn bộ tiền tiết kiệm của hai
vợ chồng để xây dựng phòng trọ cho thuê giá rẻ. Số tiền có được từ việc kinh doanh phòng trọ anh chị
đã dùng một phần vào việc chi tiêu cho gia đình còn lại tái đầu tư tiếp tục mở rộng số lượng các phòng
trọ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của công nhân quá đó giúp gia đình có thu nhập ổn định.
Câu 21: Nội dung nào trong thông tin trên thể hiện anh D và chị H đã biết phân tích các điều kiện thực
hiện kế hoạch kinh doanh?
A. Xây dựng phòng trọ cho thuê.
B. Đánh giá về nhu cầu phòng trọ tăng.
C. Phân chia thu nhập từ kinh doanh.
D. Mở rộng quy mô kinh doanh phòng trọ.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây là căn cứ để anh D và chị H xây dựng kế hoạch quản lý thu chi trong
gia đình một cách phù hợp?
A. Sống trên địa bàn có tiềm năng kinh doanh.
B. Nguồn thu nhập từ kinh doanh phòng trọ.
C. Ý tưởng kinh doanh phòng trọ cho thuê.
D. Thu nhập ổn định từ lương của anh D.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24.
Bà H là chủ hộ kinh doanh, đăng kí và mở cửa hàng kinh doanh nước giải khát và bia. Khi mở cửa
hàng, bà H lại bán thêm rượu và thuốc lá nhưng không đăng kí bổ sung mặt hàng kinh doanh này với cơ
quan đăng kí kinh doanh. Khi kê khai thuế, bà H không kê khai rượu và thuốc lá vì cho rằng những
hàng hoá này không có trong hồ sơ đăng kí kinh doanh.
Câu 23: Trong thông tin trên bà H đã vi phạm những nghĩa vụ nào dưới đây khi tiến hành hoạt động kinh doanh?
A. Kinh doanh không đúng ngàng nghề đăng ký và vi phạm quy định về nộp thuế.
B. Kinh doanh đồ uống có cồn và nghĩa vụ về nộp thuế khi kinh doanh.
C. Kinh doanh không đúng ngành nghề và kinh doanh đồ uống có cồn.
D. Không đăng ký kinh doanh và không kê khai thuế với cơ quan chức năng.
Câu 24: Việc làm của bà H trong thông tin trên là vi phạm trách nhiệm nào dưới đây của chủ doanh nghiệp khi kinh doanh? A. Pháp lý. B. Kinh tế. C. Đạo đức. D. Nhân văn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Trong năm 2023, tỉnh M đã giải quyết việc làm mới cho hơn 8.000 lao động, trong 5 năm đã tạo
việc làm cho 41.394 lao động, đạt 103% so với kế hoạch. Chương trình mục tiêu giảm nghèo của tỉnh
triển khai có hiệu quả các chính sách, chương trình hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, vùng nghèo. Đa số hộ
nghèo được nâng cao nhận thức, cố gắng tìm tòi học tập kinh nghiệm trong sản xuất, tự tạo việc làm để
vươn lên thoát nghèo, cải thiện điều kiện sống và sinh hoạt. Kết quả giảm nghèo của toàn tỉnh trong 5
năm đã vượt mục tiêu đề ra, giảm từ 38.085 hộ nghèo, chiếm tỉ lệ 28,4% xuống còn 18.048 hộ nghèo.
Qua đó đã góp phần giúp cho tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh ngày càng vững chắc, đời sống nhân dân được cải thiện.
a) Chính sách an sinh xã hội của tỉnh M tập trung vào vấn đề giải quyết việc làm và bảo hiểm là phù hợp.
b) Nhờ sự hỗ trợ của tỉnh mà những hộ nghèo ở tỉnh M đã chủ động tự tạo việc làm là thể hiện trách
nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội.
c) Người dân tỉnh M không có nghĩa vụ phải thực hiện các chính sách an sinh xã hội của tỉnh triển khai
vì họ đã có thể tự tạo được việc làm cho bản thân.
d) Giải pháp mà tỉnh M đang thực hiện là phù hợp với những nội dung cơ bản về phát triển bền vững.
Câu 2: Anh D và chị H đều làm công nhân trong nhà máy X đã thỏa thuận với bà M về việc thuê một
phòng trọ để ở. Thời gian đầu do hai vợ chồng đều đi làm nên thu nhập của hai vợ chồng đủ để trang
trải cuộc sống. Gần đây do khủng hoảng kinh tế, anh D bị thất nghiệp phải ở nhà khiến chi tiêu sinh hoạt
của hai vợ chồng và các con bị ảnh hưởng. Để giúp đỡ vợ, bên cạnh việc may mượn bạn bè được 20
triệu đồng làm vốn, anh D cải tạo lại một phần diện tích phòng trọ làm nơi sửa chữa đồ gia dụng cho
công nhân ở khu vực. Công việc bước đầu mang lại thu nhập hỗ trợ gia đình và trả tiền đã vay cho bạn
bè. Thấy anh D sử dụng phòng trọ của mình để kinh doanh, bà M đã yêu cầu anh D thanh toán thêm tiền
phòng nhưng không được anh chấp nhận, bức xúc bà M đã ngăn cản không cho khách hàng của anh D
đến sửa chữa khiến hai người mâu thuẫn.
a) Anh D có quyền cải tạo lại căn phòng để làm nơi kinh doanh vì anh đã hợp đồng thuê căn phòng này với bà M.
b) Cả anh D và bà M đều chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
c) Gia đình anh D và chị H cần điều chỉnh kế hoạch chi tiêu cắt giảm một số khoản chi không cần thiết
là phù hợp với tình hình tài chính hiện tại.
d) Việc bà M ngăn cản khách hàng của anh D là chưa tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác
và bà M sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự.
Câu 3: Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ chính thức có hiệu lực từ năm 2001. Trong quá trình
thực hiện hai nước cũng phát sinh một số tranh chấp thương mại. Năm 2003, Ủy ban Thương mại quốc
tế Hoa Kỳ đã ra phán quyết khẳng định các doanh doanh nghiệp chế biến cá tra, basa Việt Nam xuất
hàng sang Hoa Kỳ bán phá giá, làm cho ngành công nghiệp cá nheo Hoa Kỳ bị ảnh hưởng nặng nề.
Trước phán quyết này, Việt Nam đã kiện lên tổ chức WTO, sau nhiều lần xem xét các bằng chứng Việt
