



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58569740
1. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế với nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng Select one:
a. lượng hóa dư nợ tín dụng bình quân
b. hạn chế rủi ro của hoạt động tín dụng
c. tăng nguồn thu cho hoạt động tín dụng
d. đảm bảo nguồn tiền cho hoạt động tín dụng
Phương án đúng là: đảm bảo nguồn tiền cho hoạt động tín dụng. Vì : Hoạt động TTQT góp phần hỗ trợ nghiệp
vụ tín dụng, đảm bảo lượng hóa giữa doanh số TTQT với dư nợ tín dụng bình quân, đảm bảo có nguồn tiền cả
ngoại tệ và nội tệ phục vụ cho hoạt động cho vay của ngân hàng.
2. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế Select one:
a. tăng lượng tiền mặt trong lưu thông
b. tăng lượng tiền ngoại tệ trong hệ thống ngân hàng
c. thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
d. giảm rủi ro mất thanh khoản cho thị trường chứng khoán
Phương án đúng là: thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Vì : Thanh toán quốc tế bôi trơn và thúc
đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế một cách tổng thể và trực tiếp nhất.
Tham khảo : Mục 2.1. Thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế. Mục 2. Vai trò của thanh toán quốc tế. Chương
1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 17)
3. Khi có sự tranh chấp xảy ra liên quan tới hợp đồng ngoại thương, các bên có thể quy định hình
thức khiếu nại nào ? Select one: lOMoAR cPSD| 58569740
a. tùy ý lựa chọn hình thức b. bằng văn bản c. bằng ghi âm d. bằng quay video
Phương án đúng là: bằng văn bản. Vì : Khiếu nại phải được làm bằng văn bản với các số liệu cụ thể như tên
hàng, số lượng, xuất xứ, cơ sở khiếu nại v.v...
Tham khảo: Mục 9. Điều khoản về khiếu nại (Claim). Mục 2.2. Phần các điều khoản về nội dung, Mục 2. Kết
cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài
trợ ngoại thương, tr 75)
4. Hoạt động TTQT thường được thực hiện bởi ai ? Select one:
a. các tổ chức tài chính b. người xuất khẩu c. người nhập khẩu d. ngân hàng thương mại
Phương án đúng là: ngân hàng thương mại. Vì : Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện phần lớn thông
qua hệ thống ngân hàng và chủ yếu là các ngân hàng thương mại. Tham khảo: Mục 1.3. Đặc điểm thanh toán
quốc tế, Mục 1. Khái niệm và đặc điểm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT
thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 16).
5. Hoạt động thanh toán quốc tế thuộc hoạt động nào của nền kinh tế Select one:
a. hoạt động tài chính quốc tế
b. hoạt động thương mại quốc tế
c. hoạt động kinh tế đối ngoại
d. hoạt động thương mại nội địa
Phương án đúng là: hoạt động kinh tế đối ngoại. Vì: Hoạt động thanh toán quốc tế thuộc hoạt động kinh tế đối
ngoại của một quốc gia.
Tham khảo: Mục 2.3. Ngân hàng thương mại với thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán
quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 20).
6. Hợp đồng ngoại thương cần có chữ ký của những ai Select one:
a. tất cả các bên liên quan tới hợp đồng b. bên mua và bên bán
c. không cần thiết đầy đủ chữ ký của các bên liên quan
d. bên xuất khẩu và bên nhập khẩu lOMoAR cPSD| 58569740
Phương án đúng là: A không cần thiết đầy đủ chữ ký của các bên liên quan. Vì : Hợp đồng ngoại thương
không nhất thiết phải có đầy đủ 2 chữ ký của cả người mua và người bán.
Tham khảo : Mục d. Về hình thức hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp
đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 48).
7. Vai trò của ngân hàng trong hoạt động thanh toán quốc tế Select one:
a. kiểm soát dòng ngoại tệ
b. hạn chế rủi ro tỷ giá hối đoái
c. hạn chế rủi ro cho khách hàng khi giao dịch với nước ngoài
d. bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong thanh toán
Phương án đúng là: hạn chế rủi ro cho khách hàng khi giao dịch với nước ngoài. Vì : Ngân hàng với vai trò là
trung gian thanh toán, tiến hành hoạt động thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, bảo vệ quyền lợi cho
khách hàng nhằm hạn chế rủi ro trong giao dịch mua bán với nước ngoài. Tham khảo: Mục 2.3. Ngân hàng
thương mại với thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài
trợ ngoại thương, tr 20).
8. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các điều khoản quy định thanh toán quốc tế trong các
bộ luật, thì luật nào sẽ được áp dụng để điều chỉnh hoạt động TTQT Select one: a. luật quốc gia b. luật quốc tế
c. thông lệ thanh toán quốc tế
d. tập quán thanh toán quốc tế lOMoAR cPSD| 58569740
Phương án đúng là: luật quốc tế. Vì : Trình tự ưu tiên về pháp lý trong việc giải quyết mâu thuẫn trong hoạt
động thanh toán quốc tế là theo thứ tự luật quốc tế, luật quốc gia rồi mới tới thông lệ, tập quán.
Tham khảo : Mục 3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động TTQT. Chương 1. Tổng quan về thanh
toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 27)
9. Vận đơn đường biển gốc vô danh: Select one:
a. Ghi rõ tên người nhận hàng
b. Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay
c. Có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu d. Chỉ có một mặt
Phương án đúng là: Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay. Vì: Vận đơn đường biển gốc vô danh không
ghi tên người nhận hàng, có hai mặt và có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay.
Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT
thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184).
10. Điều nào sau đây đúng về hóa đơn thương mại: Select one:
a. Hóa đơn chỉ được sử dụng trong trường hợp không có hối phiếu
b. Hóa đơn chiếu lệ có thêm chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ
c. Hóa đơn là chứng từ quan trọng, được sử dụng khi có hoặc không có hối phiếu
d. Hóa đơn xác nhận không có thêm chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ
Phương án đúng là: Hóa đơn là chứng từ quan trọng, được sử dụng khi có hoặc không có hối phiếu. Vì: Hóa
đơn chiếu lệ chỉ là đơn chào hàng, không có chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ. Ngược lại, hóa đơn xác
nhận có thêm chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ. Nếu trong bộ chứng từ có hối phiếu, hóa đơn là căn
cứ để kiểm tra nội dung đòi tiền của hối phiếu. Nếu trong bộ chứng từ không có hối phiếu, hóa đơn có tác
dụng thay thế cho hối phiếu lOMoAR cPSD| 58569740
Tham khảo: Mục 3. Các chứng từ về hàng hóa. Mục 3.1. Hóa đơn thương mại. Chương 4. Chứng từ thương
mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 247)
11. Điều nào sau đây đúng về vận đơn hàng không: Select one:
a. Vận đơn hàng không có chức năng sở hữu hàng hóa
b. Trên vận đơn hàng không nhất thiết phải có cụm từ “On board”
c. Trên vận đơn hàng không không yêu cầu phải có cụm từ “On board”
d. Yêu cầu phải xuất trình trọn bộ vận đơn hàng không
Phương án đúng là: Trên vận đơn hàng không không yêu cầu phải có cụm từ “On board”. Vì : Vận đơn hàng
không được gửi cùng hàng hóa, không có chức năng sở hữu hàng hóa, không yêu cầu xuất trình trọn bộ và
chỉ cần ghi “đã nhận hàng để chở”, không yêu cầu phải ghi “On board”
Tham khảo: Mục 1.3. Vận đơn hàng không. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế, (GT
thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 226).
12. Điều nào sau đây đúng về chứng từ bảo hiểm: Select one:
a. Đối tượng bảo hiểm là người trả phí bảo hiểm
b. Phiếu bảo hiểm (cover note) là chứng từ bảo hiểm có giá trị trong khiếu nại đòi tiền bồi thường
c. Bảo hiểm bao được áp dụng khi người xuất khẩu bán hàng không thường xuyên
d. Bảo hiểm đơn hay Giấy chứng nhận bảo hiểm là chứng từ cần thiết để khiếu nại đòi bồi thường khi có rủi ro
tổn thất xảy ra đối với hàng hóa
Phương án đúng là: Bảo hiểm đơn hay Giấy chứng nhận bảo hiểm là chứng từ cần thiết để khiếu nại đòi bồi
thường khi có rủi ro tổn thất xảy ra đối với hàng hóa. Vì: Phiếu bảo hiểm không phải là hợp đồng hay giấy
chứng nhận bảo hiểm do công ty bảo hiểm phát hành, mà chỉ đơn thuần là tờ xác nhận bảo hiểm do người
môi giới bảo hiểm phát hành, vì vậy không có giá trị trong khiếu nại đòi tiền bồi thường. Đối tượng bảo hiểm là
lô hàng trong quá trình chuyên chở, không phải là người trả phí bảo hiểm. Bảo hiểm bao được áp dụng khi
người xuất khẩu mua bán hàng thường xuyên.
