lOMoARcPSD| 61301459
Câu 1: Adrenalin được định lượng bằng phương pháp nào sau đây?
A. Oxy hóa khử bằng dung dịch iod hoặc brom
B. Chuẩn độ acid – base thông thường
C. Chuẩn độ kết tủa bằng bạc nitratD. Chuẩn độ complexon với EDTA
Lời giải:
Adrenalin có khả năng bị oxy hóa dễ, nên định lượng bằng phương pháp iod hoặc brom.
→ Đáp án A
Câu 2: Trong định lượng adrenalin, môi trường phản ứng nên là:
A. Môi trường acid nhẹ để tránh oxy hóa không kiểm soát
B. Môi trường kiềm mạnh để phản ứng nhanh hơn
C. Môi tờng trung tính để bảo vệ nhóm –OHD. Môi trường hữu cơ
khan để giảm sai số Lời giải:
Adrenalin dễ bị oxy hóa trong kiềm, nên định lượng trong môi trường acid nhẹ.
→ Đáp án A
Câu 3: Phản ứng nhận biết adrenalin với thuốc thử FeCl cho:
A. Dung dịch màu xanh tím
B. Tủa vàng nhạt
C. Màu đỏ camD. Không hiện tượng Lời giải:
FeCl phản ứng với nhóm –OH phenolic của adrenalin → màu xanh tím.
→ Đáp án A
Câu 4: Ephedrin có thể định lượng bằng phương pháp:
A. Chuẩn độ acid – base trong môi trường khan
B. Đo phổ UV ở 280 nm
C. Chuẩn độ kết tủa bằng AgNOD. Chuẩn độ oxy hóa bằng iod Lời
giải:
Ephedrin là base yếu → định lượng bằng chuẩn độ acid – base trong môi trường khan.
→ Đáp án A
Câu 5: Trong định lượng ephedrin, chỉ thị thường dùng là:
A. Tím tinh thể hoặc tím metyl
B. Alizarin đỏ
C. Kẽm đỏ Congo
D. Xanh bromothymol
Các base amin thơm thường dùng tím tinh thể hoặc tím metyl làm chỉ thị môi trường khan.
→ Đáp án A
lOMoARcPSD| 61301459
Câu 6: Phản ứng nhận biết ephedrin với CuSO và NaOH cho màu:
A. Xanh lam
B. Đỏ gạch
C. Vàng nhạtD. Không màu Lời giải:
Ephedrin tạo phức nội giữa –OH và –NH với Cu² → màu xanh lam.
→ Đáp án A
Câu 7: Phản ứng iodoform dương tính của ephedrin chứng tỏ có nhóm:
A. CHOHCH
B. CH NH
C. COOH
D. OCH
Lời giải:
Nhóm CHOH–CH khi oxi hóa trong môi trường kiềm I cho iodoform vàng.
→ Đáp án A
Câu 8: Adrenalin có thể bị oxy hóa ngoài không khí thành:
A. Adrenocrom có màu nâu đỏ
B. Catechol không màu
C. Adrenolacton màu vàngD. Benzon màu đen Lời giải:
Adrenalin bị oxy hóa → adrenocrom, có màu nâu đỏ đặc trưng.
→ Đáp án A
Câu 9: Thuốc thử Dragendorff dùng để nhận biết:
A. Alkaloid như atropin, pilocarpin
B. Phenol như adrenalin
C. Aminoacid như dopaminD. Aldehyd như ephedrin Lời giải:
Thuốc thử Dragendorff tạo tủa vàng – đỏ gạch với alkaloid.
→ Đáp án A
Câu 10: Phản ứng Vitali dùng để định tính:
A. Nhân tropan của atropin
B. Nhân catechol của adrenalin
C. Nhân pyridin của pilocarpinD. Nhân phenol của ephedrin Lời giải:
Phản ứng Vitali cho màu tím đặc trưng nhân tropan của atropin.
→ Đáp án A
lOMoARcPSD| 61301459
Câu 11: Trong phản ứng Vitali, bước đầu tiên là:
A. Nitrat hóa bằng HNO đặc
B. Trung hòa bằng kiềm
C. Oxy hóa bằng H O₂ ₂ D. Phản ứng tạo muối Lời giải:
Phản ứng Vitali bắt đầu bằng nitrat hóa nhân tropan bằng HNO đặc.
