







Preview text:
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU - CHUYÊN HÀ TĨNH Môn thi: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 201
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Để làm nóng chảy một chất có khối lượng 𝑚 ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp một nhiệt
lượng 𝑄. Nhiệt nóng chảy riêng của chất đó được xác định bởi Q
A. = 𝑄 + 𝑚.
B. = 𝑄 − 𝑚.
C. = 𝑄𝑚. D. = . m
Câu 2. Với 𝑉 và 𝑡 là thể tích và nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng định luật Charles? A. B. C. D.
Câu 3. Một quả bóng chuyền có thể tích 4,85 lít chứa không khí có áp suất 1,3.105 Pa và nhiệt độ
27C. Biết khối lượng mol của không khí là 28,8 g/mol. Lấy 𝑅 = 8,31 J/(mol. K). Xác định khối
lượng không khí có trong quả bóng. A. 7,3 g. B. 3,7 g. C. 81 g. D. 18 g.
Câu 4. Trong mô hình khí lí tưởng, giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí lí tưởng chuyển động
A. thẳng chậm dần đều. B. thẳng đều.
C. tròn đều.
D. thẳng nhanh dần đều.
Câu 5. Chọn phát biểu đúng khi nói về sự phụ thuộc của áp suất 𝑝 do các phân tử khí tác dụng lên
thành bình và tốc độ chuyển động v của các phân tử khí.
A. 𝑝 tỉ lệ thuận với giá trị trung bình của tốc độ các phân tử khí 𝑣̅.
B. 𝑝 tỉ lệ nghịch với giá trị trung bình của tốc độ các phân tử khí 𝑣̅.
C. 𝑝 tỉ lệ thuận với giá trị trung bình của bình phương tốc độ các phân tử khí 𝑣 ̅ 2 ̅̅.
D. 𝑝 tỉ lệ nghịch với trung bình của bình phương tốc độ các phân tử khí 𝑣 ̅ 2 ̅̅.
Câu 6. Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định từ 27C lên 117C và giữ áp suất không đổi thì
thể tích khí tăng thêm 1,8 lít. Thể tích của lượng khí sau khi tăng nhiệt độ là A. 2,3 lít. B. 9,6 lít. C. 7,8 lít. D. 6,0 lít.
Câu 7. Một khung dây dẫn có 50 vòng, diện tích mỗi vòng 20 cm2 đặt trong từ
trường đều của một nam châm điện, mặt phẳng khung vuông góc với các
đường sức từ của từ trường. Độ lớn cảm ứng từ của nam châm biến thiên theo
thời gian như hình vẽ. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là A. 0,5 V. B. 4 V. C. 5 V. D. 0,4 V.
Câu 8. Quá trình một chất chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng được gọi là quá trình A. hóa hơi. B. ngưng tụ.
C. đông đặc. D. nóng chảy.
Câu 9. Gọi 𝑝, 𝑉 và 𝑇 lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác
định. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng trên? pV pT VT A. = hằng số. B. = hằng số.
C. 𝑝𝑉𝑇 = hằng số. D. = hằng số. T V p Trang 1/4 - Mã đề 201
Câu 10. Trái Đất là một nam châm khổng lồ, xung quanh Trái Đất có từ trường.
Trong rừng sâu, dùng kim nam châm đặt trên mặt đất nằm ngang có thể xác định
được hướng của từ trường Trái Đất, từ đó xác định được hướng địa lí. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Cực N chỉ về hướng đông.
B. Cực N chỉ về hướng nam.
C. Cực N chỉ về hướng tây.
D. Cực N chỉ về hướng bắc.
Câu 11. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện có cường độ 8,0 A nằm trong một từ trường đều và vuông
góc với các đường sức từ. Biết cảm ứng từ có độ lớn 24 mT. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn
1,5.10−2 N. Chiều dài của đoạn dây bằng A. 5,2 cm. B. 7,8 cm. C. 78 cm. D. 52 cm.
