Mã đề thi 7001 - Trang 1/ 4
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
HẢI DƯƠNG
có 4 trang)
ĐỀ THI TH TT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: GIÁO DC KINH T VÀ PHÁP LUT
Thi gian làm bài: 50 phút, không k thời gian phát đề
H, tên t sinh: ……………………………………
S báo danh: ……………........................................
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi t sinh chỉ chọn mt phương án.
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phi là nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
A. Lượng tiền lưu thông tăng. B. Lượng hàng hóa tăng.
C. Cầu có xu hướng tăng lên. D. Chi phí sản xuất tăng lên.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây sai về các yêu cầu khi lập kế hoạch thu, chi trong gia đình?
A. Ưu tiên cắt giảm các khoản chi tiêu thiết yếu.
B. Bỏ thói quen chi tiêu không hợp lý.
C. Xác định được mục tiêu tài chính.
D. Thường xuyên kiểm tra ngân sách và thu nhập.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, người nộp thuế có quyền nào dưới đây?
A. Chấp hành chế độ kế toán. B. Nộp thuế đầy đủ, đúng hn.
C. Kê khai chính xác, trung thực. D. Hưởng các ưu đãi về thuế.
Câu 4: Hành vi cố ý gây thương tích cho người khác là xâm phạm đến quyn nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khe.
Câu 5: Luật bình đẳng giới m 2006 quy định, việc nam nữ nh đẳng trong tham gia hoạt động xã hội
nội dung cơ bản vbình đẳng gii trên lĩnh vực
A. kinh tế. B. gia đình. C. chính tr. D. văn hóa.
Câu 6: Xét về mặt cấu tổ chức, bộ máy nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam không bao
gồm cơ quan, tổ chức nào sau đây ?
A. Ủy ban nhân dân. B. Quốc hội.
C. Hội chữ thập đỏ. D. Chính ph.
Câu 7: Công dân báo cho cơ quan có thm quyền vhành vi vi phạm pháp luậty thiệt hại đến lợi ích
hợp pháp của công dân, tổ chức và cơ quan nhà nước là thực hiện quyền
A. truy tố. B. tố o. C. khiếu nại. D. bãi nại.
Câu 8: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương
thức đóng phù hợp với mức thu nhập của nh và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng để người
tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất là loại hình bảo hiểm
A. xã hội bắt buộc. B. xã hội tự nguyn.
C. y tế bắt buộc. D. y tế tự nguyn.
Câu 9: Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự
khác nhau về
A. điều kiện sản xuất. B. quan hệ i sản.
C. nguồn gốc nhân thân. D. giá tr thặng dư.
Câu 10: Quá trình mt quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác
trong khu vực và trên thế giới trên cơ sở cùng có lợi và tuân thquy định chung nội dung của khái
niệm nào dưới đây?
A. Thương mại quốc tế. B. Hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Phát triển kinh tế. D. Tăng trưởng kinh tế.
Câu 11: Trong các nguồn giúp to ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuc về hội bên
ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Khnăng huy động các nguồn lực. B. Nhu cầu của th trường hàng hóa.
C. Chínhch vĩ mô của nhà nước. D. S cạnh tranh giữa các chủ thể.
Mã đề thi 7001
Mã đề thi 7001 - Trang 2/ 4
Câu 12: Một trong những đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A. có tính tạm thời. B. luật cụ thể của nhà nước.
C. luật cơ bản của nhà nước. D. không bao giờ thay đổi.
Câu 13: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của mt nền kinh tế
A. so với các nền kinh tế khác trên thế giới.
B. trong mt thời gian nhất định so với thời kì gốc.
C. trong nhiều năm, nhiều thập kỉ liên tiếp.
D. so với mức tăng trưởng chung của kinh tế thế giới.
Câu 14: Hằng năm, Nhà nước đã dành hàng trăm nghìn t đồng h trợ cho các đối tượng có thu nhp
thấp vay để mua nhà là thể hin chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
A. Bảo him xã hội.
B. Dịch vxã hộibn.
C. Việc làm và gim nghèo.
D. Trợ giúp xã hội.
Câu 15: Hot động to ra thu nhp và không b pp lut cấm, có ý nghĩa quan trọng đối vi mỗi người,
giúp duy trì và ci thin cuc sng là ni dung ca khái niệm nào sau đây?
