






Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÂM ĐỒNG NĂM 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT --------------------
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có: 04 trang) Ngày thi: 23/5/2025 Mã đề 2324
Phần I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Đối với tài chính của gia đình, khoản tiền nhằm để phục vụ cho các mối quan hệ xã hội và mua sắm
xa xỉ được gọi là khoản chi A. dự phòng.
B. thiết yếu.
C. không thiết yếu.
D. rất thiết yếu.
Câu 2. Trên thị trường, khi giá cả của một mặt hàng tăng lên, điều gì thường xảy ra với lượng cung của mặt hàng đó?
A. Lượng cung tăng.
B. Lượng cung giảm.
C. Lượng cung không đổi.
D. Lượng cung không xác định.
Câu 3. Công dân không thực hiện các hành vi bị pháp luật cấm là hình thức
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 4. Theo quy định của Công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia được giới hạn bởi các đường biên giới nào sau đây?
A. Biên giới trên bộ, trên biển, trên không và đại dương.
B. Biên giới trên bộ, trên biển, trên không và đất liền.
C. Biên giới trên bộ, trên biển, trên không và lòng đất.
D. Biên giới trên bộ, trên biển, trên không và hải đảo.
Câu 5. Đâu là hoạt động kinh tế mà trong đó hàng hóa, dịch vụ được chuyển từ người sản xuất đến người tiêu dùng?
A. Sản xuất. B. Trao đổi. C. Tiêu dùng. D. Phân phối.
Câu 6. Năng lực nào được thể hiện khi người kinh doanh biết cách tổ chức, sắp xếp công việc một cách khoa học và hiệu quả?
A. Năng lực quản lý.
B. Năng lực lãnh đạo.
C. Năng lực học tập.
D. Năng lực chuyên môn.
Câu 7. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội thông
qua hình thức nào sau đây?
A. Tự ý xây dựng công trình công cộng.
B. Tự do xuất cảnh không cần giấy tờ.
C. Tự do kinh doanh mọi ngành nghề.
D. Tham gia ý kiến vào các dự thảo luật.
Câu 8. Hiến pháp là cơ sở để xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật khác. Điều này thể
hiện đặc điểm nào của Hiến pháp?
A. Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước.
B. Hiến pháp có hiệu lực pháp lí lâu dài.
C. Hiến pháp có tính ổn định bền vững.
D. Hiến pháp có quy trình sửa đổi đặc biệt.
Câu 9. Pháp luật quy định về quyền của công dân trong học tập thể hiện ở việc công dân được
A. cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện.
B. cung cấp miễn phí mọi dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục.
C. tự do vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí, rèn luyện thân thể.
D. tùy ý học ở bất cứ trường đại học nào theo sở thích.
Câu 10. Đối với mỗi quốc gia, yếu tố nào dưới đây là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?
A. Tổng thu nhập quốc dân.
B. Tổng sản phẩm quốc nội.
C. Chuyển dịch vùng sản xuất.
D. Tiến bộ xã hội.
Trang 1/4 Mã đề 2324
Câu 11. Việc nam và nữ được hưởng mức lương ngang nhau cho cùng một công việc là biểu hiện của bình
đẳng giới trong lĩnh vực nào? A. Văn hóa.
B. Chính trị. C. Lao động. D. Giáo dục.
Câu 12. Mô hình kinh doanh nào do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về hoạt động của doanh nghiệp?
A. Công ty hợp danh. B. Hợp tác xã.
C. Hộ kinh doanh.
D. Doanh nghiệp tư nhân.
Câu 13. Loại thất nghiệp nào dưới đây xảy ra khi người lao động tự nguyện không làm việc để tìm kiếm
công việc phù hợp hơn với năng lực và sở thích của mình?
A. Thất nghiệp chu kỳ.
B. Thất nghiệp tạm thời.
C. Thất nghiệp cơ cấu.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 14. Ông M sở hữu trang trại trồng cây ăn quả. Ngoài việc tự mình canh tác, ông M còn cho một số hộ
gia đình khác thuê đất để trồng rau màu. Ông M đã mang tài sản của mình đi thế chấp tại ngân hàng để vay
vốn mở rộng sản xuất. Việc ông M có quyền cho thuê, thế chấp tài sản thuộc quyền nào sau đây?
A. Định đoạt tài sản.
B. Chiếm hữu tài sản.
C. Bảo quản tài sản.
D. Sử dụng tài sản.
Câu 15. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi cố ý gây thương tích cho người khác với tỷ lệ tổn
thương cơ thể 15% phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Cải tạo không giam giữ đến 02 năm.
