Đề trắc nghiệm tham khảo học phần Nguyên lý kế toán
Đề trắc nghiệm tham khảo học phần Nguyên lý kế toán của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần . Mời bạn đón đón xem!
Preview text:
lOMoARc PSD|36244503
ĐỀ TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO MÔN NLKT (40C)
1. Ghi sổ kép là phương pháp:
a. Ghi số dư đầu kì và số dư cuối kì vào sổ kế toán.
b. Ghi số tiền của nghiệp vụ kế toán vào một tài khoản.
c. Ghi số tiền của các nghiệp vụ kế toán vào bên nợ và bên có của các tài khoản có liên quan.
d. Tất cả các câu đều sai
2. Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
được xác định theo công thức:
a. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + doanh thu hoạt động tài chính
b. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + doanh thu hoạt động tài chính – chi
phí tài chính – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác
d. Tất cả các câu đều sai
3. Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo:
a. Tất cả các câu đều sai. b. Giá gốc.
c. Giá trị thuần có thể thực hiện được. d. Giá bán ước tính.
4. Công thức xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
a. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ
b. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ - nhập kho trong kỳ +tồn kho cuối kỳ
c. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ - nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ
d. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ + tồn kho cuối kỳ
5. Thuế GTGT phát sinh khi mua tài sản:
a. Ghi tăng giá trị tài sản mua vào.
d. a hoặc b tùy thuộc vào phương pháp nộp thuế GTGT.
c. Ghi giảm giá trị tài sản mua vào lOMoARc PSD|36244503
b. Không ảnh hưởng đến giá trị tài sản mua vào. \
6. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình:
a. Tài sản và nguồn vốn của đơn vị
b. Doanh thu, chi phí của đơn vị trong một thời kỳ
c. Doanh thu và chi phí của đơn vị
d. Tài sản và nguồn vốn của đơn vị tại một thời điểm nhất định
7. Doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK "Tiền mặt'111/Có TK "Phải trả người bán"331
b. Nợ TK "Tiền mặt"111/Có TK " Phải thu khách hàng"131
c. Nợ TK " Phải trả người bán"331/Có TK "Tiền mặt"111
d. Nợ TK "Phải thu khách hàng"131/Có TK "Tiền mặt"111
8. Nghiệp vụ: “Trả lại vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ”, kế toán định khoản:
a. Nợ TK 222: 40.000.000/Có TK 112: 40.000.000
b. Nợ TK 411: 40.000.000/Có TK 112: 40.000.000
c. Nợ TK 112: 40.000.000/Có TK 411: 40.000.000
d. Nợ TK 411: 40.000.000/Có TK 211: 40.000.000
9. Khoản nào dưới đây được doanh nghiệp tính vào nguyên giá TSCĐ:
a. Các loại thuế được hoàn lại.
b. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ.
c. Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ. d. a và b đúng.
10. Chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp được hưởng khi mua tài sản được kế toán ghi nhận:
a. Giảm giá trị tài sản mua. b. Tăng giá trị mua
c. Không ảnh hưởng tới giá trị tài sản mua.
d. Tăng doanh thu tài chính lOMoARc PSD|36244503
11. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu trong tháng:
- Tồn đầu tháng: 60.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
- Nhập lần 1: 3.000kg, đơn giá 12.400đ/kg, chi phí vận chuyển 900.000đ.
- Xuất lần 1: 4.000kg để sản xuất sản phẩm.
- Nhập lần 2: 2.000kg, đơn giá: 12.200đ/kg; được giảm giá 100đ/kg; chi phí vận chuyển 600.000đ.
