Đề Toán tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 sở GD&ĐT Hải Dương

Giới thiệu đến quý thầy, cô và các bạn học sinh đề Toán tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 sở GD&ĐT Hải Dương gồm 5 bài toán dạng tự luận, đề thi gồm 1 trang, học sinh có 120 phút để làm bài thi, đề thi có lời giải chi tiết. Mời các bạn đón xem!

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
Năm học 2019 – 2020
Môn thi: TOÁN
Thi gian làm bài: 120 phút, không k thi gian giao đề
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm)
1) Giải phương trình:
2
4493xx
2) Giải hệ phương trình:
35
20


xy
yx
Câu 2 (2,0 điểm)
1) Cho hai đường thẳng (d
1
): 25yx và (d
2
): 4yxm (m là tham số). Tìm tất c
các giá trị của tham số m để (d
1
) và (d
2
) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành Ox.
2) Rút gọn biểu thức:
212
:
9
33





xx x
P
x
x
xxx
với 0, 9, 25
x
xx .
Câu 3 (2,0 điểm)
1) Theo kế hoạch, một xưởng may phải may xong 360 bộ quần áo trong một thời gian
quy định. Đến khi thực hiện, mỗi ngày xưởng đã may được nhiều hơn 4 b qun áo so vi s
bộ quần áo phải may trong một ngày theo kế hoạch. thế xưởng đã hoàn thành kế hoạch
trước 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may bao nhiêu bộ quần áo?
2) Cho phương trình:
2
(2 1) 3 0xmx (m tham số). Chứng minh rằng phương
trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt
12
,
x
x với mọi m. Tìm các giá trị của m sao cho
12
5xx
12
x
x .
Câu 4 (3,0 điểm)
Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là
tiếp điểm). Trên nửa mặt phẳng bờ đường thẳng AO chứa điểm B vẽ cát tuyến AMN với
đường tròn (O) (AM < AN, MN không đi qua O). Gọi I là trung điểm của MN.
1) Chứng minh: Tứ giác AIOC là tứ giác nội tiếp.
2) Gi H là giao đim ca AO và BC. Chng minh: AH.AO = AM.AN và tứ giác
MNOH là tứ giác nội tiếp.
3) Qua M kẻ đường thẳng song song với BN, cắt AB BC theo thứ t ti E và F.
Chứng minh rằng M là trung điểm của EF.
Câu 5 (1,0 điểm)
Cho các số dương
,,abc
thỏa mãn điều kiện: 2019abc .
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
222222
222222Paabb bbcc ccaa.
------------------------------ Hết ------------------------------
Họ và tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: .............................
Chữ kí của giám thị số 1: ................................... Chữ kí của giám thị số 2: .............................
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
Câu Phần Nội dung Điểm
Câu
1
(2,0đ)
1)
222
44934499440
00
4( 1) 0
10 1
 






xx xx xx
xx
xx
xx
Vậ
y
t
ập n
g
hiệm của phươn
g
t
r
ình là S =
0; 1
.
1.0
2)
3565 1 2
20 2 2 1
 





xy yy y x
yx xy xy y
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
(; ) (2;1)xy
.
1.0
Câu
2
(2,0đ)
1)
Thay y = 0 vào phương trình y = 2x – 5 được:
2x – 5 = 0
x = 2,5
(d
1
) và (d
2
) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành Ox
(d
2
) đi qua điểm (2,5; 0)
4. 2,5 – m = 0
m = 10
Vậy m = 10 là giá t
r
ị cần tìm.
1.0
2)
212
:
9
33





xx x
P
x
x
xxx




 




32123
:
33 3
32 126
:
33 3
35
:
33 3
33
5
33
5









xxxx x
xx xx
xx x x x
xxxx
xx x
xxxx
xx xx
x
xx
x
x
Vậy
5
x
P
x
với 0, 9, 25
x
xx
1.0
Câu
3
(2,0đ)
1)
Gọi số bộ quần áo mỗi ngày xưởng phải may theo kế hoạch là x
ĐK:
*
xN .
Thời gian may xong 360 bộ quần áo theo kế hoạch là
360
x
(ngày)
Thực tế, mỗi ngày xưởng may được x + 4 bộ quần áo
Thời gian may xong 360 bộ quần áo theo thực tế là
360
x4
(ngày)
1.0
Vì xưởng đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày nên ta có phương trình:
2
2
360 360
1
xx4
360(x 4) 360x
1
x(x 4)
360x 1440 360x x 4x
x4x14400