→ Đáp án A
Câu 12: Màu tím trong phản ứng Vitali xuất hiện sau khi:
A. Thêm dung dịch KOH
B. Thêm dung dịch H SO
C. Thêm Na CO D. Thêm FeClLời giải:
Sau nitrat hóa, thêm KOH → vòng tropan chuyển màu tím đặc trưng.
→ Đáp án A
Câu 13: Atropin được định lượng bằng phương pháp:
A. Chuẩn độ acid – base trong môi trường khan
B. Chuẩn độ oxy hóa – khử
C. Chuẩn độ kết tủa bạc nitratD. Đo phổ hồng ngoại Lời giải:
Atropin là base hữu cơ, định lượng trong môi trường khan.
→ Đáp án A
Câu 14: Pilocarpin bị thủy phân trong môi trường:
A. Kiềm mạnh hoặc acid mạnh
B. Trung tính
C. Dung môi hữu cơ
D. Môi trường khan
Pilocarpin là este → dễ bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm mạnh.
→ Đáp án A
Câu 15: Để nhận biết pilocarpin có thể dùng phản ứng:
A. Với thuốc thử Dragendorff tạo tủa
B. Với FeCl tạo màu xanh
C. Với NaOH tạo tủa trắngD. Với AgNO tạo tủa vàngLời giải:
Pilocarpin là alkaloid → phản ứng với thuốc thử Dragendorff tạo tủa.
→ Đáp án A
lOMoARcPSD| 61301459
Câu 16: Phổ IR của adrenalin có đỉnh hấp thụ đặc trưng của:
A. OH phenolic và NH
B. C=O và CH
C. COOH và NH
D. CN và OCHLời giải:
Adrenalin có đỉnh hấp thụ của nhóm –OH phenolic và amin.
→ Đáp án A
Câu 17: Phản ứng FeCl dương tính chứng tỏ hợp chất có:
A. Nhóm OH phenolic
B. Nhóm COOH
C. Nhóm NHD. Nhóm CHO
Lời giải:
FeCl phản ứng với –OH phenolic → màu xanh tím.
→ Đáp án A
Câu 18: Khi adrenalin bị oxy hóa trong không khí, màu dung dịch chuyển:
A. Không màu → hồng → nâu đỏ
B. Vàng → trắng → tím
C. Trắng → xanh → đen
D. Xanh → vàng → nâuLời giải:
Oxy hóa từng phần → adrenocrom màu nâu đỏ.
→ Đáp án A
Câu 19: Thuốc thử đặc trưng cho alkaloid trong môi trường acid là:
A. Dragendorff
B. FeCl
C. Biuret
D. MolischLời giải:
Thuốc thử Dragendorff phản ứng đặc trưng với base hữu cơ (alkaloid).
→ Đáp án A
Câu 20: Trong định lượng atropin, dung môi thường dùng là:
A. Hỗn hợp acid acetic khan và acetic anhydric
B. Nước cất
C. Ethanol 70°D. Dầu khoáng Lời giải:
Môi trường khan dùng hỗn hợp acetic khan + acetic anhydric.
→ Đáp án A
lOMoARcPSD| 61301459
Câu 21: Phản ứng tạo màu xanh tím khi cho adrenalin tác dụng với FeCl là do:
A. Tạo phức sắt (III) với nhóm –OH phenolic
B. Hình thành muối sắt (II)
C. Tạo muối phenolatD. Kết tủa sắt hydroxit Lời giải:
Fe³ tạo phức với –OH phenolic → màu xanh tím.
→ Đáp án A
Câu 22: Ephedrin không bị oxy hóa nhanh như adrenalin vì:
A. Không có nhân catechol
B. Không có nhóm NH
C. Không có nhóm CH OHD. Không có vòng benzen Lời giải:
Ephedrin không có hai nhóm –OH phenolic (catechol), nên bền hơn adrenalin.
→ Đáp án A
Câu 23: Thuốc nào dưới đây cho phản ứng Vitali dương tính?
A. Atropin
B. Ephedrin
C. Adrenalin
D. Pilocarpin
Atropin có nhân tropan → phản ứng Vitali dương tính.
→ Đáp án A
Câu 24: Chỉ thị thường dùng khi định lượng alkaloid bằng môi trường khan là:
A. Tím tinh thể hoặc đỏ Congo
B. Xanh methylen
C. Vàng methylD. Xanh bromothymol Lời giải:
Tím tinh thể và đỏ Congo dùng phổ biến trong chuẩn độ môi trường khan.
