ĐỀ 42
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHN I. Câu trc nghim nhiu phương án la chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu
24. Mi câu hi thí sinh ch chn mt phương án.
Câu 1. Chủ thể kinh tế nào dưới đây thực hiện kết nối các quan hệ mua bán, sản xuất và
tiêu dùng?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể sản xuất.
D. Chủ thể trung gian.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây của công dân thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A.
Xét x các hành vi vi phm pháp lut hình s.
B.
Không np thuế đầy đủ theo quy đnh.
C.
H tr vic cp đổi căn c công dân.
D.
Không tàng tr trái phép cht ma túy.
Câu 3. Sn xut kinh doanh không có vai trò nào i đây?
A.
Cung cp hàng hóa cho người tiêu dùng.
B.
Cung cp sn phm đầu vào cho sn xut.
C.
Điu tiết các hot động xã hi.
D.
Thúc đẩy phát trin kinh tế.
Câu 4. Trong hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, văn bản pháp
luật nào có giá trị pháp lý cao nhất?
A. Hiến pháp.
B. Luật hành chính.
C. Luật tổ chức Quốc hội.
D. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân.
Câu 5. Cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy những người sản xuất
A.
đưa ra các bin pháp hp hóa sn xut, nâng cao hiu qu.
B.
s dng th đoạn phi pháp, trit tiêu đối th.
C.
tung tin ba đặt gim uy tín, cht ng hàng hóa đối th.
D.
không ngng hy hoi tài nguyên môi trưng.
Câu 6. Khi mức độ tăng giá của hàng hóa và dịch vụ hai con số phản ánh lạm phát của nền
kinh tế đó ở mức độ
A. lạm phát vừa phải.
C. siêu lạm phát.
Câu 7. Khi cung lao động thấp hơn số lượng việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng nào dưới đây?
A.
Tha lao động phc v cho sn xut kinh doanh.
B.
Thiếu sn phm vt cht cho xã hi.
C.
Thiếu ngun lc lao động.
D.
Không mt cân đối trong sn xut.
Câu 8. Nội dung nào sau đây nói về tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh?
A.
Nhng suy nghĩ, hành động sáng to, tính kh thi.
B.
Tăng li thế cnh tranh trong kinh doanh.
C.
To ra tính ch động hiu qu trong hot động kinh doanh.
D.
Đáp ng s biến động ca th trưng.
Câu 9. Chị X làm đơn khiếu nại về quyết định xử phạt hành chính của tổ công tác cảnh sát
giao thông khi nhận thấy quyết định này đã phạt mức tiền cao hơn so vi quy định của luật
giao thông đường bộ. Việc làm của chị X thể hiện ý nghĩa nào của quyền bình đẳng công dân
trước pháp luật?
A.
Bo v quyn và li ích ti thiu ca con người.
B.
Bo v nghĩa v chính đáng ca công dân.
C.
Bo him được li ích chính đáng ca công dân.
D.
Bo kê được quyn và li ích ti thiu ca con ngưi.
Câu 10. Thôn của anh H tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về nội dung xây dựng nhà văn
hoá mới. Anh H đã rủ anh M hàng xóm cùng đi tham gia cuộc họp. Nhưng anh M lại từ
chối với lí do bận việc gia đình và cũng không đóng góp ý kiến gì. Trong trường hợp này
hành vi của anh M không gây ra hậu quả nào sau đây?
A.
Anh M làm nh hưởng trt t qun hành chính.
B.
Anh M không phát huy được vai trò, tính tích cc trong tham gia quản lý nhà nước và
xã hi.
C.
Anh M làm nh hưởng đến hiu qu ca vic hp bàn xây dng nhà văn hoá mi.
D.
Anh M không biết, không hiu thông tin v d án xây dng nhà văn hoá mi.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền tham gia quản nhà nước hội của công
dân ở phạm vi cả nước?
A.
Công dân tham gia ý kiến trưc khi quan thm quyn quyết định.
