




Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 27 MÔN: VẬT LÍ Thời gian: 50 phút
Cho biết: n = 3,14; T (K)= t (°C) + 273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1(NB). Nội năng của một vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật.
B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá truyền nhiệt và thực hiện công.
D. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 2 (NB). Nội năng của vật phụ thuộc vào
A. nhiệt độ và thể tích của vật.
B. khối lượng và nhiệt độ của vật.
C. khối lượng và thể tích của vật.
D. khối lượng của vật.
Câu 3 (NB). Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lư ̣c phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lư ̣c hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lư ̣c hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lư ̣c hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Câu 4 (TH). Người ta cung cấp cho chất khí trong xi lanh một nhiệt lượng 170J. Chất khí nở ra đẩy pít tông
lên và thực hiện công 100J. Khi đó nội năng của chất khí
A. tăng 270J. B. tăng 70J. C. giảm 70J. D. giảm 270J.
Câu 5 (NB). Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370C. Trong thang nhiệt giai Kelvin kết quả đo nào sau
đây là đúng?
A. 98,6K. B. 37K. C. 310K. D. 236K.
Câu 6 (NB). Các thông số nào sau đây xác định trạng thái của một khối lượng khí xác định?
A. Áp suất, thể tích, trọng lượng
B. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng
C. Thể tích, khối lượng, nhiệt độ
D. Áp suất, nhiệt độ, thể tích
Câu 7 (NB). Khi nén đẳng nhiệt thì:
A. Số phân tử trong một đơn vị thể tích không đổi.
B. Số phân tử trong một đơn vị thể tích giảm.
C. Số phân tử trong một đơn vị thể tích tăng không tỉ lệ thuận với Áp suất.
D. Số phân tử trong một đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với Áp suất.
Câu 8 (TH). Ở 270C thể tích của một lượng khí là 9 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 2270C khi áp suất không đổi là
A. 22 lít. B. 15 lít. C. 25 lít. D. 76 lít.
Câu 9(NB). Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường A. thẳng. B. song song. C. thẳng song song.
D. thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 10 (NB). Từ thông qua một mạch kín được xác định bằng công thức
A. BSsinα.
B. BScosα.
C. BStanα. D. BS.
Câu 11 (NB). Trong một mạch kín dòng điện cảm ứng xuất hiện khi
A. trong mạch có một nguồn điện.
B. mạch điện được đặt trong một từ trường đều.
C. mạch điện được đặt trong một từ trường không đều.
D. từ thông qua mạch điện biến thiên theo thời gian.
Câu 12 (TH). Khi tăng cường độ dòng điện lên 2 lần thì thấy lực từ tác dụng lên đoạn dây tăng lên 4 lần.
Khi đó cảm ứng từ sẽ A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi.
D. tăng 8 lần.
Câu 13 (NB). Hạt nhân có cấu tạo gồm các hạt A. proton và neutron.
B. proton và electron.
C. neutron và nucleon.
D. nucleon và electron.
Câu 14 (NB). Gọi m , m , m lần lượt là khối lượng của proton, neutron và hạt nhân A X.Năng lượng liên p n x Z
kết của một hạt nhân A X được xác định bởi công thức Z A. E Z.m A Z 2 m m c .
E Z.m A Z m m . P n X B. P n X C. E Z.m A Z 2 m m c .
E Z.m A Z m m c . P n X D. 2 P n X
Câu 15 (NB). Trong phóng xạ β- luôn có sự bảo toàn A. số nucleon. B. số neutron. C. động năng.
D. khối lượng
Câu 16 (TH). Đồng vị phóng xạ chữa bệnh ung thư hoạt động như thế nào?
A. Kích thích hệ miễn dịch của bệnh nhân.
B. Phá hủy tế bào ung thư bằng bức xạ.
C. Tăng cường khả năng hấp thụ dinh dưỡng của tế bào.
D. Làm giảm đau nhức của bệnh nhân.
Câu 17 (VD): Một khung dây dẫn có diện tích S và có N vòng dây. Cho khung quay đều với vận tốc góc ω
trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Tại thời điểm ban đầu, pháp
tuyến của khung hợp với cảm ứng từ một góc
. Khi đó, suất điện động tức thời trong khung tại thời điểm t 6 là A. e NBScos t V. B. e NBScos t – V. 6 3
C. e NBSsin t V.
D. e NBScos t V.
Câu 18 (VD): Cho khối lượng của hạt nhân 107 Ag l
à 106,8783u của neutron là 1, 0087u; của proton 47
là 1, 0073u. Độ hụt khối của hạt nhân 107 Ag là 47 A. 0,9868 u. B. 0,6986 u. C. 0,6868 u. D. 0,9886 u.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là và
. Biết khối lượng riêng của nước là và của rượu là 800 , nhiệt dung riêng của
nước là 4 200 J/kg.K và của rượu là 2 500 J/kg.K.
a) (NB) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 2500 J. S
b) (NB) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 4200 J. S
c) (TH) Có thể dùng công thức Q = mc(T2 – T1) để tính nhiệt lượng cung cấp cho nước và rượu. Đ
d) (VD) Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì = 2,1 . Đ
Câu 2. Một bình kín có thể tích 40 dm3 chứa 3,96 kg khí cacbonic, biết rằng bình sẽ bị nổ khi áp suất vượt
quá 60 atm. Khối lượng riêng của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,98 kg/m3.
