



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58759230
CHƯƠNG 1: THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT 
1.1 Lý thuyết thống kê 
• Hồ sơ khảo sát địa chất phục vụ thiết kế nền móng có số lượng hố khoan nhiều và số lượng 
mẫu đất trong một lớp đất lớn. Vấn đề đặt ra là những lớp đất này ta phải chọn được chỉ 
tiêu đại diện cho nền. 
• Ban đầu khi khoan lấy mẫu dựa vào sự quan sát thay đổi màu, hạt độ mà ta phân chia  thành từng lớp đất. 
• Theo TCVN 9362-2012 được gọi là một lớp địa chất công trình khi tập hợp các giá trị có 
đặc trưng cơ lý của nó phải có hệ số biến động đủ nhỏ. Vì vậy ta phải loại trừ những 
mẫu có số liệu chênh lệch với giá trị trung bình lớn cho một đơn nguyên địa chất. 
• Vì vậy thống kê địa chất là một việc làm hết sức quan trọng trong tính toán nền móng.  1.1.1 
Phân chia đơn nguyên địa chất 
1.1.1.1 Hệ số biến động. 
Chúng ta dựa vào hệ số biến động v phân chia đơn nguyên 
• Hệ số biến động v xác định theo công thức:    • Trong đó:  n 
+ Giá trị trung bình của một đặc trưng:  ∑ Ai n           
+ Độ lệch bình phương trung bình:     ¿¿¿ 
+ Khi kiểm tra để loại trừ sai số thô đối với các chỉ tiêu kép như lực dính (c) và góc ma sát trong 
 thì độ lệch bình phương được xác định như sau:            ¿¿¿ 
+ Với Ai là giá trị riêng của đặc trưng thí nghiệm riêng trong cùng lớp đất 
+ n: số mẫu thí nghiệm của đại lượng A trong cùng lớp đất. 
1.1.1.2 Quy tắc loại trừ các sai số thô.      lOMoAR cPSD| 58759230
• Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động v ≤ [v] thì đạt còn ngược lại thì ta 
phải loại trừ các số liệu có sai số lớn hoặc bé. 
• Trong đó [v]: hệ số biến động lớn nhất, tra bảng 1 tùy thuộc vào từng loại đặc trưng.  Đặc trưng của đất  Hệ số biến động [ ]  Tỷ trọng hạt  0.01  Trọng lượng riêng  0.05  Độ ẩm tự nhiên  0.15  Giới hạn Atterberg  0.15  Module biến dạng  0.3 
Chỉ tiêu sức chống cắt  0.3 
Cường độ nén một trục  0.4 
• Kiểm tra thống kê, loại trừ các giá trị quá lớn hoặc quá bé của Ai theo công thức sau:   ≥ V   
Trong đó ước lượng độ lệch:     =       
Lưu ý: Khi n ≥ 25 thì lấy σ cm=σ 
Bảng tra các giá trị của V  Số lần xác  Giá trị chuẩn  Số lần xác  Giá trị chuẩn  Số lần xác  Giá trị chuẩn  định n  số V  định n  số V  định n  số V  6  2.07  21  2.80  36  3.03  7  2.18  22  2.82  37  3.04  8  2.27  23  2.84  38  3.05  9  2.35  24  2.86  39  3.06  10  2.41  25  2.88  40  3.07  11  2.47  26  2.90  41  3.08  12  2.52  27  2.91  42  3.09  13  2.56  28  2.93  43  3.10  14  2.6  29  2.94  44  3.11  15  2.64  30  2.96  45  3.12  16  2.67  31  2.97  46  3.13      lOMoAR cPSD| 58759230 17  2.70  32  2.98  47  3.14  18  2.73  33  3.00  48  3.14  19  2.75  34  3.01  49  3.15  20  2.78  35  3.02  50  3.16 
1.1.2. Giá trị tiêu chuẩn các đặc trưng của đất. 
1.1.2.1. Giá trị tiêu chuẩn các chỉ tiêu đơn. 
- Giá trị tiêu chuẩn của tất cả các chỉ tiêu đơn (chỉ tiêu vật lý như độ ẩm, khối lượng thể tích,chỉ 
số dẻo, độ sệt,... và các chỉ tiêu cơ học như môdun tổng biến dạng, cường độ kháng nén,...) là giá 
trị trung bình cộng của các kết quả thí nghiệm riêng lẻ Asau khi đã loại trừ sai số thô. 