Nam đưa ra, WTO đã ra phán quyết khẳng định các doanh nghiệp Việt Nam không bán phá giá và Hoa
Kỳ cũng đã từng bước dỡ bỏ các hàng rào thuế quan đối với sản phẩm cá tra của Việt Nam.
a) Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ là thể hiện hình thức hợp tác kinh tế quốc tế song phương.
b) Chỉ có Việt Nam và Hoa Kỳ là chủ thể của pháp luật quốc tế, còn WTO không có vai trò là chủ thể
của pháp luật quốc tế.
c) Việt Nam bị Ủy ban Thương mại Hoa Kỳ áp thuế chống bán phá giá chứng tỏ Việt Nam vi phạm
nguyên tắc cạnh tranh công bằng trong quan hệ thương mại quốc tế.
d) Hoa Kỳ sau khi xem xét các bằng chứng đã nghiêm túc tuân thủ phán quyết của WTO thể hiện
nguyên tắc tận tâm, thiện chí trong quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 4: Nhận thấy nhu cầu về sử dụng rau rạch của người dân ngày càng tăng, vợ chồng anh A và chị B
quyết định nghỉ việc tại công ty để tiến hành hoạt động kinh doanh rau sạch. Từ số tiền tiết kiệm của hai
vợ chồng và thế chấp ngôi nhà đang ở, anh chị đã mở một cửa hàng ngay tại thị trấn. Với phương châm
đặt chất lượng lên hàng đầu, luôn cam kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm vì vậy chỉ sau 2 năm
đi vào hoạt động, cửa hàng của anh chị đã có một lượng khách hàng lớn tin tưởng và thường xuyên sử
dụng sản phẩm do cửa hàng cung cấp. Lợi nhuận có được từ việc kinh doanh, ngoài việc trang trải chi
phí sinh hoạt cho cả gia đình, anh chị còn tích cực tài trợ cho các hoạt động thiện nguyện giúp đỡ các
học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Để có nguồn nguyên liệu an toàn và ổn định, anh chị đã hướng dẫn cho
bà con nông dân quy trình sản xuất rau sạch và cam kết bao tiêu sản phẩm nhờ đó không chỉ mang lại
hiệu quả kinh doanh cho cửa hàng mà còn góp phần giải quyết nhiều việc làm cho lao động nông thôn.
a) Phương châm đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, luôn cam kết với khách hàng về chất lượng sản
phẩm là thể hiện việc phân tích các điều kiện kinh doanh.
b) Cửa hàng kinh doanh của anh A và chị B ngày càng hoạt động hiệu quả có nguyên nhân chủ quan là
vợ chồng anh chị luôn thực hiện tốt trách nhiệm kinh doanh.
c) Việc giúp đỡ các học sinh có hoàn cảnh có khó khăn trong học tập là phù hợp với trách nhiệm pháp
lý của mỗi doanh nghiệp.
d) Đánh giá đúng về yếu tố khách hàng và thị trường là yếu tố giúp anh A và chị B kinh doanh thành công. ----------- HẾT ---------- HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I:
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 13 C 2 D 14 D 3 B 15 A 4 C 16 B 5 A 17 D 6 B 18 C 7 A 19 D 8 B 20 C 9 A 21 B 10 C 22 B 11 C 23 A 12 B 24 A Phần I:
Điểm tối đa của 01 câu là 1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm Đáp Câu Lệnh hỏi Gợi ý trả lời án
a) Chính sách an sinh xã hội của tỉnh M tập trung vào vấn đề giải 1 a S
quyết việc làm và bảo hiểm là phù hợp. Sai, ở đây tỉnh M chỉ tập
trung thực hiện chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết
việc làm và trợ giúp xã hội
b) Nhờ sự hỗ trợ của tỉnh mà những hộ nghèo ở tỉnh M đã chủ
động tự tạo việc làm là thể hiện trách nhiệm của công dân trong b Đ
việc thực hiện chính sách an sinh xã hội. Đúng, điều này thể hiện
những hộ nghèo đã biết phát huy tốt những hỗ trợ của nhà nước để tự vươn lên.
c) Người dân tỉnh M không có nghĩa vụ phải thực hiện các chính
sách an sinh xã hội của tỉnh triển khai vì họ đã có thể tự tạo được c S
việc làm cho bản thân. Sai, việc tự tạo việc làm cho bản thân
chính là thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện
chính sách an sinh xã hội.
d) Giải pháp mà tỉnh M đang thực hiện là phù hợp với những nội
dung cơ bản về phát triển bền vững. Đúng ở đây trong quá trình d Đ
phát triển, tỉnh M đã chú trọng đến việc thực hiện các chính sách về xã hội.
a) Anh D có quyền cải tạo lại căn phòng để làm nơi kinh doanh vì
anh đã hợp đồng thuê căn phòng này với bà M. Sai, anh D chỉ có a S
quyền sử dụng căn phòng này để ở, việc thay đổi công năng sử
dụng anh D phải có sự đồng ý của bà M.
b) Cả anh D và bà M đều chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng
tài sản của người khác. Sai, chỉ có anh D chưa thực hiện đúng b S
nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác vì đã tự ý cải tạo lại
căn phòng khi chưa được sự đồng ý của bà M.
2
c) Gia đình anh D và chị H cần điều chỉnh kế hoạch chi tiêu cắt
giảm một số khoản chi không cần thiết là phù hợp với tình hình c Đ
tài chính hiện tại. Đúng vì nguồn thu nhập của gia đình bị ảnh
hưởng nên vợ chồng anh D chị H cần cắt giảm chi tiêu để phù
hợp.
d) Việc bà M ngăn cản khách hàng của anh D là chưa tôn trọng
quyền tự do kinh doanh của người khác và bà M sẽ phải chịu d Đ
trách nhiệm dân sự. Đúng, hành vi này đã xâm phạm quyền tự do
kinh doanh của công dân, nếu hanh vi này gây thiệt hại cho anh
D thì anh D có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại 3 a Đ
a) Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ là thể hiện hình
thức hợp tác kinh tế quốc tế song phương. Đúng đây là hiệp định
song phương được ký kết giữa hai nước với nhau.