B. Cảnh cáo, nhắc nhở trước cơ quan, tổ chức.
C. Phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
D. Phạt tiền từ 5.000.000đ đến 10.000.000đ.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 16, 17
Theo số liệu thống kê trên Cổng thông tin giám định Bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2021 đến ngày 02/7/2021,
cả nước có 75,58 triệu lượt khám, chữa bệnh với số tiền đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán là trên
48.774 tỉ đồng. Trong đó có hơn 68,6 triệu lượt khám, chữa bệnh ngoại trú với số tiền đề nghị thanh toán
trên 18.740 tỉ đồng; gần 7 triệu lượt khám, chữa bệnh nội trú với số tiền đề nghị thanh toán trên 30.033 tỉ đồng.
Câu 16. Đoạn thông tin đề cập đến quyền lợi nào của người tham gia bảo hiểm y tế?
A. Được trợ cấp trong thời gian điều trị bệnh.
B. Được miễn đóng phí bảo hiểm y tế.
C. Được nghỉ phép trong thời gian điều trị bệnh.
D. Được chi trả chi phí khám và điều trị bệnh.
Câu 17. Với số tiền thanh toán hơn 48 nghìn tỉ đồng là thể hiện người dân đang được thụ hưởng chính sách
an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách hỗ trợ việc làm.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách hỗ trợ thu nhập.
D. Chính sách về bảo hiểm.
Câu 18. Theo quy định của pháp luật, việc làm nào sau đây của công dân không đúng khi thực hiện quyền bầu cử?
A. Ông M bỏ phiếu thay vợ vì vợ đang điều trị tại bệnh viện.
B. Chị V chủ động tìm hiểu các ứng cử viên để viết phiếu bầu.
C. Anh Y viết hộ phiếu bầu cho cụ X vì cụ không biết chữ.
D. Anh S tự bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu.
Câu 19. Khi tiến hành xây dựng ý tưởng kinh doanh, các chủ thể không cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây?
A. Tính ôn hòa.
B. Tính khả thi.
C. Tính sáng tạo.
D. Tính lợi nhuận.
Câu 20. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; được bình đẳng
trong khám bệnh, chữa bệnh; được
A. tiếp cận với thông tin y tế.
B. tự do thay đổi phác đồ điều trị.
C. mượn thẻ bảo hiểm để khám bệnh.
D. kinh doanh mọi hàng hóa.
Câu 21. Kế hoạch kinh doanh không bao gồm bước cơ bản nào sau đây?
A. Xác định chiến lược kinh doanh.
B. Xác định ý tưởng kinh doanh.
C. Xác định mục tiêu kinh doanh.
D. Xác định lí tưởng kinh doanh.
Trang 2/4 Mã đề 2324
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23, 24
Theo Báo cáo tình hình xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2023 của Tổng cục Thống kê, ngành thủy sản Việt
Nam đã đạt kim ngạch xuất khẩu 10 tỷ đô la Mỹ, tăng 10% so với năm 2022. Tuy nhiên, Công ty X đã bị
phát hiện sử dụng chất cấm trong sản phẩm tôm xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản. Cơ quan chức năng
Nhật Bản đã yêu cầu công ty X thu hồi toàn bộ sản phẩm và bồi thường thiệt hại. Công ty X ban đầu từ
chối, cho rằng việc sử dụng chất cấm là do lỗi của nhà cung cấp thức ăn.
Nguồn: Báo cáo tình hình xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2023 của Tổng cục Thống kê (trang 25-26).
Câu 22. Nếu Công ty X và đối tác Nhật Bản không đạt được thỏa thuận về việc bồi thường, họ có thể giải
quyết tranh chấp thông qua hình thức nào dưới đây?
A. Khởi kiện tại tòa án hoặc trọng tài thương mại quốc tế.
B. Tổ chức họp báo công khai thông tin về tranh chấp.
C. Yêu cầu cơ quan đại diện ngoại giao can thiệp.
D. Khiếu nại lên cơ quan quản lý thị trường.
Câu 23. Trong thông tin trên đã không đề cập đến lợi ích nào sau đây cho các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam?
A. Đạt kim ngạch xuất khẩu 10 tỷ đô la Mỹ trong năm 2023.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu và tăng kim ngạch xuất khẩu.
C. Tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.
D. Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu 10% so với năm 2022.
Câu 24. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi vi phạm của Công ty X phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Yêu cầu nhà cung cấp thức ăn bồi thường thiệt hại cho Công ty X.
B. Công ty X phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho đối tác theo quy định
C. Xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động sản xuất và thu hồi giấy phép kinh doanh.
D. Công ty X chỉ cần tạm ngừng xuất khẩu tôm sang thị trường Nhật Bản.
Phần II: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc thông tin sau:
“Năm 2022, Việt Nam và Vương quốc Anh (UK) ký kết Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Vương
quốc Anh (UKVFTA). Tháng 10/2023, UK thông báo áp dụng Cơ chế Điều chỉnh Biên giới Carbon
(CBAM) đối với hàng hóa nhập khẩu, bắt đầu từ năm 2027. Theo đó, các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa
sang UK phải báo cáo lượng khí thải carbon phát sinh trong quá trình sản xuất. CBAM được áp dụng cho
500 sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm có nguy cơ rò rỉ carbon cao. Nhận thức được tác động của CBAM,
Công ty X đã đầu tư vào công nghệ sản xuất xanh và giảm phát thải carbon”.
