












Preview text:
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang) Mã đề thi : 0801
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………………………………..
Số báo danh:………………………………………………………………………….…………
I. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hoạt động nào sau đây góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về hỗ trợ việc làm?
A. Phát triển sản xuất và dịch vụ.
B. Tăng trợ cấp cho người cao tuổi.
C. Chi trả bảo hiểm thất nghiệp.
D. Hỗ trợ nhân dân vùng lũ lụt.
Câu 2. Điều 44, Hiến pháp năm 2013 quy định: Công dân có nghĩa vụ trung thành với
Tổ quốc, phản bội Tổ quốc là tội A. báo động nhất.
B. nguy hiểm nhất. C. lớn nhất. D. nặng nhất.
Câu 3. Kế hoạch kinh doanh không bao gồm bước cơ bản nào sau đây?
A. Xác định lí tưởng kinh doanh.
B. Xác định chiến lược kinh doanh.
C. Xác định mục tiêu kinh doanh.
D. Xác định ý tưởng kinh doanh.
Câu 4. Theo quy định của Công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia được giới hạn bởi các
đường biên giới nào sau đây?
A. Biên giới trên bộ, trên biển, trên không và đại dương.
B. Biên giới trên bộ, trên biển, trên không và đất liền.
C. Biên giới trên bộ, trên biển, trên không và lòng đất.
D. Biên giới trên bộ, trên biển, trên không và hải đảo.
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, việc làm nào sau đây của công dân không đúng
khi thực hiện quyền bầu cử?
A. Anh M tự ý viết và bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu.
B. Ông K bỏ phiếu thay vợ vì vợ đang điều trị tại bệnh viện.
C. Anh N viết hộ phiếu bầu cho cụ X vì cụ không biết chữ.
D. Chị S chủ động tìm hiểu các ứng cử viên để viết phiếu bầu.
Câu 6. Chủ sở hữu có quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản phù
hợp với quy định của pháp luật là nội dung của quyền nào sau đây? A. Sử dụng tài sản. B. Chiếm hữu tài sản. C. Ủy quyền tài sản.
D. Định đoạt tài sản.
Câu 7. Đối với tài chính của gia đình, khoản tiền nhằm để phục vụ cho các mối quan
hệ xã hội và mua sắm xa xỉ được gọi là khoản chi A. dự phòng.
B. rất thiết yếu. C. không thiết yếu. D. thiết yếu.
Câu 8. Các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một thời
gian nhất định để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước là nội dung khái niệm
A. tài chính Nhà nước. B. ngân sách Nhà nước. C. tiền tệ Nhà nước. D. kho bạc Nhà nước.
Câu 9. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức
khỏe; được bình đẳng trong khám bệnh, chữa bệnh; được
A. tự do thay đổi phác đồ điều trị.
B. tiếp cận với thông tin y tế.
C. kinh doanh mọi hàng hóa. D. mượn thẻ bảo hiểm để khám bệnh.
Câu 10. Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực
hiện nhằm giảm mức độ đói nghèo của người dân và xã hội là nội dung khái niệm
A. an ninh quốc gia. B. bảo hiểm xã hội.
C. an sinh xã hội. D. an ninh xã hội.
Câu 11. Sau thời gian thăm khám và điều trị bệnh tại bệnh viện X, anh B được phía
bệnh viện hoàn tất hồ sơ, chi trả 80% tổng chi phí với hơn 135 triệu đồng. Trong
trường hợp này, anh B được thụ hưởng loại hình bảo hiểm nào sau đây? A. bảo hiểm y tế. B. bảo hiểm xã hội.
C. bảo hiểm thương mại.
D. bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 12. Sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản
xuất, tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi ích tối đa là nội dung khái niệm nào sau đây?
A. Sản xuất. B. Cạnh tranh. C. Thi đua. D. Đấu tranh.
Câu 13. Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung quyền học tập là mọi công dân đều được A. trợ cấp học bổng.