B.
Công dân tham gia biu quyết, quyết định vấn đề quan trọng khi nhà nước trưng
cu ý dân.
C.
Công dân bàn bc quyết định mc đóng góp xây dng đưng ca thôn.
D.
Công dân tham gia giám sát hat động ca chính quyn theo quy định ca pháp lut.
Câu 12. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A.
Đánh người gây thương tích.
B.
Đặt điều nói xu, vu khng người khác.
C.
Giam gi người trái phép.
D.
Đi xe máy gây tai nn cho người kc.
Câu 13. Một trong những chỉ tiêu của tăng trưởng kinh tế
A.
s gia tăng GDP/ngưi.
B.
tăng t trng công nghip, gim t trng nông nghip.
C.
ch s phát trin con người HDI tăng.
D.
ch s đói nghèo gim.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào sau đây thể hiện quyền về nộp thuế
của công dân?
A.
khai nhm tăng s tin đưc hoàn thuế.
B.
S dng không hp pháp hóa đơn chng t.
C.
Khi kin quyết định x v thuế.
D.
ng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Câu 15. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về bảo hiểm?
A.
Bo him mt trong nhng tr ct đảm bo an sinhhi cho ngưi dân.
B.
Bo him y tế do nhà nước thc hin mang tính li nhun.
C.
Bo him hot động theo nguyên tc “s íts đông”
D.
Bo him không góp phn làm tăng thu ngân sách nhà c.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải cơ sở hình thành biên giới quốc gia?
A.
Điu ước quc tế Vit Nam kết hoc gia nhp.
B.
S tha thun gia Vit Nam quc gia khác.
C.
Nguyn vng ca mt b phn ni dân.
D.
Quy định ca pháp lut Vit Nam.
Câu 17. nước ta hiện nay, chính sách nào i đây không phải chính sách bản của hệ
thống an sinh xã hội?
A. Chính sách giải quyết việc làm.
B. Chính sách giáo dục đào tạo.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách bảo hiểmhội.
Câu 18. Theo quy định của pháp luật, khi mượn tài sản của người khác, công dân phải nghĩa
vụ
A.
gi gìn, bo qun tài sn n.
B.
khai thác công dng, hưởng li tc t tài sn.
C.
chuyn giao tài sn n cho người khác.
D.
thông báo cho quan chc năng về tài sn n.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh
doanh?
A.
Giúp ch th kinh doanh xác định được mc tiêu, chiến c, th trưng.
B.
Tăng kh năng huy động vn cho ch th kinh doanh.
C.
yếu t đảm bo chc chn cho s thành công ca hoạt động kinh doanh.
D.
Giúp ch th kinh doanh ch động thc hin điều chnh kế hoch.
Câu 20. Việc làm nào sau đây phù hợp khi học sinh đến tham quan di tích danh lam thắng
cảnh?
A.
Khc tên mình lên các bc ng di tích để lưu du n nhân.
B.
Ghi chép cn thn các thông tin để hiu hơn v lch s ca di tích.
C.
T tp n ào, không quan tâm đến các hướng dn quy định tham quan.
D.
Mang thc ăn, nước ung vào khuôn viên di tích để li rác ba bãi.
Đọc thông tintrả lời các câu hỏi 21, 22
Trong những năm qua, hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã đạt được một số thành
tựu nhất định, đóng góp chung vào sự phát triển kinh tế - hội của đất nước. Tổng kim
ngạch xuất, nhập khẩu năm 2018 ước đạt 475 tỷ USD, trong đó xuất khẩu đạt 239 tỷ USD,
tăng 11,2% so với m 2017. Hàng hóa Việt Nam đã tiếp tục khai thác các thị trường
truyền thống
mở rộng m kiếm, phát triển thêm nhiều thị trường mới. Vốn đầu trực tiếp nước
ngoài (FDI), hiện cả nước khoảng 334 tỷ USD vốn đăng với n 26.600 dự án
còn hiệu lực. FDI đã đóng góp lớn trong việc gia tăng năng lực sản xuất xuất khẩu
của Việt Nam. Đến nay, khu vực FDI chiếm khoảng 25% tổng vốn đầu toàn hội,
trên 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
(Theo tp chí Vin Khoa Hc Hi Vit Nam s 7 năm 2019)
Câu 21. Thông tin trên thể hiện nội dung nào dưới đây của hội nhập kinh tế quốc tế?
