Địa lý vận tải chương 6 | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Địa lý vận tải chương 6 | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 15962736
1
1
lOMoARcPSD| 15962736
2
2
Chương
6:
Hệ
thốngcảngbiển
, ICD, TTPP
Nam.
6.1
. Khái
niệm
, phân
loại
, vaitrò
củacảngbiển
.
6.2
. Các
cảngbiển
chính
VN.
6.3
. CácICD, trungtâmphân
phối
Việt
Nam.
lOMoARcPSD| 15962736
3
6.1.1
Khái
niệm
Cảng
biển
hệ
thống
công
trình
phức
tạp
ược
xây
dựng
ở nơi
tiếp
giáp
giữa
vùng
ất
vàvùng
nước
, làm
nhiệmvụ
tiếp
nhận
phụcvụkỹ
thuật
cho
tàu
biển
,
quản
khobãi, vàkinhdoanh
dịchvụ
khác.
6.1.2
Phân
loại
Theo
vị
trí
xây
dựng
Theo
cấp
công
trình
Theo ngành
công
trình
Theo ngành
thươngmại
Theo vai
trò
Theo
chức
năng
.Khái
6.1
niệm
, phân
loại
,
sở
VCKT
củacảngbiển
4
5
lOMoARcPSD| 15962736
4
Vùng
nướccủacảng
Vùng
nước
neo
ậu
làm
thủtục
Vùng
nướctrướcbến
chotàuneo
ậu
làm
hàng
Luồng
tàu
ra
vào
cảng
:
cầu
nốigiữa
vùnglàm
thủtục
vùng
nướctrướcbến
.
Cáccôngtrình
sở
hạ
tầng
Cầu
tàu: là
sở
hạtầng
bảncủacảng
, liênquan
chặtchẽếnkhảnăngtiếpnhậncủacảng
.
Kho-bãi.
Hệ thống giao thông trong cảng: chiếm khoảng 17
-
20
% diện tích cảng.
Hệ
thống
cấp
thoát
nước
Hệ
thốngiện
.
6
6.1.3
sở
vậtchất
kỹ
thuật
Các
loạithiết
bị
xếp
dỡ
Theo
tuyếnxếp
dỡ
:
Tiềnphương
:
cẩu
,
băng
vít
Hậu
phương
:
xe
nâng, ôtô
Theo vaitrò
củathiết
bị
:
Thiết
bị
xếp
dỡ
chính:
cầncẩu
,
băng
vít, thang
gầu…
Thiết
bị
xếp
dỡ
phụ
:
ôtô, xe
nâng
Theo
loạithiết
bị
:
Liên
tục
:
bơm
,
băng
vít, thang
gầu…
Chu
kỳ
:
cần
trục
, xe
nâng,
gầungoạm
,
gầu
xúc
Các
loạiphươngtiện
vận
tải
ôtô
Ô tô
mui
trần
:
dùng
vậnchuyển
hàngcontainer,
sắt
thép
Ô tô
mui: dùng
vậnchuyển
hàngbáchhóa
7
lOMoARcPSD| 15962736
5
8
Cẩu
Gantry
9
lOMoARcPSD| 15962736
6
Cẩu
RTG
10
Cẩu
Liebherr
11
lOMoARcPSD| 15962736
7
Xe
nâng
bốc
dỡ
container
sức
nâng42
tấn
12
Xe
cạp
gỗ
5
tấn
13
lOMoARcPSD| 15962736
8
Xe
nâng
14
Xe
ủi
15
lOMoARcPSD| 15962736
9
Trạm cân iện tử
16
Tiền
kinh
tế
,
kỹ
thuật
xây
dựngcảngbiển
Về
phươngdiệnịa
:
trongquan
iểm
quy
hoạchcảngbiển
thì
phải
khảo
sát
kỹ
càng
cả
1
khu
vựcrộnglớn
gồmcả
vùng
nước
vùng
ất
tạinơi
xây
dựngcảng
.
Vị
trí
củacảng
về
mặtiềukiện
tự
nhiên
của
bờ
biển
lối
vào
cảng
Vị
trí
củacảng
so
với
vùng
hậuphươngcủa
Vị
trí
củacảng
so
với
vùng
tiềnphươngcủa
nó.
