Kỹ năng biên dịch | Tiếng Trung thương mại | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bịa tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

KỸ NĂNG BIÊN DỊCH HỌC KỲ HÈ
2023 A. BUỔI 2 – 07/07/2023
1
lOMoARcPSD| 40799667
B. BUỔI 3 10/07/2023
Ví dụ 1: 2023 年第一季度,中国 同比 4.5%,高于上一季度的 2.9%,但分
析人士 ,复 的高峰可能已 去。 了达到中国共 定的5%左右
2023 GDP 需要 一步提速。(《 ·中国 疫后复
乏力》)
Quý I năm 2023, kinh tế Trung Quốc tăng trưởng 4.5% so với cùng kỳ năm ngoái, cao
hơn 2.9% so với quý trước, nhưng/tuy nhiên chuyên gia phân tích dự đoán rằng thời
kỳ/giai đoạn cao điểm của sự phục hồi kinh tế thể đã đi qua. Nhằm đạt được mục tiêu
tổng sản phẩm quốc nội năm 2023 khoảng 5% Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra,
sự tăng trưởng kinh tế cần phải tăng tốc (đẩy nhanh/đẩy mạnh) hơn nữa. ( “Sức khôi phục
kinh tế Trung Quốc sau đại dịch”, Theo Kinh tế tung hoành )
Ví dụ 2: 数据 出,外 在中国的日子并不 前五个月,外商投
出口5.1 元,下7.6%;相比之下,中国的民 出口 8.86
亿元,增 13.1%,国有企 出口 2.76 元,增 4.7%。(《BBCNews 中文·
中国 5 月出口意外大 》)
Số/Dữ liệu giao dịch/mậu dịch quốc tế còn cho thấy/thể hiện, tình hình kinh doanh của
các doanh nghiệp nước ngoài ở Trung Quốc hoàn toàn không lý tưởng . Số liệu xuất nhập
khẩu của các doanh nghiệp ớc ngoài 5.1 nghìn tỷ, giảm 7.6%; trong tương quan so
sánh, số liệu xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp nhân Trung Quốc 8.860 tỷ, tăng
13.1%
Bản của Bảo Ngân : Số liệu thương mại quốc tế còn cho thấy, các doanh nghiệp vốn
đầu tư nước ngoài ở Trung Quốc đang gặp phải khó khăn. Trong năm tháng trước, số liệu
xuất nhập khẩu của doanh nghiệp nước ngoài 5.1 nghìn tỷ nhân dân tệ, giảm 7.6%;
trong tương quan so sánh, số liệu xuất nhập khẩu đạt 8.86 nghìn tnhân dân tệ, tăng
13.1%, số liệu xuất nhập khẩu của doanh nghiệp nhà nước đạt 2.76 nghìn tỷ nhân dân tệ,
2
lOMoARcPSD| 40799667
tăng 4.7%. (“Xuất nhập khẩu Trung Quốc giảm mạnh so với dự o tháng 5, sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế có nhiều thay đổi” – Theo BBC News, bản tiếng Trung)
Ví dụ 3: 1975 年,世界儿童和青少年的肥胖率不到 1%(相当于 500 万名女童和 600
万名男童);到2016 ,女童的肥胖率增加到近 6%5000 万人),男童的肥
胖率增加到近 8%7400 万人)。 合起来,全球 5 19 的肥胖人数
增加了十倍以上,从1975 年的1100 人增加到2016 年的1.24 人。2016
2.13 人超重,但没有达到肥胖的 。(《世 ·四十年中儿童和青少
年的肥胖人数增加了十倍》)
Năm 1975, tỷ lệ o phì trem thanh thiếu niên trên thế giới không đến 1% (tương
đương khoảng 5 triệugái và 6 triệu bé trai). Đến năm 2016, tỷ lệ béo phì ở bé gái tăng
gần 6% (50 triệu người), tỷ lệ béo phì trai tăng gần 8% (74 triệu người). Tổng hợp
các số liệu nêu trên, số người béo phì ở độ tuổi từ 5 đến 19 trên toàn cầu tăng trên 11 lần.
Năm 2016 còn 213 triệu người thừa cân nhưng không đạt đến độ béo phì. (Theo Tổ
chức Y tế Thế Giới)
3
lOMoARcPSD| 40799667
C. BUỔI 4 14/07/2023
I. 改写病句:
1. 个池塘去年打 养殖 一万斤,今年只有五千斤,减 一倍
= 个池塘去年打 养殖 一万斤,今年只有五千斤,减 一半 / 两分之
/ 百分之五十
2. 我已 了一、二万 ,可以 了。
= 我已 了一、两万 了,可以 了。
3. 他每月工 有一千
= 他每月工 有一千
4. 上个月 三百册, 个月 了九百册, 月比上个月多 三倍
= 上个月 三百册, 个月 了九百册, 月比上个月多 两倍 =增加了
5. 我有十个来中国朋友。
=》我有十来个中国朋友。
6. 的人由原来的一百人多上升到四人多,增加了四倍。
= 的人由原来的一百多人上升到四百多人,增加了四倍。
7. 每天早上, 里都有一二百位老人 做气功。
=》每天早上, 里都一二百位老人 / 老人 做气功。
II. Ví dụ thêm trang 18: 我的 比你的厚。
III. Ví dụ 2.14 trang 46: Dịch Trung Việt
Đối với dịch công thức / nguyên liệu, theo cấu trúc “Tên + số lượng”
Đối với dịch phương pháp / cách làm, theo cấu trúc “Số lượng + tên”
4
lOMoARcPSD| 40799667
( Nguyên liệu )
Sườn heo 400g; trứng gà 2 quả (lấy lòng trắng); hành hoa gừng mỗi loại 5g; tỏi
băm 5 tép, dầu 60g, tương 50g, bột ri 1 muỗng (muỗng kim loại thông thường),
bột mù tạt ½ muỗng, 4 thìa súp nước tương cay (thìa sứ thông thường).
1 thìa súp đường, 1 thìa súp nước tương, 1 muỗng pmuối, 2 thìa súp rượu
gạo vàng, 1 muỗng phê giấm, 1 muỗng phê bột ngọt, 2 muỗng canh dầu mè, nửa
muỗng phê tiêu xay, 3 thìa súp bột năng, nửa ly nước sôi (lấy ly thuỷ tinh thông
thường), lượng dầu vừa phải.
( Phương pháp chế biến )
1. Sườn heo rửa sạch, chặt thành các khúc hình chữ nhật, cho rượu gạo, muối, lòng
trắng trứng, bột ngọt và 1.5 muỗng canh bột năng vào trộn đều.
2. Cho một loạt các nguyên liệu dầu mè, tương cà, nước ơng cay, nước tương,
rượu gạo, bột ri, tạt, đường, tiêu, muối, giấm, hành hoa, gừng băm nước
vào tô, thêm bột năng sau đó khuấy đều thành nước xốt.
3. Chảo nóng, đợi dầu nóng đến 70%, cho sườn vào chiên chín, vớt ra đợi dầu nóng
đến 80%, chiên sườn thêm 1 lần nữa, sườn chuyển màu vàng ươm xếp ra đĩa, để
ráo dầu.
( Lưu ý / Kiến thức và mẹo nhỏ)
1. Bột mù tạt hơi nồng, có thể cho ít hoặc không cho.
2. Món ăn này một n ăn theo kiểu Phúc Kiến, hương vêm dịu ơng vị
thơm ngon khó cưỡng, nên cái tên của món ăn này mang ý nghĩa đắm say lòng
người.
IV. Ví dụ 2.15 trang 47
Thuốc viên trị bệnh hiệu quả nhanh chóng: là thuốc trị cảm cúm cực kỳ có hiệu quả đối
với một số người
Viên nang mềm: cảm cúm, cảm nắng, đau dạ dày đều có thể sử dụng và có hiệu quả.
V. Ví dụ 2.13 trang 46
5
lOMoARcPSD| 40799667
Tên đề mục: Lệnh của Chủ tịch nước Cộng hoà Nhân dân Trung
Hoa Điều 19
“Luật Giáo dục nghề nghiệp nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa” được công bố
thông qua tại Phiên họp thứ mười chín của Uỷ ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân
Toàn quốc lần thứ VIII của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa vào ngày 15/05/1996, từ
01/09/1996 bắt đầu thi hành.
