



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47886956 
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN HỌC LUẬT THƯƠNG MẠI 
(CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH TẾ)  SỐ TÍN CHỈ 2 
Câu 1: Hoạt động thương mại là gì? 
A Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, 
đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. 
B.Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích thương mại, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch 
vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. 
C.Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích do Nhà nước hoạch định, bao gồm mua bán hàng hoá, 
cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích dân sự khác. 
D.Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích phát triển kinh tế, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng 
dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. 
 Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 2: Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam chọn Luật áp dụng như thế nào?  A. 
Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường 
hợp các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật Thương mại Việt Nam hoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng Luật Thương mại Việt Nam.  B. 
Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường 
hợp các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật Việt nam hoặc luật nước ngoài, hoặc luật nào đó theo điều ước quốc  tế.  C. 
Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong mọi 
trường hợp thì áp dụng theo luật nước ngoài, theo điều ước quốc tế mà nước có hàng hóa là thành viên.  D. 
Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì áp dụng 
Luật ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc luật của nước có xuất xứ hàng hóa, có tham gia vận chuyển hàng hóa, hoặc 
tham gia điều ước quốc tế về thương mại.      lOMoAR cPSD| 47886956 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 3: Thương nhân họ là ai?  A. 
Là tổ chức, cá nhân hoạt động có liên quan đến thương mại một cách độc lập, thường xuyên nhằm mục 
đích sinh lợi theo qui định của Luật thương mai  B. 
Là tổ chức, pháp nhân hoạt động có liên quan đến thương mại một cách độc lập, thường xuyên nhằm 
mục đích sinh lợi theo qui định của Luật thương mai  C. 
Là tổ chức, thương nhân hoạt động có liên quan đến thương mại một cách phụ thuộc, thường xuyên 
nhằm mục đích sinh lợi theo qui định của Luật thương mai  D. 
Là tổ chức, cá nhân hoạt động có liên quan đến thương mại theo chỉ đạo, thường xuyên nhằm mục đích 
phục vụ các hoạt động phát triển kinh tế 
 Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 4: Hàng hóa là gì? 
A.Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai; những vật gắn liền với đất đai. 
B.Tất cả các loại tài sản, kể cả tài sản hình thành trong tương lai; những vật gắn liền với đất đai. 
C.Tất cả các loại sản phẩm, kể cả sản phẩm hình thành trong tương lai; Những vật gắn liền với đất đai. 
D.Tất cả các loại vật phẩm, kể cả vật phẩm hình thành trong tương lai; Những vật gắn liền với đất đai. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 4: Thói quen trong hoạt động thương mại là gì? 
A.Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng được hình thành và lặp lại nhiều 
lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của 
các bên trong hợp đồng thương mại. 
B.Thói quen trong hoạt động thương mại là thói quen cư xử của thương nhân được hình thành và lặp lại nhiều 
lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của 
các bên trong hợp đồng thương mại.        lOMoAR cPSD| 47886956 
C.Thói quen trong hoạt động thương mại là quy định của một địa phương có nội dung rõ ràng được hình thành 
và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền 
và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thương mại. 
D.Thói quen trong hoạt động thương mại là hương ước xử sự có nội dung thương mại được hình thành và lặp 
lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và 
nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thương mại. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 5: Tập quán thương mại là gì?  A. 
Là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực 
thương mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt  động thương mại.  B. 
Là tập quán được thừa nhận trong hoạt động thương mại trên một xã, huyện hoặc một lĩnh vực thương 
mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động  thương mại. 
C.Là thói quen được các bên thỏa thuận trong hoạt động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực 
thương mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt  động thương mại. 
D. Là thói quen được các bên thừa nhận trong hợp đồng thương mại trên một khu vực, hoặc một ngành thương 
mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động  thương mại. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 6: Thông điệp dữ liệu là gi? 
A. Là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu giữ bằng phương tiện điện tử. 
B. Là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu giữ bằng phương tiện bưu chính. 
C. Là tập tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu giữ bằng phương tiện Internet. 
D. Là tài liệu được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu giữ bằng phương tiện truyền thông. Đáp án: A Độ khó: TB      lOMoAR cPSD| 47886956 
Câu 7: Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là gì?  A. 
Là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam 
để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.  B. 
Là đơn vị độc lập của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài 
để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.  C. 