A. Ngành nghề. B. Việc làm.
C. Học tập. D. Lao động.
u 16: Theo quy định của pháp luật hiện hành, người hành vi có tổ chức bắt, giữ hoặc giam người
khác trái pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp nào sau đây?
A. Phạt tiền từ 2000.000 đồng đến 5000.000 đồng.
B. Cải to không giam giữ từ 18 tháng đến 36 tháng.
C. Phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.
D. Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
Câu 17: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây các nhân, tổ chức đóng vai tcầu nối
giữa người sản xuất với người tiêu dùng?
A. Nhà nước.
B. Trung gian.
C. Sản xuất.
D. Tiêu dùng.
Câu 18: Một trong những bước thực hiện xây dựng kế hoạch thu, chi hợp mi gia đình
A. đảm bảo nhu cầu vật chất và tinh thần đầy đủ.
B. xác định các nguồn thu nhập trong gia đình.
C. thỏa mãn các nhu cầu của các thành viên.
D. đảm bảo môi trường sống lợi cho gia đình.
Câu 19: Mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây các cổ đông tham gia hoạt động chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp?
A. Hộ sản xuất kinh doanh. B. ng ty nhà nước.
C. Công ty tư nhân. D. Công ty cổ phần.
Đọc thông tin và trả lời t câu hỏi 20 đến 21.
Năm 2019, Qu BHYT đã chi trả cho 186 triệu lượt người km bệnh, chữa bệnh bằng BHYT.
Nhiều trường hợp được Quỹ BHYT chi trả chi phí khám, chữa bệnh lên đến ng t đồng. Cả nước hiện
trên 3,1 triệu người hưởng chế độ hưu trí tr cấp BHXH hng tháng. Qu BHXH chi trả các chế độ
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mỗi năm cho từ 6-10 triệu lượt người.
Câu 20: Việc có hơn 3,1 triệu người hưởng chế độ hưu trí và trợ cấp BHXH hằng tháng thể hiện vai t
o dưới đây của an sinh xã hội?
A. Bảo đảm đời sống tối thiểu cho người cao tuổinời không còn khnăng lao đng.
B. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá nhân trong việc đóng góp vào Quỹ BHXH.
C. Khuyến khích người lao động la chọn chế độ hưu trí tự nguyện thay bắt buộc
D. Bảo đảm cho người lao động được tăng lương hưu thông qua mức đóng BHXH cao hơn.
Câu 21: Ba
o hiê
m y tê
mang lại lợi ích nào dưi đây cho ni tham gia khi b ốm đau?
A. Được khám miễn phí suốt đời.
B. Được hỗ trtin sau ra viện.
Mã đề thi 7001 - Trang 3/ 4
C. Lựa chọn dịch vụ chất lượng cao.
D. Gim gánh nặng tài chính gia đình.
Đọc thông tin và trả lời t câu hỏi 22 đến 24.
Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế hội 10 năm (2011 - 2020), tăng
trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực.
Quy mô GDP tăng gấp 2,4 ln, t 116 t USD năm 2010 lên 268,4 t USD o năm 2020. GDP nh quân
đầu người tăng t1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Về hoạt động kinh tế đối
ngoại với việc ký kết Hiệp định Thương mi tdo giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Việt
Nam đã bn hoàn thành những mc tiêu quan trọng nhất trong Chiến lược đàm phán hiệp định thương
mại tdo giai đoạn 2010 - 2020. EVFTA hứa hẹn sẽ to ra một thị trường chung rộng lớn cho hàng hóa
dch vụ giữa Việt Nam EU, giúp các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận ng triệu người tu dùng
châu Âu. Đặc biệt, ngành thủy sản được k vọng sẽ những bước phát trin vượt bậc nhờ việc gim
thuế quan các quy định thuận lợi hơn. Tuy nhiên, để tận dụng ti đa li ích của hiệp định y, Việt
Nam cần vượt qua mt thử thách lớn: vấn đề thẻ vàng” thủy sản. Thẻ vàng” là một cảnh báo mà Ủy ban
châu Âu (EC) đưa ra đối với các quốc gia hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp. Điều này đồng
nghĩa với việc hải sản Việt Nam xuất khẩu sang EU sẽ phải đối mặt với những kiểm tra nghiêm ngặt hơn.