B. ưu tiên trong tuyển sinh.
C. khám sức khỏe định kỳ. D. học không hạn chế.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?
A. Bình đẳng, tự quyết.
B. Hợp tác, cùng có lợi. C. Đe dọa, vũ lực. D. Tận tâm, thiện chí.
Câu 15. Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá
nhất định trong khoảng thời gian xác định là nội dung khái niệm nào sau đây? A. Lợi nhuận. B. Cung. C. Giá cả. D. Cầu.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 16, 17
Nguyễn Thanh Hảo (29 tuổi, ngụ huyện Xuân Lộc - Đồng Nai) mượn của anh
N.V.H. (34 tuổi, ngụ huyện Xuân Lộc - Đồng Nai) 75 triệu đồng mà không trả nên anh
H. nhờ Nam, Khương, Lan đòi nợ giúp. Sau khi đòi nợ không được, cả 3 bị can đã bắt
anh Hảo về giữ tại một căn nhà thuê ở xã Xuân Hiệp và ra tay đánh anh Hảo, đe dọa
buộc anh này trả nợ. Do anh Hảo không có tiền trả nên cả nhóm ép anh Hảo đưa xe
máy đi cầm để lấy tiền trả nợ.
(Nguồn: Báo Đồng Nai ra ngày 06/3/2024)
Câu 16. Hành vi của 3 bị can Nam, Khương và Lan đã bắt anh Hảo về giữ tại căn nhà
thuê trong thông tin trên là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể.
B. bình đẳng giữa các dân tộc.
C. tự do tiếp cận thông tin.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 17. Nhóm người đã ra tay đánh, đe dọa buộc anh Hảo trả nợ là vi phạm quyền
được pháp luật bảo vệ A. bí mật của cá nhân. B. danh dự, nhân phẩm.
C. chỗ ở của công dân.
D. tính mạng, sức khỏe.
Câu 18. Việc làm nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Cản trở li hôn. B. Giải quyết li hôn. C. Đơn phương li hôn. D. Đồng thuận li hôn.
Câu 19. Ở nước ta, chính sách nào sau đây không thuộc hệ thống chính sách an sinh xã hội cơ bản?
A. Chính sách về bảo hiểm.
B. Chính sách hỗ trợ thu nhập.
C. Chính sách về đối ngoại.
D. Chính sách hỗ trợ giảm nghèo.
Câu 20. Anh S có căn cứ cho rằng, quyết định xử phạt hành chính của sở X có dấu
hiệu trái luật, gây thiệt hại cho bản thân. Anh S sẽ thực hiện quyền nào sau đây để bảo
vệ quyền lợi của mình?
A. Tố tụng. B. Khiếu nại. C. Tố cáo. D. Công khai.
Câu 21. Là chủ doanh nghiệp tư nhân, cho rằng nữ giới thường vướng bận việc sinh
con và nuôi con nhỏ nên ông H chỉ ưu tiên tuyển dụng nhân viên nam. Trong trường
hợp này, ông H đã vi phạm bình đẳng giới trong lĩnh vực nào sau đây? A. Lĩnh vực kinh tế. B. Lĩnh vực gia đình.
C. Lĩnh vực chính trị. D. Lĩnh vực lao động.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 22, 23, 24
Vào lúc 09h sáng ngày 16 tháng 3 năm 2025, tại luồng xuất nhập cảnh Cửa
Khẩu quốc tế Cầu Treo, lực lượng bộ đội biên phòng Hà Tĩnh chủ trì phối hợp
với Hải quan và Công an tỉnh Hà Tĩnh bắt giữ đối tượng Nguyễn Văn Ánh sinh
năm 1988, trú phường Văn Đức, thành phố Chí Linh - Hải Dương là tài xế xe đầu
kéo mang biển kiểm soát 15H-00715 có hành vi vận chuyển trái phép 60 hộp pháo
hoa nổ, có tổng trọng lượng 84 kg. Ánh khai nhận mua của đối tượng người Lào
với giá 17.5 triệu đồng về bán kiếm lời.
(Nguồn: Báo Hà Tĩnh ngày 17/3/2025)
Câu 22. Hành vi vận chuyển trái phép pháo hoa nổ của đối tượng Nguyễn Văn Ánh là
không thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 23. Bộ đội biên phòng Hà Tĩnh chủ trì phối hợp với Hải quan và Công an tỉnh Hà
Tĩnh bắt giữ đối tượng Nguyễn Văn Ánh thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ quát.