→ Đáp án A
Câu 25: Khi dùng thuốc thử Dragendorff, tủa đặc trưng có màu:
A. Đỏ gạch đến cam
B. Xanh lam
C. Vàng chanhD. Tím nhạt Lời giải:
Thuốc thử Dragendorff cho kết tủa đỏ gạch với alkaloid.
→ Đáp án A
lOMoARcPSD| 61301459
Câu 26: Trong định lượng ephedrin, dung môi khan thường dùng là:
A. Acid acetic khan
B. Ethanol 70°
C. Nước cấtD. Ether
Lời giải:
Ephedrin được định lượng trong môi trường acid acetic khan để đảm bảo độ chính xác.
→ Đáp án A
Câu 27: Pilocarpin có thể bị phân hủy bởi:
A. Ánh sáng và kiềm mạnh
B. Nhiệt độ thấp
C. Môi tờng trung tínhD. Rượu etylic Lời giải:
Pilocarpin kém bền với ánh sáng và môi trường kiềm → dễ phân hủy.
→ Đáp án A
Câu 28: Atropin có thể nhận biết nhờ phản ứng với:
A. HNO và KOH (phản ứng Vitali)
B. FeCl
C. AgNO
D. H SO đặc₂ ₄ Lời giải:
Atropin cho phản ứng Vitali đặc trưng: nitrat hóa → kiềm hóa → màu tím.
→ Đáp án A
Câu 29: Phổ UV của adrenalin có cực đại hấp thụ tại khoảng:
A. 280 nm
B. 320 nm
C. 220 nm
D. 260 nmLời giải:
Nhân catechol của adrenalin hấp thụ mạnh ở 280 nm.
→ Đáp án A
Câu 30: Trong phản ứng Vitali, nếu không có bước kiềm hóa thì:
A. Không xuất hiện màu tím đặc trưng
B. Tạo tủa trắng
C. Cho màu xanh nhạtD. Dung dịch bị đục Lời giải:
Bước kiềm hóa tạo phức màu, nếu bỏ qua sẽ không xuất hiện màu tím.
→ Đáp án A
Câu 31: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết alkaloid trong môi trường khan là:
lOMoARcPSD| 61301459
A. Thuốc thử Dragendorff
B. Thuốc thử FeCl
C. Thuốc thử MolischD. Thuốc thử Millon Lời giải:
Dragendorff phản ứng đặc trưng với các base hữu cơ trong môi trường acid.
→ Đáp án A
Câu 32: Trong môi trường khan, chỉ thị nào đổi màu ở pH 3–5?
A. Tím tinh thể
B. Đỏ Congo
C. Xanh bromothymol
D. Phenolphtalein
Tím tinh thể có khoảng đổi màu trong pH 3–5, phù hợp môi trường khan acid.
→ Đáp án A
Câu 33: Định tính adrenalin bằng phản ứng FeCl dựa trên:
A. Sự có mặt nhóm phenol
B. Sự có mặt nhóm amin
C. Liên kết đôi trong vòng thơmD. Sự oxi hóa nhóm rượu Lời giải:
Phản ứng FeCl nhận biết nhóm –OH phenolic → màu xanh tím.
→ Đáp án A
Câu 34: Pilocarpin có thể định lượng bằng:
A. Chuẩn độ acid – base trong môi trường khan
B. Chuẩn độ oxy hóa – khử
C. Chuẩn độ kết tủaD. Đo phổ IR Lời giải:
Pilocarpin là base yếu, định lượng trong môi trường khan bằng acid perchloric.
→ Đáp án A
Câu 35: Trong phản ứng Vitali, vai trò của HNO là:
A. Nitrat hóa nhân tropan
B. Oxy hóa nhóm amin
C. Trung hòa acidD. Tạo phức kim loại Lời giải:
HNO đặc nitrat hóa vòng tropan bước đầu của phản ứng Vitali.
→ Đáp án A
Câu 36: Môi trường thích hợp để định lượng atropin là:
lOMoARcPSD| 61301459
A. Môi trường khan
B. Môi trường nước
C. Môi tờng kiềmD. Môi trường trung tính Lời giải:
Atropin kém tan trong nước, định lượng trong môi trường khan (acetic khan).
→ Đáp án A
Câu 37: Tác nhân oxy hóa adrenalin trong định lượng là:
A. Brom
B. Bạc nitrat
C. Kali iod
D. PermanganatLời giải:
Adrenalin bị oxy hóa bởi brom trong môi trường acid nhẹ → dùng trong định lượng.