(https://www.tapchicongsan.org.vn)
Câu 22: Biện pháp nào sau đây không áp dụng để khắc phục tình trạng “Thẻ vàng thủy sản” của Việt
Nam?
A. Tăng cường kiểm soát tàu cá. B. Thương lượng với phía EU.
C. Tuyên truyền với ngư dân. D. Dừng hoạt động xuất khẩu
Câu 23: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tùy theo tính chất, mức độ của hành vi được coi là khai
thác thủy sản bất hợp pháp thì người vi phạm có thể phải chịu trách nhim pháp lí nào sau đây?
A. Tch thu giy phép khai thác thủy sản vĩnh viễn.
B. Xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhim hình sự.
C. Tch thu toàn bộ phương tiện vi phạm trong vòng mt năm.
D. Cấm đi khỏi nơi cư trú và không được hành nghmột tháng.
Câu 24: Trong thông tin trên, hội nhập kinh tế quốc tế đem li lợi ích nào sau đây cho các doanh nhiệp
xuất khẩu thy sản tại Việt Nam?
A. GDP nh quân đầu nời tăng. B. Xóa bỏ các quy đnh về thuế quan.
C. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần. D. Có một thị trường chung rộng lớn.
PHẦN II. T sinh trả li từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1: Nhật Bản là đối tác lớn của Việt Nam. Năm 1992, kim ngạch thương mại hai chiều đạt 1,3 t
USD, năm 2002 đạt 4,9 t USD, đến năm 2012 đã tăng lên 24,7 t USD và đặc biệt năm 2022 đã đạt đến
47,6 t USD; cán cân thương mi tương đối cân bằng, khoảng 0,8 t USD nghiêng vphía Việt Nam.
Nhật Bản cũng nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất Việt Nam. Nếu như năm 2002 48 dự án với 102
triệu USD, thì đến năm 2012 đã 317 dự án với 5,13 t USD lũy kế đến năm 2022 4.978 dự án
với tổng số vốn đầu tư đăng đạt hơn 68,89 t USD, tập trung vào các nh vực như sản xuất, chế to,
xây dựng và kinh doanh bất động sản..., với hai hình thức chính 100% vốn nước ngoài và nh thức
hợp đồng BOT. Vốn vay ưu đãi vn viện trợ không hoàn lại (vốn ODA) của Nhật Bản dành cho Việt
Nam chiếm 30% tổng số vốn ODA của cộng đồng quốc tế cho Việt Nam, với số vốn cam kết khoảng 29,3
t USD.
(https://www.xaydungdang.org.vn/quoc-te/50-nam-quan-he-viet-nam-nhat-ban-mot-so-ket-qua-noi-bat-
20226)
a) Vic Nhật Bản cung cấp ODA cho Việt Nam đặt ra yêu cầu Việt Nam phi nâng cao năng lc quản
, sử dụng vn hiệu quả và minh bạch.
b) Các lĩnh vực mà Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam năm 2022 góp phần giúp các doanh nghiệp Việt
Nam xác định được chiến lược kinh doanh phù hợp.
c) Sự tăng trưởng của kim ngạch thương mại giữa hai nước chng tỏ hoạt đng đầu tư quốc tế phát
triển.
