




Preview text:
1.Việt Nam và Nhật Bản có tỷ giá hối đoái 1JPY = 130VND. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam là 8%/năm và của
Nhật là 5%/năm. Tỷ giá hối đoái sau lạm phát bằng (1/1 Point) 1JPY = 129,0 VND 1JPY = 131,0 VND 1JPY = 140,2 VND 1JPY = 133,71 VND
2.Một túi hàng gồm sữa, trứng và bột mỳ ở Singapore có giá trị là 31 SGD, túi hàng như vậy ở Việt Nam
có giá trị là 520.000 VND. Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) thì tỷ giá SGD/VND là (0/1 Point) 16.700 0,00059 16.774,19 0 ,0000596
3.Trên thị trường Nhật: USD/JPY = 106,66/112,46; EUR/JPY = 124,94/133,74. Tỷ giá EUR/USD là: (1/1 Point) 1.1714/1,1892 0,7975/0,9001 0,8409/0,8537 1,1110/1,2539
4.Trên thị trường ngoại tệ: GBP/EUR = 1,1474/1,1531; EUR/VND = 26.458,81/26.726,07. Tỷ giá GBP/VND là: (1/1 Point) 30.509,65/30.665,49 30.358,84/30.509,65 30.665,49/30.817,83 30.358,84/30.817,83
5.Tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền Trung Quốc với đồng Việt Nam là: 1 CNY = 2000 VND. Tỷ lệ lạm phát của
Việt Nam là 2% và lạm phát của Trung Quốc là 4%. Tỷ giá hối đoái sau lạm phát là (0/1 Point) 1 CNY = 4000 VND 1 CNY = 1000 VND 1 CNY = 2039 VND 1 CNY = 1962 VND
.M ột túi hàng gồm sữa, trứng và bột mỳ ở Singapore có giá trị là 31 SGD, túi hàng như vậy ở Việt Nam 6
c ó giá trị là 520.000 VND. Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) thì tỷ giá VND/SGD là (0/1 Point) 0,00059 16.700 0,0000596 1 6.774,19
7.Tỷ giá hối đoái giữa USD và VND là 1USD = 23.200 VND. Nếu sang năm tới tỷ lệ lạm phát của Mỹ tăng lên %
và của Việt Nam tăng lên 10%. Vậy tỷ giá giữa USD và VND trong năm tới là bao nhiêu? (0/1 Point) 1USD = 25.020 VND 1USD = 25.056 VND 1USD = 21.344 VND 1USD = 25.020 VND
8.Tr ên thị trường ngoại tệ: AUD/JPY = 70,75/90,65; AUD/VND =16.555,48/16.722,71. Tỷ giá JPY/VND là: (0/1 Point) 0,0042/0,0055 184,48/233,99 0,0043/0,0054 1 82,63/236,36
9.Việt Nam đang thực hiện chính sách tỷ giá hối đoái (1/1 Point) thả nổi hoàn toàn
hoàn toàn kiểm soát bởi Ngân hàng nhà nước thả
nổi có kiểm soát của Ngân hàng nhà nước cố định
10.Trên thị trường Nhật: USD/JPY = 106,66/112,46; EUR/JPY = 124,94/133,74. Tỷ giá USD/EUR là: (1/1 Point) 1.1714/1,1892 1,1110/1,2539 0,7975/0,9001 0,8409/0,8537
1.Việc đánh thuế 50 triệu đồng vào mỗi xe ô tô nhập khẩu là hình thức (0/1 Point) thuế tuyệt đối thuế kết hợp thuế tương đối thuế nhập khẩu
2.Khi một hàng hóa nhập khẩu chịu thuế nhập khẩu tuyệt đối thì
(1/1 Point) số tiền thuế phải nộp cố định không phụ thuộc vào giá trị hàng hóa nhập khẩu số
tiền thuế phải nộp có thể không đổi và có thể thay đổi theo giá trị hàng hóa nhập khẩu
số tiền thuế phải nộp do nhà nhập khẩu quyết định
số tiền thuế phải nộp thay đổi phụ thuộc vào giá trị hàng hóa nhập khẩu
3.Hạn ngạch nhập khẩu ấn định
(1/1 Point) lượng thuế tuyệt đối cho hàng hóa nhập khẩu trong một thời kỳ
nhất định lượng hàng hóa lớn nhất được nhập khẩu trong một thời kỳ
nhất định lượng hàng hóa lớn nhất được xuất nhập khẩu trong một thời