- Xuất lần 2: 3.000kg để sản xuất sản phẩm. Đơn giá vật liệu xuất kho bình quân gia quyền cuối kỳ là:
a. 12.310đ/kg b. 12.290đ/kg c. 12.190đ/kg d. 12.250đ/kg
12. Mua một lô vật liệu với giá mua 150.000.000đ, chi phí vận chuyển 1.000.000đ,
chiết khấu thương mại được hưởng 2.000.000đ. Các khoản trên chưa gồm thuế
GTGT 10%. Giá nhập kho theo phương pháp khấu trừ là:
a. 129.100.000đ b. 151.500.000đ c. 149.500.000đ d. 149.000.000đ
13. Mua hàng hóa đã trả cho người bán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, nghiệp
vụ này thuộc trường hợp
a. 2 tài sản tăng, 1 tài sản giảm
b. 2 tài sản tăng, 1 nguồn vốn giảm c . 1 tài sản tăng, 2 tài sản giảm
d. 1 tài sản tăng, 2 nguồn vốn giảm
14. Chọn câu phát biểu đúng:
a. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn hoàn toàn giống nhau
b. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản và tài khoản doanh thu hoàn toàn giống nhau
c. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản nguồn vốn và tài khoản chi phí hoàn toàn giống nhau
d. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản và tài khoản điều chỉnh giảm tài sản hoàn toàn ngược nhau
15. TK Vay và nợ thuê tài chính có số dư đầu kì là 120.000, số dư cuối kì là 80.00.
Như vậy, số phát sinh trong kì sẽ là:
a. Phát sinh Nợ 200.000 b. Phát sinh Có 80.000 lOMoARc PSD|36244503
c. Phát sinh Nợ 40.000 d. Phát sinh Có 120.000
16. Đặc điểm của nhóm tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn là:
a. Gồm các tài khoản lợi nhuận chưa phân phối. chênh lệch tỷ giá
b. Có kết cấu giống TK chi phí
c. Có kết cấu ngược lại với TK doanh thu
d. Có kết cấu ngược lại với TK nguồn vốn
17. Tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Có:
a. TK 131 "Phải thu khách hàng"
b. TK 242 "Chi phí trả trước"
c. TK 411" Vốn đầu tư chủ sở hữu"
d. TK 421 "Lợi nhuận chưa phân phối"
18. Công ty có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau (ĐVT: triệu đồng): - Tiền mặt 200
- Tiền gửi ngân hàng 300
- Vay và nợ thuê tài chính 200
- Ứng trước cho người bán 50 – TSCĐ hữu hình 1.500 - Phải thu khách hàng 100
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 900
Vốn chủ sở hữu là: a. 1.050 b. 950 c. 2.150 d. 2.100
19 Chi phí vận chuyển khi mua hàng mà doanh nghiệp trả hộ cho người bán thì:
a. Không tính vào giá trị hàng mua vào của doanh nghiệp. b. Người bán chịu.
c. Tính vào giá trị hàng mua vào của doanh nghiệp. d. a và b đúng.
20. Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán:
a. Chủ nợ là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị
b. Cơ quan quản lý thuế là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị lOMoARc PSD|36244503
c. Cơ quan quản lý nhà nước là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị
d. Ban giám đốc là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị
21.Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000kg vật liệu,
giá mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000đ/kg. Do thanh toán trước hạn nên doanh
nghiệp được hưởng chiết khấu: 3.000.000đ. Trị giá vật liệu nhập kho là: a. 55.000.000 b. 52.000.000 c. 45.000.000 d. 50.000.000
22. Nghiệp vụ: “Chi tiền gửi ngân hàng tạm ứng cho nhân viên để mua hàng hóa” ghi:
a. Nợ TK "TGNH"112 / Có TK "Tạm ứng"141
b. Nợ TK "TGNH"112 / Có TK "Hàng hóa"156
c. Nợ TK "Hàng hóa" 156 / Có TK "TGNH"112
d. Nợ TK "Tạm ứng"141 / Có TK "TGNH"112
23.Có bao nhiêu loại định khoản: a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. 9 loại
24.Công ty Hoàng Hà có tổng tài sản là 800.000.000 đồng, tổng vốn chủ sở hữu là
500.000.000 đồng, vậy tổng nợ phải trả của công ty Hoàng Hà là: a. 500.000.000 đồng b. 800.000.000 đồng c. 1.300.000.000 đồng d. 300.000.000 đồng
25.Phát biểu nào dưới đây không đúng về kế toán:
a. Kế toán tổng hợp cung cấp thông tin tổng quát về các đối tượng kế toán
b. Kế toán chi tiết chỉ sử dụng thước đo tiền tệ
c. Kế toán chi tiết cung cấp thông tin chi tiết về các đối tượng kế toán lOMoARc PSD|36244503
d. Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo tiền tệ
26.Công thức xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
a. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ + tồn kho cuối kỳ
b. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ - nhập kho trong kỳ +tồn kho cuối kỳ
c. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ - nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ
d. Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ
27.Kết cấu của các tài khoản Tài sản thông thường được quy ước như sau:
a. Phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có, số dư bên nợ
b. Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có
c. Phát sinh tăng ghi nợ, phát sinh giảm ghi có, không có số dư
d. Phát sinh tăng ghi có, phát sinh giảm ghi nợ, không có số dư
28.Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là chi phí: a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Chi phí trả trước
d. Giá vốn hàng bán
29.Nghiệp vụ: “Nhận vốn góp bằng tài sản cố định hữu hình” thuộc trường hợp:
a. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
b. Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
c. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
d. Tất cả các câu đều sai
30.Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
có tình hình vật liệu như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,
- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá mua 1.200 đ/kg, chi phí vận chuyển 200đ/kg.
