



























Preview text:
  lOMoAR cPSD| 15962736   1                      1    lOMoAR cPSD| 15962736   2    Chương   3:  Hệ  
 thống ườngthủyViệt Nam . 
3.1 . Khái niệm , phân loại và vaitrò củaườngthủy . 
3.2 . Hệ thốngườngthủymiềnBắc  . 
3.3 . Hệ thốngườngthủymiền  Trung. 
3.4 . Hệ thốngườngthủymiền  Nam        2    lOMoAR cPSD| 15962736  
 3.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của ường thủy.  3.1.1 Khái niệm  Đường thủy nội 
ịa là luồng, âu tàu, các công trình ưa phương tiện 
qua ập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, ầm, phá, vụng, 
vịnh, ven bờ biển, ra ảo, nối các ảo thuộc nội thủy  3.1.2 Phân loại  1.  Đường thuỷ nội 
ịa QG: tuyến ường thuỷ nội ịa nối liền các 
TTKT, VHXH, các ầu mối GTVT quan trọng phục vụ KT, quốc phòng, 
an ninh quốc gia hoặc tuyến ĐTNĐ có hoạt  ộng VTT qua biên  giới.  2.  Đường thuỷ nội 
ịa ịa phương:tuyến ĐTNĐ thuộc phạm vi 
quản lý hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, chủ yếu 
phục vụ cho việc phát triển KT, XH của ịa phương.  3.  Đường thuỷ nội 
ịa chuyên dùng: luồng chạy tàu, thuyền nối 
liền vùng nước cảng, bến thuỷ nội ịa chuyên dùng với ĐTNĐ QG hoặc 
ĐTNĐ ĐP, phục vụ cho nhu cầu GTVT của tổ chức, cá nhân ó.  3.1.3  Vaitrò 
• Là phươngthứcvậntải 
có nhiều ưu thếnổitrội , có khảnăngchở 
hànghóa vớikhốilượnglớnthủy 
( vậntải hànghóa khốilượnglớn , 
hàngsiêu trường siêu trọng ). 
• Có chiphí thấpnhất ( WB khảo sát,cho biết rẻ 9 lần so với giáthành  vậnchuyểnbằng 
ườngbộ ) , an toàn nhất và ít ô nhiễm môi trường , 
ápứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hộinhập kinh tế quốc 
tế , ảmbảo phát triểnbềnvững .        3    lOMoAR cPSD| 15962736  
Đặc iểm chung 
Hiện nay, cả nướchiện có 45 tuyến ườngthủynội  ịa(ĐTNĐ)quốc 
gia vớitổngchiều dài khoảng 7.075 km ( miềnBắc có 17 tuyến,miền 
Nam có 18 tuyến,miền Trung có 10 tuyến) . 
Đây là nhữngtuyếnvậntảihuyếtmạchkếtnối  các trungtâmkinh tế, 
khucông nghiệplớncủa khu vực và cả nước .  6   
ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG SÔNG VIỆT NAM 
• Mạng lưới sông khá dày nhưng phân bố không  ồng  ều trên các 
vùng lãnh thổ Việt Nam. Dọc bờ biển nước ta cứ trung bình khoảng 25km  có một cửa sông 
•Sông nước ta chảy theo nhiều hướng khác nhau, nhưng thường tập trung 
hướng chính Tây Bắc-Đông Nam. Tùy theo ịa hình cục bộ của các nếp 
núi có vùng sông chảy theo hướng vòng cung hoặc hướng Bắc–Nam. 
Các hệ thống sông lớn có dạng hình quạt như sông Hồng, Thái Bình,  Đồng Nai, Cửu Long. 
•Chế ộ thủy văn: tùy theo lưu vực, ặc 
iểm ịa hình lưu vực và cấu 
tạo hệ thống sông mà ặc iểm lũ cũng khác nhau.      4    lOMoAR cPSD| 15962736  
3.2.  Hệ thống ườngthủymiềnBắc . 
• Sông miềnBắc chảy theo nhiềuhướng khácnhau, nhưngthường 
tập trung hướng chínhTây Bắc - Đông Nam, Có vùngsông chảy 
theo hướng vòngcung hoặchướngBắc– Nam.Các hệthống sông 
lớn có dạng hình quạtnhư sông Hồng ,TháiBình. 
• Nhìnchung do ảnhhưởngcủa 
ịa hình, các sông củanước ta 
ngắndốc nên lưutốc dòng chảy khá lớn . Ởthượnglưu khi có lũ 
tốcộ dòng chảy có thểạttới  m/
8 s, ở hạ lưukhoảng 2-3 m/s.   