17
lOMoARcPSD| 15962736
10
Về phương diện kinh tế
Việc bố trí, quy hoạch một khu vực cảng phải ảm bảo sao cho thuận tiện và có hiệu quả trong quá
trình khai thác cảng. Trên cơ sở ó vị trí của cảng sẽ ược bố trí ở nơi có chi phí lao ộng xã hội nhỏ
nhất:
1. Nhân tố vận tải:
Là nhân tố chủ yếu quyết ịnh quy hoạch cảng biển. Biết ược vị trí các iểm giao, nhận hàng ở
hậu phương cảng và vùng trước cảng, cùng với khối lượng hàng hoá cần vận chuyển tại các iểm
ó.
2. Nhân tố lao ộng:
Đóng vai trò áng kể trong việc quy hoạch cảng, chi phí về sức lao ộng là một trong những chi
phí phát sinh tại cảng, nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: mức lương trả trong vùng, tiềm
năng về sức lao ộng, trình ộ chuyên môn…
18
3
. Nhân
tố
ất
ai
:
Những
chi phí
ất
ai
ngàycàng
ượcthểhiện
néttrong
việc
phântíchquy
hoạchcảng
biển
,
trướchết
do nhu
cầu
mở
rộng
thêmkhu
vựccảng
ngàycàng
lớn
-
kếtquảcủa
sự
tập
trung,
lưu
thônghànghoávà
sự
tăngtrọngtải
các
loại
tàu
biển
, và
sự
phát
triển
công
nghệ
xếpdỡhiệnại
,
sự
tăngchứcnăng
công
nghiệpcủacảng
.
4
. Nhân
tố
kết
tụ
hoá
:
Tác
ộngcủa
nhân
tố
kết
tụ
hoá
ốivớivấnề
quy
hoạchcảngvềthựcchấtcũng
tuântheo
quy
luật
kinh
tế
chung:
tăng
quy
phục
vụcủacảngbiển
trong
phạm
vi
nănglực
thôngqua
về
mặt
kỹ
thuậtcủacảng
sẽ
làm
giảm
chi phí
cố
ịnh
cho
một
ơnvịsản
phẩmtạicảng
.
19
lOMoARcPSD| 15962736
11
Tiềnphươngcủacảng
:
Khái
niệm
Vùng
tiền
phương
củacảng
một
vùng
ấtnằm“trước” cảng
về
phía
biển
,
bị
ngăn
cách
với
cảng
bởimột
khônggian
biển
cả
thông
với
cảng
bằng
các
phương
tiện
vận
tải
biển
.
Đặc
iểm
Vùng
tiềnphương
củacảng
không
ranh
giới
ịa
thực
tế
.
Bấtkỳ
cảng
nào
ónằm
phíabênkiavùng
nước
ều
thể
vùng
tiền
phương
của
một
cảng
nhất
ịnh
.
Hậuphương
-
tiềnphươngcủacảngbiển
.
20
Phân
loại
Tiềnphương
gần
:
khu
vực
quan
hệ
với
1
cảng
xác
ịnh
nằm
trong
phạm
vi
của
1
quốc
gia.
Tiềnphương
khu
vực
:
các
cảng
nằm
trong1khu
vựcbiển
nào
ó
quan
hệ
với
các
cảng
biển
của
1
quốc
gia
cụ
thể
.
Tiềnphương
hải
ngoại
:
khu
vựcnằm
cách
cảng
xác
ịnhbởi
1
khônggian
rộng
lớn
-
các
ại
dương
.
Tiềnphươngxuất
:
khu
vực
tiếp
nhận
khốilượng
hàng
xuất
i
từ
1
cảng
xác
ịnhnhiềuhơn
so
vớikhốilượng
hàng
xuất
i
từ
khu
vực
ótới
cảng
xác
ịnh
.
Tiềnphương
nhập
:
khu
vực
khái
niệmngược
lại
với
tiền
phươngxuất
.
21
lOMoARcPSD| 15962736
12
Khái
niệm
Hậu
phương
củacảng
một
vùng
lãnh
thổ
rộnglớn
xungquanh
cảng
bao
gồm
thành
phố
cảng
,các
thành
phố
lân
cận
ôi
khi
nhữngquốc
gia
lân
cận
không
biển
hậuphương
vùng
ất
biểntạo
nên
thị
trường
tiêu
thụ
sản
phẩmvận
tải
cảng
biển
??
HậuphươngcủaCảng
22
Đặc
iểm
:
Hậu
phương
củacảng
ược
hình
thành
thể
do
những
thuận
lợi
về
mặt
giao
thông,
hoặc
do
tình
hình
chính
trịthuận
lợi
,hay
thuận
lợivềmặt
kinh
tế
.