Là đơn vị kinh tế của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật quốc tế để tìm 
hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.  D. 
Là pháp nhân độc lập của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam 
để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 8: Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị hoạt động như thế nào?  A. 
Là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập và hoạt động thương mại tại Việt Nam 
theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành  viên.  B. 
Độc lập với thương nhân nước ngoài, được thành lập và hoạt động thương mại tại Việt Nam theo quy 
định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.  C. 
Phụ thuộc của thương nhân nước ngoài về mặt tài chính, được thành lập và hoạt động thương mại tại Việt 
Nam theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là  thành viên.  D. 
Độc lập của thương nhân nước ngoài, được thành lập và hoạt động thương mại tại Việt Nam theo quy 
định của pháp luật quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà thương nhân nước ngoài là thành viên. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 9: Mua bán hàng hoá là gì?  A. 
Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho 
bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng  hoá theo thỏa thuận.        lOMoAR cPSD| 47886956  B. 
Là hoạt động trao đổi sản phầm, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, vận chuyển hàng hóa cho bên 
mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo  thỏa thuận.  C. 
Là hoạt động giao dịch, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sử dụng hàng hóa cho bên 
mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá  theo qui định.  D. 
Là các loại giao dịch, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển hàng hóa cho bên mua và nhận 
thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo qui định  pháp luật. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 10: Cung ứng dịch vụ thương mại là gì?  A. 
Là hoạt động thương mại, theo đó một bên ( gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ 
cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên 
cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.  B. 
Là hoạt động thương mại, theo đó một bên ( gọi là bên bán) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên 
khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ ( gọi là bên mua) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch 
vụ và sử dụng dịch vụ theo qui định. 
C.Là hoạt động giao dịch, theo đó một bên ( gọi là nhà cung cấp) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên 
khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (gọi là người thụ hưởng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung 
ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. 
D.Là hoạt động dịch vụ, theo đó một bên ( gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một 
bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ ( gọi là nhận dịch vụ) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung 
ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo qui định. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 11: Vi phạm hợp đồng là gì?  A. 
Là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả 
thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật Thương mại.      lOMoAR cPSD| 47886956  B. 
Là việc các bên không thực hiện, thực hiện không tốt hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả 
thuận giữa các bên hoặc theo quy định của pháp luật.  C. 
Là việc một bên không thực hiện, thực hiện không hợp lý hoặc thực hiện không đúng quyền và nghĩa vụ 
theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định.  D. 
Là việc các bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng quyền của mình 
theo qui định của nhà nước. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 12: Vi phạm cơ bản là gì? 
Là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục 
đích của việc giao kết hợp đồng. 
Là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục 
đích của việc giao kết hợp đồng. 
Là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục 
đích của việc giao kết hợp đồng. 
Là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục 
đích của việc giao kết hợp đồng. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 13: Xuất xứ hàng hoá là gì? 
A.Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản 
cuối cùng đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất  hàng hoá đó. 
B.Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản 
cuối cùng đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất  hàng hoá đó.        lOMoAR cPSD| 47886956 
C.Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản 
cuối cùng đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất  hàng hoá đó. 
D.Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản 
cuối cùng đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất  hàng hoá đó. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 14: Các hình thức có giá trị tương đương văn bản bao gồm loại nào? 
A.Gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. 
 B.Gồm điện thoại, telex, fax, thông điệp truyền tin và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. 
C.Gồm điện báo, telex, fax, email, Zalo, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. 
D.Gồm điện báo, telegram, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo thỏa thuận giữa các bên. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 15: Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề nào? 
A.Trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm. 
B.Trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật cho phép. 
C.Trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật qui định. 
D.Trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà Chính phủ cho phép.      lOMoAR cPSD| 47886956 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 16: Nghĩa vụ đăng ký kinh doanh Thương nhân quy định như thế nào? 
A.Thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp chưa đăng ký kinh 
doanh, thương nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình theo quy định của Luật Thương mại 
và quy định khác của pháp luật. 
B.Thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của Bộ Thương mại. Trường hợp chưa đăng ký 
kinh doanh, thương nhân thì không phải chịu trách nhiệm về hoạt động thương mại của mình. 