Giang Trạch Dân, Chủ tịch nước Cộng hoà Nhân dân Trung
Hoa 15/05/1996
6
E. BUỔI 6 - 21/07/2023
Ví dụ 2.3 trang 43:
Ví dụ 2.4 trang 43:
北京人15-19 20-29 两个年 段的人口比例下降,分 5 前下降了1.77%
5.76%,相反,50 上人口 上升,增加 1.14%
北京人 = 人口 => kết cấu đồng vị, tương đương nhau, khi dịch cần xử lý
Người BK tỷ lệ dân số hai độ tuổi từ 15-19 20-29 giảm, lần lượt giảm 1.77%
và 5.76% so với 5 năm trước, trong khi đó, dân số có độ tuổi từ 50 trở lên lại gia tăng với
tỷ lệ 1.14%.
目前,有配偶人口占75.33%,比5 年前上升了3.13%。但 人有配偶比例
下降,年 者有配偶比例上升。 中,北京人离婚率 1%,比 5 年前上升
0.27%
Hiện nay, tỷ lệ dân số đã kết hôn (có gia đình) chiếm 75.33%, tăng 3.13% so với 5
năm trước. Nhưng tỷ lệ người trẻ gia đình giảm, tỷ lệ người già gia đình gia
tăng. Trong quá trình khảo sát phát hiện, tỷ lệ người BK ly hôn 1%, tăng 0.27% so với
5 năm trước.
从年 段看,50 以下的中青年离婚率迅速上升,而 50 以上人口离婚率下降
,比 5 年前下降了 0.04%
Xét theo nhóm tuổi, tỷ lệ ly hôn thuộc nhóm trung niên và thanh niên dưới 50 tuổi,
nhưng tỷ lệ ly hôn của những người trên 50 tuổi xu hướng giảm, với 0.04% so với 5
năm về trước.
离婚率最高的年 30-39 ,而5 年前是40-49 ,离婚人口正年 化。(《北京
·北京人口已婚率提高2006.11.9
8
lOMoARcPSD| 40799667
Nhóm người có tỷ lệ ly hôn cao nhất là từ 30-39 tuổi, tuy nhiên so với 5 năm trước
độ tuổi này từ 40-49, tỷ lệ dân số ly hôn đang xu hướng trẻ hoá. (Theo Nhật báo
Bắc Kinh, Tỷ lệ dân Bắc Kinh ly hôn tăng cao)
Ví dụ 2.5 trang 43:
根据商 705 种主要商品供求情况的分析,下半年供不 求的商品 86 种,占
12.2%,与上半年相比 缺面 3.7 个百分点;供求基本平衡的商品 426 种,占
60.4%,比上半年上升 1.7 个百分点;供 于求的商品 193 种,占27.4%,上升 2
个百分点。(2000.7.15
Theo phân tích tình hình cung cầu của Bộ Thương mại đối với 705 mặt hàng thiết
yếu, 6 tháng cuối năm 86 mặt ng cung không đủ cầu chiếm 12.2%, so với 6 tháng
đầu năm giảm 3.7%; có 426 mặt hàng cân bằng cung cấp chiếm 60.4%, so với 6 tháng
đầu năm tăng 1.7%; có 193 mặt hằng cung vượt qua cầu chiếm 27.4%, tăng 2%. (Bài báo
được đăng vào ngày 15/07/2000)
Ví dụ 2.6 trang 43-44:
今年 全面 - Kinh tế nông thôn năm nay phát triển toàn diện 粮食
可超 4800 亿斤, 民人均收入 5%左右。
Tổng sản lượng lương thực thể vượt mức 480 tỷ kg, bình quân thu nhập đầu
người của người nông dân tăng khoảng 5%.
者从全国 作会 nắm được tình hình,今年我 丰收 收入
增加, 全面 展。粮食在去年度增 的基上, 最高平, 计总产
4800 亿斤,比上年增 135 亿斤以上。
Phóng viên đưa tin từ hội nghị công tác nông nghiệp toàn quốc, sản xuất nông nghiệp
của đất nước ta năm nay tiếp tục được mùa, thu nhập của nông dân tiếp tục gia tăng, kinh tế
nông thôn phát triển toàn diện. Lương thực trên cơ sở tăng trưởng ở mức cao
9
lOMoARcPSD| 40799667
vào năm ngoái, tiếp tục xác lập mức tăng trưởng cao nhất trong lịch sử, tổng sản lượng
dự tính vượt mức 480 tỷ kg, tăng hơn 13,5 tỷ kg so với năm trước.
棉花油料受多种因素影响,有 ,但 需求。
5800 总产 2800 ,分
比去年增 10.3%11.2%禽蛋 蔬菜水果等也都比上年有加大
Bông cải nguyên liệu sản xuất dầu do chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, sản
lượng giảm, nhưng cung vẫn đủ cầu. Mặt hàng sản phẩm cung ứng tiếp tục gia tăng,
dự tính tổng sản lượng thịt 58 triệu tấn, tổng sản lượng thuỷ sản 28 triệu tấn, tăng
lần lượt so với năm trước 10.3% 11.2%. Các sản phẩm như trứng gia cầm, chế
phẩm sữa, rau xanh, trái cây,… cũng đều có sự gia tăng mạnh mẽ so với năm trước.
乡镇 运行,速度和效益适度增 增加比上年增 16.5%。全年
增加值预计比去年增 16.5%。全年 增加值预计比去年增 4.5%左右,
民人均收入比上年实际 5%右。(1996.12.20
Các doanh nghiệp nông thôn phát triển ổn định, tốc độ cũng như hiệu suất tăng
trưởng mức vừa phải, dự tính giá trị tăng trưởng tăng 16.5% so với năm trước. Giá trị
tăng trưởng của ngành nông nghiệp trong cả năm dự tính tăng 16.5%. Giá trị tăng trưởng
của ngành nông nghiệp trong cả năm khoảng 4.5%, thu nhập bình quân đầu người của
nông dân so với thực tế tăng trưởng 5% so với năm trước. (Bài báo được đăng o ngày
20/12/1996)
Ví dụ 2.7 trang 44: 把握继续 - Nắm bắt đại cục tiếp tục phát triển
今年,是九五第一年。 朝着好的 展。
:既保持 速增 效地抑 社会 供求 于基本
平衡,
经济
境得
一步
改善
改革开放
断深
化,
社会
展。
10
lOMoARcPSD| 40799667
于已取得 估价。同 当前 在的矛盾
不能低估
Năm nay năm đầu tiên của “Kế hoạch 5 năm lần thứ 9”. Tình hình kinh tế
chung tiếp tục phát triển theo hướng tích cực. Những thành tựu nổi bật là: vừa giữ được
tốc độ tăng trưởng nhanh của nền kinh tế, vừa thể khống chế một cách hiệu quả tình
hình lạm phát. Tình hình cung cầu trong hội về bản tiến gần với vị trí cân bằng,
môi trường kinh tế tiếp tục được cải thiện, công cuộc cải cách mở cửa không
ngừng được thúc đẩy theo chiều sâu, kinh tế hội phát triển hài hoà. Đối với những
thành tích đạt được, chúng ta cần phải đánh giá một cách đầy đủ. Đồng thời đối với
những mâu thuẫn cũng như vấn đề còn tồn tại trong đời sống kinh tế hiện nay, chúng ta
cũng không thể xem thường.
的一年里,只要我 小平 中国特色社会 和党的基
在以
民同
核心
的党中
央周
精神
一定能 把改革 展的 推向 。(1999.12.25
Trong năm mới, chỉ cần chúng ta kiên trì với luận chủ nghĩa hội mang đặc
sắc do Đặng Tiểu Bình đề xuất đường lối bản của Đảng, đoàn kết chặt chẽ bên
cạnh Trung ương Đảng lấy đồng chí Giang Trạch Dân làm nòng cốt, phấn chấn tinh thần,
làm việc hiệu quả. Chúng ta nhất định phát triển tốt công cuộc cải cách các mục tiêu
phát triển. (Bài báo được đăng vào ngày 25/12/1999)
11
lOMoARcPSD| 40799667
F. BUỔI 7 24/07/2023
Ví dụ 2.8 trang 44: 前,我国社会安定,国民 速、健康 展,围绕
建立社会
经济
体制
改革取得新
展。我国
国在 易、
、文化 的合作交流 一步大。我国的 合国力 。在 经济
的同 ,我 社会 精神明建 我国 社会健康 展提
供有力的支持 。(1999.9.29
Hiện nay, hội nước ta ổn định, nền kinh tế quốc dân phát triển n định, nhanh
chóng, lành mạnh, những hoạt động cải cách xoay quanh việc xây dựng thể chế kinh tế
thị trường xã hội chủ nghĩa đạt được những tiến triển mới. Những hoạt động hợp tác giao
lưu giữa nước ta với các nước được thể hiện ở các lĩnh vực kinh tế, thương mại, kỹ thuật,
văn hoá,... Sức mạnh tổng hợp của đất nước được tăng cường một cách ràng. Trong
quá trình tiến hành xây dựng nền kinh tế, chúng ta cũng chú trọng xây dựng văn minh
tinh thần chủ nghĩa hội, tạo điều kiện thuận lợi đảm bảo cho công cuộc phát triển
kinh tế và xã hội.