a) (NB) Có thể áp dụng phương trình trạng thái cho khối khí. Đ
b) (TH) Ở điều kiện tiêu chuẩn khối khí có áp suất 1 atm và nhiệt độ 273 K. Đ
c) (VD) Ở điều kiện tiêu chuẩn khối khí có thể tích 1 m3. S
d) (VD) Ở nhiệt độ
thì bình bị nổ. S
Câu 3: Một cuộn dây dẫn kín có tiết diện 4 2
2,5.10 m được đặt trong từ trường có cường độ 0, 028 T.
a. (NB) Từ thông qua cuộn dây khi mặt phẳng của cuộn dây vuông góc với từ trường là 7 mWb. (S)
b. (TH) Từ thông qua cuộn dây khi mặt phẳng của cuộn dây hợp một góc 0 với từ trường thì từ thông qua
mạch có giá trị âm. (S)
c. (VD) Từ thông qua cuộn dây khi mặt phẳng của cuộn dây hợp một góc 30 với từ trường là 3, 5 W b.( Đ)
d. (TH) Cũng đặt cuộn dây dẫn kín trong từ trường đó nếu tăng diện tích vòng dây lên gấp đôi thì từ thông
gửi qua cuộn dây đó cũng tăng gấp đôi. (Đ)
Câu 4 . Hiện nay đồng vị phóng xạ 18 F 9
được sử dụng rộng rãi trong việc chẩn đoán các bệnh ung thư nhờ
vào công nghệ chụp cắt lớp bằng phát xạ positron (Positron Emission Tomography – PET). Giả sử rằng một
bệnh nhân được tiêm một lượng chất phóng xạ 18 F 9
với độ phóng xạ là 350 Bq trước khi quá trình chụp ảnh
diễn ra. Biết chu kỳ bán rã của 18 F 23 1 N 6, 02 10 mol . 9
là 110 ngày, số Avogadro là A 18
a) Độ phóng xạ của
F trong cơ thể bệnh nhân giảm dần theo theo gian với quy luật hàm số mũ. (Đ) 9
b) Hằng số phóng xạ của 18 F gần bằng 8 -1 7, 29.10 s .(Đ) 9 18 c) Khối lượng
F được tiêm vào bệnh nhân trước khi chụp ảnh là 9
1, 43 g. (Kết quả làm tròn đến 2 chử số
thập phân sau dấu phẩy) (S) 18
d) Sau 330 ngày kể từ thời điểm tiêm độ phóng xạ của F 9
trong cơ thể bệnh nhân giảm còn 43,75 Bq (Đ)
III. TRẢ LỜI NGẮN.
Câu 1. (TH) Người ta thực hiện công 110 J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường
xung quanh nhiệt lượng 20 J. Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu J? (Viết kết quả đến chữ số hàng đơn vị). ĐS: 90J
Câu 2. (VD) Có 1 gam khí hydrogen được đựng trong bình có thể tích là 4 lít. Mật độ phân tử của chất khí
đó là bao nhiêu ( 1025 )? (Viết kết quả đến chữ số hàng phần trăm). ĐS: 7,52
Câu 3. (VD) Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích ban đầu 9 lít xuống còn 4 lít. Áp suất của khối khí sau
khi nén tăng bao nhiêu lần? (Viết kết quả đến chữ số hàng phần trăm). ĐS : 2,25
Câu 4. (VD) Coi áp suất khí trong và ngoài phòng như nhau. Khối lượng riêng của không khí trong phòng ở nhiệt độ o
27 C lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân nắng ở nhiệt độ o
42 C bao nhiêu lần? (Viết
kết quả đến chữ số hàng phần trăm). ĐS: 1,05 lần
Câu 5 . Một dây dẫn thẳng MN chiều dài l, khối lượng của một đơn vị dài của dây là
D = 0,04kg/m. Dây được treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong từ
trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa MN và dây treo, B =
0,04T. Cho dòng điện I qua dây. Cho MN = 25cm, I = 16A có chiều từ N đến M. Tính
lực căng của mỗi dây theo đơn vị Newton. (Viết kết quả đến chữ số hàng phần trăm). ĐS:0,13
Câu 6: Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao trong vũ trụ đều có nguồn gốc từ
các phản ứng nhiệt hạch, bắt đầu từ việc đốt cháy hydrogen để tạo thành helium (được gọi là chu trình proton
– proton). Xét một ngôi sao đã đốt cháy hoàn toàn hydrogen thành helium và coi rằng các hạt nhân helium tạo thành đều tham gia vào quá trình ba – alpha theo phương trình: 4 4 4 12
He He He C 7, 275MeV . Nếu khối lượng của ngôi sao vào thời điểm đó là 4.1030 kg (khi 2 2 2 6
tất cả các hạt nhân trong ngôi sao đều là helium) và công suất tỏa nhiệt của ngôi sao là 3,8.1030 W thì bao lâu
(triệu năm) toàn bộ hạt nhân 4He chuyển hóa hoàn toàn thành 12C ? Cho biết số Avogadro là 2 6 23 1 N 6,022.10 mol
. (Viết kết quả đến chữ số hàng phần trăm). A ĐS: 1,95