Tham khảo: Mục 2. Chứng từ bảo hiểm, Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh
toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 237).
13. Điều nào sau đây đúng về vận đơn đường biển gốc theo lệnh đã xếp hàng lên tàu: Select one:
a. Để trống ô “người nhận hàng” và có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu
b. Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay và ghi rõ tên người nhận hàng
c. Có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu và được ký phát tại một địa điểm nào đó trước khi hàng được bốc lOMoAR cPSD| 58569740 lên tàu
d. Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu và ô “người nhận hàng” ghi theo lệnh của một người nào đó, có
thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu
Phương án đúng là: Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu và ô “người nhận hàng” ghi theo lệnh của một
người nào đó, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu. Vì: Vận đơn đường biển gốc theo lệnh đã xếp hàng
lên tàu ghi tên người nhận hàng theo lệnh của một người nào đó, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu,
được ký phát khi hàng đã được xếp lên tàu.
Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT
thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184).
14. Chứng từ vận tải đường sắt có đặc điểm: Select one:
a. Trên bề mặt chứng từ phải có tên thuyền trưởng
b. Trên chứng từ phải ghi rõ hàng đã được bốc lên tàu “shipped on board”
c. Trên chứng từ phải thể hiện số bản gốc đã phát hành
d. Trên chứng từ phải ghi rõ hàng đã được nhận để chở “received for shipment”
Phương án đúng là: Trên chứng từ phải ghi rõ hàng đã được nhận để chở “received for shipment”. Vì : Chứng
từ vận tải đường sắt không giống với vận đơn đường biển, không thể ghi tên thuyền trưởng, không vận
chuyển bằng tàu nên không thể ghi “shipped on board”, không yêu cầu xuất trình trọn bộ bản gốc nên không
phải ghi số bản gốc đã phát hành.
Tham khảo: Mục 1.5. Chứng từ vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông. Chương 4. Chứng từ thương
mại trong thanh toán quốc tế ( GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 235).
15. Điều nào sau đây đúng về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) : Select one: lOMoAR cPSD| 58569740
a. Form O dùng cho mặt hàng may mặc và dệt xuất khẩu sang EU
b. C/O có thể được lập theo mẫu tùy ý
c. C/O là căn cứ để xác định mức thuế xuất nhập khẩu
d. C/O là chứng từ do người xuất khẩu ký phát
Phương án đúng là: C/O là căn cứ để xác định mức thuế xuất nhập khẩu. Vì : Form O dùng cho mặt hàng cà
phê, phải được lập theo mẫu chuẩn, do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền ký phát, là căn cứ để xác định mức thuế XNK
Tham khảo : Mục 3.2. Giấy chứng nhận xuất xứ. Chương 4. Chứng từ thương mại trong TTQT (GT thanh toán
quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 252)
16. . Kỳ phiếu do ai lập nên: Select one: a. người xuất khẩu
b. ngân hàng của người xuất khẩu c. người nhập khẩu
d. ngân hàng của người nhập khẩu
17. Ký hậu hối phiếu là hình thức Select one: a. ký sau người khác
b. ký vào mặt sau của hối phiếu
c. ký vào phần bên dưới tờ hối phiếu
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740
d. ký chấp nhận thanh toán hối phiếu
18. Ngày 01/03/2015, công ty Vinacafe Việt Nam ký phát Séc thanh toán tiền nhập khẩu máy móc cho
công ty Black Rahon Singapore 100,000 USD. Ngày hết hạn hiệu lực thanh toán của tờ Séc. Select one: a. 20/03/2015 b. 01/04/2015 c. 20/04/2015 d. 01/05/2015
Phương án đúng là: 20/03/2015. Vì : Đối với Séc được ký phát và thanh toán trong cùng 1 châu lục, séc phải
được xuất trình trong vòng 20 ngày kể từ ngày ký phát để có hiệu lực thanh toán. Ở đây Công ty Vinacafe Việt
Nam và công ty Black Rahon Singapore là 2 doanh nghiệp đều thuộc châu á, nên thời hạn hiệu lực của tờ séc
là 20 ngày, tính cả ngày ký phát séc.