1.1.2.2. Giá trị tiêu chuẩn các chỉ tiêu kép. 
- Các giá trị tiêu chuẩn của các chỉ tiêu kép lực dính đơn vị (c) và góc ma sát trong ( ) được 
thực hiện theo phương pháp bình phương cực tiểu của quan hệ tuyến tính của ứng suất pháp i và 
ứng suất tiếp cực hạn i của các thí nghiệm cắt tương đương, τ=σ ×tgφ+c 
- Lực dính đơn vị tiêu chuẩn ctcvà góc ma sát trong tiêu chuẩn φtcđược xác định theo công thức  sau:    n  n  n  n  n  n  n  n    ctc  1 ¿ 
i=1 - Nếu theo công thức trên tính được ctc< 0 thì chọn ctc= 0và tính lại theo công  thức:  n  ∑ τi σi  tg φtc=  i=n1  ∑ σ2i  i=1 
1.1.3. Tính toán các đặc trưng của đất. 
1.1.3.1. Giá trị tính toán các chỉ tiêu đơn. 
- Nhằm mục đích nâng cao độ an toàn cho ổn định của nền chịu tải, một số tính toán ổn địnhcủa 
nền được tiến hành với các đặc trưng tính toán. 
- Giá trị tính toán các chỉ tiêu đơn được xác định theo công thức sau:  tc      lOMoAR cPSD| 58759230 Att = A  kd  Trong đó: 
+ Atc: giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng đang xét.  1 
+ Hệ số an toàn về đất được xác định theo công thức: k = d 1+ρ  t v √n 
- chỉ số độ chính xác ρ được xác định theo công thức  :  Trong đó: 
+ t αlà hệ số phụ thuộc vào xác suất tin cậy α. 
+ Hệ số động v được xác định theo mục 1.2.1 
+ Khi tính nền theo cường độ (TTGH I) thì α = 0.95 
+ Khi tính nền theo biến dạng (TTGH II) thì α = 0.85 
- Số lượng tối thiểu của một thí nghiệm chỉ tiêu nào đó với mỗi đơn nguyên địa chất côngtrình 
cần phải đảm bảo là 6. 
- Nếu trong phạm vi đơn nguyên địa chất công trình có số lượng mẫu ít hơn 6 thì giá trị tínhtoán 
các chỉ tiêu của chúng được tính toán theo phương pháp trung bình cực tiểu và trung bình cực  đại:    Att =  Atc+ AM AX và 
Att =Atc+ AM∈¿ ¿    2  2 
- Việc chọn tính theo một trong hai công thức là tùy thuộc vào chỉ tiêu làm tăng độ an toàncho  công trình. 
1.1.3.2. Giá trị tính toán các chỉ tiêu kép. 
- Giá trị tính toán các chỉ tiêu kép được xác định theo công thức sau:  tc  Att = A  kd  Trong đó: 
+ Atc là giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng đang xét.      lOMoAR cPSD| 58759230
- Đối với các chỉ tiêu kép như: lực dính c và hệ số ma sát tgφ. 
+ Ta có công thức: ρ=tα v 
+ Hệ số biến động v được xác định thoả công thức sau:    σc  σtgφ  vc=  tc và vtgφ=  tc c  tgφ 
+ Độ lệch bình phương trung bình được xác định theo công thức sau:           và       ¿¿¿    i   
+ Khi tính nền theo cường độ (TTGH I) thì 𝛼 = 0.95 + 
Khi tính nền theo biến dạng (TTGH II) thì 𝛼 = 0.85  Lưu ý:  
+ Để tìm trị tiêu chuẩn và trị tính toán c và cần phải xác định không nhỏ hơn 6 giá trị đối với 
mỗi trị số áp lực pháp tuyến . 
