Đề thi Tiếng Việt giữa kì 2 lớp 4 sách Cánh Diều - Đề 2

Đề thi Tiếng Việt giữa kì 2 lớp 4 sách Cánh Diều - Đề 2. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường tiểu học
………………………………………
Lớp
…………………………………………………………………
Họ và tên
……………………………………………………
…………………………………………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 2
Phần: Đọc thành tiếng
Điểm Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đề bài:
Học sinh chọn đọc (hoặc bốc thăm) một trong hai bài đọc sau trả
lời câu hỏi.
Bài đọc 1:
Mấy hôm nay, Chi đang rất bối rối. Tuần sau là đến sinh nhật Vy – nhỏ
bạn rất thân của Chi rồi. Chi nghĩ mãi chẳng biết tặng Vy cái gì. Chợt
nhớ hôm trước, trong giờ học tiếng Anh, Chi nghe Vy tâm sự với Thư:
“Vy thích lật từng trang từ điển hơn là tra nghĩa trên máy tính.”
Tan học, Chi ra nhà sách, nhưng khi nhìn bảng giá thì em lưỡi: “Eo
ôi, hơn trăm ngàn!”. Nhưng tặng Vy món quà khác thì em cũng không
biết.
(trích Món quà)
(?) Câu hỏi:
Câu 1 (M1 - 0,5đ) Vì sao Chi lại bối rối suốt mấy hôm nay?
Câu 2 (M2 - 0,5đ) Điều đã xảy ra khi Chi ra nhà sách để tìm mua quà
cho Vy?
Bài đọc 2:
Vậy đừng một cái, tin Thư phải mổ ruột thừa. Nhà Thư nghèo
nên khi Thư bị bệnh bất ngờ thế này chắc ba má bạn không xoay xở kịp. Cô
chủ nhiệm cả lớp quyết định mở đợt quyên góp nhanh để đỡ đần một
phần viện phí cho Thư.
Thế không một chút đắn đo, Chi đem góp số tiền tiết kiệm, trong đó
có mười ngàn đồng sáng nay má vừa cho vay.
(trích Món quà)
(?) Câu hỏi:
Câu 1 (M1 - 0,5đ) Điều gì đã xảy ra với bạn Thư?
Câu 2 (M2 - 0,5đ) Chi đã quyết định làm gì để giúp đỡ bạn Thư?
Trường tiểu học
………………………………………
Lớp
…………………………………………………………………
Họ và tên
……………………………………………………
…………………………………………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 2
Phần: Đọc hiểu
Điểm Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
I. Đọc thầm văn bản sau:
CẢNH ĐÔNG CON
Mẹ con bác một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp
như những căn nhà khác, mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa
rét thì rảirơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh
sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho
những người ruộng trong làng. Những ngày người mướn, tuy bác
phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo mấy đồng
xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng.
Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn
trơ cuống rạ, bác lo sợ không ai mướn làm việc nữa. Thế cả
nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi không cái ăn. Dưới
manh áo rách nát, thịt chúng thâm tím lại rét. Bác ôm lấy con
trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó.
Theo Thạch Lam
II. Trả lời câu hỏi
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 5, 7)
và hoàn thành các câu còn lại (câu 4, 6, 8, 9, 10)
Câu 1 (M1 - 0,25đ) Bài đọc kể về ai?
A. Gia đình nhà mẹ Lê
B. Mẹ Lê
C. Những đứa con của mẹ Lê
D. Người dân phố nghèo
Câu 2 (M1 - 0,25đ) Tìm chi tiết miêu tả đặc điểm ngôi nhà của mẹ Lê.
A. Căn nhà cao lớn
B. Căn nhà khang trang
C. Căn nhà lụp xụp
D. Căn nhà nhỏ xíu
Câu 3 (M2 - 0,5đ) Cuộc sống hằng ngày của mẹ Lê diễn ra như thế nào?
A. Phải làm việc suốt đêm, đến khi mặt trời mọc mới được nghỉ ngơi
B. Phải làm việc xa nhà, cuối tuần mới được về thăm con
C. Phải đi ở đợ cho những người có ruộng trong làng
D. Phải đi làm mướn cho những người trong làng từ sáng sớm tinh sương
Câu 4 (M2 - 1đ) Đối với mẹ Lê, những ngày như thế nào được xem
ngày sung sướng?
