Đề thi Tiếng Việt giữa kì 2 lớp 4 sách Kết nối tri thức - Đề 2
Đề thi Tiếng Việt giữa kì 2 lớp 4 sách Kết nối tri thức - Đề 2. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Chủ đề: Đề giữa HK2 Tiếng Việt 4
Môn: Tiếng Việt 4
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Trường tiểu học
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
……………………………………… Lớp II
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024 Họ và tên
……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 1
…………………………………………………………………………
Phần: Đọc thành tiếng … Điểm Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………… … Đề bài:
Học sinh chọn đọc (hoặc bốc thăm) một trong hai bài đọc sau và trả lời câu hỏi. Bài đọc 1:
Nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được
người đời, ông đã quyết học nghề y. Lên kinh đô nhưng không tìm được
thầy giỏi để học, ông về quê “đóng cửa để đọc sách”, vừa tự học vừa chữa bệnh giúp dân.
Ông không quản ngày đêm, mưa nắng, trèo đèo lội suối đi chữa bệnh
cứu người. Đối với người nghèo, hoàn cảnh khó khăn, ông thường khám
bệnh và cho thuốc không lấy tiền.
(trích Hải Thượng Lãn Ông) (?) Câu hỏi:
Câu 1 (M1 - 0,5đ) Vì sao Hải Thượng Lãn Ông quyết định học nghề y?
Câu 2 (M2 - 0,5đ) Tìm chi tiết cho thấy Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Bài đọc 2:
Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có cái tên rất ngộ:
Thi Ca. Cô giáo xếp Thi Ca ngồi ngay cạnh Minh. Minh tò mò ngó mái tóc
xù lông nhím của bạn, định bụng sẽ làm quen với “người hàng xóm” mới thật vui vẻ.
Nhưng cô bạn tóc xù toàn làm Minh bực mình. Trong lúc Minh bặm
môi, nắn nót từng dòng chữ trên trang vở thì hai cái cùi chỏ đụng nhau
đánh cộp làm chữ nhảy chồm lên, rớt khỏi dòng.
(trích Vệt phấn trên mặt bàn) (?) Câu hỏi:
Câu 1 (M1 - 0,5đ) Bạn Thi Ca có đặc điểm ngoại hình nào đặc biệt?
Câu 2 (M2 - 0,5đ) Vì sao Thi Ca lại làm Minh bực mình? Trường tiểu học
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
……………………………………… Lớp II
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024 Họ và tên
……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 1
………………………………………………………………………… Phần: Đọc hiểu … Điểm Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………… …
I. Đọc thầm văn bản sau:
TÔI TÌM THẤY Ở THIÊN NHIÊN
Tôi tìm thấy ở thiên nhiên vị ngọt sắc của những trái mít, ngọt lịm của
những trái vải quê hương và cái ngọt dịu dàng của nắng chiều tà. Rồi tôi
cũng tìm thấy ở thiên nhiên cả vị chua gắt của những trái sấu, màu xanh
đầy sức sống của cây lá… Hương vị thiên nhiên chan chứa bao nét đặc
trưng mà ở đâu ta cũng có thể đưa nó vào đầu lưỡi, nhấm nháp và thưởng
thưc một cách thích thú.
Tôi tìm thấy ở thiên nhiên tiếng sáo diều vi vu trên những con đê lộng
gió và tiếng tu hú từng đàn theo nhau bay đậu khắp các ngọn cây vải. Âm
thanh thiên nhiên lúc rộn ràng niềm vui, lúc lại êm đềm sâu lắng như giai
điệu của một bản đàn.