+ Khi tìm giá trị tính toán c, dùng tổng số lần thí nghiệm làm n  Số bậc tự do 
Hệ số t ứng với xác suất tin cậy  (n -1) đối với Rn và  0.85  0.9  0.95  0.98    0.99 
(n - 2) đối với c và φ  2  1.34  1.89  2.92  4.87    6.96  3  1.25  1.64  2.35  3.45    4.54  4  1.19  1.53  2.13  3.02    3.75  5  1.16  1.48  2.01  2.74    3.36  6  1.13  1.44  1.94  2.63    3.14  7  1.12  1.41  1.90  2.54    3.00  8  1.11  1.40  1.86  2.49    2.90  9  1.10  1.38  1.83  2.44    2.82  10  1.10  1.37  1.81  2.40    2.76      lOMoAR cPSD| 58759230 11  1.09  1.36  1.80  2.36    2.72  12  1.08  1.36  1.78  2.33    2.68  13  1.08  1.35  1.77  2.30    2.65  14  1.08  1.34  1.76  2.28    2.62  15  1.07  1.34  1.75  2.27    2.60  16  1.07  1.34  1.75  2.26    2.58  17  1.07  1.33  1.74  2.25  2.57  18  1.07  1.33  1.73  2.24  2.55  19  1.07  1.33  1.73  2.23  2.54  20  1.06  1.32  1.72  2.22  2.53  25  1.06  1.32  1.71  2.19  2.49  30  1.05  1.31  1.70  2.17  2.46  40  1.05  1.30  1.68  2.14  2.42  60  1.05  1.30  1.67  2.12  2.39  60  1.05  1.30  1.67  2.12  2.39 
- Các đặc trưng tính toán theo TTGH I và TTGH II có giá trị nằm trong một khoảng:  Att =Atc ± ΔA 
- Tùy theo trường hợp thiết kế cụ thể mà ta lấy dấu (+) hoặc dấu (-) để đảm bảo an toàn hơn. 
- Khi tính toán nền theo cường độ và ổn định thì ta lấy các đặc trưng tính toán theo TTGH I(nằm 
trong khoảng lớn hơn = 0.95). 
- Khi tính toán nền theo biến dạng thì ta lấy các đặc trưng tính toán theo TTGH II (nằm 
trongkhoảng nhỏ hơn = 0.85). 
1.2 Địa chất móng nông (DCMN-DC05) 
1.2.1 Phân chia đơn nguyên.     Lớp 1: 
- Chiều dày lớp: HK3 (3.8m), HK4 (8.3m), HK5 (1.3m) 
- Mô tả đất: Á sét , màu nâu vàng - xám trắng, trạng thái dẻo mềm - dẻo cứng- Số mẫu: 7 mẫu.      lOMoAR cPSD| 58759230
- Số hiệu mẫu: HK3-1, HK3-2, HK4-1, HK4-2, HK4-3, HK4-4, HK5-1     Lớp 2 
- Chiều dày lớp: HK 3 (0.9m), HK5 (1.2m) 
- Mô tả đất: Sét - sét sạn sỏi, màu nâu đỏ - xám trắng, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng- Số mẫu: 1  mẫu.  - Số hiệu mẫu: HK5-2     Lớp 3: 
- Chiều dày lớp: HK3 (9.1m), HK 4 ( 6.4m), HK 5 (9.1m) 
- Mô tả đất: Sét , màu nâu vàng - xám trắng, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng- Số mẫu: 12 mẫu. 
- Số hiệu mẫu: HK3-3, HK3-4, HK3-5, HK3-6, HK3-7, HK4-5, HK4-6, HK4-7, HK5-3,  HK5-4, HK5-5, HK5-6  1.2.2 Thống kê  1.2.2.1 Lớp 1   
 Dung trọng tự nhiên  Lớp  Hố  Số  Dung  γtb  |γ γ i−γtb |  ¿    v  v<[v  tc  khoan hiệu  trọng  ]  mẫu  (kN/m)  1  HK3 HK3-  19.1  19.48  0.38 0.14  0.316 0.015 Đạt  19.48  1  HK3-  19.6  0.12 0.01  2  HK4 HK4-  19  0.48 0.23  Đạt  1  HK4-  19.5  0.02 0.0004  2  HK4-  19.6  0.12 0.01  3  HK4-  19.7  0.22 0.04  4      lOMoAR cPSD| 58759230 HK5 HK5-  19.9  0.42 0.17  Đạt  1  Trung bình  -    -  -  -  -  19,48  - Ta có 