Mã đề thi 7001 - Trang 4/ 4
d) ODA là nguồn vn đầu tư trực tiếp nước ngoài, góp phần hỗ trợ phát trin hạ tầng và cải thiện chất
lượng sống tại các nước nhận viện trợ như Việt Nam.
Câu 2: Chị N đã tìm hiểu các quán phê tnh ng khác phát hiện ra rằng nhiều quán hiện tại
menu khá đơn gin hoặc giá cả không phù hợp với túi tiền sinh viên. Vì vậy, chị N quyết định xây dựng
một thực đơn đặc biệt, kết hợp giữa chất lượng cao cấp các loại bánh mới lạ với gcả hợp lý. Chị
cũng chọn mt địa điểm gần các trường đại học lớn để dễ ng thu hút khách hàng. Nhờ mt bản kế
hoạch kinh doanh ràng, sau một thời gian hoạt động, chị N đã thu được kết quả khả quan, doanh thu
năm đầu tiên đạt 135 triệu đồng. Để phát trin kinh doanh hiệu quả hơn, chị N đã mt s ý tưởng tiếp
thị giảm go các ngày lễ ưu đãi nh cho khách hàng thân thiết. Chị dự tính trong 2 năm sẽ phát
triển thêm 2 cơ sở ở các huyện lân cận.
a) Chị N xác định ý tưởng kinh doanh thông qua việc dự tính trong 2 năm sẽ phát triển thêm 2 cơ sở
các huyện lân cận.
b) Quán cà phê của chị có quy mô nhỏ doanh thu 135 triệu đồng/ năm nên chị N không phải nộp
thuế.
c) Việc chị N nghiên cứu thị trường là mt trong các bước quan trọng khi lập kế hoạch kinh doanh.
d) Việc chị N lựa chọn đa điểm gần các trường đại học để kinh doanh thể hiện quyn được hỗ trvốn
mặt bằng của công dân.
Câu 3: Trên địa bàn tnh ph X, có gia đình G kinh doanh dịch vnhà cho thuê. Do bị lừa đảo qua
mạng với số tin lớn, G buộc phải bán toàn bộ mảnh đất cùng các tài sản gắn liền trên đất cho anh S.
Sau khi nhận chuyển nhượng t G, anh S đã cải tạo lại một phần din tích khu sinh hoạt chung của các
phòng trọ, đng thời thông báo về việc tăng giá thuê phòng tiền dịch vụ đin nước khiến nhiều hộ gia
đình rất bức xúc và không đồng ý. Nhiều lần liên lạc với G không được, chị T là lao động tdo thuê
trọ đã viết bài xuyên tạc G anh S cấu kết để làm ăn phi pháp sau đó đăng lên mạng hội làm ảnh
hưởng đến cuộc sống của anh S. Yêu cầu chị T gỡ bài không được, anh S đã đập phá đồ đạc đồng thời
đuổi chị T ra khi phòng trọ và chấm dứt hợp đồng với chị T.
a) Các gia đình thuê phòng trọ của anh S cần điu chỉnh lại kế hoạch thu chi trong gia đình theo đó
ng khoản chi tiêu thiết yếu, gim khoản tiết kim để phù hợp với thực tế.
b) Anh S không vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân.
c) Anh S quyn chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tất cả các tài sản mà bà G đã chuyển giao
cho nh.
d) Theo quy định của pháp luật, bà G và anh S đồng thời là chsở hữu hợp pháp đối với các phòng trọ
đang cho thuê.
Câu 4: Anh Q quc tch Đức đã đến Vit Nam sinh sng làm việc được 2 năm. bạn quen qua
mng nên khi anh S quc tch Anh ti Vit Nam du lch, anh Q đã cho anh S chung. Anh S rt thích
nhc Vit nên cui tun anh S r anh Q m nhc nghe. Tiếng nhc làm ảnh hưởng đến gic ng trưa nên
ch H anh K là v chng nhà kế bên yêu cu 2 anh giảm âm lượng. Do bất đồng ngôn ng n anh K
đã lao o đánh anh Q b thương. Thấy vy, anh S vi ném chai bia vào đầu ca anh K khiến anh phi
nhp viện điu tr.
a) Anh Q không được coi là công dân Việt Nam anh là người nước ngoài đang tạm trú Vit Nam.
b) Anh S không phi chu trách nhim pháp lí Vit Nam.
c) Anh Q và anh Squyn yêu cầu được bo h công dân t quc gia Vit Nam.
d) Anh S và anh Q được hưởng chế độ đãi ngộ quc gia cho người nước ngoài Vit Nam.
