Dịch cao cấp - dịch câu | Tiếng Trung thương mại | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bịa tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

BÀI 1
1. Tôi không biết chơi bịt mắt bắt dê / trốn tìm.
- 我不会玩捉迷藏。
2. Cô ấy từ bụi cỏ dại um tùm nhẹ nhàng bước ra như một chú mèo.
- 她像一只小猫似的从密密麻麻的草飘飘地走了出来。
- 她像猫一密的草轻轻地走出来。
3. Nằm trên bãi cỏ cảm thấy mềm mại. Gió hiu hiu thổi qua làm ta cảm thấy thoải mái.
- 躺在草地上感软绵绵的。风轻悄悄地吹我感很舒服。
4. Nó vừa khỏi bệnh, người cảm thấy mệt mỏi.
- 他的病好,身体感到不舒服。
- 他的病好,身体还软绵绵的。
5. Đi trên cát mềm mại giống như đi trên thảm.
- 走在沙上就像走在地毯上一样软绵绵的。
6. Hoa đào, hoa mơ đều tranh nhau đua nở.
- 桃花,杏花都开了花赶趟儿。
- 桃花,杏花都在斗争芳 / 争斗盛开。
7. Nhiều bạn trẻ “chen chân” nhau vội vàng tổ chức tiệc cưới trong dịp Tết để kịp đón
năm con heo, biết đâu cuối năm lại sinh được một chú heo vàng.
- 多人了赶趟儿迎接猪年就在春
匆匆地行婚礼,也到了年末就有了 金猪
- 了迎接猪年的到来,在春即将来临时多情都赶忙行婚礼,哪知道到
底年有机会生下 金猪娃 的。
- 多年赶猪年好彩,赶趟儿似的
在春假期里操婚宴,兴许年尾可以生个 小猪金
8. Mọi người suy nghĩ đi nhé, lát nữa phát biểu ý kiến.
- 大家考一下,一会儿再表意见。
- 大家先酝酿一下吧,一会儿再表自己的意见。
9. Chiếc lá như chú bướm sống sót cuối mùa thu, chuẩn bị cho lần bay cuối cùng.
- 叶子就像在深秋里能生存的蝴蝶似的,最后一次的舞而做好了准备。
- 叶子像生存到深秋的蝴蝶一最后的酝酿。
10. Trái lê mới hái cắn vào rất giòn ngon.
- 摘下来的梨子脆生生的,甜蜜蜜的。
- 摘下来的梨子清脆可口。
BÀI 2
1. Em chỉ biết hạnh phúc là phải tự mình đấu tranh, vì hạnh phúc của mình thì em sẽ
không bao giờ để tuột khỏi tay, không ai có thể giành giật được.
- 我只知道幸福是自己争取的,因我永不会自己的幸福从我手中溜走,
不能抢夺。
lOMoARcPSD| 40799667
2. Sâm Hoa Kỳ chính hiệu, tổng đại lý phân phối là công ty dược Thượng Hải.
- 正宗的美国参,经销商是上海医公司。
3. Người Trung Quốc nói họ không thể nào quên được lịch sử nhục nhã khi bị quân
Nhật xâm lược.
- 中国人不能忘被日侵略的屈辱史。
4. Cô ấy tính tình nhát gan, bị bắt nạt cũng không dám nói một tiếng.
- 个人性格懦弱,被欺都不敢一声。
5. Cô ấy là một cô gái nhút nhát/yếu mềm/ nhát gan/ yếu đuối.
- 她是一个懦弱的人。
6. Đôi lúc, nhún nhường không phải là yếu đuối, mà là để tiến được xa hơn.
- ,忍不是懦弱的,而是走地更远。
7. Tình hình sự việc chưa rõ ràng nên các bạn đừng lo lắng mà rối tung lên nhé!
- 事情的情况没搞清楚,你不要担心而乱了脚。
8. Túi tiền rỗng tuếch, các buổi xã giao diễn ra thường xuyên, cha mẹ giục cưới, tình
hình giao thông mùa tết căng thẳng, mọi người đều không còn lòng dạ nào mà đi làm,
lo âu căng thẳng còn có thể dẫn đến mất ngủ và giảm sức đề kháng của cơ thể.
- 袋,各种定期的社交活,父母催婚,的交通堵塞,大家都没有心去
工作,紧张的焦虑还致失眠和身体抵抗力下降。
9. Tôi không nói được tiếng Trung Quốc, nhưng tôi dùng cử chỉ để biểu thị rằng tôi
muốn uống nước.
- 我不会中文,但是我可以用手指来表示我要喝水。