 của 3 hố khoan là: 19.48 (kN/m3)  - Giá trị tiêu chuẩn   = 19.48 (kN/m3)   
 Dung trọng đẩy nổi.  STT  Hố khoan  Số hiệu  γ'  mẫu  1  HK3  HK3-1  9.7  2  HK3-2  10.2  3  HK4  HK4-1  27.1  4  HK4-2  27.2  5  HK4-3  26.9  6  HK4-4  27.0  7  HK5  HK5-1  27.1    Trung bình    22.17  kN  - Ta có: γ ' ) tb=22.17( 3  m  kN 
- Giá trị tiêu chuẩn: γ ' )
tc=γ ' tb=22.17( 3  m     Độ ẩm.  STT  Hố khoan  Số hiệu  W  mẫu  1  HK3  HK3-1  23.88  2  HK3-2  20.79  3  HK4  HK4-1  23.63      lOMoAR cPSD| 58759230 4  HK4-2  20.91  5  HK4-3  19.99  6  HK4-4  20.60  7  HK5  HK5-1  18.92    Trung bình    21.24 
- Ta có: Wtb= 21.24 - Giá trị tiêu chuẩn: Wtc= Wtb =21.24     Giới hạn chảy.  STT  Hố khoan  Số hiệu  WL  mẫu  1  HK3  HK3-1  29.7  2  HK3-2  28.7  3  HK4  HK4-1  29.6  4  HK4-2  28.8  5  HK4-3  29.1  6  HK4-4  30.4  7  HK5  HK5-1  27.1    Trung bình    29.05  - Ta có: W tb tb  tb
L = 29.05 - Giá trị tiêu chuẩn: WL = WL = 29.05     Giới hạn dẻo.  STT  Hố khoan  Số hiệu  WL  mẫu  1  HK3  HK3-1  17.6  2  HK3-2  17.2  3  HK4  HK4-1  17.5  4  HK4-2  17.3  5  HK4-3  16.2  6  HK4-4  17.1  7  HK5  HK5-1  16.0      lOMoAR cPSD| 58759230   Trung bình    16.98  - Ta có: W tb p = 16.98 
- Giá trị tiêu chuẩn: W tc  tb p = Wp =16.98  W−W p  Độ sệt: B= =0.35  W L−W p 
• Hệ số rỗng theo cấp tải.  Lớp  Hố  Số hiệu  e(0-50)  e(50-100)  e(100-200)  e(200-400)  khoan  mẫu  1  HK3  HK3-1  68.7  64.8  60.9  58.5  HK3-2  63.7  62.1  59.7  56.6  HK4  HK4-1  69.6  65.6  61.7  59.2  HK4-2  65.4  63.8  61.4  58.0  HK4-3  61.2  59.6  57.3  54.5  HK4-4  62.2  60.6  58.1  55.2  HK5  HK5-1  59.0  57.4  55.3  51.6  Trung bình  64.2  61.9  59.2  56.2 
• Chỉ tiêu c, φ.  Lớp Hố khoan Số hiệu    τ (kN/m2)    mẫu  = 100  = 200  = 300 (kN/m2)  (kN/m2)  (kN/m2)  1  HK3  HK3-1  101,900  122,900  143,800  HK3-2  45,7  67  88,3  HK4  HK4-1  38,4  59  79,5  HK4-2  45,6  67,8  89,9  HK4-3  49,1  73,4  97,6  HK4-4  48,2  71,1  94,1      lOMoAR cPSD| 58759230 HK5  HK5-1  49,3  73  96,6  Trung bình  54,0  76,3  98,5 
- Dùng phương pháp hàm LINEST trong excel để thống kê,              ta được:          φ   
tc =0.247<0.3→ thỏa 
ctc=31.781}→vc= σtcc =0.3≤0.3→ thỏa σc=11.8 c 
Vậy mẫu trên được chọn: 
tanφtc ¿0.222→φtc=120 31' 
{- Giá trị tiêu chuẩn. tc  c =31.781 (kPa) 
- Giá trị tính toánφtt=φtc× (1±ρtanφ ) với ρtanφ=t α ×vtanφ ctt=ctc× (1±ρc) với ρc=t α ×vc  Trạng thái  n-2    ctt (kPa)¿      TTGH I  19  0.95  1.73  7.168 – 17.86  15.286 – 48.275  TTGH II  19  0.85  1.07  9.208 – 15.824  21.579 – 41.982  1.2.2.2 Lớp 2.   