Câu 12. Khi đo điện áp xoay chiều, ta sử dụng vôn kế để ở chế độ AC. Giá trị đo được trên vôn kế là
A. điện áp cực đại.
B. điện áp hiệu dụng.
C. điện áp trung bình.
D. điện áp tức thời.
Câu 13. Lò nung cao tần có bộ phận chính là một ống dây gồm nhiều vòng dây và một
nguồn xoay chiều có tần số cao. Để "tôi" (nung nóng nhiệt độ cao rồi làm lạnh đột ngột)
các linh kiện cần độ cứng và độ bền cao hoặc để nấu chảy các kim loại khó nóng chảy
như wolfram, molypden... Muốn làm như vậy người ta đưa các mẫu kim loại vào trong
ống dây và nối ống dây với nguồn cao tần. Lò nung cao tần là một trong những ứng dụng của hiện tượng
A. cộng hưởng từ.
B. cảm ứng điện từ.
C. điện phân.
D. cộng hưởng điện.
Câu 14. Khi cho dòng điện xoay chiều có cường độ 𝑖 = 4,0 cos 100𝑡 (A) chạy qua điện trở có giá trị
𝑅 = 20 . Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 5,0 phút là A. 9,6 kJ. B. 4,8 kJ. C. 96 kJ. D. 48 kJ.
Câu 15. Một tấm nhôm có khối lượng 860 gam, đang ở nhiệt độ 22C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm
là 880 J/(kg.K). Để nâng nhiệt độ tấm nhôm lên 100C cần một nhiệt lượng là A. 7,6.104 J. B. 7,6.103 J. C. 5,9.104 J. D. 5,9.103 J.
Câu 16. Một lượng khí trong một xilanh nhận một nhiệt lượng 350 kJ và thực hiện công 130 kJ đẩy
pit-tông đi ra. Độ biến thiên nội năng của lượng khí trong quá trình này là A. −220 kJ. B. 220 kJ. C. −480 kJ. D. 480 kJ.
Sử dụng dữ kiện sau trả lời Câu 17 và Câu 18
Một nhiệt kế thủy ngân sau một thời gian sử dụng bị mờ vạch chia độ
nên một học sinh in 101 vạch đều đặn rồi dán lên nhiệt kế (vạch đầu ứng
với 0oC, vạch cuối ứng với 100oC). Để kiểm tra tính chính xác của nhiệt kế,
học sinh đó nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan và nước đang sôi (ở cùng
áp suất 1 atm) thì nhiệt kế chỉ 6oC và 96oC.
Câu 17. Hầu hết số chỉ của nhiệt kế đều không thể hiện đúng nhiệt độ thực của vật cần đo, nhưng vẫn
có 1 số chỉ của nhiệt kế trùng với nhiệt độ của vật, số chỉ đó là A. 60C. B. 54C. C. 48C. D. 42C.
Câu 18. Để được một nhiệt kế chính xác, học sinh đó cần in các vạch đó dãn ra hay co lại bao nhiêu %?
A. co bớt 10%. B. dãn thêm 11%.
C. dãn thêm 10%. D. co bớt 11%. Trang 2/4 - Mã đề 201
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo sự phụ
thuộc của áp suất khí 𝑝 vào nhiệt độ tuyệt đối 𝑇 của một lượng
khí xác định. Thí nghiệm được bố trí như hình vẽ: Bình chứa
không khí 𝐴 có thể tích 3,5 lít được đặt trong bình chứa nước
𝐵, bình được đậy kín và cắm vào bởi nhiệt kế 𝑇 và ống dẫn khí
có thể tích rất nhỏ so với thể tích của bình, ống dẫn khí được
dẫn tới nhánh bên trái của một áp kế thủy ngân (phía trên của
nhánh bên phải có lỗ thông với bên ngoài). Nhiệt độ nước
trong bình 𝐵 được nung nóng bởi bếp điện 𝑅 và áp suất khí
được đo bởi hai nhánh chứa thủy ngân hình chữ 𝑈. Cho áp suất
khí quyển 𝑝0 = 760 mmHg, khối lượng mol của không khí là
29 g/mol. Thay đổi nhiệt độ nước trong bình 𝐵, tiến hành đo
nhiệt độ 𝑡 trên nhiệt kế và chênh lệch độ cao ℎ của mực thủy
ngân trên hai nhánh chữ 𝑈, thu được kết quả theo bảng dưới: Lần đo 1 2 3 4 5 𝑡 (°C) 25 32 40 50 62 ℎ (mm) 152 159 184 218 256
a) Vì thể tích ống dẫn khí rất nhỏ nên có thể coi thể tích khí không đổi. p b) Tỉ số
trung bình sau các lần đo ở trên là 3,0 mmHg/K. T
c) Khối lượng không khí trong bình 𝐴 là 4 gam (đã làm tròn). Lấy 𝑅 = 62,36 mmHg. l/mol. K.
d) Áp suất khí trong bình tại nhiệt độ 25°C là 152 mmHg.