- 我不会中文,但我会用手表示我要喝水
10. Từ nay, tôi sẽ không bao giờ phạm phải sai lầm ngu ngốc này nữa.
- 今后,我再也不会犯种笨拙的错误了。
- 从今以后,我不会犯这样愚蠢的错误了。
BÀI 3
1. Cho dù em nỗ lực cách mấy, thì trình độ cũng không thể bằng được thầy.
- 不管你多么努力,我的水平也不能比得上老师。
- 任凭我怎么努力也赶不上老的水平。
- 就算你付出多少努力,我的水平也比不上老的。
2. Cho dù có khó khăn gì thì cũng không làm khó được tôi.
- 遇到什么困,我都不怕。
- 就算有多辛,也不倒我。
3. Anh ta nói hay cách mấy, chúng tôi cũng không dễ gì tin.
- 任凭他得再好,我也不能信。
- 不管他得多么好听,我也不易相信。
4. Việc này không thể để một mình anh ta quyết định được.
- 件事不能他一个人决定。
- 事儿不能由他一个人了算。
lOMoARcPSD| 40799667
- 事不能任凭他一人决定。
5. Tiểu Hồng sống ở đây nhiều năm rồi, địa hình của khu vực này rõ như lòng bàn tay.
- 从小生活在里,对这的地形可轻车熟路了。
- 多年了,她对这的地形了如指掌。
6. 要有著追求的梦想,要原本白般的生命开出五彩斑的花,回首以往,
使得内心盛与感动。
- Chúng ta phải có một giấc để bản thân kiên trì theo đuổi, phải khiến cho
cuộc sống như trang giấy trắng tinh trở thành một đóa hoa rực rỡ, nhìn lại
cảm thấy lòng bồi hồi, tràn đầy cảm xúc.
7. 星星充了感情,像皮的孩子,在稚气、著地注着人,仿佛用那明亮的眸子
述一个美丽动人的神话。
- Những vì sao đong đầy cảm xúc, như một đứa trẻ cứng đầu, đang ngây thơ,
chăm chú quan sát thế giới một cách trẻ con.
8. 一个公司注重企形象。
- Một công ty nên chú trọng hình tượng của doanh nghiệp.
- Một công ty thì nên coi trọng hình tượng của mình.
9. 写排比句有多好处。它能使人烈的抒自己的思想感情,起来琅琅上口,有
一种音感和奏感。这样的句子用在文章里,言很美,很生,很形象。使人后有
一种身其境的感觉。
- Viết câu văn có sử dụng phép liệt kê có rất nhiều điểm tốt.
10. 有的人在腋下出汗,放出一种特殊的臭味,称腋臭,俗称狐臭。
- Có người tỏa ra một mùi đặc trưng khi đổ mồ hôi dưới nách, được gọi là mùi hôi
dưới cánh tay, thường gọi là mùi hôi cơ thể.
- Có một số người khi tiết ra mồ hôi ở vùng dưới nách, sẽ tỏa ra một mùi đặc biệt,
gọi là mùi hôi nách, dân gian thường gọi là mùi viêm.
ĐỀ GIỮA KỲ LỚP 4
1. Sàn gỗ bóng loáng mới thay tuần trước của căn biệt thự mới mua của tôi hôm
nay bị hư hỏng.
2. Cô ấy bước đi trên bãi cỏ um tùm như một chú mèo, tay cầm một bó hoa hồng đỏ trên
nền lá mượt mà. Màu đỏ và xanh lá xen kẽ nhau tạo thành một bức tranh sống động.
3. Cô ấy tính tình nhát gan, bị người khác bắt nạt không dám lên tiếng.
4. Do xem nhẹ việc giáo dục đạo đức mà giới trẻ ngày nay thường sống ích kỷ, lạnh
lùng, vô cảm và nhiều khiếm khuyết về nhân cách.
5. Vào một đêm tháng Chạp mưa to gió lớn, tôi nghe thấy tiếng động trong đống
rác, đến gần thì thấy chú chó cỏ nằm cuộn tròn trong thùng giấy rách.
6. Cho dù phải nhịn đói nhịn khát qua ngày thì chúng tôi cũng không màng đến gì
những thứ quý hiếm mà ông hành y tích góp được nhiều năm.
| 1/3