 Dung trọng tự nhiên.  Lớ  Hố  Số  Dung  p        v  v<[v]  khoan hiệu  trọng  mẫu (kN/m)      (kN/ m3)  (kN/ m3)  2  HK5 HK5-  20.1  20.1  0  0  -  -  -  20.1  2  Trung bình  20.1  -  -    -  -  20.1  - Ta có 
 của 1 hố khoan là: 20.1 (kN/m3)      lOMoAR cPSD| 58759230 - Giá trị tiêu chuẩn   = 20.1 (kN/m3)  STT  Hố khoan  Số hiệu  γ'  mẫu  1  HK5  HK5-2  10.6    Trung bình    10.6  kN  - Ta có: γ ' )  tb=10.6( 3  m  kN 
- Giá trị tiêu chuẩn: γ ' )
tc=γ ' tb=10.6( 3  m     Độ ẩm.  STT  Hố khoan  Số hiệu  W  mẫu  1  HK5  HK5-1  20.05    Trung bình    20.05 
- Ta có: Wtb= 20.5 - Giá trị tiêu chuẩn: Wtc= Wtb = 20.5  Giới hạn chảy.  STT  Hố khoan  Số hiệu  WL  mẫu  1  HK5  HK5-2  35.8    Trung bình    35.8  - Ta có: W tb L = 35.8 
- Giá trị tiêu chuẩn: W tb  tb L = WL = 35.8  W−W p  Độ sệt: B= =0.125 W  L−W p 
• Hệ số rỗng theo cấp tải.  Lớp  Hố  Số hiệu  e(0-50)  e(50-100)  e(100-200)  e(200-400)  khoan  mẫu  2  HK5  HK5-2  62.9  61.5  60.3  58.1    Trung bình  62.9  61.5  60.3  58.1      lOMoAR cPSD| 58759230
• Chỉ tiêu c, φ.  Lớp  Hố  Số hiệu  (KN/m2)    khoan  mẫu  = 100 (kN/m2)  = 200 (kN/m2)  = 300 (kN/m2)  2  HK5  HK5-2  64.1  94.4  124.8 
- Dùng phương pháp hàm LINEST trong excel để thống kê, ta được:   φ           tc     
=0.0009<0.3→ thỏa     
ctc=33.73}→vc= σtcc =0.001≤0.3→ thỏa σc=0.062   c 
Vậy mẫu trên được chọn: 
tanφtc ¿0.3035→φtc=16052' 
{- Giá trị tiêu chuẩn. tc  c =33.73( kPa) 
- Giá trị tính toánφtt=φtc× (1±ρtanφ) với ρtan φ=t α ×vtanφ 
ctt=ctc× (1±ρc) với ρc=t α ×vc  Trạng thái  n-2    ctt (kPa)¿      TTGH I  1  0.95  2.92  16.822 – 16.91  33.621 – 33.828  TTGH II  1  0.85 
1.34 16.846 – 16.887 33.775 – 33.684  1.2.2.3 Lớp 3.  Lớp  Hố  Số hiệu  Dung        v  v<[v    khoan  mẫu  trọng(kN/m)  ]    (kN/  m2)  3  HK3  HK3–3  19.7  19.9  0.2  0.04  0,26 0,01  Đạt  19.      HK3–4  19.8    0.1  0.01    3    9      lOMoAR cPSD| 58759230 HK3–5  20  01  0.01  HK3–6  20.1  0.2  0.04  HK3–7  20.2  0.3  0.09  HK4  HK4-5  19.9  0.0  0.0  Đạt  HK4-6  20.1  0.2  0.04  HK4-7  20.2  0.3  0.09  HK5  HK5–3  19.2  0.7  0.49  Đạt  HK5–4  19.9  0.0  0.0  HK5–5  19.8  01  0.01  HK5–6  20  0.2  0.04  - Ta có 
 của 1 hố khoan là: 19.9 (kN/m3)  - Giá trị tiêu chuẩn   = 19.9 (kN/m3) Dung  trọng đẩy nổi.  STT  Hố khoan  Số hiệu mẫu  γ'  1  HK3  HK3–3  10.4  2  HK3–4  10.6  3  HK3–5  10.7  4  HK3–6  10.6  5  HK3–7  10.4  6  HK4  HK4-5  10.2  7  HK4-6  10.8  8  HK4-7  10.5  9  HK5  HK5–3  9.6  10  HK5–4  10.3          11  HK5–5  10.2      lOMoAR cPSD| 58759230 12  HK5–6  10.4    Trung bình    10.4  kN  - Ta có: γ ' )  tb=10.4( 3  m  kN 