Giải phương trình được: x
1
= 36 (thỏa mãn ĐK)
x
2
= – 40 (loại)
Vậ
y
theo kế hoạch, mỗi n
g
à
y
xưởn
g
phải ma
y
36 bộ quần áo.
2)
Vì a = 1, c = – 3 trái dấu
Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
với mọi m
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:
12
12
21 (1)
3(2)


xx m
xx
Từ (2)
x
1
và x
2
trái dấu
Mà x
1
< x
2
x
1
< 0 < x
2
1122
xx ; xx
Do đó:
12 12 12
xx5 xx5xx 5
(3)
Từ (1) và (3)
2m 1 5 m 3
Vậy m = – 3 là giá trị cần tìm.
Chú ý: Nếu bình phương 2 vế của đẳng thức
12
xx5 để tìm m thì phải
thử lại. Phần nà
y
tươn
g
tự câu III.2b) đề tu
y
ển sinh Hà Nội 2017-2018.
1.0
Câu
4
(3,0đ)
I
1
2
H
C
B
A
M
1
1
1
N
D
O
0.25
1)
Vì IM = IN (GT)
OI MN (liên hệ đường kính và dây)
o
AIO 90
Lại có
o
ACO 90 (AC là tiếp tuyến của (O))
Tứ giác AIOC có:
oo o
AIO ACO 90 90 180
AIOC là tứ giác nội tiếp.
0.75
2)
(O) có:
1
B là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung MB
1
N
là góc nội tiếp chắn cung MB
1
1
BN
ABM và ANB có:
11
1
A chung ; B N
ABM ANB (g-g)
2
AB AM
AB AM.AN
AN AB

(1)
Ta có: AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
OB = OC (= R)
AO là đường trung trực của BC
BH AO
ABO vuông tại B (vì AB là tiếp tuyến của (O)), có BH là đường cao
AB
2
= AH.AO (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (2)
Từ (1) và (2)
AH.AO = AM.AN
0.5
AH.AO = AM.AN
AH AM
AN AO

AHM và ANO có:
2
AH AM
A chung ;
AN AO
AHM ANO (c-g-c)
1
HANO
Tứ giác MNOH có
1
HANO
MNOH là tứ giác nội tiếp.
Nhậnt:
K
ết quả trên là một bài toán cơ bản và được khai thác nhiều.
0.5
3)
Cách 1:
O
D
N
1
1
1
M
A
B
C
H
2
1
2
I
3
4
F
E
Gọi D là giao điểm của AN và BC
MNOH là tứ giác nội tiếp
4
OMN H
OMN cân tại O (vì OM = ON = R)
4
OMN ONM H ONM
1
HONM
(theo phần 2)
14
HH
Mặt khác:
o
12 34
HH HH 90
23
HH
1.0
HD là đường phân giác trong của HMN
Lại có HA
HD
HA là đường phân giác ngoài của HMN
Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:
DM HM AM HM DM AM
DN HN AN HN DN AN

(3)
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét, ta có:
ABN có ME // BN
ME AM
BN AN
 (4)
DBN có MF // BN
MF DM
BN DN

(5)
Từ (3), (4), (5)
ME MF
ME MF
BN BN

Vậy M là trung điểm của EF.
Cách 2:
E
F
I
K
1
2
H
C
B
A
M
1
1
1
N
D
O
AHD và AIO có:
o
2
A chung ; AHD AIO 90
AHD AIO (g-g)
AH AD
AH.AO AI.AD
AI AO

Lại có AH.AO = AM.AN
AM AI
AM.AN AI.AD
AD AN

Vì ME // BN nên tứ giác MEBN là hình thang
Gọi K là trung điểm của EB
IK là đường trung bình của hình thang MEBN
KI // BN
AK AI
AB AN

(hệ quả của định lí Ta-lét)
AK AM AM AI
do
AB AD AD AN




KM // BD (định lí Ta-lét đảo)
EBF có KE = KB và KM // BF
ME = MF (đpcm).
Câu
5
(1,0đ)
Ta có:


22 2
22
22
535
22
444
5
22
2


a ab b ab ab ab
aabb ab
Tương tự:
 
22 2 2
55
22 ; 22
22
 
bbc c bc cca a ca
   
555
5
222
2019 5


P ab bc ca abc
P
Dấu “=” xảy ra
2019
673
3

abc
Vậy
min 2019 5 673P abc
Nhận xét: Câu 5 năm nay tương đối “mềm” nếu so với câu 5 trong các đề
tuyển sinh Hải Dương từ năm học 2015-2016 đến nay. Theo tôi, mức độ
y
là phù hợp với HS đại trà.
1.0
Thầy Nguyễn Mạnh Tuấn
Trường THCS Cẩm Hoàng – Cẩm Giàng – Hải Dương
| 1/6