B. Tính chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc. D. Tính chặt chẽ về nội dung.
Câu 24. Theo quy định của Bộ Luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017,
hành vi vận chuyển 84 kg pháo để bán kiếm lời, đối tượng Nguyễn Văn Ánh có thể bị phạt bao nhiêu năm tù? A. Từ 1 năm đến 2 năm. B. Từ 2 năm đến 4 năm.
C. Từ 1 năm đến 3 năm. D. Từ 2 năm đến 5 năm.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Điều 12, Hiến pháp năm 2013 quy định: Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp
tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập,
hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không
can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương
Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì
lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và
tiến bộ xã hội trên thế giới.
(Nguồn: Điều 12, Hiến pháp năm 2013)
a) Đảng ta nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình hữu nghị là chưa
phù hợp với xu hướng hội nhập của thế giới trong giai đoạn hiện nay.
b) Hội nhập kinh tế quốc tế không nhất thiết phải tuân theo Hiến chương Liên hợp
quốc và điều ước quốc tế mà có thể linh hoạt tùy từng điều kiện của mỗi quốc gia.
c) Nguyên tắc hội nhập kinh tế quốc tế không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau,
bình đẳng, cùng có lợi sẽ tạo điều kiện để các quốc gia trên thế giới hỗ trợ, xích lại gần nhau hơn.
d) Là học sinh Trung học phổ thông, cần học tập thật giỏi để lập nghiệp, chưa cần
quan tâm đến hoạt động đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước.
Câu 2. Theo hồ sơ điều tra của cơ quan chức năng thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình, Nguyễn Hải Cường là Giám đốc Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải
Cường kinh doanh nhà hàng và các dịch vụ ăn uống. Trong năm 2022 và 2023, ông
Cường cung cấp dịch vụ ăn uống, lưu trú cho khách hàng trong và ngoài tỉnh, nhưng
không ghi chép trong sổ sách kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền
thuế phải nộp, với tổng số tiền bán hàng là hơn 8 tỷ đồng nhằm mục đích trốn thuế,
gây thiệt hại cho Nhà nước số tiền gần 1,2 tỷ đồng.
(Nguồn: VTV online ngày 17/08/2024)
a) Theo quy định của pháp luật, Nguyễn Hải Cường kinh doanh lĩnh vực nhà hàng, ăn
uống, dịch vụ lưu trú cho khách hàng là ngành nghề bị cấm.
b) Cơ quan cảnh sát điều tra công an thành phố Đồng Hới ra quyết định khởi tố bị can
là đang áp dụng pháp luật.
c) Là chủ doanh nghiệp tư nhân, ông Cường không nhất thiết phải nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp mà chỉ cần nộp thuế giá trị gia tăng.
d) Với hành vi không ghi chép sổ sách, trốn số tiền thuế với gần 1.2 tỷ đồng của mình,
ông Cường có thể bị truy tố trách nhiệm hình sự.
Câu 3. Kết hôn được 10 năm, khi điều kiện kinh tế gia đình khá giả, anh H đã yêu cầu
vợ mình là chị P nghỉ việc cơ quan để ở nhà nội trợ, chăm sóc các con. Trong lúc đang
cân nhắc lời đề nghị của chồng, nhân tiện có chị X là em gái của mình bàn góp vốn
kinh doanh bất động sản, chị P đã bí mật rút toàn bộ tiền tiết kiệm của vợ chồng để
cùng em gái đầu tư nhằm kiếm thêm thu nhập. Phát hiện sự việc, cho rằng chị P đã lấy
tiền của mình cho em gái, anh H đã chủ động viết đơn li hôn với chị P, đồng thời
chung sống với một người phụ nữ khác như vợ chồng để trả thù.
a) Theo quy định của pháp luật, số tiền tiết kiệm được là tài sản chung, vợ và chồng có
quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
b) Anh H chung sống với một người phụ nữ khác là vi phạm Luật hôn nhân và gia
đình sẽ phải chịu trách nhiệm hành chính và hình sự.
c) Anh H yêu cầu vợ mình là chị P nghỉ việc để ở nhà nội trợ, chăm sóc các con là phù
hợp, không vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
d) Chị P bí mật rút toàn bộ tiền tiết kiệm của vợ chồng để góp vốn kinh doanh nhằm
kiếm thêm thu nhập là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.