Ví dụ 2.12 trang 45: 第二 习过中, 迁移在,已 是一个不可
研究 ,大部分学生 段, 写作上可以
地感 到他 运用 方式出来的 多比较单一, 用字
错误百出, 法及其方式 用也 避免 迁移学生
写作影响,本文主要以语为 学生 例,分析在
的分
写作
生的
影响
,从而
克服
汉语
写作
迁移
策略
以提高他 写作的能力。
Trong quá trình học tập ngôn ngữ thứ hai, sự tồn tại của hiện tượng chuyển ngữ
tiêu cực từ tiếng mẹ đẻ một thực tế không thể xem nhẹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy,
hầu hết du học sinh vẫn đang trong giai đoạn sơ cấp của quá trình học tập tiếng Trung,
12
lOMoARcPSD| 40799667
phương diện viết tiếng Hán thể cảm nhận một cách rệt họ đang vận dụng cách thức
duy của tiếng mẹ đẻ, câu từ họ viết ra tương đối đơn giản, hiện tượng sử dụng
sai từ ngữ và xảy ra rất nhiều, việc sử dụng sai ngữ pháp và cách biểu đat của nó cũng rất
thường thấy. Với mục đích tránh sự ảnh hưởng của hiện tượng chuyển ngữ tiêu cực trong
quá trình viết tiếng Hán của du học sinh, bài viết này chủ yếu lấy đối tượng du học sinh
tiếng mẹ đẻ tiếng Anh làm đối ợng khảo sát, phân tích sự phân loại hiện tượng
chuyển ngữ trong quá trình giảng dạy cũng như sự ảnh hưởng của đối với việc viết
tiếng Hán, từ đó tìm ra biện pháp khắc phục hiện tượng chuyển ngữ tiêu cực trong quá
trình viết tiếng Hán, nhằm nâng cao khả năng viết tiếng Hán của học sinh.
Các ví dụ dịch Việt Trung trang 19-20
1. Em gái tôi thích nhạc cổ điện Pháp từ năm 16 tuổi, khi ấy nó mới học lớp 10, với
dáng người nhỏ thó, chiều cao chưa tới 1m5.
妹妹16 年起就喜 典音 ,当 她才上高一,小的个
子, 不到一五的高。
妹妹16 开始就 古典 ,当 她才上高一,个子小的,
不到一五的高。
2. Ngày nay những sản phẩm công nghệ số ngày càng nhận được sự ủng hộ nhiệt
tình của tầng lớp thanh thiếu niên ở khắp mọi nơi trên thế giới.
今,数 越受到世界上各地 人的支持
/码电视
3. Do không xử lý công việc của lớp tới nơi tới chốn, chiều qua Hoài bị cô giáo chủ
nhiệm phê bình, trong khi đó Ngọc lại được cô khen.
没有把班里的工 理得位,天下午阿 被班任批
,但是阿玉又受到老
13
lOMoARcPSD| 40799667
没有把班里的 理得位,天下午阿 被班任批 ,但是阿玉
又受到老
4. Ngày nay dù biết ăn socola có thể khiến người ta phát phì, bao gồm cả bọn trẻ con,
nhưng không ít bậc cha mẹ vẫn cho con cái ăn thoả thích.
知道吃巧克会使 胖,包括子在但不少父母
吃得痛快
5. Thành tích học tập cả năm không tốt khiến cha mẹ hắn rất buồn, nhưng hắn dường
như không quan tâm, vẫn ngày đêm vùi đầu vào trò chơi trực tuyến.
年的学 不好父母很 。但他似乎不在依然夜沉迷
中。
年的学 理想使父母很 。但似乎很不在依然
中。
= ; Vùi đầu ( ) khác với chìm đắm (沉迷)
6. Hoạt động cải cách mở cửa diễn ra khắp nơi trên thế giới làm không ít ngừoi trở
nên giàu có, thậm chí trở thành tỷ phú đô la, nhưng cũng khiến không ít người
nghèo đi, ngay cả đến miếng ăn hàng ngày cũng không dễ kiếm.
行改革开放使多人 得富起来, 富豪,但同 使
不少人 得更贫穷下去,常吃的都不解决
世界各地开展的改革开放活使多人 得富有起来, 富豪
也使不少人 得更贫穷下去,常吃的都不解决
7. Thời buổi Covid-19 hoành hành, hội đóng băng, vật giá leo thang, trên thị
trường không ít mặt hàng giá cả đã tăng gấp đôi, đời sống nhân dân ngày càng khó
khăn.
新型肺炎 社会 物价 上不少商品的价格
增加了一倍,人民的日艰难
14
lOMoARcPSD| 40799667
8. So với những năm 80 của thế kỷ 20, cuộc sống của người dân cả ở khía cạnh vật
chất lẫn tinh thần đều đã được cải thiện rất nhiều.
9. Trong thời hiện đại, nhiệm vụ của nhà nước vừa phải phát triển kinh tế, vừa
nâng cao đời sống tinh thần của người dân; không đạt được hai mục tiêu này,
hội khó có thể đạt đến chuẩn lý tưởng.
,国主要的要速 展,要提
高老百精神;达不到两个 社会达于理想平。
代社会,国要的 展,提升人民的
;达不到两个目 社会以达理想平。
10. Lớp trẻ ngày nay hàng ngày vừa phải đối mặt với áp lực học tập nâng cao trình độ,
vừa phải làm việc quần quật để nuôi sống bản thân.
11. Chị ấy vừa như mẹ, vừa là bạn tốt của tôi, vậy nên bất kỳ khi nào, chuyện gì tôi
đều tâm sự với chị ấy.
12. Cô gái xinh đẹp thuần khiết đang ngồi trước mặt tôi đây trong lòng dường như vừa
vui vừa có chút lo lắng.
13. Ngày nay người ta không chỉ chú trọng đến hình thức cũng như chất lượng công
trình xây dựng, còn chú ý cả đến chất ợng không khí mức độ hoá của
môi trường sống.
今,人 重,而和生 社会平。
今,人 重,而和生 社会平。
今,人 重,而看重和生 社会平。
14. Đã vào xuân lâu rồi nhưng thời tiết ở đây không những không ấm áp mà ngược lại
càng trở nên lạnh lẽo hơn, chứng tỏ thời tiết năm nay quá khác biệt.
15. Điện thoại di động phải đăng ký tên thực không những thế tất phải làm, mà phải
làm ngay trước mắt.
16. Sau khi uống thuốc vào, bệnh cảm sốt của tôi không những không thuyên giảm,
mà có vẻ trở nặng hơn.
15
lOMoARcPSD| 40799667
吃完 后,我的不但不好起来,而
17. Tiếng Thượng Hải và tiếng Phổ thông khác biệt quá lớn, ngay cả một số người
Trung Quốc còn nghe không nổi, huống hồ là tôi, một ngừoi nước ngoài.
普通大的 至一中国人 清楚更何况是我一
个外国人。
18. Ban đầu ông ấy cũng làm việc trong cơ quan nhà nước, sau đó mới ra ngoài buôn
bán, nghe nói bây giờ đã trở thành ngài tổng giám đốc của một tập đoàn lớn rồi.
他在国家机构工,后来做生意, 了一
总经
19. Mỗi người sống ở đời trước tiên cần ước thúc chính mình, sau đó mới có thể
hướng ra xã hội, yêu cầu với người khác.
20. Tôi là một sinh viên mới đến Trung Quốc du học năm rồi, ban đầu tôi không quen
với cuộc sống đây cho lắm, nhưng sau đó cũng quen dần, còn bây giờ thì khỏi
phải nói, tôi đã thành thổ địa ở đây rồi.