Ngàynay
nhiềuhậuphương
riêng
mỗi
mặt
hàng
tạo
ra
mộthậuphương
riêng
biệt
.
Không
thể
xác
ịnhmột
cáchchính
xác
hậuphương
của
một
cảng
Các
hậu
phương
ít
nhất
1
phần
trùnglên
nhau
Hậu
phương
củacảng
còn
hiệntượngthờivụ
??
Hậu
phương
củacảng
không
chỉ
hậuphương
trên
ất
liền
cả
vùng
hậuphương
trên
biển
.
23
lOMoARcPSD| 15962736
13
Hậu
phương
khoảng
cách
khu
vực
quan
hệvới
cảng
khoảng
cách
ến
cảng
gầnnhất
trên
sở
thực
tế
hoặc
tínhtheo
bảng
giá
cước
.
Hậu
phương
thuyết
:
khu
vựcphụ
thuộc
vào
cảng
giá
thành
vậnchuyển
ến
cảng
thấp
nhất
.
Hậu
phươngthực
tế
:
khu
vực
từ
óxuấthiệnkhốilượng
hànghóavàhànhkháchqua
cảng
,
không
kểkhoảng
cách, giá
thành
các
yếu
tố
kháchình
thành
như
thế
nào.
24
Phân
loại
:
25
lOMoARcPSD| 15962736
14
Chứcnăng
Chứcnăngvậntải
:
cảngbiển
mộtmắc
xích(
một
khâu)
củahệthốngvậntải
.
Chứcnăngthươngmại
-
công
nghiệp
Nhiệmvụ
Xếpdỡ
hànghóa
từ
phươngtiệnvậntải
nàysang các
phươngtiệnvậntải
khác.
Lưu
kho,
óng
gói,
bảoquản
hàng
hóa
Giao
nhận
hànghóa
giữa
các
phươngtiệnvậntải
Cung
ứnglươngthựcthựcphẩm
,
nướcngọt
, nhiên
liệu
chotàu
Tiến
hànhcôngtáchoatiêu, lai
dắtphục
vụ
tàu
Thựchiện
côngtác
cứu
hộ
nơi
lánh
nạn
chotàu
Kiểm
tra
kỹ
thuật
,
sửa
chữaphươngtiệnvậntải
Các
dịch
vụ
khác.
. Các
6.2
cảngbiển
chính
VN.
26
27
lOMoARcPSD| 15962736
15
6.3.1
ICD
Khái
niệm
:
ICD là cảng cạn/ cảng khô/ cảng nội ịa, hoặc gọi tắc
là Depot.
Inland Container Depot
là một ịa iểm thông quan hàng hóa nằm
trong nội ịa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả
năng thông qua nhờ các dịch vụ óng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải
quan…
6.3
. CácICD, trungtâmphân
phối
ở Việt
Nam.
28
29
lOMoARcPSD| 15962736
16
Các dịch vụ chính của cảng cạn
Điểm thông quan hàng hóa nội ịa,
Bãi chứa container có hàng,
Container rỗng và container hàng lạnh,
Dịch vụ bốc dỡ container,
Vận chuyển hàng dự án, hàng siêu trường, siêu trọng,
Làm thủ tục hải quan, làm kho ngoại quan…
Ngoài ra, óng rút hàng tại bãi, lắp ặt trang thiết bị, kho óng hàng lẻ, làm bao
bì, óng gói chân không vẽ hiệu hàng hóa, sửa chữa vệ sinh
container, vận chuyển hàng nội ịa…
30
31
thể góp phần làm giảm ách tắc cảng biển,
T
ăng khả năng thông quan nhờ các dịch vụ óng gói, lưu kho bãi, làm thủ tục
hải quan…
Đối với những khu vực xa cảng biển, chi phí vận chuyển thẳng ra cảng tốn
kém hơn chi phí trung chuyển tại
ICD
Còn về khía cạnh vận tải,
ICD
là thành phần không thể thiếu trong chuỗi vận
tải a phương thức.