Tham khảo : Phần 5. Ngày tháng và nơi ký phát Séc. Tiểu mục 3. Nội dung của tờ Séc. Mục 4.1. Khái niệm và
nội dung của Séc. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 288). 19. Séc do ai ký phát Select one: a. người xuất khẩu b. người thụ hưởng c. người nhập khẩu d. ngân hàng nhập khẩu
Phương án đúng là: người nhập khẩu. Vì : Séc do người chủ tài khoản (người nhập khẩu) ra lệnh cho ngân
hàng của mình (ngân hàng nhập khẩu) trích từ tài khoản một số tiền nhất định trả cho người cầm séc (Khái niệm Séc).
Tham khảo : Mục 4.1. Khái niệm và nội dung của Séc. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế
(GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 2288). 20. Hình thức của Séc Select one: a. lời nói b. văn bản c. ghi âm d. quay Video
21. Hối phiếu đích danh là : Select one:
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740
a. hối phiếu ghi rõ tên của ngân hàng trả tiền
b. hối phiếu ghi rõ tên người trả tiền
c. hối phiếu ghi rõ tên người ký phát
d. hối phiếu ghi rõ tên người thụ hưởng hối phiếu
22. Ký hậu hối phiếu theo lệnh là : Select one:
a. chỉ định đích danh người hưởng lợi hối phiếu
b. chỉ định đích danh ngân hàng của người hưởng lợi hối phiếu
c. chỉ định suy đoán người hưởng lợi hối phiếu
d. không chỉ định người hưởng lợi hối phiếu
Phương án đúng là: chỉ định suy đoán người hưởng lợi hối phiếu. Vì: Ký hậu hối phiếu theo lệnh là việc ký
hậu chỉ định một cách suy đoán ra người hưởng lợi hối phiếu. Đây là loại ký hậu được sử dụng thông dụng
nhất trong hoạt động thanh toán quốc tế. Tham khảo: Mục 3.5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu.
Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 280).
23. Chấp nhận hối phiếu là Select one:
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 a. có điều kiện
b. có điều kiện hạn chế c. vô điều kiện
d. phụ thuộc nội dung của hợp đồng 24. Hối phiếu trơn là Select one:
a. hối phiếu không ghi tên người thụ hưởng hối phiếu
b. hối phiếu ghi rõ trên người thụ hưởng hối phiếu
c. hối phiếu không kèm chứng từ thương mại
d. hối phiếu kèm chứng từ thương mại
25. Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh yêu cầu trả tiền Select one: a. có điều kiện b. vô điều kiện
c. có điều kiện hạn chế
d. có điều kiện bổ sung
26. Người ký phát hối phiếu trong ngoại thương là : Select one:
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 a. người xuất khẩu b. người nhập khẩu c. ngân hàng chiết khấu d. ngân hàng nhập khẩu
27. Người trả tiền theo lệnh của tờ Séc Select one: a. người ký phát Séc b. người nhập khẩu c. ngân hàng nhập khẩu
d. ngân hàng mà tại đó người nhập khẩu có tài khoản
28. Nếu là người xuất khẩu, anh (chị) sẽ chọn phương tiện thanh toán nào Select one:
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 a. Séc b. Hối phiếu c. Kỳ phiếu d. Thẻ thanh toán
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740
29. Séc là một tờ mệnh lệnh yêu cầu ngân hàng trả tiền cho người cầm séc Select one: a. có điều kiện
b. có điều kiện hạn chế
c. Có điều kiện bổ sung d. vô điều kiện
30. Ai là người ký hậu hối phiếu đầu tiên Select one: a. người nhập khẩu b. người xuất khẩu c. người ký phát d. ngân hàng xuất khẩu
31. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế đối với nhà kinh doanh xuất nhập khẩu Select one: a. kiểm soát hàng hóa b. kiểm soát tiền hàng
c. Kiểm soát hàng hóa và tiền hàng
d. Kiểm soát hàng hóa và tiền thông qua các chứng từ vận tải
Phương án đúng là: Kiểm soát hàng hóa và tiền thông qua các chứng từ vận tải. Vì : Nhà xuất khẩu và nhập
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740
khẩu kiểm soát hàng hóa và tiền thông qua chứng từ vận tải bằng dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng.