→ Đáp án A
Câu 38: Ephedrin không cho phản ứng FeCl vì:
A. Không có nhóm phenol
B. Không có nhân thơm
C. Không tan trong nướcD. Không có nhóm amin Lời giải:
Ephedrin không có nhóm –OH phenolic → không phản ứng với FeCl .
→ Đáp án A
Câu 39: Trong phổ IR, nhóm –OH phenolic của adrenalin hấp thụ ở khoảng:
A. 3400 cm ¹
B. 1720 cm ¹
C. 2200 cm ¹ D. 1600 cm ¹ Lời giải:
–OH phenolic cho dải hấp thụ rộng ở vùng 3400 cm ¹.
→ Đáp án A
Câu 40: Phản ứng của pilocarpin với thuốc thử Dragendorff cho:
A. Kết tủa vàng cam
B. Dung dịch xanh nhạt
C. Tủa trắngD. Dung dịch tím Lời giải:
Dragendorff tạo tủa vàng–cam với alkaloid như pilocarpin.
→ Đáp án A
Câu 41: Nhóm chức chính quyết định hoạt tính của adrenalin là:
A. Nhóm catechol (OH phenolic)
B. Nhóm COOH
C. Nhóm NH
lOMoARcPSD| 61301459
D. Nhóm CHO
Hai nhóm OH phenolic (catechol) là trung tâm hoạt động của adrenalin.
→ Đáp án A
Câu 42: Trong định lượng pilocarpin, chất chuẩn độ là:
A. Acid perchloric 0,1N
B. NaOH 0,1N
C. H SO 0,1N₂ ₄ D. HCl 0,1N Lời giải:
Pilocarpin là base → chuẩn độ bằng acid perchloric trong môi trường khan.
→ Đáp án A
Câu 43: Chỉ thị thường dùng trong định lượng pilocarpin là:
A. Tím tinh thể
B. Xanh bromothymol
C. Phenolphtalein
D. Đỏ CongoLời giải:
Tím tinh thể phù hợp chuẩn độ base hữu cơ trong môi trường khan.
→ Đáp án A
Câu 44: Ephedrin có thể định tính nhờ phản ứng nào?
A. CuSO và NaOH cho màu xanh
B. FeCl cho màu xanh tím
C. AgNO cho kết tủaD. H SO đặc cho mùi đặc trưng Lời giải:
Ephedrin cho phức màu xanh với Cu² trong môi trường kiềm.
→ Đáp án A
Câu 45: Adrenalin dễ bị phân hủy khi:
A. Tiếp xúc ánh sáng, không khí, kiềm
B. Trong môi trường acid loãng
C. Trong dung dịch ethanolD. Khi làm lạnh sâu Lời giải:
Adrenalin rất nhạy với oxy, ánh sáng, kiềm → bị oxy hóa.
→ Đáp án A
Câu 46: Phản ứng Vitali đặc trưng cho alkaloid có nhân:
A. Tropan
B. Isoquinolin
C. Pyrrol
D. QuinolinLời giải:
lOMoARcPSD| 61301459
Phản ứng Vitali dương tính với alkaloid có nhân tropan (atropin, scopolamin).
→ Đáp án A
Câu 47: Phổ UV của pilocarpin thể hiện cực đại hấp thụ tại:
A. 215 nm
B. 300 nm
C. 260 nm
D. 320 nmLời giải:
Pilocarpin có cực đại hấp thụ UV ở 215 nm do vòng lacton.
→ Đáp án A
Câu 48: Ephedrin có thể tạo phức màu với Cu² vì:
A. Có nhóm OH và –NH gần nhau
B. Có nhóm COOH
C. Có vòng thơmD. Có nhóm –OCH
Lời giải:
Ephedrin có OH và –NH trên carbon kế cận → tạo phức nội với Cu² .
→ Đáp án A
Câu 49: Khi định lượng ephedrin, cần tránh:
A. Nhiệt độ cao và ẩm ướt
B. Ánh sáng yếu
C. Môi tờng trung tínhD. Dung môi ethanol Lời giải:
Ephedrin dễ hút ẩm và phân hủy ở nhiệt cao, nên cần tránh ẩm, nóng.
→ Đáp án A
Câu 50: Trong phổ IR của atropin, dải 1720 cm ¹ thể hiện sự có mặt của:
A. Nhóm carbonyl (C=O) của este
B. Nhóm hydroxyl
C. Nhóm amin
D. Nhóm ether
lOMoARcPSD| 61301459
Dải hấp thụ mạnh tại 1720 cm ¹ đặc trưng cho liên kết C=O trong este.