Câu 4. Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long trao tặng Bằng khen cùng số tiền thưởng 75
triệu đồng cho Đại đức Thích Đức Hiền - trụ trì chùa Phước An và ông Lê Văn Thông.
Trước đó, khi khai thác cát trên sông Cổ Chiên, ông Thông phát hiện pho tượng cổ
bằng đá sa thạch nên mang đến tặng chùa Phước An. Sau đó ông Thông và đại diện
chùa đã đồng ý giao pho tượng cho Bảo tàng tỉnh Vĩnh Long. Qua thẩm định, cơ quan
chức năng cho biết pho tượng là tượng nữ thần Saraswati - vợ của thần Brahma là
tượng quý ở Đông Nam Á, tượng có niên đại khoảng thế kỷ VI-VII. Tượng nữ thần
Saraswati lần đầu tiên được tìm thấy ở Việt Nam, là một tư liệu lịch sử đặc biệt quý
hiếm, tiêu biểu của đất nước, góp phần vào việc nghiên cứu lịch sử vùng đất Nam Bộ
cũng như lịch sử Việt Nam.
(Nguồn: Báo GD&TĐ ngày 11/11/2018)
a) Việc trao tặng Bằng khen và tiền thưởng 75 triệu đồng cho ông Lê Văn Thông và
Đại đức Thích Đức Hiền là không phù hợp với các quy định của pháp luật.
b) Pho tượng mà ông Thông tìm thấy là tài sản thuộc di tích lịch sử-văn hóa, theo quy
định của Luật di sản văn hóa thì tài sản thuộc về Nhà nước.
c) Do phát hiện được pho tượng nữ thần Saraswati cổ khi khai thác cát trên sông Cổ
Chiên nên ông Lê Văn Thông có quyền không giao lại pho tượng cho Bảo tàng.
d) Là học sinh, em có quyền đến Bảo tàng tỉnh Vĩnh Long để tham quan, học tập, tìm
hiểu, nghiên cứu giá trị văn hóa qua tượng nữ thần Saraswati. ------ HẾT ------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 0802
Họ và tên: ………………………………………………………………..………
Số báo danh ………………………………………………………………………
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Theo Luật Bình đẳng giới năm 2006, nam, nữ được đối xử bình đẳng trong việc tiếp cận các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe thuộc quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào sau đây? A. Chính trị. B. Y tế. C. Lao động. D. Kinh tế.
Câu 2. Để được hỗ trợ tài chính khi gặp rủi ro về sức khỏe, người lao động nên tham gia loại hình bảo hiểm nào sau đây? A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm thất nghiệp.
C. Bảo hiểm thương mại. D. Bảo hiểm dân sự.
Câu 3. Tổ chức kinh tế được thành lập bởi những người dân trong xã có cùng mục tiêu, cùng nhau
góp vốn và chia sẻ lợi nhuận là đặc điểm cơ bản của mô hình A. công ty hợp doanh. B. hợp tác xã. C. doanh nghiệp tư nhân. D. hộ kinh doanh.
Câu 4. Việc làm nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân?
A. Tự ý thay đổi các quy định về quản lý trật tự công cộng.
B. Đóng góp ý kiến vào việc xây dựng hương ước, quy ước của cộng đồng.
C. Giám sát việc thực hiện các dự án phát triển cộng đồng.
D. Tham gia các buổi họp bàn về các vấn đề liên quan đến đời sống dân cư.
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, việc tự ý khám xét chỗ ở của người khác là vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tài sản.
Câu 6. Chủ thể kinh tế nào sau đây có vai trò điều tiết lượng cung tiền tệ trong nền kinh tế? A. Chủ thể Nhà nước. B. Chủ thể sản xuất. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 7. Nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ, các yếu tố sản xuất được trao đổi, mua
bán thuộc nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cạnh tranh.
B. Hợp đồng mua bán. C. Hợp đồng kinh tế. D. Thị trường.
Câu 8. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi cố ý gây thương tích cho người khác với tỷ lệ
tổn thương cơ thể 15% phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Cải tạo không giam giữ đến 02 năm.