Tham khảo: Mục 2.2. Thanh toán quốc tế đối với nhà kinh doanh xuất nhập khẩu. Chương 1. Tổng quan về
thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 18)
32. Thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của những nguồn luật nào ? Select one:
a. luật quốc gia thanh toán
b. luật thanh toán quốc tế
c. tập quán thanh toán quốc tế
d. luật pháp và các tập quán quốc tế
Phương án đúng là: luật pháp và các tập quán quốc tế. Vì: Thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của luật
pháp và các tập quán quốc tế bởi nó liên quan tới các chủ thể ở hai hay nhiều quốc gia. Tham khảo: Mục 1.3.
Đặc điểm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 27).
33. Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới hình thức Select one: a. xuất, nhập khẩu b. chuyển khẩu c. tạm nhập, tái xuất
d. không có đáp án nào phù hợp
Phương án đúng là: không có đáp án nào phù hợp. Vì: Mua bán hàng hóa quốc tế bao hàm nhiều hình thức
như xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất và chuyển khẩu hàng hóa. Tham khảo: Mục d. Hình thức hợp
đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc
tế và tài trợ ngoại thương, tr 48).
34. Hoạt động mua bán hàng hóa trong khu chế xuất được gọi là gì ? Select one:
a. hoạt động thương mại quốc tế
b. hoạt động thương mại nội địa
c. hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
d. không đáp án nào phù hợp
Phương án đúng là: hoạt động thương mại nội địa. Vì : Giao dịch mua bán hàng hóa trong khu chế xuất giữa
các chủ thể với nhau được coi là hoạt động thương mại nội địa, trong cùng một lãnh thổ. Tham khảo: Mục 1.2.
Khái niệm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 14).
35. Ngân hàng thực hiện thu phí hoạt động thanh toán quốc tế từ khách hàng bằng loại tiền tệ nào ? Select one: a. nội tệ
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 b. ngoại tệ c. USD
d. loại tiền tệ do hợp đồng ngoại thương quy định
Phương án đúng là: loại tiền tệ do hợp đồng ngoại thương quy định. Vì : ngân hàng sẽ thực hiện thu phí thanh
toán quốc tế trên cơ sở loại tiền tệ quy định trong hợp đồng thương mại của khách hàng. Ngân hàng sẽ thu
theo một tỷ lệ % nhất định trên tổng số tiền thực hiện trong hoạt động TTQT.
Tham khảo : Mục 2.4. Thanh toán quốc tế, hoạt động sinh lời của NHTM. Chương 1. Tổng quan về thanh toán
quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 22).
36. Yếu tố gây nên rủi ro trong hoạt động ngoại thương Select one:
a. hành vi mua bán trao đổi hàng hóa quốc tế b. khoảng cách địa lý
c. sự biến động của thị trường tài chính
d. không có phương án nào phù hợp
Phương án đúng là: không có phương án nào phù hợp. Vì: Nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động ngoại
thương : khoảng cách địa lý, luật điều chỉnh, bất đồng ngôn ngữ, tâm lý thói quen kinh doanh và các yếu tố
chính trị pháp lý. Tham khảo: Mục e. Rủi ro trong thương mại quốc tế. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại
thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 48)
37. Hợp đồng ngoại thương gián tiếp được ký kết thế nào ? Select one:
a. hai bên gặp nhau trực tiếp thương thảo hợp đồng
b. hai bên gửi thư trước, gặp nhau trực tiếp sau để ký kết hợp đồng
c. hai bên thỏa thuận trực tiếp trước, gửi thư ký kết hợp đồng sau
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740
d. hai bên gửi thư ký kết hợp đồng không cần gặp nhau trực tiếp
Phương án đúng là: hai bên gửi thư ký kết hợp đồng không cần gặp nhau trực tiếp. Vì : Hợp đồng gián tiếp là
việc ký kết hợp đồng nhưng hai bên không gặp nhau trực tiếp mà chỉ gửi thư từ thể hiện nội dung của hợp
đồng và ký hợp đồng trên cơ sở thư từ. Tham khảo : Mục d. Về hình thức hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp
đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 48).