→ Đáp án A

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61301459
Câu 1: Adrenalin được định lượng bằng phương pháp nào sau đây?
A. Oxy hóa – khử bằng dung dịch iod hoặc brom
B. Chuẩn độ acid – base thông thường
C. Chuẩn độ kết tủa bằng bạc nitratD. Chuẩn độ complexon với EDTA Lời giải:
Adrenalin có khả năng bị oxy hóa dễ, nên định lượng bằng phương pháp iod hoặc brom. → Đáp án A
Câu 2: Trong định lượng adrenalin, môi trường phản ứng nên là:
A. Môi trường acid nhẹ để tránh oxy hóa không kiểm soát
B. Môi trường kiềm mạnh để phản ứng nhanh hơn
C. Môi trường trung tính để bảo vệ nhóm –OHD. Môi trường hữu cơ
khan để giảm sai số Lời giải:
Adrenalin dễ bị oxy hóa trong kiềm, nên định lượng trong môi trường acid nhẹ. → Đáp án A
Câu 3: Phản ứng nhận biết adrenalin với thuốc thử FeCl cho:₃ A. Dung dịch màu xanh tím B. Tủa vàng nhạt
C. Màu đỏ camD. Không hiện tượng Lời giải:
FeCl phản ứng với nhóm –OH phenolic của adrenalin → màu xanh tím.₃ → Đáp án A
Câu 4: Ephedrin có thể định lượng bằng phương pháp:
A. Chuẩn độ acid – base trong môi trường khan B. Đo phổ UV ở 280 nm
C. Chuẩn độ kết tủa bằng AgNO₃ D. Chuẩn độ oxy hóa bằng iod Lời giải:
Ephedrin là base yếu → định lượng bằng chuẩn độ acid – base trong môi trường khan. → Đáp án A
Câu 5: Trong định lượng ephedrin, chỉ thị thường dùng là:
A. Tím tinh thể hoặc tím metyl B. Alizarin đỏ C. Kẽm đỏ Congo D. Xanh bromothymol
Các base amin thơm thường dùng tím tinh thể hoặc tím metyl làm chỉ thị môi trường khan. → Đáp án A lOMoAR cPSD| 61301459
Câu 6: Phản ứng nhận biết ephedrin với CuSO và NaOH cho màu:₄ A. Xanh lam B. Đỏ gạch
C. Vàng nhạtD. Không màu Lời giải:
Ephedrin tạo phức nội giữa –OH và –NH với Cu² → màu xanh lam.⁺ → Đáp án A
Câu 7: Phản ứng iodoform dương tính của ephedrin chứng tỏ có nhóm: A. –CHOH–CH₃ B. –CH –NH₂ ₂ C. –COOH D. –OCH₃ Lời giải:
Nhóm –CHOH–CH khi oxi hóa trong môi trường kiềm I cho iodoform vàng.₃ ₂ → Đáp án A
Câu 8: Adrenalin có thể bị oxy hóa ngoài không khí thành:
A. Adrenocrom có màu nâu đỏ B. Catechol không màu
C. Adrenolacton màu vàngD. Benzon màu đen Lời giải:
Adrenalin bị oxy hóa → adrenocrom, có màu nâu đỏ đặc trưng. → Đáp án A
Câu 9: Thuốc thử Dragendorff dùng để nhận biết:
A. Alkaloid như atropin, pilocarpin B. Phenol như adrenalin
C. Aminoacid như dopaminD. Aldehyd như ephedrin Lời giải:
Thuốc thử Dragendorff tạo tủa vàng – đỏ gạch với alkaloid. → Đáp án A
Câu 10: Phản ứng Vitali dùng để định tính: A. Nhân tropan của atropin
B. Nhân catechol của adrenalin
C. Nhân pyridin của pilocarpinD. Nhân phenol của ephedrin Lời giải:
Phản ứng Vitali cho màu tím đặc trưng nhân tropan của atropin. → Đáp án A lOMoAR cPSD| 61301459
Câu 11: Trong phản ứng Vitali, bước đầu tiên là:
A. Nitrat hóa bằng HNO đặc₃ B. Trung hòa bằng kiềm
C. Oxy hóa bằng H O₂ ₂ D. Phản ứng tạo muối Lời giải:
Phản ứng Vitali bắt đầu bằng nitrat hóa nhân tropan bằng HNO đặc.₃ → Đáp án A