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HẢI DƯƠNG
Năm học 2019 – 2020 Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm) 1) Giải phương trình: 2
4x  4x  9  3 3
x y  5
2) Giải hệ phương trình: 
2y x  0 Câu 2 (2,0 điểm)
1) Cho hai đường thẳng (d1): y  2x  5 và (d2): y  4x m (m là tham số). Tìm tất cả
các giá trị của tham số m để (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành Ox.  x 2x   x 1 2 
2) Rút gọn biểu thức: P     :  
 với x  0, x  9, x  25 . 3  x 9  x x  3    x x Câu 3 (2,0 điểm)
1) Theo kế hoạch, một xưởng may phải may xong 360 bộ quần áo trong một thời gian
quy định. Đến khi thực hiện, mỗi ngày xưởng đã may được nhiều hơn 4 bộ quần áo so với số
bộ quần áo phải may trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế xưởng đã hoàn thành kế hoạch
trước 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may bao nhiêu bộ quần áo? 2) Cho phương trình: 2
x  (2m 1)x  3  0 (m là tham số). Chứng minh rằng phương
trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x , x với mọi m. Tìm các giá trị của m sao cho 1 2
x x  5 và x x . 1 2 1 2 Câu 4 (3,0 điểm)
Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là
tiếp điểm). Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AO chứa điểm B vẽ cát tuyến AMN với
đường tròn (O) (AM < AN, MN không đi qua O). Gọi I là trung điểm của MN.
1) Chứng minh: Tứ giác AIOC là tứ giác nội tiếp.
2) Gọi H là giao điểm của AO và BC. Chứng minh: AH.AO = AM.AN và tứ giác
MNOH là tứ giác nội tiếp.
3) Qua M kẻ đường thẳng song song với BN, cắt AB và BC theo thứ tự tại E và F.
Chứng minh rằng M là trung điểm của EF. Câu 5 (1,0 điểm)
Cho các số dương a,b,c thỏa mãn điều kiện: a b c  2019 .
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 2 2 2 2 2 2
P  2a ab  2b  2b bc  2c  2c ca  2a .
------------------------------ Hết ------------------------------
Họ và tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: .............................
Chữ kí của giám thị số 1: ................................... Chữ kí của giám thị số 2: .............................
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN: Câu Phần Nội dung Điểm 2 2 2
4x  4x  9  3  4x  4x  9  9  4x  4x  0 x  x  1) 0 0
 4x(x 1)  0     1.0 Câu x 1  0 x  1 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; 1}. (2,0đ) 3
x y  5
6y y  5 y  1 x  2        2)
2y x  0 x  2yx  2yy  1 1.0
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( ; x y)  (2;1) .
Thay y = 0 vào phương trình y = 2x – 5 được: 2x – 5 = 0  x = 2,5
(d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành Ox 1)
 (d2) đi qua điểm (2,5; 0) 1.0  4. 2,5 – m = 0  m = 10
Vậy m = 10 là giá trị cần tìm.  x 2x   x 1 2  P     :    3  x 9  x x  3    x x
x 3 x   2x
x 1 2 x  3
   x  x: 3 3 x x  3 Câu 2
3 x x  2x
x 1 2 x  6 (2,0đ)
   x  x: 3 3 x x  3 2) 3 x x 5  x   1.0
x   x : 3 3 x x  3 x 3 x x 3 x    
3  x 3 x x  5  x x  5 x Vậy P
với x  0, x  9, x  25 x  5
Gọi số bộ quần áo mỗi ngày xưởng phải may theo kế hoạch là x ĐK: * x  N . Câu 360
Thời gian may xong 360 bộ quần áo theo kế hoạch là (ngày) 3 1) x 1.0 (2,0đ)
Thực tế, mỗi ngày xưởng may được x + 4 bộ quần áo 360
Thời gian may xong 360 bộ quần áo theo thực tế là (ngày) x  4
Vì xưởng đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày nên ta có phương trình: 360 360   1 x x  4 360(x  4)  360x   1 x(x  4) 2