Xét về hiệu quả kinh tế, cảng cạn là xu thế phát triển tất yếu
vì?
lOMoARcPSD| 15962736
17
ICD một mắt xích quan trọng trong vận tải a phương thức, iểm tập kết
hàng container xuất ể chuyển ra cảng và ngược lại nhận hàng container nhập
từ cảng về ể rút hàng lẻ giao cho các chủ hàng. Các cảng cạn óng một vai trò
rất quan trọng trong việc tổ chức vận chuyển container trong nội ịa ến các
cảng biển bằng ường bộ, ường sắt, ường sông, góp phần giảm sự ùn tắc hàng
hoá ở cảng biển, giảm sự tắc nghẽn giao thông ường bộ, trong tổ chức vận tải
container nội ịa, là mắt xích quan trọng trong dây chuyền VTĐPT.
32
Theo quy hoạch ã ược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, giai oạn từ 2011 ến
năm 2016, ưu tiên phát triển các cảng cạn ể hỗ trợ cho cảng biển khu vực Hải Phòng
khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu.
Đến năm 2020, xây dựng hệ thống cảng cạn ạt công suất khoảng 6 triệu TEU/năm,
trong ó: miền Bắc ạt 1,2 triệu TEU/năm, miền Trung 600 nghìn TEU và miền Nam 4,2
triệu TEU.
Đến năm 2030, xây dựng hệ thống cảng cạn ạt công suất 14,2 triệu TEU/năm, trong
ó: miền Bắc 3,5 triệu TEU/năm, miền Trung 1,9 triệu TEU miền Nam 8,8 triệu
TEU.
Hiện tại, các ICD Việt Nam hầu hết sân sau của các cảng hay các công ty giao
nhận, vận chuyển, phát triển chủ yếu ở khu vực phía Nam, nhỏ lẻ ở phía Bắc và hoàn
toàn chưa có ở miền Trung.
Tiêu chí hình thành cảngcạn:
lOMoARcPSD| 15962736
18
- Cảng cạn ược hình thành trên cơ sở nhu cầu phát triển kinh tế của vùng có khối lượng lớn
hàng hóa xuất, nhập khẩu bằng container (trên 50 nghìn TEU) hoặc tại khu vực cửa khẩu
quốc tế, các khu vực thường bị ùn, tắc giao thông do phương tiện vận tải hàng hóa gây nên
(trên 30 nghìn TEU);
- Gắn với các hành lang vận tải chính (trục giao thông quốc gia, quốc tế) tới cảng biển phục
vụ phát triển kinh tế vùng;
- Cảng cạn phải ược kết nối với cảng biển ít nhất 02 phương thức vận tải ể tạo iều kiện tổ
chức vận tải a phương thức
- Kết nối thuận tiện với hệ thống giao thông, sử dụng hợp lý các phương thức vận tải ể có
hiệu quả kinh tế và ảm bảo an toàn trong quá trình vận tải;
- Đảm bảo ủ quỹ ất ể áp ứng nhu cầu phát triển lâu dài (tối thiểu 10ha);
- Đảm bảo ủ diện tích ể bố trí nơi làm việc cho các cơ quan, tổ chức hữu quan;
- Đảm bảo tuân thủ các quy ịnh của pháp luật về bảo vệ môi trường, công nghệ, quốc phòng,
an ninh, phòng, chống cháy nổ và ầu tư xây dựng theo quy ịnh của pháp luật trong quá
trình xây dựng và khai thác sử dụng
34
* Vùng kinh tế trọng iểm phía Bắc có 5 iểm thông quan nội ịa là ICD Gia Lâm (Hà Nội)
và ICD Thụy Vân (Việt Trì – Phú Thọ), ICD Hải Dương, ICD Mỹ Đình (Hà Nội) và ICD
Tiên Sơn.
Ngoài ra, vùng kinh tế trọng iểm phía Bắc còn có các iểm thông quan nội ịa và iểm làm thủ
tục Hải quan ngoài cửa khẩu như: Thăng Long (thuộc khu công nghiệp Bắc Thăng
Long), Bắc Ninh, Mê Linh (Vĩnh Phúc), Hưng Yên, Bạch Đằng (cảng ường sông), Nam
Định, Ninh Bình….
* Vùng kinh tế trọng iểm phía Nam có 10 ICD hoạt ộng như: ICD Phước Long, ICD
Transimex, ICD Tây Nam, ICD Tân Tạo, ICD Sóng Thần, ICD Biên Hòa, ICD Tân
cảngLong Bình (Đồng Nai), ICD Trường Thọ (Bến Nghé), ICD Sotrans và ICD Phúc Long.
35
lOMoARcPSD| 15962736
19
36
37
lOMoARcPSD| 15962736
20
38
39
lOMoARcPSD| 15962736
21
Khái
niệm
:
Trung tâm phân phối (TTPP) hàng hóa
nơi nhận, bảo
quản hàng hóa dự trữ; ồng thời tổ chức chuẩn bị hàng hóa và gửi hàng
cho khách hàng theo yêu cầu
của khách.
