






Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 33 MÔN: VẬT LÍ Thời gian: 50 phút
Cho biết: n = 3,14; T (K)= t (°C) + 273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình gì? A. Hóa hơi. B. Đông đặc. C. Nóng chảy. D. Ngưng tụ.
Câu 2. Biển báo nào dưới đây cảnh báo chất phóng xạ? A. B. C. D.
Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Lò vi sóng hiện
nay được sử dụng phổ biến trong nhà bếp để làm nóng nhanh
thực phẩm. Nó bức xạ ra vi sóng có tần số 2500 MHz được các
phân tử nước hấp thụ. Các phân tử nước có sự phân bố điện tích
không đối xứng nên bị điện trường trong bức xạ vi sóng làm cho
dao động mạnh lên, nhiệt độ thực phẩm tăng lên.
Chùm vi sóng có công suất 750 W rã đông hoàn toàn 0,5 kg nước dùng đông lạnh ở −180C. Coi rằng nước
dùng làm hoàn toàn bằng nước và toàn bộ năng lượng của chùm vi sóng dùng để rã đông nước dùng. Nhiệt
dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là 334 kJ.
Câu 3. Nhiệt lượng để 0,5 kg nước dùng đông đặc (nước đá) từ −180C lên 00C là A. 9450 J. B. 92950 J. C. 18900 J. D. 1350 J.
Câu 4. Thời gian để rã đông hoàn toàn nước dùng đông đặc là A. 123,9 s. B. 25,2 s. C. 247,9 s. D. 120 s.
Câu 5. Biểu thức diễn tả đúng quá trình chất khí vừa nhâ ̣n nhiê ̣t vừa nhâ ̣n công là A. B. C. D.
Câu 6. Trong xilanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm, nhiệt độ 40°C và thể tích
2,80 dm3. Nén hỗn hợp khí đến thể tích 0,30 dm3 và áp suất 20,00 atm. Nhiệt độ của khí sau khi nén là A. 671°C. B. 398°C. C. 86°C. D. 857°C.
Câu 7. Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định.
Công thức nào sau đây mô tả không đúng định luật Charles? V V V
A. V.T hằng số. B. hằng số. C. 1 2 . D. V T . T T T 1 2
Câu 8. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất
A. tỉ lê ̣ thuâ ̣n với thể tích. B. không đổi.
C. tỉ lệ nghịch với thể tích.
D. tỉ lệ thuận với bình phương thể tích.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.
D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11: Cấu tạo của dynamo (đi-na-mô) xe đạp được mô tả như
hình bên. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về nguyên tắc hoạt động của dynamo?
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện được dẫn ra mạch ngoài là dòng điện một chiều.
B. Dynamo là máy phát điện hoạt động theo cách stator là cuộn dây đứng yên.
C. Chiều quay của rotor như trên hình chứng tỏ vành xe đạp đang quay ngược chiều kim đồng hồ.
D. Do nam châm đặt song song với trục cuộn dây nên từ thông qua các vòng dây không biến thiên.
Câu 11: Nguyên tắc hoạt động của Dynamo trên dựa trên hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng.
B. cảm ứng điện từ.
C. khúc xạ ánh sáng. D. siêu dẫn.
Câu 12. Đặt một khung dây hình chữ nhật có dòng điện chạy qua trong từ trường sao cho mặt phẳng khung
dây vuông góc với các đường cảm ứng từ có chiều như hình vẽ thì lực từ có tác dụng
A. có tác dụng làm dãn khung.
B. có tác dụng làm khung dây quay.
C. có tác dụng làm nén khung.
D. không tác dụng lên khung.
Câu 13. Chọn phát biểu đúng về cảm ứng từ.
A. Cảm ứng từ là đại lượng vec tơ đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực.
B. Cảm ứng từ là đại lượng vec tơ đặc trưng cho từ trường tại một điểm về mặt tác dụng lực.
C. Cảm ứng từ là đại lượng vô hướng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực.
D. Cảm ứng từ là đại lượng vô hướng đặc trưng cho từ trường tại một điểm về mặt tác dụng lực.
Chưa đồng ý phản biện.
Câu 14. Tia nào sau đây không có bản chất là sóng điện từ ? A. Tia X.
B. Bức xạ nhìn thấy. C. Tia . D. Tia tử ngoại.
Câu 15. Hạt nhân Cobalt 60 Co có 27
A. 60 proton và 27 neutron.
B. 27 proton và 33 neutron.
C. 33 proton và 27 neutron.
D. 27 proton và 60 neutron.
Câu 16. Hạt nhân bền vững hơn nếu
A. có năng lượng liên kết riêng lớn hơn
B. có năng luợng liên kết riêng nhỏ hơn
C. có nguyên tử số (A) lớn hơn
D. có độ hụt khối nhỏ hơn
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ α , hạt nhân con có số neutron nhỏ hơn số neutron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ
, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.
C. Trong phóng xạ β , có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ
, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số neutron khác nhau.