Câu 2. Sơ đồ hình bên mô tả cấu tạo của một máy phát điện xoay
chiều một pha, rotato có 3 cặp nam châm 𝑁𝑆 đặt đối xứng xen kẽ còn
stato gồm 6 cuộn dây giống nhau có lõi sắt, mỗi cuộn có 200 vòng
dây. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 0,800 mWb. Máy phát tạo
ra điện áp xoay chiều với tần số 50,0 Hz.
a) Stato là phần cảm còn rotato là phần ứng.
b) Để tạo ra tần số điện áp xoay chiều trên thì tốc độ quay của rotato là 3000 vòng/phút.
c) Các nam châm của rotato là các nam châm điện được tạo ra bởi
dòng điện xoay chiều của chính máy phát tạo ra.
d) Suất điện động hiệu dụng do máy phát tạo ra bằng 213 V.
Câu 3. Một đoạn dây dẫn 𝑀𝑁, chiều dài 𝑙 = 20 cm, khối lượng 𝑚 = 10
g, được treo bằng hai sợi dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong một từ
trường đều có cảm ứng từ 𝐵⃗ vuông góc với mặt phẳng chứa 𝑀𝑁 và dây
treo như hình vẽ. Độ lớn của cảm ứng từ là 𝐵 = 0,05 T. Lấy g = 10 m/s2.
a) Khi cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây có cường độ 10 A
chiều từ N đến M thì lực căng mỗi dây treo có độ lớn 0,2 N.
b) Để lực căng của hai dây treo bằng không, dòng điện chạy qua đoạn dây phải có chiều từ M sang
N và có cường độ bằng 10 A.
c) Khi cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây có cường độ 5 A thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn 0,05 N.
d) Để lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều hướng xuống thì dòng điện chạy qua đoạn dây phải
có chiều từ M sang N. Trang 3/4 - Mã đề 201
Câu 4. Linh và Mai đun sôi 2 lít nước ép quả việt quất. Trước khi khách đến, chỉ còn rất ít thời gian
nhưng nước việt quất vẫn còn ấm (40°C) vì thế các cô gái muốn làm nguội nó nhanh hơn với sự trợ
giúp của 20 bịch nước đá nhỏ (ở nhiệt độ −20°C). Hai bạn đã không thống nhất được cách làm nguội
"sâu hơn", vì thế họ chia đôi lượng nước trái cây và số bịch nước đá thành 2 phần bằng nhau và mỗi
người làm theo cách riêng của mình. Linh ngay lập tức cho 10 bịch nước đá vào nước trái cây khuấy
nhanh cho nhiệt cân bằng thì vớt 10 bịch đá ra và có 1 lít nước mát. Còn Mai chia đôi lượng nước trái
cây và đổ vào hai bình giống nhau, sau đó cho 10 bịch nước đá vào một trong hai bình, khuấy nước
trái cây cho đến khi nhiệt độ trong bình cân bằng rồi chuyển các bịch nước đá sang bình thứ hai. Khi
nhiệt độ cân bằng một lần nữa, Mai vớt các "bịch nước đá" ra và đổ hai phần nước ép trái cây vào một
cái bình lớn được 1 lít nước mát. Khối lượng mỗi bịch nước đá là 20 g. Nhiệt dung riêng của nước và
nước trái cây là 4,2 kJ/(kg.K), nhiệt dung riêng của nước đá 2,0 kJ/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng của
đá là 340 kJ/kg, khối lượng riêng của nước việt quất là 1000 kg/m3.