A.
Khái nim hi nhp kinh tế quc tế .
B.
S cn thiết ca hi nhp kinh tế quc tế.
C.
Các hình thc hi nhp kinh tế quc tế.
D.
Trách nhim ca công dân đối vi hi nhp kinh tế quc tế.
Câu 22. Lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam chưa được đề cập trong
thông tin trên?
A.
gia tăng năng lc sn xut xut khu ca Vit Nam.
B.
m rng th trưng cho hàng hóa Vit Nam.
C.
thu hút vn đầu nước ngoài.
D.
tn dng tiến b khoa hc công ngh.
Đọc thông tintrả lời các câu hỏi 23, 24
Nhận thấy quê hương mình rất phong phú về các loại thảo mộc và nhu cầu thị trường về
dòng sản phẩm thiên nhiên ngày càng tăng lên, ông T đã xây dựng kế hoạch kinh doanh mĩ
phẩm chiết xuất từ thiên nhiên. Sau khi đánh giá những thuận lợi và khó khăn, ông T nhận
thấy kế hoạch kinh doanh của mình rất khả thi. Nhờ xây dựng kế hoạch kinh doanh tốt, đánh
giá đúng cơ hội, đối tượng khách hàng tiềm năng,… nên việc kinh doanh của ông T đã đạt
được những thành công, tăng khả năng huy động vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh.
Câu 23. Ông T xác định định hướng kinh doanh của mình dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A.
Nhu cu th trưng v dòng sn phm thiên nhiên ngày càng tăng lên.
B.
Vic kinh doanh ca ông T đã đạt được nhng thành công ban đầu.
C.
Nhiu người nhu cu kinh doanh phm chiết xut t thiên nhiên.
D.
Ông T người kinh doanh phm chiết xut t thiên nhiên đầu tiên.
Câu 24. Nội dung nào cho thấy ông T lập kế hoạch kinh doanh điều cần thiết?
A.
Nhn thy quê hương mình rt phong phú v các loi tho mc.
B.
Thy kế hoch kinh doanh ca mình rt kh thi.
C.
Kh năng huy động vn tăng lên, m rng quy sn xut kinh doanh.
D.
Đăng kinh doanh vi quan nhà nước thm quyn.
PHN II. Câu trc nghim đúng sai. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b),
c),
d)
mi câu, thí sinh chn đúng hoc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
Anh Q đã m việc được 12 tháng theo hợp đồng lao động thời hạn 24 tháng cho một
công ty. Anh Q công ty nơi anh Q làm việc đã tham gia đóng đầy đủ bảo hiểm hội
bảo hiểm thất nghiệp nhưng không đóng bảo hiểm y tế. Do bị bệnh, anh Q phải nhập viện
điều trị dài ngày nên anh đã m đơn xin nghỉ việc chấm dứt hợp đồng lao động công ty.
Vừa mất nguồn thu nhập vừa phải điều trị bệnh dài ngày nên cuộc sống của anh và gia đình
vô cùng khó khăn.
a)
Anh Q công ty i anh Q làm vic đã vi phm quy định ca Lut Bo him y tế.
b)
Anh Q cho rng anh không tham gia BHYT nhưng tham gia BHXH nên anh vn
được qu BHYT chi tr mt phần chi phí điều tr.
c)
Anh Q cn làm h gi đến Trung tâm Dch v vic làm thuc S Lao Động
Thương binh và Xã hi mới được nhn khon tr cp tht nghip.