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5 (M1 - 0,5đ) Cho câu văn sau: “Mẹ con bác một căn nhà cuối
phố.”. Xác định vị ngữ của câu.
A. Mẹ con bác Lê
B. ở một căn nhà cuối phố
C. một căn nhà cuối phố
D. căn nhà cuối phố
Câu 6 (M2 - 1đ) Gạch chân dưới trạng ngữ của câu văn sau:
“Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải
trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng.”.
Câu 7 (M2 - 0,5đ) Nội dung chính của bài đọc “Cảnh đông con” là gì?
A. Kể về hoàn cảnh gia đình mẹ Lê
B. Kể về cuộc sống thường ngày của nhà mẹ Lê
C. Kể về cuộc sống khó khăn của nhà mẹ và mùa rét và tình yêu thương
của mẹ Lê dành cho đàn còn của mình
D. Kể về hoàn cảnh sống khó khăn, thiếu thốn của nhà mẹ Lê, tình yêu
thương của mẹ Lê dành cho đàn còn của mình
Câu 8 (M2 - 1đ) Điền dấu ngoặc đơn vào vị trí thích hợp trong câu sau.
Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn em vừa điền.
“Mẹ con bác một căn nhà cuối phố một căn nhà cũng lụp xụp
như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát.”
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9 (M3 - 1,5đ) Đặt một câu sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian. Xác
định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của câu văn em vừa đặt.
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10 (M3 - 1,5đ) Viết 2-3 câu nêu suy nghĩ của em về tình mẫu tử trong
bài đọc “Cảnh đông con”.
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường tiểu học
………………………………………
Lớp
…………………………………………………………………
Họ và tên
……………………………………………………
…………………………………………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 2
Phần: Viết sáng tạo
Điểm Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đề bài: Viết bài văn tả một con vật mà em yêu thích.
Bài làm:
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường tiểu học
………………………………………
Lớp
…………………………………………………………………
Họ và tên
……………………………………………………
…………………………………………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 2
Đáp án và Hướng dẫn chấm
PHẦN ĐỌC (10 điểm)
A. Phần đọc thành ếng (2 điểm)
Nội dung Điểm
1. Đọc thành
tiếng
Đọc vừa đủ nghe, ràng; tốc độ đọc đạt
yêu cầu
0,25 đ
Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5
tiếng)
0,5đ
Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm
từ rõ nghĩa
0,25 đ
2. Trả lời câu
hỏi
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi về nội dung đoạn đọc:
Đoạn Nội dung Điểm
Đoạn 1 Câu 1: Chi bối rối suốt mấy hôm nay tuần sau
sinh nhật của bạn thân nhưng nghĩ mãi vẫn chẳng
0,5đ
biết tặng bạn cái gì.
Câu 2: Khi ra nhà sách tìm quà cho Vy, Chi nhận ra
mình không đủ tiền để mua món quà đó, nhưng mua
món quà khác thì lại không nghĩ ra được.
0,5đ
Đoạn 2 Câu 1: Bạn Thư phải m ruột thừa nhưng gia đình
nghèo nên bố mẹ không xoay sở kịp.
0,5đ
Câu 2: Chi đã quyết định đem toàn bộ số tiền tiết
kiệm 10.000đ vay sáng nay để đóng vào quỹ
quyên góp giúp đỡ bạn Thư
0,5đ
II. Phần đọc hiểu (8 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1 A 0,25đ
2 C 0,25đ
3 D 0,5đ
4 Đối với mLê, những ngày được xem ngày sung
sướng là: những ngày bác đi làm mướn, buổi tối
được mấy bát gạo mấy đồng xu về nuôi con
đói đợi ở nhà
5 B 0,5đ
6 Gạch chân như sau:
“Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa
rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho những
người có ruộng trong làng.”
7 D 0,5đ
8 - Điền dấu ngoặc đơn như sau:
“Mẹ con bác một căn nhà cuối phố (một căn
nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác), mỗi
một chiếc giường nan đã gãy nát.”