Như vậy ngoài việc nhận yêu cầu cung cấp hàng của khách và xử lý ơn
hàng thì các công việc của trung tâm chủ yếu là kho vận
6.3.2
. Trungtâmphân
phối
Việt
Nam.
40
41
lOMoARcPSD| 15962736
22
42
43
lOMoARcPSD| 15962736
23
44
45
Trung tâm phân phối của Amazon (Nguồn CAREC).
lOMoARcPSD| 15962736
24
46
| 1/24

Preview text:

lOMoAR cPSD| 15962736 1 1 lOMoAR cPSD| 15962736 2 Chương 6: Hệ Việt
thốngcảngbiển , ICD, TTPP Nam.
6.1 . Khái niệm , phân loại , vaitrò củacảngbiển .
6.2 . Các cảngbiển chính ở VN.
6.3 . CácICD, trungtâmphân phối ở Việt Nam. 2 lOMoAR cPSD| 15962736 6.1.K
hái niệm , phân loại , sở VCKT củacảngbiển
6.1.1 Khái niệm
Cảng biển là hệ thống công trình phức tạp ược xây dựng ở nơi tiếp giáp giữa
vùng ất vàvùng nước , làm nhiệmvụ tiếp nhận và phụcvụkỹ thuật cho tàu biển ,
quản lý khobãi, vàkinhdoanh dịchvụ khác.
6.1.2 Phân loại
• Theo vị trí xây dựng • Theo cấp công trình • Theo ngành công trình • Theo ngành thươngmại • Theo vai trò • Theo chức năng 4 5 3 lOMoAR cPSD| 15962736 6.1.3 Cơ
sở vậtchất kỹ thuật
Vùng nướccủacảng
• Vùng nước neo ậu làm thủtục
• Vùng nướctrướcbến chotàuneo ậu làm hàng
• Luồng tàu ra vào cảng : là cầu nốigiữa vùnglàm thủtục và vùng nướctrướcbến .
Cáccôngtrình sở hạ tầng
• Cầu tàu: là cơ sở hạtầng cơ bảncủacảng , liênquan chặtchẽếnkhảnăngtiếpnhậncủacảng . • Kho-bãi.
• Hệ thống giao thông trong cảng: chiếm khoảng 17 - 20 % diện tích cảng.
• Hệ thống cấp thoát nước • Hệ thốngiện . 6
Các loạithiết bị xếp dỡ • Theo tuyếnxếp dỡ :
✓ Tiềnphương : cẩu , băng vít …
✓ Hậu phương : xe nâng, ôtô …
• Theo vaitrò củathiết bị :
✓ Thiết bị xếp dỡ chính: cầncẩu , băng vít, thang gầu…
✓ Thiết bị xếp dỡ phụ : ôtô, xe nâng … • Theo loạithiết bị :
✓ Liên tục : bơm , băng vít, thang gầu…
✓ Chu kỳ : cần trục , xe nâng, gầungoạm , gầu xúc …
Các loạiphươngtiện vận tải ôtô
• Ô tô mui trần : dùng ể vậnchuyển hàngcontainer, sắt thép …
• Ô tô có mui: dùng ể vậnchuyển hàngbáchhóa … 7 4 lOMoAR cPSD| 15962736 8 Cẩu Gantry 9 5 lOMoAR cPSD| 15962736 Cẩu RTG 10 Cẩu Liebherr 11 6 lOMoAR cPSD| 15962736 Xe bốc sức tấn nâng dỡ container nâng42 12 Xe cạp tấn gỗ 5 13 7 lOMoAR cPSD| 15962736 Xe nâng 14 Xe ủi ẩy 15 8 lOMoAR cPSD| 15962736 Trạm cân iện tử 16
Tiền kinh tế kỹ dựngcảngbiển , thuật xây
Về phươngdiệnịa
: trongquan iểm quy hoạchcảngbiển thì phải
khảo sát kỹ càng cả 1 khu vựcrộnglớn gồmcả vùng nước và vùng ất tạinơi xây dựngcảng .