•Chế ộ thủy văn: tùy theo lưu vực, ặc iểm ịa hình lưu vực và cấu tạo 
hệ thống sông mà ặc iểm lũ cũng khác nhau. Các sông miền Bắc có ộ 
dốc lòng sông tương ối lớn, lũ diễn ra khá ác liệt, tốc ộ lên của nước lũ 
ở sông Hồng cao nhất là 9cm/h, tốc ộ dòng chảy có thể ạt tới 4m/s. 
•Việt Nam là một trong những quốc gia có hệ thống sông và mật ộ sông 
lớn nhất thế giới. Tuy nhiên hiện nay, ầu tư cho giao thông thủy còn rất 
hạn chế (chiếm khoảng 2,5% ầu tư cho giao thông) nên ã không phát 
huy hết ược tiềm năng về giao thông thủy nội ịa.      5    lOMoAR cPSD| 15962736   10   
• Cả mạng lưới ường thủy ở phía Bắc hiện có trên 4.500 km ang 
khai thác vận tải, trong ó tuyến quốc gia là 2.663,9 km, chạy qua hầu 
hết các trung tâm kinh tế, ô thị, các khu công nghiệp. 
• Sự ra ời của các hồ thủy iện Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên 
Quang và những công trình thủy iện tương lai như Lai Châu, Huội 
Quảng, Bản Chát (sông Đà) góp phần iều tiết, giảm biên ộ dao ộng 
mực nước lũ, giảm bớt sa bồi ở hạ lưu các sông; ồng thời tạo ra các 
hồ chứa nước dài hàng trăm km và là các ường vận tải lý tưởng.      6    lOMoAR cPSD| 15962736  
• Luồngtuyến ườngthủyMiềnBắc 
chủyếu là trênsông Hồng, 
sông Đuống, sôngTháiBìnhvàsông Luộc . 
• Mạnglưới giaothông ườngthủykếtnối  các tỉnh khu vực ồng 
bằng sông Hồngvới khu vựccảngbiểnHải Phòngvà Quảng Ninh, 
kếtnốivới các tỉnh Trungdu miền núiphía Bắc quasông Lô. 
• Ngoài ra Quảng Ninhcòn là iểm ầucủatuyếnvậntải  sôngpha 
biển từ Bắc vàoNam nhằm san sẻ gánh nặng cho ườngbộ .  12    13        7    lOMoAR cPSD| 15962736  
Vậntải trên tuyến giao  thông thủy Xuyên Á trên sông Hồng  
từ Lào  Cai về Hải Phòng  14   
• Theo sự phân vùng kinh tế, phía Bắc ã hình thành các cụm cảng ầu 
mối là: Cụm cảng Hà Nội, Ninh Bình, Việt Trì, Hòa Bình, Hà Bắc,  Quảng Ninh, Đa Phúc… 
• Ngoài ra có trên 30 cảng chuyên dụng khác, phục vụ cho các nhu cầu 
xuất khẩu, tiêu thụ than của các nhà máy nhiệt iện, xi măng, công 
nghiệp tàu thủy, chuyển tải hàng siêu trường siêu trọng. 
• Hàng hóa qua cảng ầu mối mới chỉ ạt dưới 60% thiết kế, chủ yếu là 
hàng rời; hệ số sử dụng cầu bến, kho bãi thấp. Chưa có một cảng 
sông nào ủ tiêu chuẩn bốc dỡ container.      8    lOMoAR cPSD| 15962736   16   
3.2.1. Hệ thống sông Hồng 
• Nguồn chính của sông Hồngbắtnguồn từ Trung Quốc .Dòngsông chảy theo 
hướng Tây Bắc - Đông Nam 
• Sông Hồng có nhiềuphụlưu : sông Lô,sông Gấm ,sông Chảy ,sông Đà . 
• Sông Hồng có 5 chi lưu : sông Đáy ,sông Đuống ,sông Luộc ,sôngTrà Lý,sông  Đao - Nam Định . 
3.2.2. Hệ thống sôngTháiBình 
• SôngTháiBìnhkhông có nguồngốc chính mà do 3 consông hợp thành:sông 
Cầu ,sông Thương ,sông Lục Nam. 
• Ngoài ra sôngTháiBìnhcòn nhậnnướccủa sông Hồng từ 2 consông Đuống và  sông Luộc .  17        9    lOMoAR cPSD| 15962736   18   
Vận chuyểnBằng xà lan tuyến 
Vận tảithủynội ịa vùng ồngbằng  Hải Phòng- Việt Trì  sông Hồng  tàu trên hệ thống sông  Thái Bình        10    lOMoAR cPSD| 15962736           11    lOMoAR cPSD| 15962736     23        12    lOMoAR cPSD| 15962736           13    lOMoAR cPSD| 15962736   26   
Đoạn luồng từ Hòn Một vào bến Cái Lân:   27        14    lOMoAR cPSD| 15962736    
3.3. Hệ thống ường thủy miền Trung 
• Chủ yếu là các tuyến ường thủy nội ịa ộc lập hoặc chỉ trong 
phạm vi ịa bàn từng tỉnh (từ tỉnh Thanh Hóa ến Quảng Nam). 