我是一名去年到中国来学的学生。,我太适 里的生,但是
后来慢慢习惯上了,至于 了,我已 里的土地神了。
我是一名去年到中国来学的学生。,我习惯 里的生,但是
后来渐渐习惯上了,至于 了,我已 里的土地神了。
21. Tôi thà không yêu đương, không bạn gái, không cưới vợ, cũng phải nói rõ chuyện
này với cô ấy, cứ để mãi trong lòng tôi không chịu nổi.
宁愿 ,不女友,不 婚,件事跟她明白
里我不了。
宁愿 ,不女友,不 婚,件事跟她挑明
不了。
16
lOMoARcPSD| 40799667
22. Tôi thà làm trâu làm ngựa cho người dân xứ này, chứ nhất quyết không làm vua
xứ ấy.
23. Tình cảm của chàng ta với cô gái ấy bảo là tình yêu thì chẳng bằng nói đó là sự
cảm kích.
24. Cố gắng học tập cố nhiên là tốt, nhưng biết cách nghỉ ngơi phù hợp cũng hết sức
cần thiết; làm người nếu không rõ được lẽ này thì sớm muộn cũng mất hết.
力学固然是好的,但是理休息 的。人倘若知道 道理
就会晚拉
25. Những vấn đề này đều hết sức quan trọng, cho dù ngày một ngày hai không thể
giải quyết, cũng phải sớm tìm cách giải quyết.
问题非常重要,不不能一两天解决也要早点儿 方式
26. Giáo viên luôn bắt học sinh ngồi nguyên chỗ của chúng, nhưng do hiếu động, ít có
học sinh nào làm được.
27. Tổng thống bắt mọi thành viên nội các ký văn kiện này, duy chỉ có ông ấy là
trường hợp ngoại lệ.
总统要求有的 唯独己列外的。
总统有的 唯独己列外的。
总统逼着有的 唯独己列外的。
28. Ông ấy bắt con trai mình phải im lặng trong rạp hát, nhưng thằng bé không làm
được, cho nên khi về nhà, nó bị phạt.
29. Những hợp đồng này phải được ông giám đốc ký vào ngày hôm nay, nếu không sẽ
không bao giờ còn cơ hội nữa.
30. Mặc dù đã lái xe được 15 năm, nhưng hắn vẫn không biết làm thế nào để thay vỏ
xe.
31. Chúng tôi biết đánh máy trước khi chúng tôi vào đại học, tính đến nay đã hơn 20
năm rồi.
32. Chẳng bao lâu sau chiến tranh, ông quyết định rời thành phố về quê làm ruộng.
17
lOMoARcPSD| 40799667
33. Tổng thống chưa quyết định làm gì trước tình hình mới, tất cả mọi người đều
trông đợi chỉ thị, mệnh lệnh của ông.
34. Có nước trên sàn nhà nơi hắn té.
35. Chúng ta cần thảo luận xem có nên tuyên bố phá sản hay không, vì hiện tại chúng
ta phải chịu sức ép từ dư luận rất lớn.
需要讨论宣布 目前 自社会舆论力是
大的。
应该讨论宣布公司倒 目前 自社会舆论
力是大的。
36. Anh bước vào nhẹ nhàng để không làm vợ thức giấc, nhưng thực ra cô vợ đã thức
giấc từ lâu.
37. Anh nói chuyện với cô gái nhút nhát để cô không có cảm giác bị bỏ rơi.
38. Cô ta bây giờ hoặc là đang ở Luân Đôn hoặc đang ở Tokyo, cô ấy thích thăm
viếng hai nơi đó nhất.
在不是在 敦就是在京,最 探望两个地方
目前不是在 敦就是在京,最 两个地方
目前不是在 敦就是在京,最 两个地方
39. Tất cả những người láng giềng của tôi hoặc là về hưu hoặc là sắp sửa về hưu.
有的 当中不是已 退休的,即将退休的。
有的 之中不是已 退休的,即将退休的。
40. Lẽ ra viên cảnh sát phải làm một bản báo cáo về vụ trộm, nhưng anh ta đã vô trách
nhiệm bỏ qua việc này.
41. Hội chợ triển m Nam Ninh một hội chquốc tế tính chất tổng hợp nhằm
triển khai các hoạt động mậu dịch hàng hóa, hợp tác đầu tư, xúc tiến hoạt động
mậu dịch và giao lưu văn hóa.
18
lOMoARcPSD| 40799667
南宁博 是个以
南宁是一个/ 的国,以/种不同
等活
的主要目的 /
42. Các nước tham dự hội chợ lần này ngoài Trung Quốc ra, còn các nước Đông
Nam Á như Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia, Singapore, Malaixia,
Indonesia… cùng các nước châu Âu, châu Mỹ và Nhật Bản.
与本届博 的国了中国以外, 盟各/
国,如越南国、老柬埔寨西 尼西 、文菲律 坡等
及欧美和日本//国。
有。。。 盟各
43. Theo quy định của hội chợ, khách hàng xem xong mặt hàng là có thể đặt mua với
người bán, cũng có thể mua hàng tại chỗ.
44. Qua tuyên truyền quảng cáo, mục tiêu duy nhất của chúng tôi là nâng cao danh
tiếng của doanh nghiệp, mở ro con đường tiêu thụ rộng rãi cho sản phẩm.
45. Tôi đề nghị hai bên nên bàn bạc về chất lượng giá cả sản phẩm, tốt nhất thông
báo cho nhau cả giá rời bến và giá giao hàng tại cảng (giá cập cảng) của hàng hóa.
Việc chọn kiểu giao dịch nào hoàn toàn tùy thuộc vào chủ ý của bên mua.
46. Gạo của chúng tôi tính theo giá rời bến (FOP) mỗi tấn 1000 đô-la Mỹ, ngoài ra,
sản phẩm xuất khẩu của công ty chúng tôi đòi hỏi bên mua phải thẻ tín dụng.
Nếu không có thẻ tín dụng, việc giao dịch sẽ hết sức mạo hiểm cho cả hai bên.
47. Xin thông o cho chúng tôi giá cập cảng (CIP) 5000 tấn lợn hơi, giao hàng tại
cảng Thượng Hải, Trung Quốc. Ngoài ra, liên quan đến giá gạo, các vị báo giá quá
19
lOMoARcPSD| 40799667
cao, cao hơn mức giá mà đối tác Thái Lan báo cho chúng tôi khá nhiều, chúng tôi
đề nghị các ông nhân nhượng một chút về mặt giá cả.
48. Tỉnh chúng tôi quyết định cử đoàn cán bsang tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam để
khảo sát về thương mại, nhiệm vụ chính của đoàn khảo sát tình hình phát triển
công nghiệp, nông nghiệp của Quảng Ninh, đồng thời cũng cần chú ý thêm nh
hình tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu từ TQ ở tỉnh này mấy năm gần đây.
49. Chúng tôi chủ yếu khảo sát tính khả thi của việc xây dựng xưởng sản xuất xe
khách và ô tô con hạng sang, ngoài ra, không biết tiền lương cơ bản của công nhân
Việt Nam hiện nay khoảng bao nhiêu, chính quyền địa phương chính sách ưu
đãi gì cho nhà đầu tư nước ngoài hay không?
50. Hoan nghênh quý công ty đến xây dựng xưởng, sản xuất xe máy và xe con tại chỗ;
xe máy xe hơi phương tiện chính của người dân trên toàn đất nước Việt
Nam; việc chọn phương án dựng xưởng sản xuất xe máy và xe con ở đây giá thành
thấp, lợi nhuận cao.
51. Giá nhân công đây krẻ, điện nước cung cấp đầy đủ, giao thông tiện lợi,
đường ô đường sắt thông suốt. Ngoài ra, chính sách đầu của chính
phủ Việt Nam những năm gần đây cũng thoáng hơn trước đây rất nhiều, tạo
điều kiện thuận lợi cho tất cả các nhà đầu tư trong nước lẫn ngoài nước.
52. Việc sử dụng đất của nhà máy không vấn đề gì, thể xây dựng lại trên
một nhà máy khí sẵn có, cũng thể xây dựng nhà máy mới; đối với đầu
nước ngoài, cũng giống như các nhà đầu trong nước, chúng tôi cũng
dành cho họ ưu đãi về thuế và đất đai.