Câu 12: Màu tím trong phản ứng Vitali xuất hiện sau khi: A. Thêm dung dịch KOH B. Thêm dung dịch H SO₂ ₄ C. Thêm Na CO₂
₃ D. Thêm FeCl₃ Lời giải:
Sau nitrat hóa, thêm KOH → vòng tropan chuyển màu tím đặc trưng. → Đáp án A
Câu 13: Atropin được định lượng bằng phương pháp:
A. Chuẩn độ acid – base trong môi trường khan
B. Chuẩn độ oxy hóa – khử
C. Chuẩn độ kết tủa bạc nitratD. Đo phổ hồng ngoại Lời giải:
Atropin là base hữu cơ, định lượng trong môi trường khan. → Đáp án A
Câu 14: Pilocarpin bị thủy phân trong môi trường:
A. Kiềm mạnh hoặc acid mạnh B. Trung tính C. Dung môi hữu cơ D. Môi trường khan
Pilocarpin là este → dễ bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm mạnh. → Đáp án A
Câu 15: Để nhận biết pilocarpin có thể dùng phản ứng:
A. Với thuốc thử Dragendorff tạo tủa
B. Với FeCl tạo màu xanh₃
C. Với NaOH tạo tủa trắngD. Với AgNO tạo tủa vàng₃ Lời giải:
Pilocarpin là alkaloid → phản ứng với thuốc thử Dragendorff tạo tủa. → Đáp án A lOMoAR cPSD| 61301459
Câu 16: Phổ IR của adrenalin có đỉnh hấp thụ đặc trưng của:
A. –OH phenolic và –NH₂ B. –C=O và –CH₃ C. –COOH và –NH₂
D. –CN và –OCH₃ Lời giải:
Adrenalin có đỉnh hấp thụ của nhóm –OH phenolic và amin. → Đáp án A
Câu 17: Phản ứng FeCl dương tính chứng tỏ hợp chất có:₃ A. Nhóm –OH phenolic B. Nhóm –COOH
C. Nhóm –NH₂ D. Nhóm –CHO Lời giải:
FeCl phản ứng với –OH phenolic → màu xanh tím.₃ → Đáp án A
Câu 18: Khi adrenalin bị oxy hóa trong không khí, màu dung dịch chuyển:
A. Không màu → hồng → nâu đỏ B. Vàng → trắng → tím C. Trắng → xanh → đen
D. Xanh → vàng → nâuLời giải:
Oxy hóa từng phần → adrenocrom màu nâu đỏ. → Đáp án A
Câu 19: Thuốc thử đặc trưng cho alkaloid trong môi trường acid là: A. Dragendorff B. FeCl₃ C. Biuret
D. MolischLời giải:
Thuốc thử Dragendorff phản ứng đặc trưng với base hữu cơ (alkaloid). → Đáp án A
Câu 20: Trong định lượng atropin, dung môi thường dùng là:
A. Hỗn hợp acid acetic khan và acetic anhydric B. Nước cất
C. Ethanol 70°D. Dầu khoáng Lời giải:
Môi trường khan dùng hỗn hợp acetic khan + acetic anhydric. → Đáp án A lOMoAR cPSD| 61301459
Câu 21: Phản ứng tạo màu xanh tím khi cho adrenalin tác dụng với FeCl là do:₃
A. Tạo phức sắt (III) với nhóm –OH phenolic
B. Hình thành muối sắt (II)
C. Tạo muối phenolatD. Kết tủa sắt hydroxit Lời giải:
Fe³ tạo phức với –OH phenolic → màu xanh tím.⁺ → Đáp án A
Câu 22: Ephedrin không bị oxy hóa nhanh như adrenalin vì: A. Không có nhân catechol B. Không có nhóm –NH₂
C. Không có nhóm –CH OH₂ D. Không có vòng benzen Lời giải:
Ephedrin không có hai nhóm –OH phenolic (catechol), nên bền hơn adrenalin. → Đáp án A
Câu 23: Thuốc nào dưới đây cho phản ứng Vitali dương tính? A. Atropin B. Ephedrin C. Adrenalin D. Pilocarpin
Atropin có nhân tropan → phản ứng Vitali dương tính. → Đáp án A
Câu 24: Chỉ thị thường dùng khi định lượng alkaloid bằng môi trường khan là:
A. Tím tinh thể hoặc đỏ Congo B. Xanh methylen
C. Vàng methylD. Xanh bromothymol Lời giải:
Tím tinh thể và đỏ Congo dùng phổ biến trong chuẩn độ môi trường khan. → Đáp án A