Preview text:

BÀI 1
1. Tôi không biết chơi bịt mắt bắt dê / trốn tìm.
- 我不会玩捉迷藏。
2. Cô ấy từ bụi cỏ dại um tùm nhẹ nhàng bước ra như một chú mèo.

- 她像一只小猫似的从密密麻麻的草丛里飘飘地走了出来。
- 她像猫一样从浓密的草丛里轻轻地走出来。
3. Nằm trên bãi cỏ cảm thấy mềm mại. Gió hiu hiu thổi qua làm ta cảm thấy thoải mái.

- 躺在草地上感觉草软绵绵的。风轻悄悄地吹过来让我感觉很舒服。
4. Nó vừa khỏi bệnh, người cảm thấy mệt mỏi.

- 他的病刚好,身体感到不舒服。
- 他的病刚好,身体还软绵绵的。
5. Đi trên cát mềm mại giống như đi trên thảm.

- 走在沙滩上就像走在地毯上一样软绵绵的。
6. Hoa đào, hoa mơ đều tranh nhau đua nở.

- 桃花,杏花都开满了花赶趟儿。
- 桃花,杏花都在斗艳争芳 / 争斗盛开。
7. Nhiều bạn trẻ “chen chân” nhau vội vàng tổ chức tiệc cưới trong dịp Tết để kịp đón
năm con heo, biết đâu cuối năm lại sinh được một chú heo vàng.

- 许多人为了赶趟儿迎接猪年就在春节之际
匆匆地举行婚礼,也许到了年末就有了 金猪
- 为了迎接猪年的到来,在春节即将来临时,许多情侣都赶忙举行婚礼,哪知道到
底年有机会生下 金猪娃 的。
- 许多年轻人为赶猪年好彩头,赶趟儿似的
在春节假期里操办婚宴,兴许年尾还可以生个 小猪金
8. Mọi người suy nghĩ đi nhé, lát nữa phát biểu ý kiến.

- 大家考虑一下,一会儿再发表意见。
- 大家先酝酿一下吧,一会儿再发表自己的意见。
9. Chiếc lá như chú bướm sống sót cuối mùa thu, chuẩn bị cho lần bay cuối cùng.

- 叶子就像在深秋里能够生存的蝴蝶似的,为最后一次的飞舞而做好了准备。
- 叶子像生存到深秋的蝴蝶一样,为最后的飞行酝酿。
10. Trái lê mới hái cắn vào rất giòn ngon.

- 刚摘下来的梨子脆生生的,甜蜜蜜的。
- 刚摘下来的梨子清脆可口。 BÀI 2
1. Em chỉ biết hạnh phúc là phải tự mình đấu tranh, vì hạnh phúc của mình thì em sẽ
không bao giờ để tuột khỏi tay, không ai có thể giành giật được.

- 我只知道幸福是自己争取的,因为我永远不会让自己的幸福从我手中溜走,谁都 不能抢夺。 lOMoAR cPSD| 40799667
2. Sâm Hoa Kỳ chính hiệu, tổng đại lý phân phối là công ty dược Thượng Hải.
- 正宗的美国参,经销商是上海医药公司。
3. Người Trung Quốc nói họ không thể nào quên được lịch sử nhục nhã khi bị quân Nhật xâm lược.

- 中国人说他们不能忘记被日军侵略的屈辱历史。
4. Cô ấy tính tình nhát gan, bị bắt nạt cũng không dám nói một tiếng.

- 她这个人性格懦弱,被欺负都不敢说一声。
5. Cô ấy là một cô gái nhút nhát/yếu mềm/ nhát gan/ yếu đuối.

- 她是一个懦弱的人。
6. Đôi lúc, nhún nhường không phải là yếu đuối, mà là để tiến được xa hơn.

- 有时,忍让不是懦弱的,而是走地更远。
7. Tình hình sự việc chưa rõ ràng nên các bạn đừng lo lắng mà rối tung lên nhé!

- 事情的情况还没搞清楚,你们不要担心而乱了阵脚。
8. Túi tiền rỗng tuếch, các buổi xã giao diễn ra thường xuyên, cha mẹ giục cưới, tình
hình giao thông mùa tết căng thẳng, mọi người đều không còn lòng dạ nào mà đi làm,
lo âu căng thẳng còn có thể dẫn đến mất ngủ và giảm sức đề kháng của cơ thể.

- 空钱袋,各种定期的社交活动,父母催婚,过年时的交通堵塞,大家都没有心去
工作,紧张的焦虑还会导致失眠和身体抵抗力下降。
9. Tôi không nói được tiếng Trung Quốc, nhưng tôi dùng cử chỉ để biểu thị rằng tôi muốn uống nước.