Các tuyến sông có ịa hình dốc, nối từ cửa biển vào sâu trong nội 
ịa ến các huyện vùng sâu của ịa phương. 
• Ở các vùng này hàng năm vào mùa mưa lũ thường chịu ảnh 
hưởng rất lớn của lũ ống, lũ quét, mực nước các sông dâng 
lên cao rất nhanh, dòng chảy mạnh nhưng mực nước cũng hạ 
xuống rất nhanh (chỉ sau lũ vài ngày). 
• Phạm vi khai thác vận tải cho tàu sông biển chủ yếu từ quốc lộ 
1 trở ra biển, một số tỉnh có các tuyến sông có khả năng vận 
tải thủy vào sâu trong nội ịa.  28 
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA KHU VỰC   MIỀN TRUNG   STT Tên  Điểm  Điểm  Chiều 17  Sông  Hang Ngã ba  36  đường  đầu  cuối  dài  Son  Tối Văn Phú  thủy  (km) 18  Sông  Cầu Cửa Nhật  22  nội địa 
Nhật Lệ Long Lệ  Đại 
1 Kênh Ngã ba Điện Hộ 27  Nga Chế  Sơn Thôn  Cách cầu  Cửa Việt  150 m về  phía hạ 
2 Sông Ngã ba Cửa  51  Bến 
Lèn Bông Lạch  19  Sông  lưu  27  Hiếu  Đuồi  Sung 
3 Kênh Ngã ba Ngã ba 6,5  De  Yên  Trường  Lương Xá  20  Sông  Ba Ngã ba Gia 46 
Thạch Lòng Độ  Hãn          Sông 
4 Sông Ngã ba Phao số 32  Bến Hải Đập  Tào Tào  “0” cửa  (bao  Kè Cửa  21  Sa  Xuyên Lạch  gồm  Tùng  37,4  Lung  Trường  Nhánh 
5 Kênh Ngã ba Ngã ba  15  Bến Tắt) 
Choán Hoằng  Hoằng  Hà  Phụ  Ngã Thượng  Sông  ba  lưu  34 
Hương Tuần cảng      15    lOMoAR cPSD| 15962736   Cách  xăng  cầu  dầu  Hoàng  Thuận  Long  An 200  cách  m  200 m  về  phía  hạ lưu  22  Ngã ba  6 Sông  36  Mã Bông    7 Sông Kim  Ngã ba  25,5  Bưởi Tân  Vĩnh  Ninh  Phá Tam 
8 Lạch Cảng Cảng  20  Giang  Bạng - Lạch Quân    (bao 
Đảo Bảng sự ảo  gồm  Hòn  Hòn Mê  Mê đầm    Thủy 
9 Sông Ngã ba Thượng 157,4    Tú, 
Lam Cây  lưu  ngang  Chanh cảng  Phá  Bến  Vân Cửa Tư  23 Thủy    Tam  Trình Hiền  119,6  Giang,  200 m  Đầm  10 Sông Cầu  Cửa  18  cầu  Hoàng Tây  Lạch  Hai, ầm  Mai  Cờn  An  11 Lan Lan  Hòn  5,7  Truyền, 
Châu- Châu Ngư  sông  Hòn  Truồi  Ngư  nối dài)  Kênh Ngã  Nhà ba  Lê  sông Bara 
12 (Nghệ Cấm  Bến  36  Đèn 
An) Kênh Thủy  xanh  Nhà  Sông  Bắc ngã  ba  Lê  Hàn  -  24  ập  sông Thu 31 Vĩnh  ,7 
13 Sông Ngã ba Ngã ba  40  Nam Bồn  Điện La -  Cửa  Núi   - Bắc 
Ngàn Rào Thành  Sâu  Cách cảng  Kỳ Hà 6,8  Ngã km về phía  Sông  14 Ngã ba cửa  63 ba  thượng   Sông   25  Trường An lưu
Rào Sơn Nhượng    60,2  Giang Lạc Cái -    Gia  Hội 
15 Sông Cống Cửa Sót 64,5  Sông  Phà  Nghèn Trung   26 
Thu Bồn Nông Cửa Đại  76  Lương  (bao  Sơn      16    lOMoAR cPSD| 15962736   Thượng  gồm  lưu  sông  cảng  Hội An)  Đồng xăng  16 Sông    Gianh Lào  dầu    63 27  Hội An-Cửa  17  sông 
Cù lao Đại 29 Cù Lao  Chàm  Gianh  Chàm  200 m   
3.4. Hệ thống ường thủy miền Nam 
• Hệ thống sông ngòi, kênh rạch còn chằng chịt và dày ặc. 