Câu 18. Một khung dây CDEG được treo bằng 1 sợi dây dẻo không trọng lượng được đặt trong từ trường
đều giới hạn bởi MNPQ. Cạnh EG nằm trong vùng có từ trường như hình vẽ. Cho B = 0,3T; I = 3A; EG =
10cm. Khối lượng quả nặng cần treo vào cạnh EG để nó trở về vị trí cũ như khi chưa đặt vào từ trường là bao nhiêu? A. 90g B. 900g C. 0,9g D. 9g
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Sahara. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là 3,0°C. Thể
tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 1,50 m³ và áp suất trong các lốp xe là 3,42. 105 Pa. Coi khí trong lốp xe có
nhiệt độ như ngoài trời, không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến 42°C.
a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp.
b) Sáng sớm, trong mỗi lốp xe có 194 mol khí.
c) Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là 4,2.105 Pa.
d) Từ sáng sớm cho đến giữa trưa, độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí là 7,3.10-21 J.
Câu 2. Nối thanh kim loại với dây dẫn và điện kế thành mạch kín và thực hiện di chuyển từ từ thanh kim loại
đi lên như hình bên. Xét tính đúng sai của các nhận xét sau về sự xuất hiện dòng điện trong dây dẫn
a) Dòng điện xuất hiện trong thanh kim loại là dòng điện cảm ứng.
b) Khi thanh kim loại đứng yên trong từ trường thì vẫn có dòng điện trong dây dẫn.
c) Dòng điện chỉ xuất hiện khi di chuyển thanh kim loại cắt các đường sức từ.
d) Dịch chuyển thanh kim loại sang trái hoặc sang phải vẫn có dòng điện trong dây dẫn.
Câu 3. Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình
bên. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau
a) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.
b) Oát kế dùng để đo cường độ dòng điện của nguồn điện.
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở bằng nhiệt lượng mà nước thu vào từ đó xác định được nhiệt dung riêng của nước.
d) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.
Câu 4. Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao trong vũ trụ đều có nguồn gốc từ các phản ứng đốt cháy
hydrogen để tạo thành helium (gọi là chu trình proton – proton). Xét một ngôi sao đã đốt cháy hoàn toàn
hydrogen thành helium và coi các hạt nhân helium tạo thành đều tham gia vào quá trình ba – alpha theo phương trình 4 4 4 12 He He He
C 7, 275MeV . Ở thời điểm ban đầu, khối lượng của ngôi sao là 2 2 2 6
4,0.1030 kg (Khi tất cả hạt trong ngôi sao đều là Helium) và công suất tỏa nhiệt của ngôi sao là 3,8.1030 W.
a) Phản ứng đốt cháy hydrogen để tạo thành helium bên trong Mặt Trời là phản ứng phân hạch.
b) Số hạt nhân 4 He tại thời điểm ban đầu là 6,02.1056. 2
c) Số hạt nhân 12 C tạo thành sao 1 năm là 1,03.1050. 6
d) Thời gian để toàn bộ hạt nhân 4 He chuyển hóa hoàn toàn thành 12 C là khoảng 1,95 triệu năm. 2 6
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một mol khí lí tưởng giãn nở đẳng áp từ trạng thái 1 sang
trạng thái 2 làm thể tích tăng thêm 4 lít. Cho các thông số trạng thái 1 lần lượt là V 1 = 2 lít, T1 = 200K
Câu 1. Giá trị áp suất p1 là bao nhiêu Pa?
Câu 2. Giá trị của T2 là bao nhiêu Kenvil?
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một khung dây có 75 vòng và diện tích là 12 cm2 được đặt
trong từ trường của nam châm điện. Biết độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0,15 T lên 1,5 T trong 0,20 giây. Biết
mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ của từ trường.
Câu 3. Độ biến thiên từ thông qua khung dây trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu Wb? (làm tròn kết quả
đến chữ số hàng phần mười)
Câu 4. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là bao nhiêu mV? (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 250 kW. Cho rằng
toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của uranium 235 U và đồng vị này chỉ bị 92
tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra trung bình 175 MeV và
khối lượng mol nguyên tử của 235 U là 235 g/mol. Thời gian tiêu thụ của lò phản ứng là 1,5 năm. 92
Câu 5. Mỗi hạt nhân tham gia 1 phản ứng phân hạch, nên số hạt nhân đã phân hạch trong 1,5 năm là x.1023.
Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Câu 6. Khối lượng 235 U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 1,5 năm là bao nhiêu gam (làm tròn kết quả đến chữ 92 số hàng đơn vị)?
---------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án C B C C D B A C C Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án B B C B C B A B D
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1 a) Đ Câu 2 a) Đ Câu 3 a) Đ Câu 4 a) S b) S b) S b) S b) Đ c) S c) Đ c) Đ c) Đ d) S d) S d) Đ d) Đ
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. 831 Câu 2. 600 Câu 3. 0,1 Câu 4. 608 Câu 5. 422 Câu 6. 165