53. Chúng tôi muốn xây dựng nhà máy gia công sản phẩm phụ nông nghiệp, dự
kiến mỗi năm gia công 50.000 tấn sản phẩm phụ nông nghiệp. Những sản
phẩm này có thể tiêu thụ trong nước, cũng có thể xuất khẩu ra nước ngoài, thu
ngoại tệ về cho nhà đầu tư cũng như cho đất nước.
54. Tổng kim ngạch đầu của nhà máy 200 triệu đô-la Mỹ, công ty chúng tôi
chiếm 49% cổ phần, quý công ty chiếm 51%. Phương thức đầu tư của chúng
20
lOMoARcPSD| 40799667
tôi là cung cấp 60% tiền vốn, còn lại là kỹ thuật và các trang thiết bị trọng
yếu.
(的)投 美金公司占的股份 49%公司
51%,我 的投 方案 提供60% 其余的是
车间(的)投 美金公司占的股份 49%公司
51%,我 的投 方式 提供60%其余的是 设备
55. Đêm đã khuya, bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên mệt gió cũng thôi trò
chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng ng kẽo kẹt,
tiếng mẹ ru con.
56.
21
lOMoARcPSD| 40799667
G.BUỔI 8 – 28/07/2023
的目的
类别
述句
今天有/
你多大/ 他是老 / 他是
祈使句
出去/ 照拿出来
今天啊!/ 漂亮地方啊!/ 色啊
子的构
类别
动词谓语 你去/唱歌吧
形容词谓语今天/他有点
词谓语 星期 / 点。
谓谓语 姐姐个儿不高。/ 衣服色很好看。
/早点儿
字句
他是老/ 不是 是一
字句
近有三大学 / 他没有 我有
前面来了一 挂着幅字画
连动
笔写字人不能用脚 上天
/明天我你做
把字句
把那物弄死了。我看成那么恐怖
画被了。被蟒蛇吞吃了。
22
lOMoARcPSD| 40799667
河内胡志明市
字句
人在里。
Câu nghi vấn
你是学生 / 说汉语 理睬
特指
/ 天去
正反
他是不是刘雄?/ 学没学
选择
吃包/ 你学
怎么知道?/ 他是中国人,不说汉语
- :疑选择
- 我不知道他是国人 是日本人。
- =么:非疑选择
- 么周日去,要么周一去。
- 走吧!
合复句 Câu ghép liên hợp
哥哥高,弟弟矮/ 边讲,一黑板写字
承接
先吃
讨论
/
完作
,你
可以
了。
今天更冷 / 豆腐 很便
子,吃包子。/ 去上,要
北京。
并列复句 Câu ghép đẳng lập
23
lOMoARcPSD| 40799667
前分提出一件事后分提出在意上并、平行或
情,往往明或描写几件事或同一情的/-
也懂事儿。
前面的分
后面的分
……
……
个,也喜 个。
……
……
爸爸 中国, 国。
……
……
……
……
,一 吧!
不是……
……
星期不是 是下
……
……
要学打工。
+形容动词 +形容动词 +又形容动词
菜既便宜
要学打工。
菜又便宜又
新建立交
上学社会上学 可大了
吧!
,一 吧!
家留 里一,一 聊吧!
聊吧!
承接复句 Câu ghép nối tiếp
前分句首先 一种情况,后分句随接着 生的一种情况先事-
24
lOMoARcPSD| 40799667
前面的分
后面的分
……
……
雨停了,我
……
……
,同学 就明白了。
……
……
先吃,我一再吃
……
,于买张 去看了
于是……
看。
……
……
我去上海待三天,后去广州
其次……再其次
首先一下天的安排其次一下
首先……
……,最后……
意的 ,最同学 讲讲
复句 Câu ghép tăng tiến
前分
提出一种情况,后分
为标
在数
度、
、功能
等更推
-
前面的分
后面的分
不但/
/……
个学不但便宜,而离我家很
近。/ 我不会游泳,并且游得很好。
……
……
菜很
……
……
雨很多,雨更多。
……
什么都不
……
你好/不好。
复句 Câu ghép lựa chọn - 中一个。
前面的分
后面的分
(者)……
(者)……
(者)(者)后天。(
25
lOMoARcPSD| 40799667
两天你一天都
……
……
你去,要去。(去都
(是)……
……
(是)去上 是去北京
偏正复句 Câu ghép chính phụ
类别
因果
有意以我 / 既然来了,要好好
条件
只有多,口 能提高。/ 只要你去,我去。
如果不复不好。 / 是有,可以
今天然很,但有/ ,可是有点儿
目的复
,我在朋友/ 里打个 ,以免家
担心
步复
即使你不去,我要去。/ ,我要去。
取舍
可不去,你去。/ 其待,不出去
因果复句
Câu ghép chỉ quan hệ nhân quả
出原
,由
生的
果:因
-
偏句
/因此
到了,以老 了他。/
)没复因此好。
由于
由于今天 只好再接着讨论
既然
既然都不去,那就算了。
- ---
26
lOMoARcPSD| 40799667
- 没来上 身体舒服
条件复句 Câu ghép điều kiện 前提,推断出一 生的
偏句
只有……
……
只有力学 学好。
只要……
……
只要学四年, 学好。
除非
/要不
除非我,/要不我不会告 他。
……
……
管怎么,今天得完成
……
……
什么,都不能 父母丢脸
……
……
下不下天都去。
复句 Câu ghép giả thiết一种条件句
偏句
如果……
……
如果明天有 ,我去中国学。
要是……
……
要是 了,那就了。
假如……
……
假如去,怎么
倘若……
……
倘若衣服便宜
折复句 Câu ghép chuyển chiết:事 -
天我没有
送她玫瑰
尽管
/
是情人
。(
化的,
。)
偏句
但是/可是
是个学但是我不认识他。
……
……
件衣服 ,不
……
……
弟弟什么都好,是学功。
……
只是……
你的 ,只
27
lOMoARcPSD| 40799667
……
……
人都 了,倒挺的。
……
……
从来不来
……
……
今天没 今天 了。
……
……
件吧,不然父母着急了。
目的复句 Câu ghép mục đích 避免
偏句
便……
……
早点儿,以便赶上第一趟班
……
……
把杯 儿,免被猫弄碎了。
免得……
……
自己开免得挤车
省得……
……
免得雨淋湿衣服
步复句 Câu ghép nhượng bộ前分一种,并且退一步
,后分相反、相 面去:假设让-
偏句
即使……
……
即使你不去,我要去。
……
……
里不同意,我要和他 婚。
就算……
……
就算了,你 该骂他。
哪怕……
……
哪怕明天下,比不能
尽管……
……
尽管天气不好, 照常
即便……
……
即便都来,
取舍复句 Câu ghép loại trừ
一种选择即取舍已定式:先取舍或先舍
28
lOMoARcPSD| 40799667
偏句
……
……
可不去,你一起去。
宁愿……
……
宁愿点儿 把它
……
……
今天 ,不如明
29
lOMoARcPSD| 40799667
H.BUỔI 9 – 31/07/2023
短文的翻
1. Nhiệm vụ chủ yếu lúc này của tập đoàn chúng ta là phải xây dựng cho được
một trung tâm phục vụ theo kiểu một cửa, xúc tiến cung cấp dịch vụ trọn gói mảng
nghiệp vụ phê duyệt hồ sơ giấy tờ cho nhà đầu tư nước ngoài.
的主要是需要建造一个站式
外国投 者提供在档案业务面)上的一
目前的主要 需要建立一个站式形式
外国投 者提供业务面)上的一。我
目前的主要是需要一个站式
外国投 者提供在档案业务面)上的一
2. Hoa Kỳ quốc gia bản chủ nghĩa phát triển nhất, trong khi Việt Nam
quốc gia đang phát triển khá nhỏ. Từ khi Việt Nam Hoa Kỳ đặt quan hệ ngoại
giao đến nay, quan hệ giao lưu hiểu biết qua lại giữa nhân dân hai ớc chúng ta
đang từng bước được mở rộng đẩy mạnh, nhưng chúng tôi cho rằng trình độ hợp
tác như vậy vẫn hoàn toàn chưa đủ, chúng ta vận cần tiếp tục tìm cách đẩy mạnh kế
hoạch hợp tác, giao lưu nhiều hơn nữa.