Do sự hạn chế phát triển của giao thông ường bộ nên giao 
thông ường thủy óng vai trò to lớn trong sinh hoạt của  người dân. 
• Ưu iểm lớn nhất của giao thông thủy là có thể vận chuyển 
ược nhiều hàng hóa cồng kềnh và tải trọng lớn với tốc ộ  cao hơn ường bộ. 
• Giao thông ường thủy còn óng vai trò then chốt trong việc 
thông thương buôn bán và giao lưu văn hóa giữa miền xuôi 
và miền ngược, giữa Việt Nam và các nước láng giềng.  30    31      17    lOMoAR cPSD| 15962736  
• Giao thông ường thủy ở ồng bằng Nam Bộ rất phát triển. Hàng năm 
ường thủy vận chuyển chiếm 65-70% về tấn và 70-75% về tấn/km 
trong vận tải hàng hóa của toàn vùng. 
• Mạng lưới sông khu vực phía Nam ược hình thành bởi hai hệ thống 
sông chính là hệ thống sông Đồng Nai và hệ thống sông Cửu Long. 
• Hai hệ thống sông này ược nối với nhau bởi các kênh có mật ộ vận 
tải lớn như kênh Chợ Gạo, kênh Lấp Vò - Sa Đéc, kênh Hồng Ngự, 
kênh Tân Châu, kênh Vĩnh Tế. 
• Sau nhiều năm khai thác, khu vực phía Nam ã hình thành các tuyến 
vận tải chính, trong ó có 2 tuyến từ biển Đông qua Việt Nam sang  Campuchia - Thái Lan:  +  Tuyến sông Tiền từ  Cửa Tiểu -  Biên giới  
Campuchia + Tuyến sông Hậu từ cửa Định An - ến biên giới  Campuchia  32  33        18    lOMoAR cPSD| 15962736   34   
3.4.1. Hệ thống sông Cửu Long 
•Sông Cửu Long bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng, chảy qua 5 nước với 
chiều dài 4200km rồi ến nước ta và ổ ra 9 cửa 
•Phần sông ở lãnh thổ nước ta quanh co, uốn khúc, sông rộng, nước sâu, nước 
chảy chậm, êm ềm, giữa sông có nhiều bãi giữa, cù lao. 
3.4.2. Hệ thống sông Đồng Nai 
•Sông Đồng Nai dài khoảng 530km, bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc cao 
nguyên Lang-Biang. Hướng chính của dòng sông là Đông Bắc-Tây Nam và  Bắc-Nam. 
•Sông Đồng Nai có 2 phụ lưu chính, có lượng nước dồi dào, chênh lệch giữa 
mùa mưa và mùa khô không lớn, chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh . 35      19    lOMoAR cPSD| 15962736  
Hệ thống sôngkhu vựcĐông Bộ    Nam     36   
Đặcbiệt luồngThịVải - Cái Mép 
gầnnhưnằm song song vớiquốc lộ 51  37        20    lOMoAR cPSD| 15962736  
Đây là dòngsông có ộ sâu bình quân 15-20m   
( chỗ sâu nhấtến 60 m)  
Sông rộng bình quân 500-600m ( chỗrộngnhấtến  1 km)  
có thể chotàu biểnchạy hai chiều và quay  ầu tàu dễ dàng.  Hải ồ iện tử 
Luồng Cái Mép –Thị Vải  38   
Hệ thốngcảngdọc sông Vũng Tàu- ThịVải  39        21    lOMoAR cPSD| 15962736  
Hệ thốngcảng dọc sôngSàiGòn  40    41        22    lOMoAR cPSD| 15962736   42    43        23    lOMoAR cPSD| 15962736   44    45        24    lOMoAR cPSD| 15962736  
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CẢNG KHU VỰC 
HCM- ĐN - BRVT  46    47        25    lOMoAR cPSD| 15962736  
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CẢNG KHU VỰC ĐBSCL  48    49        26    lOMoAR cPSD| 15962736   Google  earth 
Total distance from Buoy «0» to TCCC 
: 62 n.m (120km)  – 5.5 hours 
Total length of Quan Chanh Bo canal 
: 25 n.m (46,5km)  – 2.5 hours  
Depth: -6.5 CD; pending dredging in 3,8km in Kenh Tac  
Tidal range: 2.5m  – 4 m .2    51        27    lOMoAR cPSD| 15962736   52        28