Địa Lý 12 bài 17: Lao động và việc làm

Địa Lý 12 bài 17: Lao động và việc làm. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIC LÀM Đa lý 12
1. Nguồn lao động
a. Mt mnh:
Nguồn lao động rt di dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân s (năm
2005).
Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động.
Người lao động cn cù, sáng to có kinh nghim sn xut phong phú.
Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
b. Hn chế:
Nhiều lao động chưa qua đào tạo
Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao đng
a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:
Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm t trng cao nht.
Xu hướng: gim t trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trng lao
động công nghip, xây dng và dch vụ, nhưng còn chậm.
b. Cơ cấu lao động theo thành phn kinh tế:
Phn lớn lao động làm khu vc ngoài nhà nước.
T trọng lao động khu vực 1 ngoài Nnước khu vực Nhà nước ít biến
động, lao động khu vc có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng.
c. Cơ cấu lao động theo thành th và nông thôn:
Phn lớn lao động nông thôn.
T trọng lao động nông thôn gim, khu vc thành th tăng.
Hn chế.
o Năng suất lao động thp.
o Phn lớn lao động có thu nhp thp.
o Phúc lợi lao động xã hi còn chm chuyn biến.
o Chưa sử dng hết thời gian lao đng.
3. Vấn đề việc làm và hướng gii quyết vic làm
a. Vấn đề vic làm:
Vic làm là vấn đề kinh tế - xã hi ln.
Năm 2005, cả ớc 2,1% lao động tht nghip 8,1% thiếu vic làm,
thành th t l tht nghip 5,3%, mỗi năm nước ta gii quyết gn 1 triu
vic làm.
b. Hướng gii quyết vic làm:
Phân b lại dân cư và nguồn lao đng.
Thc hin tt chính sách dân s, sc khe sinh sn.
Thc hiện đa dạng hóa các hoạt động sn xut và dch v.
Tăng cường hp tác, liên kết thu hút vốn đầu tư, mở rng sn xut hàng xut
khu.
M rng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
Đẩy mnh xut khẩu lao động.
| 1/2

Preview text:

BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Địa lý 12 1. Nguồn lao động a. Mặt mạnh:
 Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005).
 Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động.
 Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
 Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. b. Hạn chế:
 Nhiều lao động chưa qua đào tạo
 Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:
 Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
 Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao
động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
 Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.
 Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến
động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
 Phần lớn lao động ở nông thôn.
 Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.  Hạn chế.
o Năng suất lao động thấp.
o Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
o Phúc lợi lao động xã hội còn chậm chuyển biến.
o Chưa sử dụng hết thời gian lao động.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a. Vấn đề việc làm:
 Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
 Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm, ở
thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm.
b. Hướng giải quyết việc làm:
 Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
 Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
 Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
 Tăng cường hợp tác, liên kết thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
 Mở rộng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
 Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.