- Tác dụng: đánh dấu bộ phận chú thích trong câu
(HS trả lời đúng mỗi ý đạt 0,5đ)
9
- Yêu cầu:
- Đặt câu có trạng ngữ có bổ sung ý nghĩa về thời gian
cho câu 1đ
- Xác định đúng chủ ngữ vị ngữ của câu (sử dụng
dấu gạch chéo) - 0,5đ
1,5đ
10 Yêu cầu:
- Hình thức: viết đúng dung lượng được yêu cầu (2-
3 câu)
- Nội dung:
+ Nêu được các chi tiết nổi bật thể hiện được
tình mẫu tử trong bài đọc
+ Nêu được suy nghĩ, cảm xúc về tình mẫu tử
trong bài đọc (giàu sự hi sinh, làm mọi điều
con…)
1,5đ
PHẦN VIẾT (10 điểm)
I. Nội dung (6 điểm)
Nội dung Nội dung cụ thể Điểm
Mở bài - Giới thiệu con vật em định tả.
Thân bài
- Tả các đặc điểm ngoại hình của con vật (theo
trình tự thích hợp):
+ Tả bao quát
+ Tả từng bộ phận
- Tả hoạt động của con vật (làm rõ được đặc
điểm tính cách, thói quen của con vật)
Kết bài - Nêu tình cảm, cảm xúc của em dành cho con
vật vừa miêu tả
II. Kĩ năng (4 điểm):
Nội dung cụ thể Điểm Hướng dẫn chấm
- Chữ viết ràng, viết
đúng chữ, cỡ chữ; trình bày
đúng qui định, viết sạch,
đẹp.
0,5 đ - Bài viết sai 1 lỗi trừ 0,1 điểm.
- Viết đúng chính tả 1,5 đ - Sai từ 1 lỗi: Không trừ điểm;
- Sai từ 2-3 lỗi: Trừ 0,5 điểm;
- Sai từ 4 - 5 lỗi: Trừ 0,75 điểm;
- Sai từ 6 - 7 lỗi: Trừ 1 điểm;
- Sai từ 8 - 9 lỗi: trừ 1,25 điểm;
- Sai trên 9 lỗi không ghi điểm).
* Các lỗi sai giống nhau chỉ trừ
điểm 1 lần của lỗi đó
- Dùng từ, đặt câu chính
xác, phù hợp.
- Dùng từ, đặt câu không chính
xác, phù hợp: 1 câu trừ 0,25
điểm.
- Bài viết sáng tạo 1 đ - hình ảnh, biện pháp tu từ
hấp dẫn
- các liên tưởng thú vị, độc
đáo
| 1/12

Preview text:

Trường tiểu học
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
……………………………………… Lớp II
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024 Họ và tên
……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 2
…………………………………………………………………………
Phần: Đọc thành tiếng … Điểm Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………… … Đề bài:
Học sinh chọn đọc (hoặc bốc thăm) một trong hai bài đọc sau và trả lời câu hỏi. Bài đọc 1:
Mấy hôm nay, Chi đang rất bối rối. Tuần sau là đến sinh nhật Vy – nhỏ
bạn rất thân của Chi rồi. Chi nghĩ mãi mà chẳng biết tặng Vy cái gì. Chợt
nhớ hôm trước, trong giờ học tiếng Anh, Chi có nghe Vy tâm sự với Thư:
“Vy thích lật từng trang từ điển hơn là tra nghĩa trên máy tính.”
Tan học, Chi ra nhà sách, nhưng khi nhìn bảng giá thì em lè lưỡi: “Eo
ôi, hơn trăm ngàn!”. Nhưng tặng Vy món quà gì khác thì em cũng không biết. (trích Món quà) (?) Câu hỏi:
Câu 1 (M1 - 0,5đ) Vì sao Chi lại bối rối suốt mấy hôm nay?
Câu 2 (M2 - 0,5đ) Điều gì đã xảy ra khi Chi ra nhà sách để tìm mua quà cho Vy? Bài đọc 2:
Vậy mà đừng một cái, có tin Thư phải mổ ruột thừa. Nhà Thư nghèo
nên khi Thư bị bệnh bất ngờ thế này chắc ba má bạn không xoay xở kịp. Cô
chủ nhiệm và cả lớp quyết định mở đợt quyên góp nhanh để đỡ đần một
phần viện phí cho Thư.