(Nguồn: Thông tin từ Bộ Công Thương Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Anh về UKVFTA và CBAM).
a) Hiệp định UKVFTA thể hiện hình thức hội nhập đa phương.
b) Việc đầu tư vào công nghệ sản xuất xanh thể hiện trách nhiệm nhân văn của doanh nghiệp X.
c) Công ty X cần xây dựng lộ trình giảm phát thải carbon để đáp ứng yêu cầu của CBAM.
d) Đến năm 2027, tất cả hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang UK đều phải chịu thuế carbon.
Câu 2. Đọc thông tin sau:
Ngày 30/11/2023, tàu cá CM do ông Q làm thuyền trưởng, trên tàu có 6 thuyền viên, làm thủ tục xuất bến
qua Trạm Kiểm soát Biên phòng đảm bảo thủ tục, giấy tờ theo quy định. Khi ra biển hoạt động, ông Q giao
cho ông S (thuyền viên trên tàu) làm thuyền trưởng (nhưng ông S không có văn bằng, chứng chỉ thuyền
trưởng), sau đó, ông Q quay vào bờ. Trong thời gian đánh bắt hải sản trên vùng biển giáp ranh giữa nước
V và nước T, do hoạt động khai thác kém hiệu quả, ngày 15/12/2023, ông S gọi điện cho ông Q hỏi ý kiến
về việc sẽ đưa tàu cá sang vùng lãnh hải của nước T để khai thác hải sản và được sự cho phép của ông Q.
Ngày 16/12/2023, khi tàu CM đang khai thác hải sản ở vùng lãnh hải nước T thì bị lực lượng chức năng
nước T kiểm tra, bắt giữ. Tại Đồn Biên phòng, ông Q thừa nhận là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo điều
hành mọi hoạt động của tàu cá CM và đã đồng ý cho ông S đưa tàu cá CM sang vùng lãnh hải nước T khai
thác thủy sản trái phép.
(Theo https://baocaovien.vn/tin-tuc/ca-mau-xu-phat-gan-1-ty-dong-doi-voi-chu-tau-ca-vi-pham-vung- bien-nuoc-ngoai/128753)
Trang 3/4 Mã đề 2324
a) Trong trường hợp tàu CM bị lực lượng chức năng nước T bắt giữ, nước V có thể yêu cầu trả lại tàu
và thuyền viên ngay lập tức để nước V xử lý mà không cần đàm phán.
b) Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), khi một tàu cá vi phạm
vùng biển của quốc gia khác, quốc gia đó có quyền bắt giữ và xử lý theo luật pháp của họ.
c) Hành vi của tàu cá CM là vi phạm quyền chủ quyền quốc gia của nước T.
d) Nếu tàu CM không đánh bắt hải sản, chỉ đi qua không gây hại trong vùng lãnh hải của nước T mà
không xin phép thì không vi phạm về chủ quyền của nước T.
Câu 3. Đọc thông tin sau:
Từ ngày 17 đến 18/10/2024, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phối hợp các địa phương, nhà tài trợ, đặc biệt là 4
ngân hàng: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, TMCP
Ngoại thương Việt Nam, TMCP Công thương Việt Nam tổ chức trao tặng 1.202 sổ bảo hiểm xã hội, 9.260
thẻ bảo hiểm y tế đến tận tay người dân có hoàn cảnh khó khăn bị ảnh hưởng bởi bão số 3 (bão Yagi). Đây
là hoạt động đặc biệt nhằm phát huy truyền thống đoàn kết, “tương thân, tương ái”, “lá lành đùm lá rách”
của người Việt Nam. Chương trình trao tặng này triển khai tại 26 tỉnh, thành phố bị ảnh hưởng của bão số
3, với tổng kinh phí gần 16 tỷ đồng. Đồng thời, Bảo hiểm xã hội Việt Nam cũng trao 350 triệu đồng ủng
hộ đồng bào bị thiệt hại bởi bão số 3 tới Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(Nguồn:https://nhandan.vn/ho-tro-an-sinh-xa-hoi-thiet-thuc-cho-nguoi-kho-khan-bi-anh-huong-cua-bao- so-3-post837222.html.)
a) Các chính sách trên đã giúp người dân bị ảnh hưởng bão số 3 sớm vượt qua khó khăn, ổn định cuộc sống.
b) Việc Bảo hiểm xã hội Việt Nam trao 350 triệu đồng ủng hộ đồng bào bị thiệt hại bởi bão số 3 là
thực hiện chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
c) Thông tin trên đã cho thấy nguyên tắc ai cũng được quyền hưởng và được đảm bảo an sinh xã hội.
d) Thông tin trên đã nhắc tới chính sách bảo hiểm và trợ giúp xã hội trong hệ thống an sinh xã hội.