Các kết quả đã làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa. Bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường.
a) Nhiệt độ cuối cùng nước việt quất của Linh là 18,3°C.
b) Các bịch nước đá đã tan hết.
c) Nhiệt độ nước việt quất của hai cô gái bằng nhau vì có cùng số lượng bịch nước đá cho vào.
d) Nhiệt độ các "bịch nước đá" mà Mai vớt ra ở bình thứ hai là 29,3oC.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng dữ kiện sau trả lời Câu 1 và Câu 2
Một bình chứa khí heli có thể tích không đổi, nhiệt độ ban đầu 27°C. Sau một thời gian có một
lượng khí thoát ra ngoài, nhiệt độ khí trong bình giảm còn 15°C và áp suất giảm đi 6,0%.
Câu 1. Nhiệt độ của khí trong bình sau khi khí thoát ra bằng bao nhiêu kenvin?
Câu 2. Tính phần trăm khối lượng khí thoát ra. Kết quả lấy đến 01 chữ số sau dấy phẩy thập phân.
Câu 3. Một thanh dẫn có chiều dài 20 cm quay đều với tốc độ góc 40 rad/s quanh trục đi qua một đầu
thanh trong từ trường đều. Cảm ứng từ 𝐵
⃗ có độ lớn 0,40 T và phương vuông góc với mặt phẳng quay
của thanh? Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh dẫn bằng bao nhiêu V?
Câu 4. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, tại mỗi điểm, cường độ điện trường và cảm ứng từ
biến thiên theo các phương tạo với nhau một góc bằng bao nhiêu rad? Kết quả lấy đến 02 chữ số sau dấy phẩy thập phân.
Câu 5. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng của đồng ở 1084°C là
1,80. 105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 2,30 kg đồng ở 50°C để nó nóng chảy hoàn toàn ở
1084°C bằng bao nhiêu MJ. Kết quả lấy đến 02 chữ số sau dấy phẩy thập phân.
Câu 6. Trong hệ SI, đơn vị của cảm ứng từ là Tesla (T). Ta có thể biểu diễn đơn vị này qua các đơn vị
cơ bản của hệ SI là 1 T = 1 kgc.md.sp.Aq. Tổng (𝑐 + 𝑑 + 𝑝 + 𝑞) bằng bao nhiêu? -------- HẾT-------- Trang 4/4 - Mã đề 201
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU - CHUYÊN HÀ TĨNH Môn thi: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 202
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Để làm nóng chảy một chất có khối lượng 𝑚 ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp một nhiệt
lượng 𝑄. Nhiệt nóng chảy riêng của chất đó được xác định bởi Q
A. = 𝑄 − 𝑚. B. = .
C. = 𝑄 + 𝑚. D. = 𝑄𝑚. m
Câu 2. Trái Đất là một nam châm khổng lồ, xung quanh Trái Đất có từ trường. Trong rừng sâu, dùng
kim nam châm đặt trên mặt đất nằm ngang có thể xác định được hướng của từ
trường Trái Đất, từ đó xác định được hướng địa lí. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Cực N chỉ về hướng bắc.
B. Cực N chỉ về hướng tây.
C. Cực N chỉ về hướng đông.
D. Cực N chỉ về hướng nam.
Câu 3. Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định từ 27C lên 117C và giữ áp suất không đổi thì
thể tích khí tăng thêm 1,8 lít. Thể tích của lượng khí sau khi tăng nhiệt độ là A. 2,3 lít. B. 7,8 lít. C. 6,0 lít. D. 9,6 lít.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng khi nói về sự phụ thuộc của áp suất 𝑝 do các phân tử khí tác dụng lên
thành bình và tốc độ chuyển động v của các phân tử khí.
A. 𝑝 tỉ lệ nghịch với trung bình của bình phương tốc độ các phân tử khí 𝑣 ̅ 2 ̅̅.
B. 𝑝 tỉ lệ thuận với giá trị trung bình của bình phương tốc độ các phân tử khí 𝑣 ̅ 2 ̅̅.
C. 𝑝 tỉ lệ thuận với giá trị trung bình của tốc độ các phân tử khí 𝑣̅.
D. 𝑝 tỉ lệ nghịch với giá trị trung bình của tốc độ các phân tử khí 𝑣̅.
Câu 5. Một lượng khí trong một xilanh nhận một nhiệt lượng 350 kJ và thực hiện công 130 kJ đẩy
pit-tông đi ra. Độ biến thiên nội năng của lượng khí trong quá trình này là A. 220 kJ. B. −220 kJ. C. 480 kJ. D. −480 kJ.