38. Hoạt động mua bán hàng hóa giữa các chủ thể trong và ngoài khu chế xuất gọi là gì: Select one:
a. hoạt động thương mại quốc tế
b. hoạt động thương mại nội địa
c. hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
d. không đáp án nào phù hợp
Phương án đúng là: hoạt động thương mại quốc tế. Vì: Hàng hóa ra khỏi khu chế xuất phải khai báo hải quan,
khu chế xuất được coi là một khu vực riêng như nước ngoài, do vậy trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể trong
và ngoài khu chế xuất được coi là hoạt động thương mại quốc tế.
Tham khảo: Mục 1.2. Khái niệm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh
toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 14)
39. Tên gọi nào sau đây là của vận đơn vận tải đa phương thức: Select one: a. Ocean Bill of Lading b. Sea Waybill
c. Multimodal Transport Bill of Lading d. House Air Waybil
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740
40. Hiệu lực của bảo hiểm trong bảo hiểm đơn hay giấy chứng nhận bảo hiểm: Select one:
a. bắt đầu trước ngày ký hợp đồng ngoại thương
b. bắt đầu không muộn hơn ngày giao hàng
c. bắt đầu sau ngày giao hàng
d. bắt đầu không muộn hơn 21 ngày kể từ ngày giao hàng
Phương án đúng là: bắt đầu không muộn hơn ngày giao hang. Vì: Trong hoạt động thương mại quốc tế, đối
tượng được bảo hiểm là hàng hóa xuất nhập khẩu trong quá trình chuyên chở. Hiệu lực của chứng từ bảo
hiểm có giá trị trong quá trình hàng hóa được vận chuyển, vì vậy hiệu lực được quy định đối với chứng từ bảo
hiểm là bắt đầu không muộn hơn ngày giao hàng.
Tham khảo: Mục 2. Chứng từ bảo hiểm, Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh
toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 237).
41. Trong chứng từ bảo hiểm, số tiền bảo hiểm là: Select one:
a. Khoản tiền người được bảo hiểm trả cho người bảo hiểm để có quyền lợi bảo hiểm
b. Là số tiền người bảo hiểm chi trả cho người được bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm
c. Là giá trị của lô hàng
d. Là số tiền người bảo hiểm chi trả cho người được bảo hiểm ngay khi ký kết hợp đồng bảo hiểm
Phương án đúng là: Là số tiền người bảo hiểm chi trả cho người được bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra thuộc
phạm vi bảo hiểm. Vì: Số tiền bảo hiểm không phải là phí bảo hiểm hay giá trị của lô hàng, chỉ được người
bảo hiểm chi trả khi có tổn thất xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm
Tham khảo: Mục 2. Chứng từ bảo hiểm hàng hóa. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế
(GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 237).
42. Vận đơn đường biển gốc theo lệnh đã xếp hàng lên tàu: Select one:
a. Để trống ô “người nhận hàng”
b. Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay
c. Được ký phát tại một địa điểm nào đó trước khi hàng được bốc lên tàu
d. Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu
Phương án đúng là: Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu. Vì: Vận đơn đường biển gốc theo lệnh đã
xếp hàng lên tàu ghi tên người nhận hàng theo lệnh của một người nào đó, không thể chuyển nhượng bằng
cách trao tay, được ký phát khi hàng đã được xếp lên tàu.
Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT
thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184)
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740
43. Điều nào sau đây đúng về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): Select one:
a. Hàng hóa có C/O được giảm thuế
b. Các nước lập C/O với hình thức và nội dung tùy ý
c. C/O và hóa đơn thương mại đều không cần phải ký
d. C/O phải được lập theo mẫu chuẩn và phải được ký
Phương án đúng là: C/O phải được lập theo mẫu chuẩn và phải được ký. Vì : C/O phải theo mẫu chuẩn và
phải được ký, hàng phải nằm trong danh mục cắt giảm thuế ở cả nước xuất khẩu và nhập khẩu thì mới được giảm thuế.