- Giá trị tiêu chuẩn: γ ' )
tc=γ ' tb=10.4( 3  m  • Độ ẩm.  STT  Hố khoan  Số hiệu  W  mẫu  1  HK3  HK3–3  20.05  2  HK3–4  18.19  3  HK3–5  19.05  4  HK3–6  20.25  5  HK3–7  23.67  6  HK4  HK4-5  24.23  7  HK4-6  18.17  8  HK4-7  21.65  9  HK5  HK5–3  26.55  10  HK5–4  22.65  11  HK5–5  23.02  12  HK5–6  22.86    Trung bình    21.7  - Ta có: Wtb= 21.7 
- Giá trị tiêu chuẩn: Wtc= Wtb =21.7 
• Giới hạn chảy.      lOMoAR cPSD| 58759230 STT  Hố khoan  Số hiệu  WL  mẫu  1  HK3  HK3–3  41.7  2  HK3–4  42.6  3  HK3–5  39.5  4  HK3–6  39.3  5  HK3–7  42.2  6  HK4  HK4-5  41.3  7  HK4-6  44.6  8  HK4-7  40.3  9  HK5  HK5–3  41.7  10  HK5–4  47.1  11  HK5–5  44.9  12  HK5–6  44.6    Trung bình    42.48  - Ta có: W tb tb  tb
L = 42.48 - Giá trị tiêu chuẩn: WL = WL =  42.48 
• Giới hạn dẻo.  STT  Hố khoan  Số hiệu mẫu  WP  1  HK3  HK3–3  19.8  2  HK3–4  20.6  3  HK3–5  18.0  4  HK3–6  19.0  5  HK3–7  19.6  6  HK4  HK4-5  22.1  7  HK4-6  22.0      lOMoAR cPSD| 58759230 8    HK4-7  20.2  9  HK5  HK5–3  21.2  10  HK5–4  23.8  11  HK5–5  22.1  12  HK5–6  21.0    Trung bình    20.78  - Ta có: W tb p = 20.78 
- Giá trị tiêu chuẩn: W tc  tb p = Wp =20.78  W−W p  Độ sệt: B= =0.017  W L−W p 
• Hệ số rỗng theo cấp tải.  Lớ Hố khoan  Số hiệu  e(0-50)  e(50-100)  e(100-200)  e(200-400)  p  mẫu  3  HK3  HK3–3  0.652  0.639  0.626  0.605  HK3–4  0.610  0.597  0.586  0.567  HK3–5  0.612  0.595  0.583  0.562  HK3–6  0.624  0.610  0.598  0.577  HK3–7  0.660  0.647  0.634  0.610  HK4  HK4-5  0.691  0.674  0.660  0.635  HK4-6  0.585  0.572  0.561  0.542  HK4-7  0.627  0.611  0.598  0.577  HK5  HK5–3  0.755  0.738  0.716  0.674  HK5–4  0.668  0.654  0.641  0.621  HK5–5  0.681  0.663  0.650  0.631      HK5–6  0.663  0.649  0.636  0.615      lOMoAR cPSD| 58759230 Trung bình  0.652  0.637  0.624  0.601 
• Chỉ tiêu c, φ.  Lớp  Hố  Số hiệu    (kN/m2)    khoan  mẫu  = 100 (kN/m2)  = 200 (kN/m2)  = 300 (kN/m2)  3  HK3  HK3–3  64,1  92,6  121,1  HK3–4  69,5  99  128,6  HK3–5  68,2  95,3  122,4  HK3–6  59,3  87,1  114,9  HK3–7  60,6  85,5  110,5  HK4  HK4-5  60,8  89,1  117,4  HK4-6  69,5  101,3  133  HK4-7  62,7  91,9  121  HK5  HK5–3  53  77,2  101,4  HK5–4  69,1  99,3  129,5  HK5–5  64,2  92,8  121,4      HK5–6  64,8  93,2  121,7 
- Dùng phương pháp hàm LINEST trong excel để thống kê, ta được:   φ           tc     
=0.0 49<0.3→ thỏa     
ctc=35.602}→vc= σtcc =0.084≤0.3→ thỏa σ  c=3.007  c 
Vậy mẫu trên được chọn: 
tanφtc ¿0.282→φtc=150 44' 