Câu 6. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện có cường độ 8,0 A nằm trong một từ trường đều và vuông
góc với các đường sức từ. Biết cảm ứng từ có độ lớn 24 mT. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn
1,5.10−2 N. Chiều dài của đoạn dây bằng A. 5,2 cm. B. 7,8 cm. C. 52 cm. D. 78 cm.
Câu 7. Khi đo điện áp xoay chiều, ta sử dụng vôn kế để ở chế độ AC. Giá trị đo được trên vôn kế là
A. điện áp tức thời.
B. điện áp trung bình.
C. điện áp cực đại.
D. điện áp hiệu dụng.
Câu 8. Trong mô hình khí lí tưởng, giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí lí tưởng chuyển động
A. thẳng chậm dần đều. B. tròn đều.
C. thẳng đều.
D. thẳng nhanh dần đều.
Câu 9. Một tấm nhôm có khối lượng 860 gam, đang ở nhiệt độ 22C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm
là 880 J/(kg.K). Để nâng nhiệt độ tấm nhôm lên 100C cần một nhiệt lượng là A. 5,9.104 J. B. 7,6.103 J. C. 5,9.103 J. D. 7,6.104 J. Trang 1/4 - Mã đề 202
Câu 10. Lò nung cao tần có bộ phận chính là một ống dây gồm nhiều vòng dây và một
nguồn xoay chiều có tần số cao. Để "tôi" (nung nóng nhiệt độ cao rồi làm lạnh đột ngột)
các linh kiện cần độ cứng và độ bền cao hoặc để nấu chảy các kim loại khó nóng chảy
như wolfram, molypden... Muốn làm như vậy người ta đưa các mẫu kim loại vào trong
ống dây và nối ống dây với nguồn cao tần. Lò nung cao tần là một trong những ứng dụng của hiện tượng
A. cộng hưởng từ.
B. cộng hưởng điện.
C. cảm ứng điện từ. D. điện phân.
Câu 11. Gọi 𝑝, 𝑉 và 𝑇 lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác
định. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng trên? pV VT pT A. = hằng số.
B. 𝑝𝑉𝑇 = hằng số. C. = hằng số. D. = hằng số. T p V
Câu 12. Quá trình một chất chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng được gọi là quá trình
A. nóng chảy. B. ngưng tụ. C. hóa hơi. D. đông đặc.
Câu 13. Với 𝑉 và 𝑡 là thể tích và nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng định luật Charles? A. B. C. D.
Câu 14. Một quả bóng chuyền có thể tích 4,85 lít chứa không khí có áp suất 1,3.105 Pa và nhiệt độ
27C. Biết khối lượng mol của không khí là 28,8 g/mol. Lấy 𝑅 = 8,31 J/(mol. K). Xác định khối
lượng không khí có trong quả bóng. A. 18 g. B. 7,3 g. C. 81 g. D. 3,7 g.
Câu 15. Khi cho dòng điện xoay chiều có cường độ 𝑖 = 4,0 cos 100𝑡 (A) chạy qua điện trở có giá trị
𝑅 = 20 . Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 5,0 phút là A. 9,6 kJ. B. 48 kJ. C. 4,8 kJ. D. 96 kJ.
Câu 16. Một khung dây dẫn có 50 vòng, diện tích mỗi vòng 20 cm2 đặt trong
từ trường đều của một nam châm điện, mặt phẳng khung vuông góc với các
đường sức từ của từ trường. Độ lớn cảm ứng từ của nam châm biến thiên theo
thời gian như hình vẽ. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là A. 5 V. B. 0,4 V. C. 4 V. D. 0,5 V.
Sử dụng dữ kiện sau trả lời Câu 17 và Câu 18
Một nhiệt kế thủy ngân sau một thời gian sử dụng bị mờ vạch chia độ
nên một học sinh in 101 vạch đều đặn rồi dán lên nhiệt kế (vạch đầu ứng
với 0oC, vạch cuối ứng với 100oC). Để kiểm tra tính chính xác của nhiệt kế,
học sinh đó nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan và nước đang sôi (ở cùng
áp suất 1 atm) thì nhiệt kế chỉ 6oC và 96oC.