B. Phạt tiền từ 5.000.000đ đến 10.000.000đ.
C. Cảnh cáo, nhắc nhở trước cơ quan, tổ chức.
D. Phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Câu 9. Khi tiến hành xây dựng ý tưởng kinh doanh, các chủ thể không cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây? A. Tính sáng tạo. B. Tính ôn hòa. C. Tính khả thi. D. Tính mới mẻ.
Câu 10. Trong bối cảnh nhiều cửa hàng bán lẻ cùng kinh doanh một loại sản phẩm, chủ cửa hàng Y
đã tung tin đồn sai sự thật về chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh để thu hút khách hàng. Việc
làm của chủ cửa hàng Y thể hiện hành vi
A. vì lợi ích của người tiêu dùng.
B. phù hợp với đạo đức kinh doanh.
C. cạnh tranh không lành mạnh.
D. vì mục tiêu phát triển bền vững.
Câu 11. Bà V sở hữu chuỗi khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp. Theo quy định của Hiến pháp 2013,
hình thức sở hữu chuỗi khu nghỉ dưỡng này của bà V thuộc A. sở hữu tư nhân. B. sở hữu Nhà nước. C. sở hữu hỗn hợp. D. sở hữu tập thể.
Câu 12. Công dân không thực hiện các hành vi bị pháp luật cấm là hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 13. Ông T sở hữu trang trại trồng cây ăn quả. Ngoài việc tự mình canh tác, ông T còn cho một
số hộ gia đình khác thuê đất để trồng rau màu. Ông T đã mang tài sản của mình đi thế chấp tại ngân
hàng để vay vốn mở rộng sản xuất. Việc ông T có quyền cho thuê, thế chấp tài sản thuộc quyền nào sau đây? A. Bảo quản tài sản. B. Chiếm hữu tài sản.
C. Định đoạt tài sản. D. Sử dụng tài sản.
Câu 14. Một trong những yếu tố thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa quy mô kinh tế và chất lượng kinh tế là
A. tổng số việc làm được tạo ra.
B. tổng vốn đầu tư của xã hội.
C. số lượng hàng hóa sản xuất ra.
D. mức độ ô nhiễm môi trường.
Câu 15. Người lao động mất việc làm do sự thay đổi về nhu cầu của thị trường lao động thuộc loại
hình thất nghiệp nào sau đây?
A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp thời vụ. D. Thất nghiệp chu kỳ.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 16, 17
Theo số liệu thống kê trên Cổng Thông tin giám định Bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2021 đến
ngày 02/7/2021, cả nước có 75,58 triệu lượt khám, chữa bệnh với số tiền đề nghị cơ quan Bảo hiểm
xã hội thanh toán là trên 48774 tỉ đồng. Trong đó có: hơn 68,6 triệu lượt khám, chữa bệnh ngoại trú
với số tiền đề nghị thanh toán trên 18740 tỉ đồng; gần 7 triệu lượt khám, chữa bệnh nội trú với số tiền
đề nghị thanh toán trên 30033 tỉ đồng.
Câu 16. Đoạn thông tin đề cập đến quyền lợi nào của người tham gia bảo hiểm y tế?
A. Được chi trả chi phí khám và điều trị bệnh. B. Được miễn đóng phí bảo hiểm y tế.
C. Được trợ cấp trong thời gian điều trị bệnh. D. Được nghỉ phép trong thời gian điều trị bệnh.
Câu 17. Với số tiền thanh toán hơn 48 nghìn tỉ đồng là thể hiện người dân đang được thụ hưởng
chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách hỗ trợ việc làm.
C. Chính sách hỗ trợ thu nhập.
D. Chính sách về bảo hiểm.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự cần thiết của quản lí thu, chi trong gia đình?
A. Nâng cao chất lượng cuộc sống của các thành viên.
B. Kiểm soát được mọi khoản chi của các thành viên.
C. Phân bổ hợp lí các nguồn thu trong gia đình.
D. Kiểm soát được các khoản thu, chi trong gia đình.
Câu 19. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, nội dung nào sau đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp?