Ở thiên nhiên, tôi tìm thấy những hương vị, âm thanh, màu sắc và cả
những đường nét thật đẹp đẽ. Quan trọng hơn là tôi thấy tâm hồn tôi hòa
hợp với cây cỏ, chim muông, sông nước, đất trời hay bất cứ thứ gì mà tạo
hóa đã ban tặng cho thế gian này. (Theo Nguyễn Minh Châu)
II. Trả lời câu hỏi
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng (câu 1, 2, 5, 7) và
hoàn thành các câu còn lại (câu 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10)
Câu 1 (M1 - 0,5đ) Tìm từ ngữ chỉ vị của những trái vải quê hương. A. Vị ngọt sắc C. Vị ngọt dịu dàng B. Vị ngọt lịm D. Vị chua gắt
Câu 2 (M1 - 0,5đ) Tìm từ ngữ chỉ cảm xúc của tác giả khi nhấm nháp và
thưởng thức hương vị thiên nhiên? A. yêu thích C. thương mến B. yêu quý D. thích thú
Câu 3 (M2 - 1đ) Tìm các chi tiết miêu tả đặc điểm của âm thanh thiên nhiên.
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4 (M3 - 0,5đ) Nêu ý nghĩa của bài đọc “Tôi tìm thấy ở thiên nhiên”.
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5 (M1 - 0,5đ) Cho câu văn sau: “Âm thanh thiên nhiên lúc rộn ràng
niềm vui, lúc lại êm đềm sâu lắng như giai điệu của một bản đàn.”. Xác
định chủ ngữ của câu. A. Âm thanh B. Âm thanh thiên nhiên
C. Âm thanh thiên nhiên lúc
D. Âm thanh thiên nhiên lúc rộn ràng niềm vui
Câu 6 (M1 - 1đ) Gạch chân dưới trạng ngữ của câu văn sau và cho biết
trạng ngữ đó bổ sung thông tin gì cho câu.
“Ở thiên nhiên, tôi tìm thấy những hương vị, âm thanh, màu sắc và
cả những đường nét thật đẹp đẽ.”
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7 (M1 - 0,5đ) Xác định từ loại của các từ in đậm trong câu văn sau:“Ở
thiên nhiên, tôi tìm thấy những hương vị, âm thanh, màu sắc và cả những
đường nét thật đẹp đẽ”. A. Động từ C. Danh từ riêng B. Tính từ D. Danh từ
Câu 8 (M3 - 1đ) Theo em, vì sao tác giả có thể tìm thấy những hương vị,
âm thanh, màu sắc và cả những đường nét thật đẹp đẽ ở thiên nhiên?
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9 (M2 - 1,5đ) Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian. Xác định thành
phần chủ ngữ và vị ngữ của câu văn em vừa đặt.
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10 (M3 - 1đ) Viết 2-3 câu nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………………………………………… Trường tiểu học
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
……………………………………… Lớp II
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024 Họ và tên
……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 1
…………………………………………………………………………
Phần: Viết sáng tạo … Điểm Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………… …
Đề bài: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết. Bài làm:
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………………………………………… Trường tiểu
học ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
……………………………………… Lớp II
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024 Họ và tên
……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 4 - Đề: 1
…………………………………………………………………………
Đáp án và Hướng dẫn chấm …
PHẦN ĐỌC (10 điểm)
A. Phần đọc thành tiếng (2 điểm) Nội dung Điểm 1. Đọc thành
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt 0,25 đ tiếng yêu cầu
Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 0,5đ tiếng)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm 0,25 đ từ rõ nghĩa 2. Trả lời câu
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1đ hỏi
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: Đoạn Nội dung Điểm Đoạn 1
Câu 1: Vì Hải Thượng Lãn Ông nhận thấy rằng biết 0,5đ
chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người đời Câu 2: Chi tiết: 0,5đ
- không quản ngày đêm, mưa nắng, trèo đèo lội suối
đi chữa bệnh cứu người
- đối với người nghèo, hoàn cảnh khó khăn, ông
thường khám bệnh và cho thuốc không lấy tiền.
(HS trả lời đúng mỗi chi tiết đạt 0,25đ) Đoạn 2
Câu 1: Đặc điểm ngoại hình đặc biệt: có mái tóc xù 0,5đ lông nhím
Câu 2: Vì Thi Ca khi vbieets đã đụng cùi chỏ vào 0,5đ
cùi chỏ của Minh, khiến cho chữ nhảy chồm lên, rớt khỏi dòng.