{- Giá trị tiêu chuẩn. tc  c =35.602 (kPa)      lOMoAR cPSD| 58759230 - Giá trị tính toán 
φtt=φtc× (1±ρtanφ) với ρtan φ=t α ×vtanφ ctt=ctc× 
(1±ρc) với ρc=t α ×vc  Trạng thái  n-2    ctt (kPa)¿      TTGH I  34  0.95  1.7 
14.422 – 17.043 30.518 – 40.685  TTGH II  34  0.85 
1.05 14.923 – 16.542 32.461 – 38.742 
1.2.3. Bảng tổng hợp kết quả địa chất móng nông (DCMN-DC05).  Lớ  Độ  Mô tả đất  Các chỉ tiêu cơ lí  Giá trị  Giá trị tính toán  SPT  p  sâu  tiêu  Theo TTGH I  Theo TTGH II  trung  chuẩn  bình  Đại  Đơn vị  Min  Max  Min  Max  đất  lượng  (m)  1  5.23  Á sét , màu    kN/m3 19.48  -  -  -  -  9.28  nâu vàng xám  Hệ số  e(25)  64.2  -  -  -  -  trắng,  rỗng ứng  trạng thái dẻo  với cấp  e(50)  61.9  -  -  -  -  tải (kPa)  mềm - dẻo  e(100)  cứng  59.2  -  -  -  -  e(200)  56.2  -  -  -  -  Góc ma  Độ  12031'  7o10’  17o11’  9o12’  15o49’  sát  Lực dính  kPa 
31.781 15.286 48.275 21.579 41.982  C  2  4.75  Sét - sét sạn    kN/m3  20.1  -  -  -  -  21  sỏi,  Hệ số  e(50)  62.9  -  -  -  - 
màu nâu đỏ - rỗng ứng  xám trắng,  với cấp e(100)  61.5  -  -  -  -  tải (kPa)  trạng thái  e(200)  60.3  -  -  -  -  e(400)  58.1  -  -  -  -      Góc ma  Độ  160 52' 
16o49’ 16o54’ 16o50’ 16o53’  dẻo cứng -  sát  nửa cứng      lOMoAR cPSD| 58759230 Lực dính  kPa  33.73  33.621 33.828 33.684 33.775  C  3  14.1  Sét , màu nâu    kN/m3  19.9  -  -  -  -  24.81  vàng - xám  Hệ số  e(50)  65.2  -  -  -  -  trắng, trạng  rỗng ứng  thái dẻo cứng  với cấp e(100)  63.7  -  -  -  -  - nửa cứng  tải (kPa) e(200) 62.4  -  -  -  -  e(400)  60.1  -  -  -  -  Góc ma  Độ  150 44' 
14o25’ 17o02’ 14o55’ 16o32’  sát  Lực dính  kPa  35.602  30.518 40.685 32.461 38.742  C 
1.3 Địa chất móng sâu (DCMC-DC02) 
1.3.1 Phân chia đơn nguyên.     Lớp đất 1. 
- Chiều dày lớp: HK3 (12m), HK4 (12m), HK5 (12,3m) - Mô tả: Bùn sét, màu xám đen-
xám xanh, trạng thái chảy.  - Số mẫu: 18 mẫu. 
- Số hiệu mẫu: HK 3-1, HK 3-2, HK 3-3, HK 3-4, HK 3-5, HK 3-6, HK4-1, HK4-2, HK4-3, 
HK4-4, HK4-5, HK4-6, HK 5-1, HK 5-2, HK 5-3, HK 5-4, HK 5-5, HK 5-6.     Lớp đất 2. 
- Chiều dày lớp: HK3 (2m), HK4 (2,9 m), HK5 (1,8m) - Mô tả: Sét, màu 
xám vàng-xám nâu, trạng thái dẻo cứng - Số mẫu: 3 mẫu. 
- Số hiệu mẫu: HK 3-7, HK4-7, HK 5-7.     Lớp đất 3. 
- Chiều dày lớp: HK3 (3,8m), HK4 (1,7 m), HK5 (2,6m) -  Mô tả: Sét 
pha, màu xám vàng-xám trắng, trạng thái dẻo cứng -  Số mẫu: 4 mẫu. 
- Số hiệu mẫu: HK 3-8, HK3-9, HK4-8, HK 5-8.     Lớp đất 4. 
- Chiều dày lớp: HK3 (6.8m), HK4 (4.1m), HK5 (3.5m). 
- Mô tả: Sét, màu xám vàng- xám trắng, trạng thái dẻo cứng.