C.Thương nhân có quyền, không có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp 
chưa đăng ký kinh doanh, thương nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình theo quy định của  pháp luật. 
D.Thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của Chính phủ. Trường hợp chưa đăng ký kinh 
doanh, thương nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình theo quy định của Luật Thương mại 
và các qui định của cơ quan nhà nước. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 17: Hiệp hội thương mại được thành lập với mục đích gì? gì?  A. 
Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thương nhân, động viên thương nhân tham gia phát triển thương 
mại, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về thương mại. Hiệp hội thương mại được tổ chức và 
hoạt động theo quy định của pháp luật về hội.  B. 
Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, động viên công dân dân tham gia phát triển 
thương mại, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về thương mại. Hiệp hội thương mại được tổ 
chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về hội. 
C.Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, động viên mọi người tham gia phát triển thương mại, tuyên 
truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về thương mại.Hiệp hội thương mại được tổ chức và hoạt động theo 
quy định của pháp luật doanh nghiệp. 
D. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, động viên thương nhân tham gia phát triển thương mại, 
tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về thương mại.Hiệp hội thương mại được tổ chức và hoạt 
động theo quy định của pháp luật thương mại.        lOMoAR cPSD| 47886956 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 18: Hoạt động thương mại tuân theo những nguyên tắc cơ bản nào? 
A.Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân; Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận ;Nguyên tắc 
áp dụng thói quen thương mại; Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại; Nguyên tắc bảo vệ 
lợi ích chính đáng của người tiêu dùng; Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu. 
B.Nguyên tắc bình đẳng trước Nhà nước của thương nhân; Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận ;Nguyên tắc 
áp dụng thói quen; Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại; Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính 
đáng của người tiêu dùng; Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu. 
C.Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của mọi người; Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận ;Nguyên tắc áp 
dụng thói quen; Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại; Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính 
đáng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu. 
D.Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của doanh nhân; Nguyên tắc tự do, bình đằng, thiện chí, trung thực 
;Nguyên tắc áp dụng thói quen thương mại; Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại; Nguyên 
tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người dân, Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 19: Thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam được qui định như thế nào? 
A.Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật 
nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận. 
B.Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật 
Việt Nam hoặc được pháp luật Việt Nam công nhận. 
C.Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật 
quốc tế hoặc được pháp luật quốc tế công nhận. 
D.Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật 
quốc gia hoặc được pháp luật quốc gia công nhận.      lOMoAR cPSD| 47886956 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 20: Thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam có quyền gì theo qui định của Luật  thương mại?  A. 
Được đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có vốn đầu 
tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định.  B. 
Được đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có vốn đầu 
tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật quốc tế quy định.  C. 
Được hoạt động thương mại thông qua Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có 
vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định.  D. 
Được đặt trụ sở chính, Văn phòng, Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có vốn 
đầu tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 21: Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các quyền và nghĩa 
vụ theo quy định của pháp luật nước nào? 
A.Pháp luật Việt Nam. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ 
hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam. 
B.Pháp luật nơi đặt trụ sở chính. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về 
toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam. 
C.Pháp luật nơi đăng ký kinh doanh. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam 
về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam. 
D. Pháp luật quốc tế. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật quốc tế về toàn bộ hoạt 
động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam.        lOMoAR cPSD| 47886956 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 22: Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện dưới hình thức nào? 
A.Được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể; Đối với các loại hợp đồng 
mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.  B. 
Được thể hiện bằng lời nói, bằng tài liệu hoặc được xác lập bằng hành động nào đó;Đối với các loại hợp 
đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.  C. 
Được thể hiện dưới nhiều hình thức như bằng điện thoại, Fax.bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành 
vi cụ thể:Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì 
phải tuân theo các quy định đó.  D. 
Được thể hiện bằng thư từ giao dịch, điện thoại, telex,bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ 
thể; Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải 
tuân theo các quy định đó. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 23: Cơ quan nhà nước nào quy định danh mục hàng hoá cấm kinh doanh, hàng hoá hạn chế kinh 
doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện?  A. Chính phủ  B. Bộ Thương mại  C. Quốc hội 
D. Thủ tướng Chính phủ 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 24: Trường hợp nào áp dụng biện pháp khẩn cấp đối với hàng hóa đang lưu thông hợp pháp? 