(HS trả lời được chi tiết hai cùi chỏ đụng vào nhau là đạt điểm)
II. Phần đọc hiểu (8 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5đ 2 D 0,5đ 3
Chi tiết: lúc rộn ràng niềm vui, lúc lại êm đềm sâu 1đ
lắng như giai điệu của một bản đàn 4
Thiên nhiên có những điều tuyệt vời, vì thế chúng 0,5đ
ta hãy cảm nhận, tận hưởng và quý trọng những
điều mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. 5 B 0,5đ 6
- Gạch chân trạng ngữ “Ở thiên nhiên” 1đ
- Trạng ngữ bổ sung thông tin về nơi chốn cho câu
(HS thực hiện đúng mỗi yêu cầu đạt 0,5đ) 7 D 0,5đ 8 Vì tác giả: 1đ
- Tập trung quan sát và cảm nhận thiên nhiên bằng các giác quan khác nhau
- Yêu quý, thích thú và trân trọng mọi mà thiên
nhiên ban tặng cho con người
(HS trả lời đúng mỗi ý đạt 0,5đ) 9 Yêu cầu: 1,5đ
- Đặt câu có trạng ngữ có bổ sung ý nghĩa về thời gian cho câu 1đ
- Xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ của câu (sử dụng dấu gạch chéo) - 0,5đ 10 Yêu cầu: 1đ
- Hình thức: viết đúng dung lượng được yêu cầu (2- 3 câu) - Nội dung:
+ Con người với thiên nhiên là mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó
+ Thiên nhiên đem đến nhiều lợi ích cho cuộc sống của con người
PHẦN VIẾT (10 điểm)
I. Nội dung (6 điểm) Nội dung Nội dung cụ thể Điểm Mở đoạn
- Giới thiệu người gần gũi, thân thiết mà em 1đ
muốn bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
- Nêu những điều ở người đó làm em xúc động. 2đ Thân đoạn Ví dụ:
+ Cử chỉ, lời nói, suy nghĩ, việc làm,…
+ Những kỉ niệm giữa em và người đó.
+ Tình cảm của người đó dành cho em.
- Nêu rõ tình cảm, cảm xúc của em: 2đ
+ Dùng từ ngữ trực tiếp thể hiện tình cảm,
cảm xúc (yêu quý, khâm phục, trân trọng,
ngưỡng mộ, nhớ mong,…).
+ Nêu suy nghĩ, việc làm thể hiện tình cảm,
cảm xúc (tìm cách giúp đỡ, luôn nghĩ đến, cố
gắng học theo, kể về người đó cho bạn bè nghe, …) Kết đoạn
- Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em với 1đ
người gần gũi, thân thiết
II. Kĩ năng (4 điểm): Nội dung cụ thể Điểm Hướng dẫn chấm
- Chữ viết rõ ràng, viết 0,5 đ
- Bài viết sai 1 lỗi trừ 0,1 điểm.
đúng chữ, cỡ chữ; trình bày
đúng qui định, viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả 1,5 đ
- Sai từ 1 lỗi: Không trừ điểm;
- Sai từ 2-3 lỗi: Trừ 0,5 điểm;
- Sai từ 4 - 5 lỗi: Trừ 0,75 điểm;
- Sai từ 6 - 7 lỗi: Trừ 1 điểm;
- Sai từ 8 - 9 lỗi: trừ 1,25 điểm;
- Sai trên 9 lỗi không ghi điểm).
* Các lỗi sai giống nhau chỉ trừ
điểm 1 lần của lỗi đó
- Dùng từ, đặt câu chính 1đ
- Dùng từ, đặt câu không chính xác, phù hợp.
xác, phù hợp: 1 câu trừ 0,25 điểm. - Bài viết sáng tạo 1 đ
- Có hình ảnh, biện pháp tu từ hấp dẫn
- Có trích dẫn các câu thơ, câu hát hay