-------------- HT ---------------
- Thí sinh không được s dng tài liu;
- Cán b coi thi không gii thích gì thêm.

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 HẢI DƯƠNG
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề có 4 trang) Mã đề thi 7001
Họ, tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh: ……………........................................
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
A. Lượng tiền lưu thông tăng.
B. Lượng hàng hóa tăng.
C. Cầu có xu hướng tăng lên.
D. Chi phí sản xuất tăng lên.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai về các yêu cầu khi lập kế hoạch thu, chi trong gia đình?
A. Ưu tiên cắt giảm các khoản chi tiêu thiết yếu.
B. Bỏ thói quen chi tiêu không hợp lý.
C. Xác định được mục tiêu tài chính.
D. Thường xuyên kiểm tra ngân sách và thu nhập.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, người nộp thuế có quyền nào dưới đây?
A. Chấp hành chế độ kế toán.
B. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
C. Kê khai chính xác, trung thực.
D. Hưởng các ưu đãi về thuế.
Câu 4: Hành vi cố ý gây thương tích cho người khác là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 5: Luật bình đẳng giới năm 2006 quy định, việc nam nữ bình đẳng trong tham gia hoạt động xã hội
là nội dung cơ bản về bình đẳng giới trên lĩnh vực A. kinh tế. B. gia đình. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 6: Xét về mặt cơ cấu tổ chức, bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không bao
gồm cơ quan, tổ chức nào sau đây ?
A. Ủy ban nhân dân. B. Quốc hội.
C. Hội chữ thập đỏ. D. Chính phủ.
Câu 7: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích
hợp pháp của công dân, tổ chức và cơ quan nhà nước là thực hiện quyền A. truy tố. B. tố cáo. C. khiếu nại. D. bãi nại.
Câu 8: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương
thức đóng phù hợp với mức thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng để người
tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất là loại hình bảo hiểm
A. xã hội bắt buộc.
B. xã hội tự nguyện.
C. y tế bắt buộc.
D. y tế tự nguyện.
Câu 9: Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về
A. điều kiện sản xuất.
B. quan hệ tài sản.
C. nguồn gốc nhân thân.
D. giá trị thặng dư.
Câu 10: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác
trong khu vực và trên thế giới trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ quy định chung là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Thương mại quốc tế.
B. Hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tăng trưởng kinh tế.
Câu 11: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc về cơ hội bên
ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Khả năng huy động các nguồn lực.
B. Nhu cầu của thị trường hàng hóa.
C. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
D. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
Mã đề thi 7001 - Trang 1/ 4
Câu 12: Một trong những đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. có tính tạm thời.
B. luật cụ thể của nhà nước.
C. luật cơ bản của nhà nước.
D. không bao giờ thay đổi.
Câu 13: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế
A. so với các nền kinh tế khác trên thế giới.
B. trong một thời gian nhất định so với thời kì gốc.
C. trong nhiều năm, nhiều thập kỉ liên tiếp.
D. so với mức tăng trưởng chung của kinh tế thế giới.
Câu 14: Hằng năm, Nhà nước đã dành hàng trăm nghìn tỷ đồng hỗ trợ cho các đối tượng có thu nhập
thấp vay để mua nhà là thể hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Việc làm và giảm nghèo.
D. Trợ giúp xã hội.
Câu 15: Hoạt động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm, có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người,
giúp duy trì và cải thiện cuộc sống là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Ngành nghề. B. Việc làm. C. Học tập. D. Lao động.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật hiện hành, người có hành vi có tổ chức bắt, giữ hoặc giam người
khác trái pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Phạt tiền từ 2000.000 đồng đến 5000.000 đồng.