d)
Anh Q cn nhanh chóng tham gia bo him y tế bt buc anh còn phi điều tr bnh
dài ngày.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
Anh N thành lập doanh nghiệp nhân chuyên bán hàng cung cấp dịch vụ công nghệ
thông tin được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
Trước kì nộp thuế, anh luôn chủ động đến cơ quan thuế để được cung cấp đầy đủ thông tin
tài liệu liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế. Anh N nghiêm chỉnh chấp hành chế độ kế
toán thống kê, ghi
chép đầy đủ doanh số bán hàng, khai đầy đủ, kịp thời, chính xác số tiền thuế phải nộp,
đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.
a)
Doanh nghip nhân ca anh N vi phm quyn v kinh doanh.
b)
Nghĩa v doanh nghip nhân ca anh N đã thc hin nghĩa v np thuế.
c)
Mt trong các quyn doanh nghip ca anh N được hưởng t ch đăng kinh
doanh.
d)
Doanh nghip ca anh N đã thc hin nghĩa v bo đảm quyn li ích hp pháp
của người lao động.
Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau:
Bà M có con gái là chị H, con trai là anh A và con dâu là chị B. Nghi ngờ anh A tham gia
đánh bạc trực tuyến, chị B bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi nhờ mẹ đẻ chị
Q giữ hộ. Vốn coi thường anh A không có thu nhập ổn định nên bà Q đã khuyên con gái
góp vốn cùng bà kinh doanh nhu yếu phẩm và được chị B đồng ý. Biết chuyện, chị H bịa
đặt và đưa thông tin sai lệch về chị B lên mạng xã hội đồng thời cùng bà M đến nhà bà Q vu
khống bà Q lừa đảo chiếm đoạt tài sản của vợ chồng anh A nên giữa hai bên xảy ra xô xát.
a)
Em s t cáo hành vi ch B rút tin tiết kim ca hai v chng ri nh m đẻ Q
gi h vì vi phm quyền và nghĩa vụ gia v và chng trong quan h nhân thân.
b)
Anh A không vi phm quyn nghĩa v gia v chng.
c)
Em cng đng mng ng h bà M và ch B bà Q la đảo chiếm đoạt tài sn
ca v chng anh A là vi phm quyền, nghĩa vụ công dân trong gia đình về quan h
nhân thân.
d)
Hành vi ca ch B, ch H bà Q cùng vi phm quyn nghĩa v ca công dân trong
gia đình.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau:
Tại TP. Hồ Chí Minh, một sự kiện "Ngày hội môi trường" được tổ chức nhằm nâng cao nhận
thức cộng đồng về bảo vệ môi trường. Sự kiện thu hút sự tham gia của học sinh, sinh viên,
các tổ chức hội các công ty trong khu vực. Các hoạt động như dọn dẹp công viên,
trồng cây xanh và thu gom rác thải được thực hiện, nhưng cũng những ý kiến trái chiều
cho rằng các hoạt
động y chỉ mang tính hình thức không tạo ra sự thay đổi lâu dài. Tuy nhiên, sự kiện đã
góp phần nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, đặc biệt là sự tham gia của các
bạn trẻ trong việc thực hiện các hành động cụ thể.
a)
Công dân th tham gia vào các hoạt động bo v môi trưng nếu h thy cn thiết,
nhưng không bắt buc.
b)
Các hot động bo v môi trưng ch có ý nghĩa nếu chúng đưc thc hin theo kế hoch
dài hn và có s tham gia ca chính quyền địa phương.
c)
Em s tham gia vào các s kin bo v môi trưng như "Ngày hi môi trưng" đó
trách nhim ca công dân, không ch ca các t chc và doanh nghip.
d)
Các s kin bo v môi trường không thc s hiu qu nếu không s can thip t
các cơ quan chính ph.
HT
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
Phn I: (Mi câu tr lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
D
C
A
A
B
C
C
A
A
B
C
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
A
C
A
C
B
A
C
B
B
D
A
C
Phn II:
- Thí sinh ch l chn chính xác 01 ý tr ng 1 câu hỏi đ ợc 0,1 điểm.