Thế là không một chút đắn đo, Chi đem góp số tiền tiết kiệm, trong đó
có mười ngàn đồng sáng nay má vừa cho vay. (trích Món quà) (?) Câu hỏi:
Câu 1 (M1 - 0,5đ) Điều gì đã xảy ra với bạn Thư?
Câu 2 (M2 - 0,5đ) Chi đã quyết định làm gì để giúp đỡ bạn Thư? Trường tiểu học
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
……………………………………… Lớp II
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024 Họ và tên
……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 2
………………………………………………………………………… Phần: Đọc hiểu … Điểm Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………… …
I. Đọc thầm văn bản sau: CẢNH ĐÔNG CON
Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp
như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa
rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh
sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho
những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn, tuy bác
phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng
xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng.
Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn
trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa. Thế là cả
nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới
manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm lấy con
trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó. Theo Thạch Lam
II. Trả lời câu hỏi
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 5, 7)
và hoàn thành các câu còn lại (câu 4, 6, 8, 9, 10)
Câu 1 (M1 - 0,25đ) Bài đọc kể về ai? A. Gia đình nhà mẹ Lê
C. Những đứa con của mẹ Lê B. Mẹ Lê D. Người dân phố nghèo
Câu 2 (M1 - 0,25đ) Tìm chi tiết miêu tả đặc điểm ngôi nhà của mẹ Lê. A. Căn nhà cao lớn C. Căn nhà lụp xụp B. Căn nhà khang trang D. Căn nhà nhỏ xíu
Câu 3 (M2 - 0,5đ) Cuộc sống hằng ngày của mẹ Lê diễn ra như thế nào?
A. Phải làm việc suốt đêm, đến khi mặt trời mọc mới được nghỉ ngơi
B. Phải làm việc xa nhà, cuối tuần mới được về thăm con
C. Phải đi ở đợ cho những người có ruộng trong làng
D. Phải đi làm mướn cho những người trong làng từ sáng sớm tinh sương
Câu 4 (M2 - 1đ) Đối với mẹ Lê, những ngày như thế nào được xem là ngày sung sướng?
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5 (M1 - 0,5đ) Cho câu văn sau: “Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối
phố.”. Xác định vị ngữ của câu. A. Mẹ con bác Lê
C. một căn nhà cuối phố
B. ở một căn nhà cuối phố D. căn nhà cuối phố
Câu 6 (M2 - 1đ) Gạch chân dưới trạng ngữ của câu văn sau:
“Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải
trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng.”.
Câu 7 (M2 - 0,5đ) Nội dung chính của bài đọc “Cảnh đông con” là gì?
A. Kể về hoàn cảnh gia đình mẹ Lê
B. Kể về cuộc sống thường ngày của nhà mẹ Lê
C. Kể về cuộc sống khó khăn của nhà mẹ Lê và mùa rét và tình yêu thương
của mẹ Lê dành cho đàn còn của mình
D. Kể về hoàn cảnh sống khó khăn, thiếu thốn của nhà mẹ Lê, và tình yêu
thương của mẹ Lê dành cho đàn còn của mình
Câu 8 (M2 - 1đ) Điền dấu ngoặc đơn vào vị trí thích hợp trong câu sau.
Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn em vừa điền.
“Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố một căn nhà cũng lụp xụp
như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát.”
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9 (M3 - 1,5đ) Đặt một câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian. Xác
định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của câu văn em vừa đặt.
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10 (M3 - 1,5đ) Viết 2-3 câu nêu suy nghĩ của em về tình mẫu tử trong
bài đọc “Cảnh đông con”.
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………………………………………… Trường tiểu học
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
……………………………………… Lớp II
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024 Họ và tên
……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 2
…………………………………………………………………………
Phần: Viết sáng tạo … Điểm Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………… …
Đề bài: Viết bài văn tả một con vật mà em yêu thích. Bài làm:
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………………………………………… Trường tiểu
học ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
……………………………………… Lớp II
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024 Họ và tên
……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 2
…………………………………………………………………………
Đáp án và Hướng dẫn chấm
PHẦN ĐỌC (10 điểm)
A. Phần đọc thành tiếng (2 điểm) Nội dung Điểm 1. Đọc thành
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt 0,25 đ tiếng yêu cầu
Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 0,5đ tiếng)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm 0,25 đ từ rõ nghĩa 2. Trả lời câu
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1đ hỏi
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: Đoạn Nội dung Điểm Đoạn 1
Câu 1: Chi bối rối suốt mấy hôm nay vì tuần sau là 0,5đ
sinh nhật của bạn thân nhưng nghĩ mãi vẫn chẳng biết tặng bạn cái gì.