B. Cải tạo không giam giữ từ 18 tháng đến 36 tháng.
C. Phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.
D. Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
Câu 17: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây là các cá nhân, tổ chức đóng vai trò cầu nối
giữa người sản xuất với người tiêu dùng? A. Nhà nước. B. Trung gian. C. Sản xuất. D. Tiêu dùng.
Câu 18: Một trong những bước thực hiện xây dựng kế hoạch thu, chi hợp lý ở mỗi gia đình là
A. đảm bảo nhu cầu vật chất và tinh thần đầy đủ.
B. xác định các nguồn thu nhập trong gia đình.
C. thỏa mãn các nhu cầu của các thành viên.
D. đảm bảo môi trường sống có lợi cho gia đình.
Câu 19: Mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây mà các cổ đông tham gia hoạt động chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp?
A. Hộ sản xuất kinh doanh.
B. Công ty nhà nước.
C. Công ty tư nhân.
D. Công ty cổ phần.
Đọc thông tin và trả lời từ câu hỏi 20 đến 21.
Năm 2019, Quỹ BHYT đã chi trả cho 186 triệu lượt người khám bệnh, chữa bệnh bằng BHYT.
Nhiều trường hợp được Quỹ BHYT chi trả chi phí khám, chữa bệnh lên đến hàng tỷ đồng. Cả nước hiện
có trên 3,1 triệu người hưởng chế độ hưu trí và trợ cấp BHXH hằng tháng. Quỹ BHXH chi trả các chế độ
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mỗi năm cho từ 6-10 triệu lượt người.
Câu 20: Việc có hơn 3,1 triệu người hưởng chế độ hưu trí và trợ cấp BHXH hằng tháng thể hiện vai trò
nào dưới đây của an sinh xã hội?
A. Bảo đảm đời sống tối thiểu cho người cao tuổi và người không còn khả năng lao động.
B. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá nhân trong việc đóng góp vào Quỹ BHXH.
C. Khuyến khích người lao động lựa chọn chế độ hưu trí tự nguyện thay vì bắt buộc
D. Bảo đảm cho người lao động được tăng lương hưu thông qua mức đóng BHXH cao hơn.
Câu 21: Bảo hiểm y tế mang lại lợi ích nào dưới đây cho người tham gia khi bị ốm đau?
A. Được khám miễn phí suốt đời.
B. Được hỗ trợ tiền sau ra viện.
Mã đề thi 7001 - Trang 2/ 4
C. Lựa chọn dịch vụ chất lượng cao.
D. Giảm gánh nặng tài chính gia đình.
Đọc thông tin và trả lời từ câu hỏi 22 đến 24.
Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng
trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực.
Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân
đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Về hoạt động kinh tế đối
ngoại với việc ký kết Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Việt
Nam đã cơ bản hoàn thành những mục tiêu quan trọng nhất trong Chiến lược đàm phán hiệp định thương
mại tự do giai đoạn 2010 - 2020. EVFTA hứa hẹn sẽ tạo ra một thị trường chung rộng lớn cho hàng hóa
và dịch vụ giữa Việt Nam và EU, giúp các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận hàng triệu người tiêu dùng
châu Âu. Đặc biệt, ngành thủy sản được kỳ vọng sẽ có những bước phát triển vượt bậc nhờ việc giảm
thuế quan và các quy định thuận lợi hơn. Tuy nhiên, để tận dụng tối đa lợi ích của hiệp định này, Việt
Nam cần vượt qua một thử thách lớn: vấn đề “thẻ vàng” thủy sản. “Thẻ vàng” là một cảnh báo mà Ủy ban
châu Âu (EC) đưa ra đối với các quốc gia có hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp. Điều này đồng
nghĩa với việc hải sản Việt Nam xuất khẩu sang EU sẽ phải đối mặt với những kiểm tra nghiêm ngặt hơn.