Tham khảo: Mục 3.2. Giấy chứng nhận xuất xứ. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế
(GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 252)
44. Vận đơn đường biển có chức năng nào sau đây: Select one:
a. là biên lai nhận hàng của người nhập khẩu phát hành cho hãng tàu chứng minh đã nhận hàng tại cảng đích
b. là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng tàu và người nhập khẩu
c. là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng
d. là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng tàu với ngân hàng
Phương án đúng là: là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hang. Vì: Vận đơn
đường biển là chứng từ vận tải do người chuyên chở (hãng tàu) ký phát cho người gửi hàng, chứng nhận việc
đã nhận hàng từ người gửi hàng và có trách nhiệm chở hàng tới đích. Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường
biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184)
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740
45. Chứng từ nào sau đây có chức năng sở hữu hàng hóa: Select one: a. Chứng từ bảo hiểm b. Vận đơn hàng không
c. Vận đơn đường biển
d. Giấy chứng nhận xuất xứ
Phương án đúng là: Vận đơn đường biển. Vì : Chỉ có vận đơn đường biển gốc mới có chức năng sở hữu
hàng hóa. Chức năng này không có trong chứng từ bảo hiểm, vận đơn hàng không và giấy chứng nhận xuất
xứ Tham khảo : Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế
(GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184)
46. Remitting bank trong phương thức chuyển tiền là: Select one: a. ngân hàng nhập khẩu b. ngân hàng xuất khẩu c. ngân hàng thông báo d. ngân hàng xác nhận
47. Nếu anh (chị) là người nhập khẩu, anh chị sẽ lựa chọn phương thức thanh toán nào ? Select one:
a. chuyển tiền trả trước
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 b. chuyển tiền trả sau c. nhờ thu d. tín dụng chứng từ
Phương án đúng là: chuyển tiền trả sau. Vì: Chuyển tiền trả sau tức là sau khi người nhập khẩu đã nhận được
hàng mới phải chuyển tiền thanh toán. Điều này có lợi cho bên nhập khẩu kéo dài thời gian chuyển tiền để
chiếm dụng vốn của bên người bán.
Tham khảo: Tham khảo: Mục 1.1. Khái niệm và phân loại. Mục 1. Phương thức chuyển tiền. Chương 6. Các
phương thức thanh toán không có tập quán quốc tế điều chỉnh. (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 296).
48. Trong phương thức L/C, vận đơn được ký theo lệnh của Select one: a. người xuất khẩu b. người nhập khẩu c. ngân hàng thông báo
d. ngân hàng phát hành L/C
Phương án đúng là: ngân hàng phát hành L/C. Vì: Ngân hàng phát hành L/C chịu trách nhiệm thanh toán L/C,
do vậy là người trực tiếp trả tiền hàng hóa và là người nhận hàng ghi trên vận đơn. Nên vận đơn muốn
chuyển cho người mua phải được ngân hàng phát hành L/C hay ngân hàng nhập khẩu khi theo lệnh của ngân
hàng để chuyển nhượng việc nhận hàng cho người nhập khẩu hay người mua.
Tham khảo: Mục 1.1. Khái niệm. Mục 1. Khái niệm và giải thích thuật ngữ. Chương 8. Phương thức tín dụng
chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 353)
49. Theo UCP 600, ngân hàng có một khoảng thời gian để kiểm tra và thanh toán chứng từ nếu phù hợp không quá : Select one:
a. 3 ngày làm việc của ngân hàng
b. 5 ngày làm việc của ngân hàng
c. 7 ngày làm việc của ngân hàng
d. 9 ngày làm việc của ngân hàng
Phương án đúng là: 5 ngày làm việc của ngân hàng. Vì : Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày xuất trình
phải kiểm tra việc xuất trình có phù hợp về bề mặt không để tiến hành thanh toán.
Tham khảo : Mục 11. Chỉ định và trách nhiệm của ngân hàng được chỉ định. Chương 8. Phương thức tín dụng
chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr408).
50. Trong phương thức nhờ thu phiếu trơn, ngân hàng nhờ thu: Select one:
a. khống chế bộ chứng từ gửi hàng
b. không khống chế bộ chứng từ gửi hàng
c. khống chế bộ chứng từ nếu người bán ủy quyền
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com)