A. Chủ động điều chỉnh ngành, nghề kinh doanh.
B. Tự do chọn lựa hình thức kinh doanh.
C. Công khai thông tin về doanh nghiệp.
D. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. B. Hỗ trợ cộng đồng giải quyết những khó khăn.
C. Góp phần cải thiện, bảo vệ môi trường sống. D. Góp phần giúp ổn định cuộc sống cộng đồng.
Câu 21. Lập kế hoạch chi tiêu cá nhân là việc phân bổ các khoản thu nhập cho các mục đích chi tiêu sao cho phù hợp với
A. khả năng tài chính của cá nhân.
B. xu hướng tiêu dùng của giới trẻ.
C. địa vị xã hội của bản thân.
D. mức sống của những người xung quanh.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23, 24
Theo Báo cáo tình hình xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2023 của Tổng cục Thống kê, ngành
thủy sản Việt Nam đã đạt kim ngạch xuất khẩu 10 tỷ đô la Mỹ, tăng 10% so với năm 2022. Tuy
nhiên, Công ty X đã bị phát hiện sử dụng chất cấm trong sản phẩm tôm xuất khẩu sang thị trường
Nhật Bản. Cơ quan chức năng Nhật Bản đã yêu cầu công ty X thu hồi toàn bộ sản phẩm và bồi
thường thiệt hại. Công ty X ban đầu từ chối, cho rằng việc sử dụng chất cấm là do lỗi của nhà cung cấp thức ăn.
Nguồn: Báo cáo tình hình xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2023 của Tổng cục Thống kê (trang 25-26).
Câu 22. Trong thông tin trên, hội nhập kinh tế quốc tế đã không mang lại lợi ích nào sau đây cho các
doanh nghiệp thủy sản Việt Nam?
A. Tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.
B. Đạt kim ngạch xuất khẩu 10 tỷ đô la Mỹ trong năm 2023.
C. Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu 10% so với năm 2022.
D. Mở rộng thị trường xuất khẩu và tăng kim ngạch xuất khẩu.
Câu 23. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi vi phạm của Công ty X phải chịu trách
nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Công ty phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho đối tác và người tiêu dùng.
B. Xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động sản xuất và thu hồi giấy phép kinh doanh.
C. Yêu cầu nhà cung cấp thức ăn bồi thường thiệt hại cho Công ty X.
D. Công ty buộc phải ngừng xuất khẩu tôm sang thị trường Nhật Bản.
Câu 24. Nếu Công ty X và đối tác Nhật Bản không đạt được thỏa thuận về việc bồi thường, họ có thể
giải quyết tranh chấp thông qua hình thức nào sau đây?
A. Yêu cầu cơ quan đại diện ngoại giao can thiệp.
B. Khiếu nại lên cơ quan quản lý thị trường.
C. Tổ chức họp báo công khai thông tin về tranh chấp.
D. Khởi kiện tại tòa án hoặc trọng tài thương mại.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ngày 16/11/2013, Quốc hội ban hành Luật Việc làm, trong đó đã chuyển các quy định về
chính sách bảo hiểm thất nghiệp từ Luật Bảo hiểm xã hội để sửa đổi, bổ sung và chính thức thực hiện
theo quy định của Luật Việc làm từ ngày 01/01/2015. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp được thực
hiện để chi trả trợ cấp thất nghiệp, đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động; hỗ trợ tư
vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ học nghề... Tính tới hết năm 2023, số người tham gia bảo hiểm thất
nghiệp tăng từ gần 6 triệu người năm 2009 lên hơn 14,6 triệu tăng hơn 2,4 lần
(Nguồn: https://nhandan.vn/nhung-dau-an-ve-chinh-sach-bao-hiem-xa-hoi-trong-28-nam- qua- post738912.html).
a) Bảo hiểm thất nghiệp không chỉ quan trọng đối với người lao động và doanh nghiệp, mà còn góp
phần ổn định kinh tế - xã hội.
b) Chủ thể tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động và người sử dụng lao động.
c) Bảo hiểm thất nghiệp vừa mang tính tự nguyện vừa mang tính bắt buộc.
d) Người lao động sẽ không được hưởng chế độ hỗ trợ học nghề của chính sách bảo hiểm thất nghiệp khi bị mất việc.