- 我不会说中文,但是我可以用手指来表示我要喝水。
- 我不会说中文,但我会用手势表示我要喝水
10. Từ nay, tôi sẽ không bao giờ phạm phải sai lầm ngu ngốc này nữa.

- 今后,我再也不会犯这种笨拙的错误了。
- 从今以后,我不会犯这样愚蠢的错误了。 BÀI 3
1. Cho dù em nỗ lực cách mấy, thì trình độ cũng không thể bằng được thầy.
- 不管你多么努力,我的水平也不能比得上老师。
- 任凭我怎么努力也赶不上老师的水平。
- 就算你付出多少努力,我的水平也比不上老师的。
2. Cho dù có khó khăn gì thì cũng không làm khó được tôi.

- 无论遇到什么困难,我都不怕。
- 就算有多艰辛,也难不倒我。
3. Anh ta nói hay cách mấy, chúng tôi cũng không dễ gì tin.

- 任凭他说得再好,我们也不能轻信。
- 不管他说得多么好听,我们也不轻易相信。
4. Việc này không thể để một mình anh ta quyết định được.

- 这件事不能让他一个人决定。
- 这事儿不能由他一个人说了算。 lOMoAR cPSD| 40799667
- 这事不能任凭他一人决定。
5. Tiểu Hồng sống ở đây nhiều năm rồi, địa hình của khu vực này rõ như lòng bàn tay.

- 小红从小生活在这里,对这一带的地形可谓是轻车熟路了。
- 小红在这里许多年了,她对这一带的地形了如指掌。
6.
我们要有执著追求的梦想,要让原本白纸般的生命开出五彩斑斓的花朵,回首以往,
使得内心盛满充实与感动。
- Chúng ta phải có một giấc mơ để bản thân kiên trì theo đuổi, phải khiến cho
cuộc sống như trang giấy trắng tinh trở thành một đóa hoa rực rỡ, nhìn lại mà
cảm thấy lòng bồi hồi, tràn đầy cảm xúc.

7. 星星充满了感情,像顽皮的孩子,在稚气、执著地注视着人间,仿佛用那明亮的眸子
讲述一个美丽动人的神话。
- Những vì sao đong đầy cảm xúc, như một đứa trẻ cứng đầu, đang ngây thơ,
chăm chú quan sát thế giới một cách trẻ con.
8. 一个公司应注重企业形象。
- Một công ty nên chú trọng hình tượng của doanh nghiệp.
- Một công ty thì nên coi trọng hình tượng của mình.
9.
写排比句有许多好处。它能够使人强烈的抒发自己的思想感情,读起来琅琅上口,有
一种音乐感和节奏感。这样的句子用在文章里,语言很美,很生动,很形象。使人读后有
一种身临其境的感觉。
- Viết câu văn có sử dụng phép liệt kê có rất nhiều điểm tốt.
10.
有的人在腋下出汗时,放出一种特殊的臭味,称为腋臭,俗称狐臭。
- Có người tỏa ra một mùi đặc trưng khi đổ mồ hôi dưới nách, được gọi là mùi hôi
dưới cánh tay, thường gọi là mùi hôi cơ thể.
- Có một số người khi tiết ra mồ hôi ở vùng dưới nách, sẽ tỏa ra một mùi đặc biệt,
gọi là mùi hôi nách, dân gian thường gọi là mùi viêm.
ĐỀ GIỮA KỲ LỚP 4
1. Sàn gỗ bóng loáng mới thay tuần trước của căn biệt thự mới mua của tôi hôm nay bị hư hỏng.
2. Cô ấy bước đi trên bãi cỏ um tùm như một chú mèo, tay cầm một bó hoa hồng đỏ trên
nền lá mượt mà. Màu đỏ và xanh lá xen kẽ nhau tạo thành một bức tranh sống động.
3. Cô ấy tính tình nhát gan, bị người khác bắt nạt không dám lên tiếng.
4. Do xem nhẹ việc giáo dục đạo đức mà giới trẻ ngày nay thường sống ích kỷ, lạnh
lùng, vô cảm và nhiều khiếm khuyết về nhân cách.
5. Vào một đêm tháng Chạp mưa to gió lớn, tôi nghe thấy tiếng động trong đống
rác, đến gần thì thấy chú chó cỏ nằm cuộn tròn trong thùng giấy rách.
6. Cho dù phải nhịn đói nhịn khát qua ngày thì chúng tôi cũng không màng đến gì
những thứ quý hiếm mà ông hành y tích góp được nhiều năm.