- Thí sinh ch l chn chính xác 02 ý tr ng 1 câu hỏi đ ợc 0,25 điểm.
- Thí sinh ch l chn chính xác 03 ý tr ng 1 câu hỏi đ ợc 0,5 điểm.
- Thí sinh ch l chn chính xác 04 ý tr ng 1 câu hỏi đ ợc 1 điểm.
Câu
Lnh hi
Đáp án (Đ/S)
Câu
Lnh hi
Đáp án (Đ/S)
1
Đ
3
S
b
S
b
Đ
c
Đ
c
S
d
S
d
Đ
2
S
4
S
b
Đ
b
S
c
Đ
c
Đ
d
S
d
S

Preview text:

ĐỀ 42
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chủ thể kinh tế nào dưới đây thực hiện kết nối các quan hệ mua và bán, sản xuất và tiêu dùng?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể sản xuất.
D. Chủ thể trung gian.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây của công dân thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Xét xử các hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
B. Không nộp thuế đầy đủ theo quy định.
C. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước công dân.
D. Không tàng trữ trái phép chất ma túy.
Câu 3. Sản xuất kinh doanh không có vai trò nào dưới đây?
A. Cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng.
B. Cung cấp sản phẩm đầu vào cho sản xuất.
C. Điều tiết các hoạt động xã hội.
D. Thúc đẩy phát triển kinh tế.
Câu 4. Trong hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, văn bản pháp
luật nào có giá trị pháp lý cao nhất? A. Hiến pháp.
B. Luật hành chính.
C. Luật tổ chức Quốc hội.
D. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân.
Câu 5. Cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy những người sản xuất
A. đưa ra các biện pháp hợp lý hóa sản xuất, nâng cao hiệu quả.
B. sử dụng thủ đoạn phi pháp, triệt tiêu đối thủ.
C. tung tin bịa đặt giảm uy tín, chất lượng hàng hóa đối thủ.
D. không ngừng hủy hoại tài nguyên môi trường.
Câu 6. Khi mức độ tăng giá của hàng hóa và dịch vụ ở hai con số phản ánh lạm phát của nền
kinh tế đó ở mức độ
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát. D. không đáng kể.
Câu 7. Khi cung lao động thấp hơn số lượng việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng nào dưới đây?
A. Thừa lao động phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
B. Thiếu sản phẩm vật chất cho xã hội.
C. Thiếu nguồn lực lao động.
D. Không mất cân đối trong sản xuất.
Câu 8. Nội dung nào sau đây nói về tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh?
A. Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi.
B. Tăng lợi thế cạnh tranh trong kinh doanh.
C. Tạo ra tính chủ động và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
D. Đáp ứng sự biến động của thị trường.
Câu 9. Chị X làm đơn khiếu nại về quyết định xử phạt hành chính của tổ công tác cảnh sát
giao thông khi nhận thấy quyết định này đã phạt mức tiền cao hơn so với quy định của luật
giao thông đường bộ. Việc làm của chị X thể hiện ý nghĩa nào của quyền bình đẳng công dân trước pháp luật?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích tối thiểu của con người.
B. Bảo vệ nghĩa vụ chính đáng của công dân.
C. Bảo hiểm được lợi ích chính đáng của công dân.
D. Bảo kê được quyền và lợi ích tối thiểu của con người.
Câu 10. Thôn của anh H tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về nội dung xây dựng nhà văn
hoá mới. Anh H đã rủ anh M là hàng xóm cùng đi tham gia cuộc họp. Nhưng anh M lại từ
chối với lí do bận việc gia đình và cũng không có đóng góp ý kiến gì. Trong trường hợp này
hành vi của anh M không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Anh M làm ảnh hưởng trật tự quản lý hành chính.