Câu 2. Công ty Y, do bà H là giám đốc, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm hữu cơ, áp
dụng công nghệ cao. Bà H thường xuyên tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động. Năm
2023, để giảm chi phí và bảo vệ môi trường, công ty Y đã đầu tư 1,2 tỷ đồng vào hệ thống xử lý nước
thải và sử dụng năng lượng tái tạo. Nhờ vậy, công ty Y đạt chứng nhận doanh nghiệp xanh và tăng
trưởng lợi nhuận. Đến năm 2024, bà H đã phát hành thêm cổ phiếu ưu đãi cho người lao động,
chuyển đổi công ty thành công ty cổ phần đại chúng.
a) Việc đạt chứng nhận doanh nghiệp xanh là trách nhiệm pháp lý bắt buộc của công ty Y.
b) Người lao động nên trở thành cổ đông của công ty vì họ có quyền tham gia vào các quyết định quản lý công ty.
c) Việc bà H tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động là đảm bảo quyền lợi được chăm sóc
sức khỏe của người lao động.
d) Việc công ty Y đầu tư vào hệ thống xử lý nước thải và sử dụng năng lượng tái tạo là thực hiện trách nhiệm xã hội.
Câu 3. Từ ngày 13 - 17/6/2022, tại Thủ đô Phnôm Pênh, Campuchia đã diễn ra cuộc họp giữa hai
Chủ tịch Ủy ban liên hợp biên giới Việt Nam - Campuchia. Tại cuộc họp, hai bên đã trao đổi một số
nội dung liên quan đến việc bảo đảm sự ổn định của đường biên, mốc giới nhằm góp phần củng cố và
xây dựng hòa bình, ổn định, hữu nghị và hợp tác cùng phát triển giữa hai nước. Hai bên khẳng định
quyết tâm và nỗ lực tìm giải pháp công bằng, hợp lý mà hai bên cùng chấp nhận được để phân giới
cắm mốc đối với 16% đường biên giới còn lại; đồng thời, nhất trí về sự cần thiết xây dựng Hiệp định
về quy chế biên giới mới để thay thế cho Hiệp định về quy chế biên giới ký năm 1983 nhằm tạo thuận
lợi cho công tác phối hợp quản lý biên giới chung. (Nguồn:
https://dangcongsan.vn/thoi-su/viet-nam-va-campuchia-nhat-tri-xay-dung-hiep-
dinh-ve-quy-che-bien-gioi-moi-612399).
a) Việc thay thế Hiệp định về quy chế biên giới gây nhiều khó khăn cho công tác phối hợp qản lí biên giới.
b) Đường biên giới trên đất liền giữa hai nước không cần thể hiện trên bản đồ.
c) Xây dựng đường biên giới hòa bình, ổn định, hữu nghị và hợp tác cùng phát triển giữa hai nước
Việt Nam - Campuchia là trách nhiệm của Nhà nước và nhân dân cả hai nước.
d) Hai nước Việt Nam - Campuchia phối hợp với nhau trong công tác quản lý biên giới chung là thực
hiện đúng quy định của pháp luật quốc tế.
Câu 4. “Năm 2022, Việt Nam và Vương quốc Anh (UK) ký kết Hiệp định Thương mại Tự do Việt
Nam - Vương quốc Anh (UKVFTA). Tháng 10/2023, UK thông báo áp dụng Cơ chế Điều chỉnh Biên
giới Carbon (CBAM) đối với hàng hóa nhập khẩu, bắt đầu từ năm 2027. Theo đó, các doanh nghiệp
xuất khẩu hàng hóa sang UK phải báo cáo lượng khí thải carbon phát sinh trong quá trình sản xuất.
CBAM được áp dụng cho 500 sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm có nguy cơ rò rỉ carbon cao. Nhận
thức được tác động của CBAM, Công ty X đã đầu tư vào công nghệ sản xuất xanh và giảm phát thải carbon”.