Câu 17. Hầu hết số chỉ của nhiệt kế đều không thể hiện đúng nhiệt độ thực
của vật cần đo, nhưng vẫn có 1 số chỉ của nhiệt kế trùng với nhiệt độ của vật, số chỉ đó là A. 48C. B. 42C. C. 60C. D. 54C.
Câu 18. Để được một nhiệt kế chính xác, học sinh đó cần in các vạch đó dãn ra hay co lại bao nhiêu %?
A. dãn thêm 10%. B. co bớt 10%.
C. dãn thêm 11%. D. co bớt 11%. Trang 2/4 - Mã đề 202
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo sự phụ thuộc
của áp suất khí 𝑝 vào nhiệt độ tuyệt đối 𝑇 của một lượng khí xác
định. Thí nghiệm được bố trí như hình vẽ: Bình chứa không khí
𝐴 có thể tích 3,5 lít được đặt trong bình chứa nước 𝐵, bình được
đậy kín và cắm vào bởi nhiệt kế 𝑇 và ống dẫn khí có thể tích rất
nhỏ so với thể tích của bình, ống dẫn khí được dẫn tới nhánh bên
trái của một áp kế thủy ngân (phía trên của nhánh bên phải có lỗ
thông với bên ngoài). Nhiệt độ nước trong bình 𝐵 được nung
nóng bởi bếp điện 𝑅 và áp suất khí được đo bởi hai nhánh chứa
thủy ngân hình chữ 𝑈. Cho áp suất khí quyển 𝑝0 = 760 mmHg,
khối lượng mol của không khí là 29 g/mol. Thay đổi nhiệt độ
nước trong bình 𝐵, tiến hành đo nhiệt độ 𝑡 trên nhiệt kế và
chênh lệch độ cao ℎ của mực thủy ngân trên hai nhánh chữ 𝑈,
thu được kết quả theo bảng dưới: Lần đo 1 2 3 4 5 𝑡 (°C) 25 32 40 50 62 ℎ (mm) 152 159 184 218 256 p a) Tỉ số
trung bình sau các lần đo ở trên là 3,0 mmHg/K. T
b) Áp suất khí trong bình tại nhiệt độ 25°C là 152 mmHg.
c) Vì thể tích ống dẫn khí rất nhỏ nên có thể coi thể tích khí không đổi.
d) Khối lượng không khí trong bình 𝐴 là 4 gam (đã làm tròn). Lấy 𝑅 = 62,36 mmHg. l/mol. K.
Câu 2. Một đoạn dây dẫn 𝑀𝑁, chiều dài 𝑙 = 20 cm, khối lượng 𝑚 = 10
g, được treo bằng hai sợi dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong một từ
trường đều có cảm ứng từ 𝐵⃗ vuông góc với mặt phẳng chứa 𝑀𝑁 và dây
treo như hình vẽ. Độ lớn của cảm ứng từ là 𝐵 = 0,05 T. Lấy g = 10 m/s2.
a) Để lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều hướng xuống thì dòng
điện chạy qua đoạn dây phải có chiều từ M sang N.
b) Khi cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây có cường độ 10 A chiều từ N đến M thì lực căng
mỗi dây treo có độ lớn 0,2 N.
c) Để lực căng của hai dây treo bằng không, dòng điện chạy qua đoạn dây phải có chiều từ M sang
N và có cường độ bằng 10 A.
d) Khi cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây có cường độ 5 A thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn 0,05 N.
Câu 3. Sơ đồ hình bên mô tả cấu tạo của một máy phát điện xoay
chiều một pha, rotato có 3 cặp nam châm 𝑁𝑆 đặt đối xứng xen kẽ còn
stato gồm 6 cuộn dây giống nhau có lõi sắt, mỗi cuộn có 200 vòng dây.
Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 0,800 mWb. Máy phát tạo ra
điện áp xoay chiều với tần số 50,0 Hz.
a) Stato là phần cảm còn rotato là phần ứng.
b) Các nam châm của rotato là các nam châm điện được tạo ra bởi
dòng điện xoay chiều của chính máy phát tạo ra.
c) Suất điện động hiệu dụng do máy phát tạo ra bằng 213 V.
d) Để tạo ra tần số điện áp xoay chiều trên thì tốc độ quay của rotato là 3000 vòng/phút. Trang 3/4 - Mã đề 202
Câu 4. Linh và Mai đun sôi 2 lít nước ép quả việt quất. Trước khi khách đến, chỉ còn rất ít thời gian
nhưng nước việt quất vẫn còn ấm (40°C) vì thế các cô gái muốn làm nguội nó nhanh hơn với sự trợ
giúp của 20 bịch nước đá nhỏ (ở nhiệt độ −20°C). Hai bạn đã không thống nhất được cách làm nguội
"sâu hơn", vì thế họ chia đôi lượng nước trái cây và số bịch nước đá thành 2 phần bằng nhau và mỗi
người làm theo cách riêng của mình. Linh ngay lập tức cho 10 bịch nước đá vào nước trái cây khuấy
nhanh cho nhiệt cân bằng thì vớt 10 bịch đá ra và có 1 lít nước mát. Còn Mai chia đôi lượng nước trái
cây và đổ vào hai bình giống nhau, sau đó cho 10 bịch nước đá vào một trong hai bình, khuấy nước
trái cây cho đến khi nhiệt độ trong bình cân bằng rồi chuyển các bịch nước đá sang bình thứ hai. Khi
nhiệt độ cân bằng một lần nữa, Mai vớt các "bịch nước đá" ra và đổ hai phần nước ép trái cây vào một
cái bình lớn được 1 lít nước mát. Khối lượng mỗi bịch nước đá là 20 g. Nhiệt dung riêng của nước và
nước trái cây là 4,2 kJ/(kg.K), nhiệt dung riêng của nước đá 2,0 kJ/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng của
đá là 340 kJ/kg, khối lượng riêng của nước việt quất là 1000 kg/m3.
Các kết quả đã làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa. Bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường.
a) Nhiệt độ cuối cùng nước việt quất của Linh là 18,3°C.
b) Các bịch nước đá đã tan hết.
c) Nhiệt độ nước việt quất của hai cô gái bằng nhau vì có cùng số lượng bịch nước đá cho vào.
d) Nhiệt độ các "bịch nước đá" mà Mai vớt ra ở bình thứ hai là 29,3oC.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, tại mỗi điểm, cường độ điện trường và cảm ứng từ
biến thiên theo các phương tạo với nhau một góc bằng bao nhiêu rad? Kết quả lấy đến 02 chữ số sau dấy phẩy thập phân.
Câu 2. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng của đồng ở 1084°C là
1,80. 105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 2,30 kg đồng ở 50°C để nó nóng chảy hoàn toàn ở
1084°C bằng bao nhiêu MJ. Kết quả lấy đến 02 chữ số sau dấy phẩy thập phân.
Câu 3. Trong hệ SI, đơn vị của cảm ứng từ là Tesla (T). Ta có thể biểu diễn đơn vị này qua các đơn vị
cơ bản của hệ SI là 1 T = 1 kgc.md.sp.Aq. Tổng (𝑐 + 𝑑 + 𝑝 + 𝑞) bằng bao nhiêu?
Câu 4. Một thanh dẫn có chiều dài 20 cm quay đều với tốc độ góc 40 rad/s quanh trục đi qua một đầu
thanh trong từ trường đều. Cảm ứng từ 𝐵
⃗ có độ lớn 0,40 T và phương vuông góc với mặt phẳng quay
của thanh? Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh dẫn bằng bao nhiêu V?
Sử dụng dữ kiện sau trả lời Câu 5 và Câu 6
Một bình chứa khí heli có thể tích không đổi, nhiệt độ ban đầu 27°C. Sau một thời gian có một
lượng khí thoát ra ngoài, nhiệt độ khí trong bình giảm còn 15°C và áp suất giảm đi 6,0%.
Câu 5. Nhiệt độ của khí trong bình sau khi khí thoát ra bằng bao nhiêu kenvin?
Câu 6. Tính phần trăm khối lượng khí thoát ra. Kết quả lấy đến 01 chữ số sau dấy phẩy thập phân. -------- HẾT-------- Trang 4/4 - Mã đề 202
Document Outline
- Vat Li Made 201
- Vat li Made 202