kỳ nhất định giá nhập khẩu hàng hóa cố định trong một thời kỳ nhất định
4.Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu (0/1 Point)
qui định số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu với thuế suất thấp hơn so với mức ế
thu suất ngoài hạn ngạch
qui định mức thuế suất tương ứng với hạn ngạch nhập khẩu cho phép
qui định mức hạn ngạch cho phép không phải chịu thuế nhập khẩu q
ui định số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu với thuế suất cao hơn so với mức thuế suất ngoài hạn ngạch
5.Trong trường hợp chính phủ đang sử dụng công cụ thuế quan nhập khẩu, khi cầu thị trường trong
nước tăng thêm thì (giả định các nhân tố khác không đổi)
(1/1 Point) giá trong nước tăng, lượng nhập khẩu
không đổi giá trong nước tăng, lượng nhập
khẩu giảm giá trong nước không đổi, lượng
nhập khẩu tăng giá trong nước giảm, lượng nhập khẩu tăng
6.Các công cụ chủ yếu trong chính sách thương mại quốc tế bao gồm (1/1 Point)
Thuế quan xuất nhập khẩu, hạn ngạch xuất nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu tự nguyện, trợ cấp xuất
khẩu và những quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật
Thuế quan xuất nhập khẩu, hạn ngạch xuất nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu tự nguyện, trợ cấp xuất
khẩu, những quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, và bán phá giá Cấm nhập khẩu
Thuế quan xuất nhập khẩu, hạn ngạch xuất nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu tự nguyện, trợ cấp xuất
khẩu, những quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, và bán phá giá, bảo hộ hàng sản xuất trong nước 7.Bán phá giá (dumping)
(1/1 Point) là một biện pháp nằm trong chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu nhằm chiếm
lĩnh thị trường quốc tế là một biện pháp làm tăng giá trị hàng hóa
trên thị trường quốc tế
là một biện pháp nằm trong chính sách thương mại của một quốc gia nhằm khuyến khích xuất khẩu là
một biện pháp nằm trong chính sách bảo hộ mậu dịch quốc tế
8.Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được coi là rào cản kỹ thuật theo quy định của WTO (1/1 Point) Tiêu chuẩn kỹ thuật
Quy trình đánh giá sự phù hợp của một loại hàng hóa với tiêu chuẩn kỹ thuật Cả ba biện pháp trên Quy chuẩn kỹ thuật
9.Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER) (0/1 Point)
vận hành giống như hạn ngạch xuất khẩu, được cấp bởi nước nhập khẩu
vận hành giống như hạn ngạch nhập khẩu, được cấp bởi nước xuất khẩu
vận hành giống như hạn ngạch xuất khẩu, được cấp bởi nước xuất khẩu
vận hành giống như hạn ngạch nhập khẩu, được cấp bởi nước nhập khẩu
10.Khi chính phủ giảm thuế quan nhập khẩu thì (1/1 Point)
Thu nhập chính phủ tăng, thặng dư nhà sản xuất giảm, thặng dự tiêu dùng giảm
Thu nhập chính phủ giảm, thặng dư nhà sản xuất tăng, thặng dư tiêu dùng giảm
Thu nhập chính phủ tăng, thặng dư nhà sản xuất giảm, thặng dư tiêu dùng tăng
Thu nhập chính phủ giảm, thặng dư nhà sản xuất giảm, thặng dư tiêu dùng tăng