• Vị trí củacảng về mặtiềukiện tự nhiên của bờ biển và lối vào cảng
• Vị trí củacảng so với vùng hậuphươngcủa nó
• Vị trí củacảng so với vùng tiềnphươngcủa nó. 17 9 lOMoAR cPSD| 15962736
Về phương diện kinh tế
Việc bố trí, quy hoạch một khu vực cảng phải ảm bảo sao cho thuận tiện và có hiệu quả trong quá
trình khai thác cảng. Trên cơ sở ó vị trí của cảng sẽ ược bố trí ở nơi có chi phí lao ộng xã hội nhỏ nhất:
1. Nhân tố vận tải:
Là nhân tố chủ yếu quyết
ịnh quy hoạch cảng biển. Biết ược vị trí các iểm giao, nhận hàng ở
hậu phương cảng và vùng trước cảng, cùng với khối lượng hàng hoá cần vận chuyển tại các iểm ó.
2. Nhân tố lao ộng:
Đóng vai trò áng kể trong việc quy hoạch cảng, chi phí về sức lao ộng là một trong những chi
phí phát sinh tại cảng, nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: mức lương trả trong vùng, tiềm
năng về sức lao ộng, trình ộ chuyên môn… 18
3 . Nhân tố ất ai :
Những chi phí ất ai ngàycàng ượcthểhiện rõ néttrong việc phântíchquy hoạchcảng
biển , trướchết là do nhu cầu mở rộng thêmkhu vựccảng ngàycàng lớn - kếtquảcủa sự tập
trung, lưu thônghànghoávà sự tăngtrọngtải các loại tàu biển , và sự phát triển công nghệ
xếpdỡhiệnại , sự tăngchứcnăng công nghiệpcủacảng .
4 . Nhân tố kết tụ hoá :
Tác ộngcủa nhân tố kết tụ hoá ốivớivấnề
quy hoạchcảngvềthựcchấtcũng tuântheo
quy luật kinh tế chung: tăng quy phục vụcủacảngbiển trong phạm vi nănglực
thôngqua về mặt kỹ thuậtcủacảng sẽ làm giảm chi phí cố ịnh cho một ơnvịsản
phẩmtạicảng . 19 10 lOMoAR cPSD| 15962736
Hậuphương - tiềnphươngcủacảngbiển .
Tiềnphươngcủacảng : Khái niệm
Vùng tiền phương củacảng là một vùng ấtnằm“trước” cảng về phía biển , bị
ngăn cách với cảng bởimột khônggian biển cả và thông với cảng bằng các
phương tiện vận tải biển . Đặc iểm
• Vùng tiềnphương củacảng không có ranh giới ịa lý thực tế .
• Bấtkỳ cảng nào ónằm ở phíabênkiavùng nước ều có thể là vùng tiền
phương của một cảng nhất ịnh . 20 Phân loại
Tiềnphương gần : là khu vực có quan hệ với 1 cảng xác ịnh nằm trong phạm vi của 1 quốc gia.
Tiềnphương khu vực : là các cảng nằm trong1khu vựcbiển nào ó có quan hệ
với các cảng biển của 1 quốc gia cụ thể .
Tiềnphương hải ngoại : là khu vựcnằm cách cảng xác ịnhbởi 1 khônggian
rộng lớn - các ại dương .
Tiềnphươngxuất : là khu vực tiếp nhận khốilượng hàng xuất i từ 1 cảng xác
ịnhnhiềuhơn so vớikhốilượng hàng xuất i từ khu vực ótới cảng xác ịnh .
Tiềnphương nhập : là khu vực có khái niệmngược lại với tiền phươngxuất . 21 11 lOMoAR cPSD| 15962736
HậuphươngcủaCảng Khái niệm
Hậu phương củacảng là một vùng lãnh thổ rộnglớn xungquanh cảng bao
gồm thành phố cảng ,các thành phố lân cận và ôi khi có nhữngquốc gia lân cận
không có biển → hậuphương là vùng ất và biểntạo nên thị trường tiêu thụ sản
phẩmvận tải cảng biển ?? 22
Đặc iểm :
• Hậu phương củacảng ược hình thành có thể do những thuận lợi về mặt giao thông,
hoặc do tình hình chính trịthuận lợi ,hay thuận lợivềmặt kinh tế .
• Ngàynay có nhiềuhậuphương riêng vì mỗi mặt hàng tạo ra mộthậuphương riêng biệt .
• Không thể xác ịnhmột cáchchính xác hậuphương của một cảng
• Các hậu phương có ít nhất là 1 phần trùnglên nhau
• Hậu phương củacảng còn là hiệntượngthờivụ ??