A.Hàng hóa đó là nguồn gốc hoặc phương tiện lây truyền các loại dịch bệnh; Khi xảy ra tình trạng khẩn cấp. 
B.Hàng hóa đó có nguồn gốc từ các vùng ô nhiễm môi trường, phương tiện lây truyền các loại dịch bệnh;Khi 
xảy ra tình trạng khẩn cấp.      lOMoAR cPSD| 47886956 
C.Hàng hóa đó là nguồn gốctừ động vật hoang dã hoặc phương tiện lây truyền các loại dịch bệnh; Khi xảy ra  tình trạng khẩn cấp. 
D.Hàng hóa đó là nguồn gốc gây ô nhiễm hoặc phương tiện vận tải không đảm bảo an toàn vệ sinh; Khi xảy ra  tình trạng khẩn cấp. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 25: Mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới các hình thức nào? 
A. Hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu. 
B.Hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, lưu kho, xuất ra ngoài biên giới, tái nhập và chuyển khẩu. 
C. Hình thức xuất khẩu, vận chuyển, chuyển tải,nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập. 
D. Hình thức xuất khẩu,trung gian xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và vận chuyển. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 26: . Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở nào? 
A.Trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. 
B.Trên cơ sở văn bản có ký kết giữa các bên hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. 
C. Trên cơ sở tài liệu bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. 
D.Trên văn bản có chữ ký của các bên hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 27: Chuyển khẩu hàng hoá là gì? 
A.Là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam 
mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. 
B.Là việc mua hàng từ một nơi, vùng lãnh thổ để bán sang một nơi khác, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt 
Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.        lOMoAR cPSD| 47886956 
C.Là việc mua một mặt hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và 
không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam mà chuyển sang nước khác. 
D.Là việc mua hàng trên lãnh thổ Việt Nam, vùng lãnh thổ của Việt Nam để bán sang một nước, vùng lãnh thổ 
ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra  khỏi Việt Nam. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 28: Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy chứng nhận xuất xứ trong các trường hợp nào? 
A.Trường hợp hàng hóa được hưởng ưu đãi về thuế hoặc ưu đãi khác; Theo quy định của pháp luật Việt Nam 
hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 
B.Trường hợp Hàng hóa được xuất khẩu sang nước có mã QR về truy xuất nguồn gốc hàng hóa; Theo quy định 
của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 
C.Trường hợp Hàng hóa được xuất khẩu sang các nước có nền kinh tế phát triển; Theo quy định của pháp luật 
Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 
D.Trường hợp Hàng hóa được xuất khẩu sang các nước thuộc khối G 7; Theo quy định của pháp luật Việt Nam 
hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 29: Giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa là nghĩa vụ của ai trong hợp đồng mua bán hàng  hóa? 
A.Bên bán phải giao hàng, chứng từ theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, cách thức đóng 
gói, bảo quản và các quy định khác trong hợp đồng. 
B.Bên mua phải nhờ bên trung gian giao hàng, chứng từ theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất 
lượng, cách thức đóng gói, bảo quản và các quy định khác trong hợp đồng. 
C.Bên vận chuyển phải giao hàng, chứng từ theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, cách thức 
đóng gói, bảo quản và các quy định khác trong hợp đồng. 
D.Bên vận tải phải giao hàng, chứng từ theo qui định của pháp luật về số lượng, chất lượng, cách thức đóng gói, 
bảo quản và các quy định khác trong hợp đồng.      lOMoAR cPSD| 47886956 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 30: Hàng hoá không phù hợp với hợp đồng được xử lý như thế nào? 
A. Bên mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hoá không phù hợp với hợp đồng theo quy định của Luật  thương mại. 
B. Bên mua có quyền nhận hàng nếu hàng hoá không phù hợp với hợp đồng, nhưng giảm giá. 
C. Bên mua có quyền nhận hàng nếu hàng hoá không phù hợp với hợp đồng, nhưng bổ sung thêm hàng. 
D. Bên bán có quyền từ chối giao hàng nếu hàng hoá không phù hợp với hợp đồng 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 31: Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm về quyền sở hữu đối với hàng hoá như thế nào? 
A. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;Hàng hóa đó phải 
hợp pháp;Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp 
B.Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị cầm cố, kém phẩm chất;Hàng hóa đó phải hợp 
pháp;Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp 
C.Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị kê biên, thế chấp;Hàng hóa đó phải hợp 
pháp;Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp 
D.Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị mang ra bảo lãnh, cầm đồ;Hàng hóa đó phải 
hợp pháp;Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 32: Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hoá thuộc bên mua hay bên bán? 