Câu 25: Khi dùng thuốc thử Dragendorff, tủa đặc trưng có màu: A. Đỏ gạch đến cam B. Xanh lam
C. Vàng chanhD. Tím nhạt Lời giải:
Thuốc thử Dragendorff cho kết tủa đỏ gạch với alkaloid. → Đáp án A lOMoAR cPSD| 61301459
Câu 26: Trong định lượng ephedrin, dung môi khan thường dùng là: A. Acid acetic khan B. Ethanol 70° C. Nước cấtD. Ether Lời giải:
Ephedrin được định lượng trong môi trường acid acetic khan để đảm bảo độ chính xác. → Đáp án A
Câu 27: Pilocarpin có thể bị phân hủy bởi:
A. Ánh sáng và kiềm mạnh B. Nhiệt độ thấp
C. Môi trường trung tínhD. Rượu etylic Lời giải:
Pilocarpin kém bền với ánh sáng và môi trường kiềm → dễ phân hủy. → Đáp án A
Câu 28: Atropin có thể nhận biết nhờ phản ứng với:
A. HNO và KOH (phản ứng Vitali)₃ B. FeCl₃ C. AgNO₃
D. H SO đặc₂ ₄ Lời giải:
Atropin cho phản ứng Vitali đặc trưng: nitrat hóa → kiềm hóa → màu tím. → Đáp án A
Câu 29: Phổ UV của adrenalin có cực đại hấp thụ tại khoảng: A. 280 nm B. 320 nm C. 220 nm D. 260 nmLời giải:
Nhân catechol của adrenalin hấp thụ mạnh ở 280 nm. → Đáp án A
Câu 30: Trong phản ứng Vitali, nếu không có bước kiềm hóa thì:
A. Không xuất hiện màu tím đặc trưng B. Tạo tủa trắng
C. Cho màu xanh nhạtD. Dung dịch bị đục Lời giải:
Bước kiềm hóa tạo phức màu, nếu bỏ qua sẽ không xuất hiện màu tím. → Đáp án A
Câu 31: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết alkaloid trong môi trường khan là: lOMoAR cPSD| 61301459 A. Thuốc thử Dragendorff B. Thuốc thử FeCl₃
C. Thuốc thử MolischD. Thuốc thử Millon Lời giải:
Dragendorff phản ứng đặc trưng với các base hữu cơ trong môi trường acid. → Đáp án A
Câu 32: Trong môi trường khan, chỉ thị nào đổi màu ở pH 3–5? A. Tím tinh thể B. Đỏ Congo C. Xanh bromothymol D. Phenolphtalein
Tím tinh thể có khoảng đổi màu trong pH 3–5, phù hợp môi trường khan acid. → Đáp án A
Câu 33: Định tính adrenalin bằng phản ứng FeCl dựa trên:₃
A. Sự có mặt nhóm phenol B. Sự có mặt nhóm amin
C. Liên kết đôi trong vòng thơmD. Sự oxi hóa nhóm rượu Lời giải:
Phản ứng FeCl nhận biết nhóm –OH phenolic → màu xanh tím.₃ → Đáp án A
Câu 34: Pilocarpin có thể định lượng bằng:
A. Chuẩn độ acid – base trong môi trường khan
B. Chuẩn độ oxy hóa – khử
C. Chuẩn độ kết tủaD. Đo phổ IR Lời giải:
Pilocarpin là base yếu, định lượng trong môi trường khan bằng acid perchloric. → Đáp án A
Câu 35: Trong phản ứng Vitali, vai trò của HNO là:₃ A. Nitrat hóa nhân tropan B. Oxy hóa nhóm amin
C. Trung hòa acidD. Tạo phức kim loại Lời giải:
HNO đặc nitrat hóa vòng tropan – bước đầu của phản ứng Vitali.₃ → Đáp án A
Câu 36: Môi trường thích hợp để định lượng atropin là: lOMoAR cPSD| 61301459 A. Môi trường khan B. Môi trường nước
C. Môi trường kiềmD. Môi trường trung tính Lời giải:
Atropin kém tan trong nước, định lượng trong môi trường khan (acetic khan). → Đáp án A
Câu 37: Tác nhân oxy hóa adrenalin trong định lượng là: A. Brom B. Bạc nitrat C. Kali iod
D. PermanganatLời giải:
Adrenalin bị oxy hóa bởi brom trong môi trường acid nhẹ → dùng trong định lượng. → Đáp án A
Câu 38: Ephedrin không cho phản ứng FeCl vì:₃ A. Không có nhóm phenol B. Không có nhân thơm
C. Không tan trong nướcD. Không có nhóm amin Lời giải:
Ephedrin không có nhóm –OH phenolic → không phản ứng với FeCl .₃ → Đáp án A
Câu 39: Trong phổ IR, nhóm –OH phenolic của adrenalin hấp thụ ở khoảng: A. 3400 cm ¹⁻ B. 1720 cm ¹⁻
C. 2200 cm ¹⁻ D. 1600 cm ¹⁻ Lời giải:
–OH phenolic cho dải hấp thụ rộng ở vùng 3400 cm ¹.⁻ → Đáp án A
Câu 40: Phản ứng của pilocarpin với thuốc thử Dragendorff cho: A. Kết tủa vàng cam B. Dung dịch xanh nhạt
C. Tủa trắngD. Dung dịch tím Lời giải:
Dragendorff tạo tủa vàng–cam với alkaloid như pilocarpin. → Đáp án A
Câu 41: Nhóm chức chính quyết định hoạt tính của adrenalin là:
A. Nhóm catechol (–OH phenolic) B. Nhóm –COOH C. Nhóm –NH₂ lOMoAR cPSD| 61301459 D. Nhóm –CHO
Hai nhóm –OH phenolic (catechol) là trung tâm hoạt động của adrenalin. → Đáp án A
Câu 42: Trong định lượng pilocarpin, chất chuẩn độ là: A. Acid perchloric 0,1N B. NaOH 0,1N C.
H SO 0,1N₂ ₄ D. HCl 0,1N Lời giải:
Pilocarpin là base → chuẩn độ bằng acid perchloric trong môi trường khan. → Đáp án A
Câu 43: Chỉ thị thường dùng trong định lượng pilocarpin là: A. Tím tinh thể B. Xanh bromothymol C. Phenolphtalein
D. Đỏ CongoLời giải:
Tím tinh thể phù hợp chuẩn độ base hữu cơ trong môi trường khan. → Đáp án A
Câu 44: Ephedrin có thể định tính nhờ phản ứng nào?
A. CuSO và NaOH cho màu xanh₄ B. FeCl cho màu xanh tím₃
C. AgNO cho kết tủa₃ D. H SO đặc cho mùi đặc trưng₂ ₄ Lời giải:
Ephedrin cho phức màu xanh với Cu² trong môi trường kiềm.⁺ → Đáp án A
Câu 45: Adrenalin dễ bị phân hủy khi:
A. Tiếp xúc ánh sáng, không khí, kiềm
B. Trong môi trường acid loãng
C. Trong dung dịch ethanolD. Khi làm lạnh sâu Lời giải:
Adrenalin rất nhạy với oxy, ánh sáng, kiềm → bị oxy hóa. → Đáp án A
Câu 46: Phản ứng Vitali đặc trưng cho alkaloid có nhân: A. Tropan B. Isoquinolin C. Pyrrol
D. QuinolinLời giải: lOMoAR cPSD| 61301459
Phản ứng Vitali dương tính với alkaloid có nhân tropan (atropin, scopolamin). → Đáp án A
Câu 47: Phổ UV của pilocarpin thể hiện cực đại hấp thụ tại: A. 215 nm B. 300 nm C. 260 nm D. 320 nmLời giải:
Pilocarpin có cực đại hấp thụ UV ở 215 nm do vòng lacton. → Đáp án A
Câu 48: Ephedrin có thể tạo phức màu với Cu² vì:⁺
A. Có nhóm –OH và –NH gần nhau B. Có nhóm –COOH
C. Có vòng thơmD. Có nhóm –OCH₃ Lời giải:
Ephedrin có –OH và –NH trên carbon kế cận → tạo phức nội với Cu² .⁺ → Đáp án A
Câu 49: Khi định lượng ephedrin, cần tránh:
A. Nhiệt độ cao và ẩm ướt B. Ánh sáng yếu
C. Môi trường trung tínhD. Dung môi ethanol Lời giải:
Ephedrin dễ hút ẩm và phân hủy ở nhiệt cao, nên cần tránh ẩm, nóng. → Đáp án A
Câu 50: Trong phổ IR của atropin, dải 1720 cm ¹ thể hiện sự có mặt của:⁻
A. Nhóm carbonyl (C=O) của este B. Nhóm hydroxyl C. Nhóm amin D. Nhóm ether lOMoAR cPSD| 61301459
Dải hấp thụ mạnh tại 1720 cm ¹ đặc trưng cho liên kết C=O trong este.⁻ → Đáp án A