b) Chỉ có Việt Nam và Hoa Kỳ là chủ thể của pháp luật quốc tế,
còn WTO không có vai trò là chủ thể của pháp luật quốc tế. Sai, b S
cả Việt Nam, Hoa Kỳ và WTO đều là chủ thể của pháp luật quốc tế.
c) Việt Nam bị Ủy ban Thương mại Hoa Kỳ áp thuế chống bán
phá giá chứng tỏ Việt Nam vi phạm nguyên tắc cạnh tranh công
bằng trong quan hệ thương mại quốc tế. Sai, Việc đánh giá một c S
nước bán phá giá vào nước khác dựa trên quan điểm khác nhau,
trong vấn đề này Việt Nam đã tích cực chủ động cung cấp bằng
chứng để chứng minh việc bán cá tra vào Hoa Kỳ của Việt Nam
đã tuân thủ các quy định chung.

d) Hoa Kỳ sau khi xem xét các bằng chứng đã nghiêm túc tuân
thủ phán quyết của WTO thể hiện nguyên tắc tận tâm, thiện chí d Đ
trong quan hệ thương mại quốc tế. Đúng, Hoa Kỳ đã xem xét đầy
đủ, khách quan các bằng chứng mà Việt Nam cung cấp để từ đó
đưa ra nhận định chính xác.

a) Phương châm đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, luôn cam
kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm là thể hiện việc phân a S
tích các điều kiện kinh doanh. Sai, đây là thể hiện việc xác định
chiến lược kinh doanh của chủ thể kinh doanh
b) Cửa hàng kinh doanh của anh A và chị B ngày càng hoạt động
hiệu quả có nguyên nhân chủ quan là vợ chồng anh chị luôn thực
hiện tốt trách nhiệm kinh doanh. Đúng, chính việc thực hiện tốt b Đ
trách nhiệm kinh doanh đã góp phần giúp cửa hàng của anh A và 4
chị B có sự tin tưởng với khách hàng từ đó hoạt động kinh doanh được thuận lợi.
c) Việc giúp đỡ các học sinh có hoàn cảnh có khó khăn trong học c S
tập là phù hợp với trách nhiệm pháp lý của mỗi doanh nghiệp. Sai
đây là trách nhiệm nhân văn của mỗi doanh nghiệp.

d) Đánh giá đúng về yếu tố khách hàng và thị trường là yếu tố
giúp anh A và chị B kinh doanh thành công. Đúng, anh A chị B d D
đã đánh giá đúng về nhu cầu sử dụng sản phẩm sạch của khách
hàng, cũng như lợi thế về thị trường của sản phẩm này vì vậy khi

tiến hành kinh doanh đã mang lại hiệu quả