国是最 达的 本国,相反南却是一个
展中国美建交以来,我
两国人民之的相互交流和了解逐大和 但是我
两国之的合作程 远远,我 是需要
继续想方 法促交流方案
3. Áp thấp nhiệt đới: Đó là vùng áp thấp của không khí, phát sinh trên vùng
biển nhiệt đới, có gió xoáy mạnh từ cấp 6 đến cấp 7, tức là từ 39 đến 61 km/h.
Bão: là tên gọi được dùng khi vùng áp suất thấp của không khí trên biển nhiệt đới có
gió xoáy đã mạnh lên từ cấp 8 đến cấp 11, tức là từ 62 đến 117 km/h.
Bão mạnh: Là tên gọi được dùng trong trường hợp gió xoáy đã mạnh lên rất nhiều,
đạt từ cấp 12 trở lên, tức 118 km/h.
30
lOMoARcPSD| 40799667
4. Các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ không chỉ áp dụng hiệu quả các tiêu
chuẩn ISO 9000, ISO 22000, ISO 14000, SA 8000, OSSAS 18000… và các hệ thống
quản khác nhau đồng thời còn áp dụng các công cụ nâng cao năng suất chất
lượng như Lean, 6 Sigma, TPM, TQM, 5S quản trực quan, đo ờng năng
suất… vào hoạt động nhằm liên tục cải tiến thao tác sản xuất, tiết kiệm chi phí, nâng
cao sản xuất.
效地使用 ISO 9000, ISO 22000, ISO 14000, SA
8000, OSSAS 18000 及其管理体系,同 在生
使用效率提高管理具如 Lean, 6 Sigma, TPM, TQM, 5S
管理 量等便持 操作节约开支、提率。
5. Theo các chuyên gia về lĩnh vực giao thông tĩnh, việc xuất hiện công nghệ
đỗ xe hiện đại đầu tiên tại Việt Nam sẽ góp phần quan trọng trong việc giải quyết bài
toán hóc búa của giao thông đô thị, đó “thừa ô tô, thiếu bãi đỗ” đang xảy ra tại
nhiều đô thị trong ớc. Hơn thế nữa, việc áp dụng hình đỗ xe tự động thang
máy, hình đỗ xe tự động nhiều tầng hình tháp đang được rất nhiều nhà kinh
doanh bãi đỗ xe trên thế giới ưa chuộng và đánh giá cao.
根据 交通方的看越南首 代停
市交通棘手问题车过车场解决做出重要
者,梯自 模型及塔形 模型
车场经
上的青和高度
6. Ngoài khoai tây, Viện Sinh học nông nghiệp còn nhân giống chua, dâu
tây, ớt ngọt, hoa cẩm chướng… bằng công nghệ khí canh. ng nghệ này còn giúp
tạo ra những cây trái trái vụ cho giá trị kinh tế cao. Chẳng hạn, qua việc làm t
dung dịch dinh dưỡng, GS Nguyễn Quang Thạch đã tiến hành trồng thử nghiệm các
loại cây xứ lạnh trong thời tiết mùa miền Bắc, cũng như trồng các loại cây chỉ
quen thời tiết Hà Nội ở TP.HCM, trồng các loại hoa Đà Lạt tại Hà Nội…
土豆以外, 物研究院土栽培方式组织养出西
西桑甜辣康乃馨等殖出了反季水果,提高了
。比过给 阮光石教授实验在北方夏寒冷地
31
lOMoARcPSD| 40799667
苗木,在胡志明市栽通常只在河内
种,在河内栽种大花草
7. Gai cột sống, đau thần kinh tọa hay thoát vị đĩa đệm… tất cả những bệnh lý
trên đều xuất phát từ thoái hóa cột sống, không chỉ người lớn tuổi, nhiều bệnh nhân
bị thoái hóa cột sống khi còn rất trẻ. Hiểu biết về chứng bệnh này là điều rất cần thiết
để mỗi chúng ta có cách điều trị cũng như phòng tránh hiệu quả.
8. DIỄN VĂN KHAI MẠC
DIỄN VĂN KHAI MẠC VÒNG SƠ TUYỂN CUỘC THI
“NHỊP CẦU HÁN NGỮ” SINH VIÊN THẾ GIỚI LẦN THỨ 21 KHU VỰC TP.HCM,
CÚP HIỆP HỘI THƯƠNG MẠI TRUNG QUỐC TẠI VIỆT NAM CHI HỘI TP.HCM
LẦN THỨ 4
TS. Phạm Tấn Hạ, Phó Hiệu trưởng
Kính thưa:
Ông Ngụy Hoa Tường, Tổng Lãnh sự - Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc tại TP. HCM.
Quý vị đại biểu, quý thầy cô!
Cùng các bạn sinh viên thân mến!
Trước hết, thay mặt lãnh đạo Trường Đại học Khoa học hội Nhân văn, ĐHQG-HCM,
tôi nhiệt liệt chào mừng quý vị đại biểu, quý Thầy/Cô cùng các bạn sinh viên đã tới tham dự
Cuộc thi tiếng Trung “Nhịp cầu Hán ngữ” Sinh viên Thế giới lần thứ 21 khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh, Cúp Hiệp hội thương mại Trung Quốc chi hội thành phố Hồ Chí
Minh lần thứ 4 do Trường ĐH KHXH&NV đăng cai tổ chức hôm nay. Kính thưa quý vị!
Chúng ta đều biết, học một ngoại ngữ không phải chỉ để biết nói thêm một thứ tiếng,
để hiểu biết thêm về một đất nước, một dân tộc một nền văn hoá. vậy, việc học
tập ngoại ngữ, nhất ngôn ngữ của những nền văn hóa phong phú lâu đời điều hết sức
cần thiết trong thời đại hiện nay.
Trung Quốc quốc gia một nền văn hoá phong phú đặc sắc. Mối quan hệ hữu
nghị giao lưu văn hoá giữa nhân dân Việt Nam Trung Quốc đã từ lâu đời. Ngày nay,
mối quan hệ hợp tác Việt Trung trên nhiều lĩnh vực kinh tế, thương mại, giáo dục, văn hoá,
32
lOMoARcPSD| 40799667
du lịch v.v… ngày càng được mở rộng. Chẳng hạn, kim ngạch thương mại hai chiều giữa hai
nước vào các năm 2018 đã cán mốc 100 tỷ đô-la, nhưng những năm sau đó đều vượt mốc trên
khá xa, đặc biệt vào năm 2021, đây cũng năm dịch covid-19 đạt đến đỉnh điểm, nhưng cán
cân thương mại hai nước vẫn đạt 166 tỷ đô-la, tăng 25% so với năm trước. Ngày càng
nhiều công ty, nhà đầu lớn của Trung Quốc mở rộng đầu Việt Nam. Do vậy, nhu cầu
nhiều người biết sử dụng tiếng Trung những chuyên gia am hiểu sâu về ngôn ngữ
văn hóa Trung Quốc là rất cần thiết.
Trong bối cảnh ấy, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Trung
Quốc học dịp học tập, trau dồi thể hiện năng lực tiếng Hán những tri thức về đất
nước, con người, văn hoá Trung Quốc; thể hiện khả năng thuyết trình các kỹ năng liên
quan đến ngôn ngữ, văn hoá Trung Quốc; hướng tới các vòng thi tiếp theo của Cuộc thi “Nhịp
cầu Hán Ngữ” Sinh viên Thế giới được tổ chức hằng năm tại Trung Quốc; đồng thời góp phần
tăng cường mối quan hệ, tình hữu nghị vốn từ lâu đời giữa nhân dân hai nước; được sự tín
nhiệm phối hợp của Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại Tp.HCM, Hiệp hội Doanh nghiệp
Trung Quốc tại Việt Nam chi hội Thành phố Hồ Chí Minh; sự ủng hộ giúp đỡ của các
quan hữu quan, Trường ĐHKHXH&NV chúng tôi hân hạnh đơn vị lần thứ 6 đăng cai tổ
chức Cuộc thi tiếng Trung “Nhịp cầu Hán Ngữ” Sinh viên Thế giới lần thứ 21 khu vực TP. Hồ
Chí Minh - Việt Nam, Cúp Hiệp hội thương mại Trung Quốc chi hội thành phố Hồ Chí Minh
lần thứ 4.