• Hậu phương củacảng không chỉ là hậuphương trên ất liền mà cả vùng hậuphương trên biển . 23 12 lOMoAR cPSD| 15962736 Phân loại :
Hậu phương khoảng cách
Là khu vực có quan hệvới cảng và có khoảng cách ến cảng gầnnhất trên cơ
sở thực tế hoặc tínhtheo bảng giá cước .
Hậu phương thuyết :
Là khu vựcphụ thuộc vào cảng có giá thành vậnchuyển ến cảng thấp nhất .
Hậu phươngthực tế :
Là khu vực từ óxuấthiệnkhốilượng
hànghóavàhànhkháchqua cảng ,
không kểkhoảng cách, giá thành và các yếu tố kháchình thành như thế nào. 24 25 13 lOMoAR cPSD| 15962736
6.2. Các cảngbiển chính ở VN. Chứcnăng
Chứcnăngvậntải : cảngbiển là mộtmắc xích( một khâu) củahệthốngvậntải .
Chứcnăngthươngmại - công nghiệp Nhiệmvụ
• Xếpdỡ hànghóa từ phươngtiệnvậntải nàysang các phươngtiệnvậntải khác.
• Lưu kho, óng gói, bảoquản hàng hóa
• Giao nhận hànghóa giữa các phươngtiệnvậntải
• Cung ứnglươngthựcthựcphẩm , nướcngọt , nhiên liệu chotàu
• Tiến hànhcôngtáchoatiêu, lai dắtphục vụ tàu
• Thựchiện côngtác cứu hộ và là nơi lánh nạn chotàu
• Kiểm tra kỹ thuật , sửa chữaphươngtiệnvậntải • Các dịch vụ khác. 26 27 14 lOMoAR cPSD| 15962736
6.3 . CácICD, trungtâmphân phối ở Việt Nam. 6.3.1 ICD Khái
niệm : ICD là cảng cạn/ cảng khô/ cảng nội ịa, hoặc gọi tắc là Depot.
Inland Container Depot là một ịa iểm thông quan hàng hóa nằm
trong nội ịa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả
năng thông qua nhờ các dịch vụ óng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải quan… 28 29 15 lOMoAR cPSD| 15962736
Các dịch vụ chính của cảng cạn
• Điểm thông quan hàng hóa nội ịa,
• Bãi chứa container có hàng,
• Container rỗng và container hàng lạnh,
• Dịch vụ bốc dỡ container,
• Vận chuyển hàng dự án, hàng siêu trường, siêu trọng,
• Làm thủ tục hải quan, làm kho ngoại quan…
• Ngoài ra, óng rút hàng tại bãi, lắp ặt trang thiết bị, kho óng hàng lẻ, làm bao
bì, óng gói chân không và vẽ mã hiệu hàng hóa, sửa chữa và vệ sinh
container, vận chuyển hàng nội ịa… 30
Xét về hiệu quả kinh tế, cảng cạn là xu thế phát triển tất yếu vì?
• Có thể góp phần làm giảm ách tắc cảng biển,
• T ăng khả năng thông quan nhờ các dịch vụ óng gói, lưu kho bãi, làm thủ tục hải quan…
• Đối với những khu vực xa cảng biển, chi phí vận chuyển thẳng ra cảng tốn
kém hơn chi phí trung chuyển tại ICD
• Còn về khía cạnh vận tải, ICD là thành phần không thể thiếu trong chuỗi vận tải a phương thức. 31 16 lOMoAR cPSD| 15962736
ICD là một mắt xích quan trọng trong vận tải a phương thức, là iểm tập kết
hàng container xuất ể chuyển ra cảng và ngược lại nhận hàng container nhập
từ cảng về ể rút hàng lẻ giao cho các chủ hàng. Các cảng cạn óng một vai trò
rất quan trọng trong việc tổ chức vận chuyển container trong nội ịa và ến các
cảng biển bằng ường bộ, ường sắt, ường sông, góp phần giảm sự ùn tắc hàng
hoá ở cảng biển, giảm sự tắc nghẽn giao thông ường bộ, trong tổ chức vận tải
container nội ịa, là mắt xích quan trọng trong dây chuyền VTĐPT. 32 Theo quy hoạch ã
ược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, giai oạn từ 2011 ến
năm 2016, ưu tiên phát triển các cảng cạn ể hỗ trợ cho cảng biển khu vực Hải Phòng
khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu.