A.Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường 
hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán. 
B.Bên mua không được mua hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên mua tự chịu trách nhiệm trong trường 
hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán. 
C.Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, nếu không biết. Bên bán không phải chịu 
trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.        lOMoAR cPSD| 47886956 
D.Bên bán được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong trường hợp luật không qui định rõ. Bên bán 
phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa, nếu  có qui định. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 33: Nghĩa vụ bảo hành hàng hoá thuộc bên bán hay bên mua? 
A.Bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hoá đó theo nội dung và thời hạn đã thỏa thuận. 
B.Bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hoá đó theo nội dung và thời hạn theo qui định pháp luật. 
C.Bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hoá đó theo nội dung và thời hạn theo qui định của Luật  thương mại. 
D.Bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hoá đó theo nội dung và thời hạn đã đăng ký. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 34: Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa là gì? 
A.Là hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một 
loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá với giá 
được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong  tương lai. 
B.Là hoạt động của Sở giao dịch để thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất 
định qua Sở giao dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn quốc tế với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết 
hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai. 
C.Là hoạt động giao thương, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một 
loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn của quốc gia nào đó với giá được ấn 
định tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai. 
D.Là hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một 
loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn được mã hóa với giá được thỏa thuận 
tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm định trước.      lOMoAR cPSD| 47886956 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 35: Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá bao gồm loại hợp đồng nào? 
A. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn. 
B. Hợp đồng thời hạn và hợp đồng quyền chọn. 
C. Hợp đồng thời hiệu và hợp đồng quyền chọn. 
D. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng lựa chọn. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 36: Hợp đồng kỳ hạn là gì? 
A.Là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết nhận hàng hoá tại một thời điểm trong 
tương lai theo hợp đồng. 
B.Là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết nhận hàng hoá tại một thời điểm được ấn  định theo hợp đồng. 
C.Là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết nhận hàng hoá tại một thời điểm theo qui 
định của Sở giao dịch hàng hóa. 
D.Là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết nhận hàng hoá tại một thời điểm nhất định  theo hợp đồng. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 37: Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán được qui định như thế nào theo Luật thương  mại năm 2005? 
A.Là thỏa thuận, theo đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa xác định với mức giá 
định trước (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua quyền). 
Bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó 
B.Là giao dich, theo đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa nào đó với mức giá 
định trước (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua quyền). 
Bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó        lOMoAR cPSD| 47886956 
C.Là qui ước, theo đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa xác định với mức giá 
định trước (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua quyền). 
Bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó 
D.Là văn bản, theo đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa xác định với mức giá 
theo qui định (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua 
quyền). Bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó Đáp  án: A Độ khó: Cao 
Câu 38: Sở giao dịch hàng hoá có các chức năng gì? 
 A.Cung cấp các điều kiện vật chất - kỹ thuật cần thiết để giao dịch mua bán hàng hoá; Điều hành các hoạt động 
giao dịch; Niêm yết các mức giá cụ thể hình thành trên thị trường giao dịch tại từng thời điểm. 
B.Cung cấp các điều kiện vật chất - kỹ thuật cần thiết để giao dịch mua bán hàng hoá; chỉ đạo, ấn định các hoạt 
động giao dịch; Niêm yết các mức giá cụ thể hình thành trên thị trường giao dịch tại Sở giao dịch 
C.Cung cấp các phương tiện cần thiết để giao dịch mua bán hàng hoá; Điều hành các hoạt động giao dịch; Niêm 
yết các khung giá cụ thể hình thành trên thị trường giao dịch tại từng thời điểm. 
D.Cung cấp các điều kiện vật chất - kỹ thuật cần thiết để giao dịch mua bán hàng hoá; Điều hành các hoạt động 
giao dịch; Niêm yết bước mức giá để giao dịch trên thị trường Sở giao dịch tại nhiều thời điểm. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 39: Danh mục hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa do ai qui định? 
A. Bộ trưởng Bộ Công thương quy định 
B. Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định 
C. Thủ tướng Chính phủ quy định 
D. Chủ tịch nước quy định Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 40: Các hành vi nào bị cấm trong hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hóa? 