- Ngày 10, xuất kho 400kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp
nhập trước xuất trước là: a. 400.000đ b. 440.000đ c. 480.000đ lOMoARc PSD|36244503 d. 420.000đ
31.Công thức nào sau đây không đúng với TK Nợ phải trả:
a. Số dư cuối kì - Số dư đầu kì = Tổng phát sinh Nợ - Tổng phát sinh Có
b. Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Số phát sinh Có – Số phát sinh Nợ
c. Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Tổng số phát sinh tăng - Tổng số phát sinh giảm
d. Số dư cuối kì - Số dư đầu kì = Tổng phát sinh Có - Tổng số phát sinh Nợ
32.Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng tài sản và nguồn
vốn của bảng cân đối kế toán:
a. Mua TSCĐ đã trả bằng tiền vay 100 triệu
b. Mua hàng hóa nhập kho 100 triệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
c. Chi tiền mặt 100 triệu trả nợ vay ngân hàng
d. Mua công cụ dụng cụ nhập kho 100 triệu chưa thanh toán tiền cho người bán
33.Chi phí vận chuyển phát sinh khi mua nguyên vật liệu được tính vào: a. Chi phí bán hàng.
b. Tất cả các câu đều sai. c. Giá trị nhập kho d. Giá vốn hàng bán.
34.Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Doanh thu bán hàng: 280 - Giảm giá hàng bán: 20 - Giá vốn hàng bán: 150 - Chi phí bán hàng: 10
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: X - Chi phí khác 10
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75 Vậy X là: a. 45 b. 15 c. 25 d. 35
35. Có bao nhiêu phương pháp hạch toán hàng tồn kho: a. Một b. Hai c.Bốn d.Ba
36. Chi phí bốc dỡ phát sinh khi mua vật liệu được tính vào: a. Chi phí bán hàng lOMoARc PSD|36244503 b. Giá trị nhập kho c. Giá vốn hàng bán
d. Tất cả các câu đều sai
37. Nghiệp vụ “Tiền điện dùng ở phòng kế toán chưa trả tiền người bán” ảnh hưởng
đến bảng cân đối kế toán: a. Không đổi b. Cùng giảm c. Cùng tăng d. Tất cả đều đúng
38. Vào đầu năm, Công ty A có tổng tài sản là 800 triệu đồng và nợ phải trả là 350
triệu đồng. Trong năm, tài sản tăng 120 triệu đồng và nợ phải trả giảm 40 triệu
đồng. Vốn chủ sở hữu cuối năm là: a. 530 triệu đồng. b. 610 triệu đồng. c. 450 triệu đồng. d. 600 triệu đồng
39. Công thức tính số dư cuối kì trên TK Tài sản là:
a. Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Số phát sinh Nợ - Số phát sinh Có. b.
Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Số phát sinh tăng - c. a và b đúng.
Số phát sinh giảm.d. a và b sai.
40. Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho:
e. Phương pháp khấu trừ
f. Phương pháp kê khai thường xuyên
g. Phương pháp trực tiếp
h. Phương pháp nhập trước - xuất trước