•Đến năm 2020, xây dựng hệ thống cảng cạn ạt công suất khoảng 6 triệu TEU/năm,
trong ó: miền Bắc ạt 1,2 triệu TEU/năm, miền Trung 600 nghìn TEU và miền Nam 4,2 triệu TEU.
•Đến năm 2030, xây dựng hệ thống cảng cạn ạt công suất 14,2 triệu TEU/năm, trong
ó: miền Bắc 3,5 triệu TEU/năm, miền Trung 1,9 triệu TEU và miền Nam 8,8 triệu TEU.
•Hiện tại, các ICD ở Việt Nam hầu hết là sân sau của các cảng hay các công ty giao
nhận, vận chuyển, phát triển chủ yếu ở khu vực phía Nam, nhỏ lẻ ở phía Bắc và hoàn
toàn chưa có ở miền Trung.
Tiêu chí hình thành cảngcạn: 17 lOMoAR cPSD| 15962736
- Cảng cạn ược hình thành trên cơ sở nhu cầu phát triển kinh tế của vùng có khối lượng lớn
hàng hóa xuất, nhập khẩu bằng container (trên 50 nghìn TEU) hoặc tại khu vực cửa khẩu
quốc tế, các khu vực thường bị ùn, tắc giao thông do phương tiện vận tải hàng hóa gây nên (trên 30 nghìn TEU);
- Gắn với các hành lang vận tải chính (trục giao thông quốc gia, quốc tế) tới cảng biển phục
vụ phát triển kinh tế vùng;
- Cảng cạn phải ược kết nối với cảng biển ít nhất 02 phương thức vận tải ể tạo iều kiện tổ
chức vận tải a phương thức
- Kết nối thuận tiện với hệ thống giao thông, sử dụng hợp lý các phương thức vận tải ể có
hiệu quả kinh tế và ảm bảo an toàn trong quá trình vận tải; - Đảm bảo ủ quỹ ất
ể áp ứng nhu cầu phát triển lâu dài (tối thiểu 10ha);
- Đảm bảo ủ diện tích ể bố trí nơi làm việc cho các cơ quan, tổ chức hữu quan;
- Đảm bảo tuân thủ các quy ịnh của pháp luật về bảo vệ môi trường, công nghệ, quốc phòng,
an ninh, phòng, chống cháy nổ và ầu tư xây dựng theo quy ịnh của pháp luật trong quá
trình xây dựng và khai thác sử dụng 34
* Vùng kinh tế trọng iểm phía Bắc có 5 iểm thông quan nội ịa là ICD Gia Lâm (Hà Nội)
và ICD Thụy Vân (Việt Trì – Phú Thọ), ICD Hải Dương, ICD Mỹ Đình (Hà Nội) và ICD Tiên Sơn.
Ngoài ra, vùng kinh tế trọng iểm phía Bắc còn có các iểm thông quan nội ịa và iểm làm thủ
tục Hải quan ngoài cửa khẩu như: Thăng Long (thuộc khu công nghiệp Bắc Thăng
Long), Bắc Ninh, Mê Linh (Vĩnh Phúc), Hưng Yên, Bạch Đằng (cảng ường sông), Nam Định, Ninh Bình….
* Vùng kinh tế trọng iểm phía Nam có 10 ICD hoạt ộng như: ICD Phước Long, ICD
Transimex, ICD Tây Nam, ICD Tân Tạo, ICD Sóng Thần, ICD Biên Hòa, ICD Tân
cảngLong Bình (Đồng Nai), ICD Trường Thọ (Bến Nghé), ICD Sotrans và ICD Phúc Long. 35 18 lOMoAR cPSD| 15962736 36 37 19 lOMoAR cPSD| 15962736 38 39 20 lOMoAR cPSD| 15962736
6.3.2 . Trungtâmphân phối ở Việt Nam.
Khái niệm : Trung tâm phân phối (TTPP) hàng hóa là nơi nhận, bảo
quản hàng hóa dự trữ; ồng thời tổ chức chuẩn bị hàng hóa và gửi hàng
cho khách hàng theo yêu cầu của khách.
Như vậy ngoài việc nhận yêu cầu cung cấp hàng của khách và xử lý ơn
hàng thì các công việc của trung tâm chủ yếu là kho vận 40 41 21 lOMoAR cPSD| 15962736 42 43 22 lOMoAR cPSD| 15962736 44
Trung tâm phân phối của Amazon (Nguồn CAREC). 45 23 lOMoAR cPSD| 15962736 46 24