(https://www.tapchicongsan.org.vn)
Câu 22: Biện pháp nào sau đây không áp dụng để khắc phục tình trạng “Thẻ vàng thủy sản” của Việt Nam?
A. Tăng cường kiểm soát tàu cá.
B. Thương lượng với phía EU.
C. Tuyên truyền với ngư dân.
D. Dừng hoạt động xuất khẩu
Câu 23: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tùy theo tính chất, mức độ của hành vi được coi là khai
thác thủy sản bất hợp pháp thì người vi phạm có thể phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Tịch thu giấy phép khai thác thủy sản vĩnh viễn.
B. Xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Tịch thu toàn bộ phương tiện vi phạm trong vòng một năm.
D. Cấm đi khỏi nơi cư trú và không được hành nghề một tháng.
Câu 24: Trong thông tin trên, hội nhập kinh tế quốc tế đem lại lợi ích nào sau đây cho các doanh nhiệp
xuất khẩu thủy sản tại Việt Nam?
A. GDP bình quân đầu người tăng.
B. Xóa bỏ các quy định về thuế quan.
C. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần.
D. Có một thị trường chung rộng lớn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Nhật Bản là đối tác lớn của Việt Nam. Năm 1992, kim ngạch thương mại hai chiều đạt 1,3 tỷ
USD, năm 2002 đạt 4,9 tỷ USD, đến năm 2012 đã tăng lên 24,7 tỷ USD và đặc biệt năm 2022 đã đạt đến
47,6 tỷ USD; cán cân thương mại tương đối cân bằng, khoảng 0,8 tỷ USD nghiêng về phía Việt Nam.
Nhật Bản cũng là nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất ở Việt Nam. Nếu như năm 2002 có 48 dự án với 102
triệu USD, thì đến năm 2012 đã có 317 dự án với 5,13 tỷ USD và lũy kế đến năm 2022 có 4.978 dự án
với tổng số vốn đầu tư đăng ký đạt hơn 68,89 tỷ USD, tập trung vào các lĩnh vực như sản xuất, chế tạo,
xây dựng và kinh doanh bất động sản..., với hai hình thức chính là 100% vốn nước ngoài và hình thức
hợp đồng BOT. Vốn vay ưu đãi và vốn viện trợ không hoàn lại (vốn ODA) của Nhật Bản dành cho Việt
Nam chiếm 30% tổng số vốn ODA của cộng đồng quốc tế cho Việt Nam, với số vốn cam kết khoảng 29,3 tỷ USD.
(https://www.xaydungdang.org.vn/quoc-te/50-nam-quan-he-viet-nam-nhat-ban-mot-so-ket-qua-noi-bat- 20226)
a) Việc Nhật Bản cung cấp ODA cho Việt Nam đặt ra yêu cầu Việt Nam phải nâng cao năng lực quản
lý, sử dụng vốn hiệu quả và minh bạch.
b) Các lĩnh vực mà Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam năm 2022 góp phần giúp các doanh nghiệp Việt
Nam xác định được chiến lược kinh doanh phù hợp.
c) Sự tăng trưởng của kim ngạch thương mại giữa hai nước chứng tỏ hoạt động đầu tư quốc tế phát triển.
Mã đề thi 7001 - Trang 3/ 4
d) ODA là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, góp phần hỗ trợ phát triển hạ tầng và cải thiện chất
lượng sống tại các nước nhận viện trợ như Việt Nam.