B. Anh M không phát huy được vai trò, tính tích cực trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Anh M làm ảnh hưởng đến hiệu quả của việc họp bàn xây dựng nhà văn hoá mới.
D. Anh M không biết, không hiểu thông tin về dự án xây dựng nhà văn hoá mới.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công
dân ở phạm vi cả nước?
A. Công dân tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định.
B. Công dân tham gia biểu quyết, quyết định vấn đề quan trọng khi nhà nước trưng cầu ý dân.
C. Công dân bàn bạc và quyết định mức đóng góp xây dựng đường của thôn.
D. Công dân tham gia giám sát họat động của chính quyền theo quy định của pháp luật.
Câu 12. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Đặt điều nói xấu, vu khống người khác.
C. Giam giữ người trái phép.
D. Đi xe máy gây tai nạn cho người khác.
Câu 13. Một trong những chỉ tiêu của tăng trưởng kinh tế là
A. sự gia tăng GDP/người.
B. tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
C. chỉ số phát triển con người HDI tăng.
D. chỉ số đói nghèo giảm.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào sau đây thể hiện quyền về nộp thuế của công dân?
A. Kê khai nhằm tăng số tiền được hoàn thuế.
B. Sử dụng không hợp pháp hóa đơn chứng từ.
C. Khởi kiện quyết định xử lí về thuế.
D. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Câu 15. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về bảo hiểm?
A. Bảo hiểm là một trong những trụ cột đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
B. Bảo hiểm y tế do nhà nước thực hiện mang tính lợi nhuận.
C. Bảo hiểm hoạt động theo nguyên tắc “số ít bù số đông”
D. Bảo hiểm không góp phần làm tăng thu ngân sách nhà nước.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành biên giới quốc gia?
A. Điều ước quốc tế mà Việt Nam kí kết hoặc gia nhập.
B. Sự thỏa thuận giữa Việt Nam và quốc gia khác.
C. Nguyện vọng của một bộ phận người dân.
D. Quy định của pháp luật Việt Nam.
Câu 17. Ở nước ta hiện nay, chính sách nào dưới đây không phải chính sách cơ bản của hệ thống an sinh xã hội?
A. Chính sách giải quyết việc làm.
B. Chính sách giáo dục và đào tạo.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội.
Câu 18. Theo quy định của pháp luật, khi mượn tài sản của người khác, công dân phải có nghĩa vụ
A. giữ gìn, bảo quản tài sản mượn.
B. khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản.
C. chuyển giao tài sản mượn cho người khác.
D. thông báo cho cơ quan chức năng về tài sản mượn.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh?
A. Giúp chủ thể kinh doanh xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường.
B. Tăng khả năng huy động vốn cho chủ thể kinh doanh.
C. Là yếu tố đảm bảo chắc chắn cho sự thành công của hoạt động kinh doanh.
D. Giúp chủ thể kinh doanh chủ động thực hiện và điều chỉnh kế hoạch.
Câu 20. Việc làm nào sau đây phù hợp khi học sinh đến tham quan di tích danh lam thắng cảnh?
A. Khắc tên mình lên các bức tường di tích để lưu dấu ấn cá nhân.
B. Ghi chép cẩn thận các thông tin để hiểu rõ hơn về lịch sử của di tích.
C. Tụ tập ồn ào, không quan tâm đến các hướng dẫn và quy định tham quan.
D. Mang thức ăn, nước uống vào khuôn viên di tích và để lại rác bừa bãi.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22
Trong những năm qua, hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã đạt được một số thành
tựu nhất định, đóng góp chung vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tổng kim
ngạch xuất, nhập khẩu năm 2018 ước đạt 475 tỷ USD, trong đó xuất khẩu đạt 239 tỷ USD,
tăng 11,2% so với năm 2017. Hàng hóa Việt Nam đã tiếp tục khai thác các thị trường truyền thống
và mở rộng tìm kiếm, phát triển thêm nhiều thị trường mới. Vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI), hiện cả nước có khoảng 334 tỷ USD vốn đăng ký với hơn 26.600 dự án
còn hiệu lực. FDI đã đóng góp lớn trong việc gia tăng năng lực sản xuất và xuất khẩu
của Việt Nam. Đến nay, khu vực FDI chiếm khoảng 25% tổng vốn đầu tư toàn xã hội,
trên 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
(Theo tạp chí Viện Khoa Học Xã Hội Việt Nam số 7 năm 2019)
Câu 21. Thông tin trên thể hiện nội dung nào dưới đây của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế .
B. Sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Trách nhiệm của công dân đối với hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 22. Lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam chưa được đề cập trong thông tin trên?
A. gia tăng năng lực sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam.
B. mở rộng thị trường cho hàng hóa Việt Nam.
C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. tận dụng tiến bộ khoa học công nghệ.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24
Nhận thấy quê hương mình rất phong phú về các loại thảo mộc và nhu cầu thị trường về
dòng sản phẩm thiên nhiên ngày càng tăng lên, ông T đã xây dựng kế hoạch kinh doanh mĩ
phẩm chiết xuất từ thiên nhiên. Sau khi đánh giá những thuận lợi và khó khăn, ông T nhận
thấy kế hoạch kinh doanh của mình rất khả thi. Nhờ xây dựng kế hoạch kinh doanh tốt, đánh
giá đúng cơ hội, đối tượng khách hàng tiềm năng,… nên việc kinh doanh của ông T đã đạt
được những thành công, tăng khả năng huy động vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Câu 23. Ông T xác định định hướng kinh doanh của mình dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A. Nhu cầu thị trường về dòng sản phẩm thiên nhiên ngày càng tăng lên.
B. Việc kinh doanh của ông T đã đạt được những thành công ban đầu.
C. Nhiều người có nhu cầu kinh doanh mĩ phẩm chiết xuất từ thiên nhiên.
D. Ông T là người kinh doanh mĩ phẩm chiết xuất từ thiên nhiên đầu tiên.
Câu 24. Nội dung nào cho thấy ông T lập kế hoạch kinh doanh là điều cần thiết?
A. Nhận thấy quê hương mình rất phong phú về các loại thảo mộc.
B. Thấy kế hoạch kinh doanh của mình rất khả thi.
C. Khả năng huy động vốn tăng lên, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
D. Đăng kí kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
Anh Q đã làm việc được 12 tháng theo hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng cho một
công ty. Anh Q và công ty nơi anh Q làm việc đã tham gia và đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội và
bảo hiểm thất nghiệp nhưng không đóng bảo hiểm y tế. Do bị bệnh, anh Q phải nhập viện
điều trị dài ngày nên anh đã làm đơn xin nghỉ việc chấm dứt hợp đồng lao động ở công ty.
Vừa mất nguồn thu nhập vừa phải điều trị bệnh dài ngày nên cuộc sống của anh và gia đình vô cùng khó khăn.
a) Anh Q và công ty nơi anh Q làm việc đã vi phạm quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Anh Q cho rằng anh không tham gia BHYT nhưng có tham gia BHXH nên anh vẫn
được quỹ BHYT chi trả một phần chi phí điều trị.
c) Anh Q cần làm hồ sơ gửi đến Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao Động –
Thương binh và Xã hội mới được nhận khoản trợ cấp thất nghiệp.
d) Anh Q cần nhanh chóng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc vì anh còn phải điều trị bệnh dài ngày.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
Anh N thành lập doanh nghiệp tư nhân chuyên bán hàng và cung cấp dịch vụ công nghệ
thông tin được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
Trước kì nộp thuế, anh luôn chủ động đến cơ quan thuế để được cung cấp đầy đủ thông tin
tài liệu liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế. Anh N nghiêm chỉnh chấp hành chế độ kế toán thống kê, ghi
chép đầy đủ doanh số bán hàng, kê khai đầy đủ, kịp thời, chính xác số tiền thuế phải nộp,
đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.
a) Doanh nghiệp tư nhân của anh N vi phạm quyền về kinh doanh.
b) Nghĩa vụ mà doanh nghiệp tư nhân của anh N đã thực hiện là nghĩa vụ nộp thuế.
c) Một trong các quyền mà doanh nghiệp của anh N được hưởng là tự chủ đăng kí kinh doanh.
d) Doanh nghiệp của anh N đã thực hiện nghĩa vụ bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp
của người lao động.
Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau:
Bà M có con gái là chị H, con trai là anh A và con dâu là chị B. Nghi ngờ anh A tham gia
đánh bạc trực tuyến, chị B bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi nhờ mẹ đẻ chị là bà
Q giữ hộ. Vốn coi thường anh A không có thu nhập ổn định nên bà Q đã khuyên con gái
góp vốn cùng bà kinh doanh nhu yếu phẩm và được chị B đồng ý. Biết chuyện, chị H bịa
đặt và đưa thông tin sai lệch về chị B lên mạng xã hội đồng thời cùng bà M đến nhà bà Q vu
khống bà Q lừa đảo chiếm đoạt tài sản của vợ chồng anh A nên giữa hai bên xảy ra xô xát.
a) Em sẽ tố cáo hành vi chị B rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi nhờ mẹ đẻ là bà Q
giữ hộ vì vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
b) Anh A không vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
c) Em và cộng đồng mạng ủng hộ bà M và chị B vì bà Q lừa đảo chiếm đoạt tài sản
của vợ chồng anh A là vi phạm quyền, nghĩa vụ công dân trong gia đình về quan hệ nhân thân.
d) Hành vi của chị B, chị H và bà Q cùng vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau:
Tại TP. Hồ Chí Minh, một sự kiện "Ngày hội môi trường" được tổ chức nhằm nâng cao nhận
thức cộng đồng về bảo vệ môi trường. Sự kiện thu hút sự tham gia của học sinh, sinh viên,
các tổ chức xã hội và các công ty trong khu vực. Các hoạt động như dọn dẹp công viên,
trồng cây xanh và thu gom rác thải được thực hiện, nhưng cũng có những ý kiến trái chiều cho rằng các hoạt
động này chỉ mang tính hình thức và không tạo ra sự thay đổi lâu dài. Tuy nhiên, sự kiện đã
góp phần nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, đặc biệt là sự tham gia của các
bạn trẻ trong việc thực hiện các hành động cụ thể.
a) Công dân có thể tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường nếu họ thấy cần thiết,
nhưng không bắt buộc.
b) Các hoạt động bảo vệ môi trường chỉ có ý nghĩa nếu chúng được thực hiện theo kế hoạch
dài hạn và có sự tham gia của chính quyền địa phương.
c) Em sẽ tham gia vào các sự kiện bảo vệ môi trường như "Ngày hội môi trường" vì đó là
trách nhiệm của công dân, không chỉ của các tổ chức và doanh nghiệp.
d) Các sự kiện bảo vệ môi trường không thực sự có hiệu quả nếu không có sự can thiệp từ
các cơ quan chính phủ. HẾT ĐÁP ÁN THAM KHẢO
Phần I: (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D C A A B C C A A B C Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án A C A C B A C B B D A C Phần II: -
Thí sinh chỉ lự chọn chính xác 01 ý tr ng 1 câu hỏi đ ợc 0,1 điểm. -
Thí sinh chỉ lự chọn chính xác 02 ý tr ng 1 câu hỏi đ ợc 0,25 điểm. -
Thí sinh chỉ lự chọn chính xác 03 ý tr ng 1 câu hỏi đ ợc 0,5 điểm. -
Thí sinh chỉ lự chọn chính xác 04 ý tr ng 1 câu hỏi đ ợc 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 Đ 3 S b S b Đ c Đ c S d S d Đ 2 S 4 S b Đ b S c Đ c Đ d S d S
Document Outline

  • Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22
  • Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24