Cuộc thi năm nay, mặc diễn ra trong giai đoạn đại dịch Covid-19 Việt Nam trên thế
giới vẫn còn hết sức phức tạp, nhưng vượt qua mọi khó khăn, Ban Tổ chức cuộc thi đã hết sức
nỗ lực để mọi phần việc - từ nội dung, thlệ cuộc thi đến các phương tiện kỹ thuật, công tác
tuyên truyền, sở vật chất phục vụ Cuộc thi đều được chuẩn bị chu đáo. Với tinh thần học
tập, sự yêu thích tiếng Trung và nền văn hoá Trung Hoa, tận dụng mọi khả năng để tích luỹ tri
thức trau dồi năng lực, đông đảo sinh viên đã ớng tới Cuộc thi 14 đội sinh viên các
ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Trung Quốc học của 12 trường đại học đã được chọn tham dự
Vòng tuyển hôm nay. Với tinh thần đó, chúng tôi tin rằng cuộc thi sẽ diễn ra sôi nổi, hào
hứng và đạt chất lượng cao.
Nhân dịp này, thay mặt lãnh đạo Trường ĐH KHXHNV, tôi gửi lời cám ơn chân thành
đến Đại sứ quán Trung Quốc tại Nội, Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí
Minh, Hiệp hội Doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam chi hội Thành phố Hồ Chí Minh đã
33
lOMoARcPSD| 40799667
nhiều hoạt động hỗ trợ thiết thực về vật chất cũng như tinh thần cho sự phát triển của
ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Trung Quốc học của Trường chúng tôi. Chân thành cám ơn
ngài Tổng lãnh sự, Lãnh sự quán Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh đã dành nhiều sự quan tâm
và tích cực phối hợp với Nhà trường trong sự kiện này.
代表
Cám ơn các ban/ngành chức năng của TP. Hồ Chí Minh, của ĐHQG-HCM đã ủng hộ Nhà
trường đăng cai tổ chức Cuộc thi;
Cám ơn Quý vị lãnh đạo, giảng viên, sinh viên các trường bạn đã nhiệt tình ủng hộ cuộc thi,
bao gồm Đại học Nguyễn Tất Thành, Đại học phạm TP.HCM, Đại học Văn Lang, Đại học
Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM, Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Đại học Thủ Dầu Một, Đại học
Lạc Hồng, Đại học Hutech, Đại học MTP.HCM, Đại học Văn Hiến, Đại học Kinh tế - Tài
chính TP.HCM;
Cám ơn các thầy/cô trong ngoài trường đã đồng ý tham gia vào Ban giám khảo của cuộc
thi;
Cám ơn các cán bộ, chuyên viên của Ntrường đã làm việc với tinh thần trách nhiệm cao
chuẩn bị tốt cho cuộc thi;
Cám ơn quí thầy toàn thể sinh viên các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Trung Quốc học
và nhiều SV của các khoa, bộ môn khác đã sôi nổi hưởng ứng và cổ vũ cuộc thi.
Xin chúc Cuộc thi tiếng Trung “Nhịp cầu Hán ngữ” Sinh viên Thế giới lần thứ 21 khu
vực TP. Hồ CMinh, Cúp Hiệp hội thương mại Trung Quốc chi hội thành phố Hồ C
Minh lần thứ 4 do Trường ĐH KHXHNV, ĐHQG-HCM đăng cai tổ chức hôm nay thành
công tốt đẹp; chúc mối quan hệ hợp tác giữa Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại TP.HCM,
Hiệp hội Doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam chi hội Thành phố Hồ Chí Minh Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG-HCM ngày càng phát triển.
Xin chúc quý vị quan khách, quí Thầy/Cô, các anh chị phóng viên các báo, đài và các anh chị
sinh viên tham dự cuộc thi hôm nay dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chân thành
cám ơn.
9. Tôi đi học Thanh Tịnh
34
lOMoARcPSD| 40799667
Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, lòng tôi lại nao nức những
kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong
sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
每年
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay
tôi dẫn đi trên con đường làng i hẹp. Con đường y tôi đã quen đi lại nhiều lần,
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đang sthay đổi lớn: hôm
nay tôi đi học.
条路子我已 走得很/习惯了,但是 什么感 很陌生。
景物在有大的 我上学。
Cũng như tôi, mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng
bước nhẹ. Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ.
Họ thèm vụng ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để
khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.
和我一/与我一/和我一/我一那些新疏地 /
在)身旁,只(小心翼翼地/一步一步/轻轻 。他 就像那望着
广
空鼓
着翅膀
的小
,但
犹豫
……
犹豫
的小
)。
10. Đêm trăng trên Hồ Tây Phan Kế Bính
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào c gợn sóng lăn tăn.
Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần
một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở
muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt.
11. Vầng trăng quê em Phan Sĩ Châu
Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát
rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của
các cụ già.
Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ vầng trăng vẫn thao thức như canh gác
trong đêm.
12. Nhớ con sông quê hương (trích), Tế Hanh
Quê hương tôi có con sông xanh biếc,
35
lOMoARcPSD| 40799667
Nước gương trong soi tóc những hàng tre.
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè,
Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng.
Chẳng biết nước có giữ ngày giữ tháng,
Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi.
Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi,
Tôi giữ mãi mối tình mới mẻ.
Sông của quê hương sông của tuổi trẻ,
Sông của miền Nam nước Việt thân yêu.
充材料(供学生自
Xuân và Tết
Cứ mỗi lần hoa đào nở, mỗi lần tết đến, không hẹn ai nấy cũng nghỉ tay để đợi một
cuộc đời mới, sáng sủa và đầy hạnh phúc.
Từ thành thị đến nông thôn ai ai cũng lo Tết, cũng tưng bừng sắm sửa để đón mừng năm
mới. Trong lòng ai cũng sáng lên, thứ ánh sáng êm dịu của hi vọng bất diệt, hi vọng một
đời tươi đẹp hơn. (Hoàng Đạo)
Thú đi thuyền thưởng trăng
Tánh tôi thường ưa thích sự giải trí tao nhã. Mỗi khi trăng thanh, gió mát, tôi thường
cùng vài bạn tri kỷ dùng thuyền linh đinh trôi theo dòng sông Cửu Long.
Chúng tôi vừa câu cá, vừa nhịp vào mạn thuyền ngâm nga những bài thơ hay, hoặc
hát đôi bài theo âm nhạc cải cách. Đêm đã khuya, vui đã thỏa có vẻ mỏi mệt, chúng
tôi chia tay ra về, cùng hẹn nhau sẽ gặp lại vào một đêm trăng thi vị khác.
Mặt biển ban mai
Trời sáng dần. Nhìn về phương Nam, mặt biển vẻ như trong sáng hơn, hứa hẹn hơn.
Tít tận xa, ông mặt trời đã lên giữa những tia nắng phơn phớt hồng đến chào mừng
thắng lợi đầu tiên của những người thủy thủ. Rất khoan thai, ông leo lên đỉnh trời. Mỗi
tia nắng ông gieo xuống khi chạm phải mặt nước lại vỡ thành ra bao nhiêu đồng tiền
vàng óng ánh. Những con sóng lúc này hiền từ gối lưng lên nhau, ve vuốt mạn tàu. Trời
xanh thẳm sạch bong. Từng đàn hải âu sà xuống rập rờn trên những cái bờm trắng của
sóng, trên mũi tàu nhấp nhô, nhiều con chao cánh lượn sát người các thủy thủ, kêu lên
những tiếng ngập ngừng, rồi xoay mình phơi cái ức trắng muốt về phía mặt trời.
Chú sẻ và bông hoa bằng lăng Phạm Hổ
gần tổ của csẻ non đang tập bay một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở
hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại
một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ.
Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao
hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua.
Sẻ non rất yêu bằng lăng Thơ. muốn giúp bông hoa. chắp cánh, bay về
phía cành bằng lăng mảnh mai. nhìn nh hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua
chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ.
Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng:
36
lOMoARcPSD| 40799667
- Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?
Mùa thu của em Quang Huy
37
lOMoARcPSD| 40799667
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.
Mùa thu của em
Là xanh cốm mới
Mùi hương như gợi
Từ màu lá sen.
Mùa thu của em
Rước đèn họp bạn
Hội rằm tháng tám
Chị Hằng xuống xem.
Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi
Lật trang vở mới
Em vào mùa thu.