A.Nhân viên của Sở giao dịch hàng hoá không được môi giới, mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá; 
Gian lận, lừa dối về khối lượng hàng hóa trong hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn được giao dịch; Đưa tin      lOMoAR cPSD| 47886956 
sai lệch về giao dịch, thị trường, giá hàng hoá mua bán;Dùng biện pháp bất hợp pháp gây rối loạn thị trường 
hàng hóa; hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật. 
B.Nhân viên của Sở giao dịch hàng hoá không được phép môi giới, mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng 
hoá; Gian lận, lừa dối về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn được giao 
dịch; Đưa tin sai lệch về các giao dịch, thị trường hoặc giá hàng hoá mua bán qua Sở giao dịch hàng hóa. 
C.Gian lận, lừa dối về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn được giao 
dịch; Đưa tin sai lệch về các giao dịch, thị trường hoặc giá hàng hoá mua bán qua Sở giao dịch hàng hóa;Dùng 
các biện pháp bất hợp pháp để gây rối loạn thị trường hàng hóa tại Sở giao dịch hàng hoá; Các hành vi bị cấm 
khác theo quy định của pháp luật. 
D.Nhân viên của Sở giao dịch hàng hoá không được phép môi giới, mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng 
hoá; Gian lận, lừa dối về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn được giao 
dịch;Dùng các biện pháp bất hợp pháp để gây rối loạn thị trường hàng hóa tại Sở giao dịch hàng hoá. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 41: Hợp đồng dịch vụ được thể hiện dưới hình thức nào? 
A.Được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng 
dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó. 
B.Được thể hiện bằng nhiều hình thức như văn bản, tài liệu hoặc được xác lập bằng hành động cụ thể. Đối với 
các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định  đó. 
C.Được thể hiện bằng hành động, bằng tài liệu hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp 
đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó. 
D.Được thể hiện bằng thư từ giao dịch, bằng tài liệu hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại 
hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.        lOMoAR cPSD| 47886956 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 42: Dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh và dịch vụ kinh doanh có điều kiện được 
qui định như thế nào? 
A.Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 
Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh 
doanh, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh dịch vụ đó. 
B.Căn cứ vào Nghị quyết của Đảng của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 
Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh, 
dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh dịch vụ đó. 
C.Căn cứ vào sự chỉ đạo của Tổng bí thư trong từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 
Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh 
doanh, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh dịch vụ đó. 
D.Căn cứ vào sự hội nhập quốc tế của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 
Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh, 
dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh dịch vụ đó. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
Câu 43: Kinh doanh dịch vụ khuyến mại là gì? 
A.Là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương 
nhân khác trên cơ sở hợp đồng. 
B.Là hoạt động từ thiện, theo đó một thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân 
khác để sử dụng thử. 
C.Là hoạt động không thu tiền, theo đó một thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của 
thương nhân khác trên cơ sở hợp đồng. 
D.Là hoạt động thường kỳ, theo đó một thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương 
nhân khác trên cơ sở hợp đồng.      lOMoAR cPSD| 47886956 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 44: Hợp đồng dịch vụ khuyến mại được lập như thế nào? 
A. Phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. 
B. Có thể được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. 
C. Không cần phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. 
D. Bằng nhiều hình thức khác nhau như văn bản, tài liệu hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương  đương. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 45: Quyền khuyến mại của thương nhân được qui định như thế nào? 
A.Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại 
Việt Nam có quyền tự tổ chức khuyến mại hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện 
việc khuyến mại cho mình. 
B.Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại 
Việt Nam không có quyền tự tổ chức khuyến mại mà phải thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại 
thực hiện việc khuyến mại cho mình. 
C.Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại 
Việt Nam phải tự tổ chức khuyến mại không được thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện 
việc khuyến mại cho mình. 
D.Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại 
Việt Nam phải lập một tổ chức chuyên khuyến mại hàng hóa dịch vụ của mình trên địa bàn lãnh thổ Việt Nam. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
Câu 46: Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là loại hàng hóa nào? 
A.Là hàng hóa, dịch vụ được thương nhân sử dụng các hình thức khuyến mại để xúc tiến việc bán, cung ứng 
hàng hóa, dịch vụ đó; Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại phải là hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh hợp pháp.