 360x 1440  360x  x  4x 2  x  4x 1440  0
Giải phương trình được: x1 = 36 (thỏa mãn ĐK) x2 = – 40 (loại)
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may 36 bộ quần áo.
Vì a = 1, c = – 3 trái dấu
 Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m
x x  2m 1 (1)
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: 1 2  x x  3  (2)  1 2
Từ (2)  x1 và x2 trái dấu
Mà x1 < x2  x1 < 0 < x2  x  x ; x  x 2) 1 1 2 2 1.0 Do đó:
x  x  5  x  x  5  x  x  5  (3) 1 2 1 2 1 2 Từ (1) và (3)
 2m 1  5  m  3
Vậy m = – 3 là giá trị cần tìm.
Chú ý: Nếu bình phương 2 vế của đẳng thức x  x  5 để tìm m thì phải 1 2
thử lại. Phần này tương tự câu III.2b) đề tuyển sinh Hà Nội 2017-2018. B 1 N 1 I D M 1 2 A 1 O 0.25 H Câu 4 (3,0đ) C Vì IM = IN (GT)
 OI  MN (liên hệ đường kính và dây)  o  AIO  90 1) Lại có  o
ACO  90 (AC là tiếp tuyến của (O)) 0.75 Tứ giác AIOC có:   o o o
AIO  ACO  90  90  180
 AIOC là tứ giác nội tiếp. (O) có: 1
B là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung MB 1
N là góc nội tiếp chắn cung MB    1 B  1 N  ABM và  ANB có:    1 A chung ; 1 B  1 N   ABM  ANB (g-g) AB AM 2    AB  AM.AN (1) AN AB 0.5
Ta có: AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) OB = OC (= R)
 AO là đường trung trực của BC  BH  AO 2)
 ABO vuông tại B (vì AB là tiếp tuyến của (O)), có BH là đường cao
 AB2 = AH.AO (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (2)
Từ (1) và (2)  AH.AO = AM.AN AH AM AH.AO = AM.AN   AN AO  AH AM AHM và  ANO có:  A2 chung ;  AN AO   AHM  ANO (c-g-c) 0.5    1 H  ANO Tứ giác MNOH có   1 H  ANO
 MNOH là tứ giác nội tiếp.
Nhận xét: Kết quả trên là một bài toán cơ bản và được khai thác nhiều. Cách 1: B 1 N 1 I D E M F 1 2 1 2 3 A 4 O H 3) 1.0 C
Gọi D là giao điểm của AN và BC
MNOH là tứ giác nội tiếp    OMN  H4
 OMN cân tại O (vì OM = ON = R)    
 OMN  ONM  H4  ONM Mà   1 H  ONM (theo phần 2)    1 H  H4 Mặt khác:     o 1 H  H2  H3  H4  90    H2  H3
 HD là đường phân giác trong của  HMN Lại có HA  HD
 HA là đường phân giác ngoài của  HMN
Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có: DM HM AM HM DM AM  và    (3) DN HN AN HN DN AN
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét, ta có:  ME AM ABN có ME // BN   (4) BN AN  MF DM DBN có MF // BN   (5) BN DN ME MF Từ (3), (4), (5)    ME  MF BN BN
Vậy M là trung điểm của EF. Cách 2: B 1 N K 1 I E D M F 1 2 A 1 O H C  AHD và  AIO có:    o A2 chung ; AHD  AIO  90   AHD  AIO (g-g) AH AD    AH.AO  AI.AD AI AO Lại có AH.AO = AM.AN AM AI  AM.AN  AI.AD   AD AN
Vì ME // BN nên tứ giác MEBN là hình thang
Gọi K là trung điểm của EB
 IK là đường trung bình của hình thang MEBN  KI // BN AK AI  
(hệ quả của định lí Ta-lét) AB AN AK AM  AM AI    do    AB AD  AD AN 
 KM // BD (định lí Ta-lét đảo)
 EBF có KE = KB và KM // BF  ME = MF (đpcm). Ta có: 5
a ab b  a b2 3
 a b2 5 2 2
 a b2 2 2 4 4 4 2 2 5
 2a ab  2b  a b 2 Tương tự: 2 2 5
b bc c  b c 2 2 5 2 2
; 2c ca  2a  c aCâu 2 2 5 5 5 5 1.0 (1,0đ) P
a b 
b c 
c a  5a b c 2 2 2  P  2019 5 2019
Dấu “=” xảy ra  a b c   673 3
Vậy min P  2019 5  a b c  673
Nhận xét: Câu 5 năm nay tương đối “mềm” nếu so với câu 5 trong các đề
tuyển sinh Hải Dương từ năm học 2015-2016 đến nay. Theo tôi, mức độ
này là phù hợp với HS đại trà. Thầy Nguyễn Mạnh Tuấn
Trường THCS Cẩm Hoàng – Cẩm Giàng – Hải Dương