Câu 4. Đọc thông tin sau:
Trong những năm qua, sản xuất và xuất khẩu nông sản đã tạo nên những dấu ấn quan trọng, giúp khẳng
định vị thế của Việt Nam trên bản đồ xuất khẩu nông sản thế giới. Nếu năm 2010, các mặt hàng nông sản
chính được xuất khẩu đến 72 quốc gia và vùng lãnh thổ, thì đến năm 2020 đã được xuất khẩu đến 180 quốc
gia, vùng lãnh thổ. Trong đó, hai thị trường xuất khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ (chiếm
27,46% tổng giá trị xuất khẩu năm 2020) và Trung Quốc (chiếu 20,9%). Cùng thời gian này, Việt Nam còn
xuất khẩu nông sản sang các thị trường đối tác lớn khác như EU (9,15%), ASEAN (8,58%), Nhật Bản
(8,34%), Hàn Quốc (5,02%), Anh (2%), Úc (1,68%), Canada (1,62%).
(Nguồn: Giải pháp xuất khẩu bền vững cho nông sản Việt Nam, Tạp chí Công Thương, 2022)
a) Dịch vụ thu ngoại tệ của Việt Nam tăng đáng kể thông qua việc xuất khẩu nông sản từ năm 2010 đến năm 2020.
b) Năm 2020 Việt Nam xuất khẩu nông sản đến 180 quốc gia, vùng lãnh thổ thể hiện hình thức đầu tư quốc tế.
c) Trung Quốc và Hoa Kỳ là hai thị trường xuất khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam.
d) Từ năm 2010 đến 2020, tăng thêm 108 quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu nông sản của Việt Nam. ------ HẾT ------
Họ tên thí sinh: ........................................................................ Số báo danh: ..................................................
Giám thị 1: ...................................... Ký tên: .............. Giám thị 2: ........................................ Ký tên: .............
Trang 4/4 Mã đề 2324
SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Ngày thi: 23/5/2025
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ CHÍNH THỨC
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
(Mỗi câu đúng thí sinh được 0,25 điểm)
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a); b);
c); d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 1 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 2 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 3 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 4 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
B. ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ Mã đề: 2324
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (6 điểm). Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 9 A 17 D 2 A 10 D 18 A 3 A 11 C 19 A 4 C 12 D 20 A 5 D 13 D 21 D 6 A 14 A 22 A 7 D 15 C 23 C 8 A 16 D 24 B
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm). Câu 01 02 03 04 a) Sai a) Sai a) Đúng a) Sai Đáp án b) Sai b) Đúng b) Sai b) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai c) Đúng d) Sai d) Đúng d) Đúng d) Đúng Mã đề: 2325
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (6 điểm). Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 9 C 17 A 2 B 10 A 18 A 3 C 11 B 19 A 4 B 12 B 20 B 5 B 13 B 21 B 6 A 14 B 22 D 7 D 15 A 23 D 8 A 16 C 24 A
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm). Câu 01 02 03 04 a) Đúng a) Đúng a) Sai a) Đúng Đáp án b) Đúng b) Sai b) Sai b) Sai c) Sai c) Sai c) Đúng c) Đúng d) Sai d) Đúng d) Sai d) Sai Mã đề: 2326
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (6 điểm). Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 9 B 17 D 2 C 10 B 18 A 3 C 11 D 19 A 4 B 12 D 20 A 5 D 13 B 21 B 6 B 14 D 22 C 7 C 15 C 23 B 8 A 16 A 24 B
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm). Câu 01 02 03 04 a) Sai a) Đúng a) Sai a) Đúng Đáp án b) Sai b) Sai b) Đúng b) Sai c) Đúng c) Đúng c) Sai c) Sai d) Đúng d) Sai d) Đúng d) Sai Mã đề:2327
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (6 điểm). Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 9 D 17 A 2 C 10 B 18 C 3 D 11 A 19 D 4 A 12 B 20 B 5 A 13 B 21 C 6 A 14 B 22 C 7 A 15 A 23 A 8 B 16 C 24 C
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm). Câu 01 02 03 04 a) Đúng a) Sai a) Sai a) Sai Đáp án b) Sai b) Sai b) Đúng b) Sai c) Sai c) Đúng c) Sai c) Đúng d) Đúng d) Đúng d) Sai d) Đúng
Document Outline
- GD KT PL 2324
- GD KTPL - huong dan cham, dap an