Câu 2: Chị N đã tìm hiểu các quán cà phê thành công khác và phát hiện ra rằng nhiều quán hiện tại có
menu khá đơn giản hoặc giá cả không phù hợp với túi tiền sinh viên. Vì vậy, chị N quyết định xây dựng
một thực đơn đặc biệt, kết hợp giữa chất lượng cao cấp và các loại bánh mới lạ với giá cả hợp lý. Chị
cũng chọn một địa điểm gần các trường đại học lớn để dễ dàng thu hút khách hàng. Nhờ có một bản kế
hoạch kinh doanh rõ ràng, sau một thời gian hoạt động, chị N đã thu được kết quả khả quan, doanh thu
năm đầu tiên đạt 135 triệu đồng. Để phát triển kinh doanh hiệu quả hơn, chị N đã có một số ý tưởng tiếp
thị giảm giá vào các ngày lễ và ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết. Chị dự tính trong 2 năm sẽ phát
triển thêm 2 cơ sở ở các huyện lân cận.
a) Chị N xác định ý tưởng kinh doanh thông qua việc dự tính trong 2 năm sẽ phát triển thêm 2 cơ sở ở các huyện lân cận.
b) Quán cà phê của chị có quy mô nhỏ và doanh thu 135 triệu đồng/ năm nên chị N không phải nộp thuế.
c) Việc chị N nghiên cứu thị trường là một trong các bước quan trọng khi lập kế hoạch kinh doanh.
d) Việc chị N lựa chọn địa điểm gần các trường đại học để kinh doanh thể hiện quyền được hỗ trợ vốn
và mặt bằng của công dân.
Câu 3: Trên địa bàn thành phố X, có gia đình bà G kinh doanh dịch vụ nhà ở cho thuê. Do bị lừa đảo qua
mạng với số tiền lớn, bà G buộc phải bán toàn bộ mảnh đất cùng các tài sản gắn liền trên đất cho anh S.
Sau khi nhận chuyển nhượng từ bà G, anh S đã cải tạo lại một phần diện tích khu sinh hoạt chung của các
phòng trọ, đồng thời thông báo về việc tăng giá thuê phòng và tiền dịch vụ điện nước khiến nhiều hộ gia
đình rất bức xúc và không đồng ý. Nhiều lần liên lạc với bà G không được, chị T là lao động tự do thuê
trọ đã viết bài xuyên tạc bà G và anh S cấu kết để làm ăn phi pháp sau đó đăng lên mạng xã hội làm ảnh
hưởng đến cuộc sống của anh S. Yêu cầu chị T gỡ bài không được, anh S đã đập phá đồ đạc đồng thời
đuổi chị T ra khỏi phòng trọ và chấm dứt hợp đồng với chị T.
a)
Các gia đình thuê phòng trọ của anh S cần điều chỉnh lại kế hoạch thu chi trong gia đình theo đó
tăng khoản chi tiêu thiết yếu, giảm khoản tiết kiệm để phù hợp với thực tế.
b) Anh S không vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân.
c) Anh S có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tất cả các tài sản mà bà G đã chuyển giao cho mình.
d) Theo quy định của pháp luật, bà G và anh S đồng thời là chủ sở hữu hợp pháp đối với các phòng trọ đang cho thuê.
Câu 4: Anh Q có quốc tịch Đức đã đến Việt Nam sinh sống và làm việc được 2 năm. Vì là bạn quen qua
mạng nên khi anh S quốc tịch Anh tới Việt Nam du lịch, anh Q đã cho anh S ở chung. Anh S rất thích
nhạc Việt nên cuối tuần anh S rủ anh Q mở nhạc nghe. Tiếng nhạc làm ảnh hưởng đến giấc ngủ trưa nên
chị H và anh K là vợ chồng nhà kế bên yêu cầu 2 anh giảm âm lượng. Do bất đồng ngôn ngữ nên anh K
đã lao vào đánh anh Q bị thương. Thấy vậy, anh S vội ném chai bia vào đầu của anh K khiến anh phải
nhập viện điều trị.
a)
Anh Q không được coi là công dân Việt Nam vì anh là người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam.
b) Anh S không phải chịu trách nhiệm pháp lí ở Việt Nam.
c) Anh Q và anh S có quyền yêu cầu được bảo hộ công dân từ quốc gia Việt Nam.
d) Anh S và anh Q được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia cho người nước ngoài ở Việt Nam.
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 7001 - Trang 4/ 4