(Nguồn: Thông tin từ Bộ Công Thương Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Anh về UKVFTA và CBAM).
a) Đến năm 2027, tất cả hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang UK đều phải chịu thuế carbon.
b) Hiệp định UKVFTA là hình thức hội nhập đa phương.
c) Việc đầu tư vào công nghệ sản xuất xanh thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp.
d) Công ty X cần xây dựng lộ trình giảm phát thải carbon để đáp ứng yêu cầu của CBAM. ------HẾT-----
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT BẢNG ĐÁP ÁN A. HƯỚNG DẪN CHUNG
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
(Mỗi câu đúng thí sinh được 0,25 điểm)
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a); b);
c); d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 1 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 2 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 3 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 4 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
B. ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ Mã đề: 0801
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 9 B 17 D 2 D 10 C 18 A 3 A 11 A 19 C 4 C 12 B 20 B 5 B 13 D 21 D 6 A 14 C 22 B 7 C 15 D 23 C 8 B 16 A 24 D
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 01 02 03 04 a) Sai a) Sai a) Đúng a) Sai Đáp án b) Sai b) Đúng b) Sai b) Đúng c) Đúng c) Sai c) Sai c) Sai d) Sai d) Đúng d) Đúng d) Đúng Mã đề: 0802
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 9 B 17 D 2 A 10 C 18 B 3 B 11 A 19 C 4 A 12 A 20 A 5 A 13 C 21 A 6 A 14 D 22 A 7 D 15 B 23 A 8 D 16 A 24 D
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 01 02 03 04 a) Đ a) S a) S a) S b) Đ Đáp án b) Đ b) S b) S c) S c) Đ c) Đ c) Đ d) S d) Đ d) Đ d) Đ Mã đề: 0803
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 9 D 17 C 2 B 10 A 18 A 3 A 11 B 19 D 4 B 12 C 20 B 5 C 13 A 21 A 6 D 14 C 22 A 7 C 15 B 23 D 8 C 16 D 24 B
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 01 02 03 04 a) Đúng a) Sai a) Sai a) Sai Đáp án b) Sai b) Sai b) Đúng b) Đúng c) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai d) Đúng d) Sai d) Đúng d) Sai Mã đề: 0804
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 9 B 17 B 2 C 10 C 18 D 3 A 11 A 19 C 4 D 12 C 20 B 5 A 13 C 21 A 6 C 14 A 22 C 7 C 15 C 23 B 8 B 16 A 24 B
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 01 02 03 04 a) Đ a) Đ a) Đ a) Đ Đáp án b) S b) S b) S b) Đ c) Đ c) Đ c) Đ c) S d) S d) S d) S d) Đ Mã đề: 0805
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 9 D 17 A 2 D 10 D 18 D 3 A 11 C 19 B 4 C 12 C 20 B 5 D 13 D 21 C 6 A 14 A 22 D 7 C 15 A 23 B 8 A 16 B 24 C
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 01 02 03 04 a) Sai a) Đúng a) Sai a) Đúng Đáp án b) Sai b) Sai b) Sai b) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai c) Đúng d) Sai d) Đúng d) Đúng d) Sai Mã đề: 0806
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 9 D 17 A 2 D 10 B 18 D 3 D 11 A 19 A 4 D 12 D 20 C 5 A 13 C 21 C 6 D 14 A 22 A 7 A 15 D 23 C 8 B 16 A 24 A
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 01 02 03 04 a) Đ a) S a) S a) Đ Đáp án b) S b) Đ b) Đ b) S c) Đ c) Đ c) Đ c) S d) Đ d) S d) S d) Đ Mã đề: 0807
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 9 A 17 D 2 B 10 C 18 C 3 D 11 B 19 A 4 A 12 B 20 D 5 C 13 D 21 B 6 A 14 C 22 B 7 D 15 D 23 C 8 C 16 A 24 A
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 01 02 03 04 a) Sai a) Sai a) Sai a) Sai b) Đúng Đáp án b) Đúng b) Sai b) Đúng c) Sai c) Sai c) Đúng c) Đúng d) Đúng d) Sai d) Đúng d) Sai Mã đề: 0808
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 9 C 17 C 2 C 10 B 18 C 3 B 11 C 19 A 4 D 12 A 20 A 5 A 13 B 21 B 6 B 14 B 22 B 7 C 15 B 23 D 8 B 16 B 24 A
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 01 02 03 04 a) S a) Đ a) Đ a) S Đáp án b) S b) S b) Đ b) S c) Đ c) Đ c) S c) Đ d) Đ d) S d) Đ d) Đ