Câu 2: Khi ra nhà sách tìm quà cho Vy, Chi nhận ra 0,5đ
mình không đủ tiền để mua món quà đó, nhưng mua
món quà khác thì lại không nghĩ ra được. Đoạn 2
Câu 1: Bạn Thư phải mổ ruột thừa nhưng gia đình 0,5đ
nghèo nên bố mẹ không xoay sở kịp.
Câu 2: Chi đã quyết định đem toàn bộ số tiền tiết 0,5đ
kiệm và 10.000đ vay má sáng nay để đóng vào quỹ
quyên góp giúp đỡ bạn Thư
II. Phần đọc hiểu (8 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 A 0,25đ 2 C 0,25đ 3 D 0,5đ 4
Đối với mẹ Lê, những ngày được xem là ngày sung 1đ
sướng là: những ngày bác đi làm mướn, buổi tối
được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà 5 B 0,5đ 6 Gạch chân như sau: 1đ
“Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa
rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho những
người có ruộng trong làng.” 7 D 0,5đ 8
- Điền dấu ngoặc đơn như sau: 1đ
“Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố (một căn
nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác), có mỗi
một chiếc giường nan đã gãy nát.”
- Tác dụng: đánh dấu bộ phận chú thích trong câu
(HS trả lời đúng mỗi ý đạt 0,5đ) 9 - Yêu cầu: 1,5đ
- Đặt câu có trạng ngữ có bổ sung ý nghĩa về thời gian cho câu 1đ
- Xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ của câu (sử dụng dấu gạch chéo) - 0,5đ 10 Yêu cầu: 1,5đ
- Hình thức: viết đúng dung lượng được yêu cầu (2- 3 câu) - Nội dung:
+ Nêu được các chi tiết nổi bật thể hiện được
tình mẫu tử trong bài đọc
+ Nêu được suy nghĩ, cảm xúc về tình mẫu tử
trong bài đọc (giàu sự hi sinh, làm mọi điều vì con…)
PHẦN VIẾT (10 điểm)
I. Nội dung (6 điểm) Nội dung Nội dung cụ thể Điểm Mở bài
- Giới thiệu con vật em định tả. 1đ
- Tả các đặc điểm ngoại hình của con vật (theo 2đ Thân bài trình tự thích hợp): + Tả bao quát + Tả từng bộ phận
- Tả hoạt động của con vật (làm rõ được đặc 2đ
điểm tính cách, thói quen của con vật) Kết bài
- Nêu tình cảm, cảm xúc của em dành cho con 1đ vật vừa miêu tả
II. Kĩ năng (4 điểm): Nội dung cụ thể Điểm Hướng dẫn chấm
- Chữ viết rõ ràng, viết 0,5 đ
- Bài viết sai 1 lỗi trừ 0,1 điểm.
đúng chữ, cỡ chữ; trình bày
đúng qui định, viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả 1,5 đ
- Sai từ 1 lỗi: Không trừ điểm;
- Sai từ 2-3 lỗi: Trừ 0,5 điểm;
- Sai từ 4 - 5 lỗi: Trừ 0,75 điểm;
- Sai từ 6 - 7 lỗi: Trừ 1 điểm;
- Sai từ 8 - 9 lỗi: trừ 1,25 điểm;
- Sai trên 9 lỗi không ghi điểm).
* Các lỗi sai giống nhau chỉ trừ
điểm 1 lần của lỗi đó
- Dùng từ, đặt câu chính 1đ
- Dùng từ, đặt câu không chính xác, phù hợp.
xác, phù hợp: 1 câu trừ 0,25 điểm. - Bài viết sáng tạo 1 đ
- Có hình ảnh, biện pháp tu từ hấp dẫn
- Có các liên tưởng thú vị, độc đáo