Ví dụ thêm: Kính thưa Quý vị, chúng ta rất vui mừng đón đoàn đại biểu của
Trường Đại học Paris do ngài GS.TS. Dumas, Phó hiệu trưởng dẫn đầu đến
thăm và làm việc với trường ta. Về phía khách mời, ngoài… còn có. Về phía
trường ta, có mặt tại hội trường ngoài GS.TS. Nguyễn Văn A, Hiệu trưởng
nhà trường, còn có…
/幸地迎接/接待巴黎大学的副校斯教授博/
士生导师带领代表 前来我交流访问
谁带领代表
38
lOMoARcPSD| 40799667
ĐỀ GIỮA KỲ 2022-2023
A. Dịch Trung Việt
1. Dịch các cụm số: 8979567842683979 ;增加 110 倍;十 10 phẩy mấy
);一倍多点( khoảng hơn 2 lần một xíu );十来斤khoảng 10 cân thịt
2. Dịch ví dụ: 与去年相比,自行车产增加了 900 倍。
3. 售代表 售知 无疑 掌握的,没有学 根基的
không kiến thức bán hàng làm nền tảng,只能 chỉ thể làm
đầu cơ无法真 妙趣không thể lĩnh hội nghệ thuật
bán hàng chân chính)。
B. Dịch Việt Trung
1. Hoạt động
2. Trung Quốc là một quốc gia lớn, diện tích 9.587km2, đứng thứ 3 thế giới sau
Liên bang Nga và Canada, rộng gập 30 lần Việt Nam. Dân số hiện đã vượt
qua 1.3 tỷ người, đông dân nhất thế giới và gấp 15 lần Việt Nam.
中国是一个大国,面9.587
方公里,在世界上第三国和大,中国面越南30
倍。人口已超 13 人,是人口最多的国和中国人口是越南 15 .
什么的之后;是……倍(中国面越南 30 倍)
| 1/38

Preview text:


KỸ NĂNG BIÊN DỊCH HỌC KỲ HÈ
2023 A. BUỔI 2 – 07/07/2023 1 lOMoAR cPSD| 40799667
B. BUỔI 3 – 10/07/2023
Ví dụ 1: 2023 年第一季度,中国 同比增 4.5%,高于上一季度的 2.9%,但分
析人士 ,复 的高峰可能已 去。 了达到中国共 党 定的“5%左右”
的2023 年GDP 目 , 增 需要 一步提速。(《 横·中国 疫后复 乏力》)
Quý I năm 2023, kinh tế Trung Quốc tăng trưởng 4.5% so với cùng kỳ năm ngoái, cao
hơn 2.9% so với quý trước, nhưng/tuy nhiên chuyên gia phân tích dự đoán rằng thời
kỳ/giai đoạn cao điểm của sự phục hồi kinh tế có thể đã đi qua. Nhằm đạt được mục tiêu
tổng sản phẩm quốc nội năm 2023 khoảng 5% mà Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra,
sự tăng trưởng kinh tế cần phải tăng tốc (đẩy nhanh/đẩy mạnh) hơn nữa. ( “Sức khôi phục
kinh tế Trung Quốc sau đại dịch”, Theo Kinh tế tung hoành )
Ví dụ 2: 外 数据 展 出,外 企 在中国的日子并不好 ,前五个月,外商投
企 出口5.1 万 元,下降7.6%;相比之下,中国的民 企 出口 8.86 万
亿元,增 13.1%,国有企 出口 2.76 万 元,增 4.7%。(《BBCNews 中文·
中国 5 月出口意外大跌 易 构 生 》)
Số/Dữ liệu giao dịch/mậu dịch quốc tế còn cho thấy/thể hiện, tình hình kinh doanh của
các doanh nghiệp nước ngoài ở Trung Quốc hoàn toàn không lý tưởng . Số liệu xuất nhập
khẩu của các doanh nghiệp nước ngoài là 5.1 nghìn tỷ, giảm 7.6%; trong tương quan so
sánh, số liệu xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp tư nhân Trung Quốc là 8.860 tỷ, tăng 13.1%
Bản của Bảo Ngân : Số liệu thương mại quốc tế còn cho thấy, các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài ở Trung Quốc đang gặp phải khó khăn. Trong năm tháng trước, số liệu
xuất nhập khẩu của doanh nghiệp nước ngoài là 5.1 nghìn tỷ nhân dân tệ, giảm 7.6%;
trong tương quan so sánh, số liệu xuất nhập khẩu đạt 8.86 nghìn tỷ nhân dân tệ, tăng
13.1%, số liệu xuất nhập khẩu của doanh nghiệp nhà nước đạt 2.76 nghìn tỷ nhân dân tệ, 2 lOMoAR cPSD| 40799667
tăng 4.7%. (“Xuất nhập khẩu Trung Quốc giảm mạnh so với dự báo tháng 5, sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế có nhiều thay đổi” – Theo BBC News, bản tiếng Trung)
Ví dụ 3: 1975 年,世界儿童和青少年的肥胖率不到 1%(相当于 500 万名女童和 600
万名男童);到2016 年 ,女童的肥胖率增加到近 6%(5000 万人),男童的肥
胖率增加到近 8%(7400 万人)。 合起来,全球 5 至19 年 的肥胖人数
增加了十倍以上,从1975 年的1100 万人增加到2016 年的1.24 人。2016 年 有
2.13 人超重,但没有达到肥胖的 。(《世界 生 ·四十年中儿童和青少
年的肥胖人数增加了十倍》)
Năm 1975, tỷ lệ béo phì ở trẻ em và thanh thiếu niên trên thế giới không đến 1% (tương
đương khoảng 5 triệu bé gái và 6 triệu bé trai). Đến năm 2016, tỷ lệ béo phì ở bé gái tăng
gần 6% (50 triệu người), tỷ lệ béo phì ở bé trai tăng gần 8% (74 triệu người). Tổng hợp
các số liệu nêu trên, số người béo phì ở độ tuổi từ 5 đến 19 trên toàn cầu tăng trên 11 lần.
Năm 2016 còn có 213 triệu người thừa cân nhưng không đạt đến độ béo phì. (Theo Tổ
chức Y tế Thế Giới) 3 lOMoAR cPSD| 40799667
C. BUỔI 4 – 14/07/2023
I. 改写病句:
1. 个池塘去年打 养殖 一万斤,今年只有五千斤,减 一倍。
=》 个池塘去年打 养殖 一万斤,今年只有五千斤,减 一半 / 减 两分之 一 / 减 百分之五十。
2. 我已 了一、二万 了,可以 了。
=》 我已 了一、两万 了,可以 了。
3. 他每月工 有一千多 。
=》 他每月工 有一千 多 。
4. 上个月 三百册, 个月 了九百册, 个月比上个月多 了三倍。
=》 上个月 三百册, 个月 了九百册, 个月比上个月多 了两倍。 多 了=增加了
5. 我有十个来中国朋友。
=》我有十来个中国朋友。
6. 学 的人由原来的一百人多上升到四百人多,增加了四倍。
=》 学 的人由原来的一百多人上升到四百多人,增加了四倍。
7. 每天早上, 里都有一二百位老人 做气功。
=》每天早上, 里都有一二百位老人 / 老人 做气功。
II. Ví dụ thêm trang 18: 我的 比你的厚。
III. Ví dụ 2.14 trang 46: Dịch Trung – Việt
Đối với dịch công thức / nguyên liệu, theo cấu trúc “Tên + số lượng”
Đối với dịch phương pháp / cách làm, theo cấu trúc “Số lượng + tên” 4 lOMoAR cPSD| 40799667 ( Nguyên liệu )
Sườn heo 400g; trứng gà 2 quả (lấy lòng trắng); hành hoa và gừng mỗi loại 5g; tỏi
băm 5 tép, dầu mè 60g, tương cà 50g, bột cà ri 1 muỗng (muỗng kim loại thông thường),
bột mù tạt ½ muỗng, 4 thìa súp nước tương cay (thìa sứ thông thường).
1 thìa súp đường, 1 thìa súp nước tương, 1 muỗng cà phê muối, 2 thìa súp rượu
gạo vàng, 1 muỗng cà phê giấm, 1 muỗng cà phê bột ngọt, 2 muỗng canh dầu mè, nửa
muỗng cà phê tiêu xay, 3 thìa súp bột năng, nửa ly nước sôi (lấy ly thuỷ tinh thông
thường), lượng dầu vừa phải.
( Phương pháp chế biến )
1. Sườn heo rửa sạch, chặt thành các khúc hình chữ nhật, cho rượu gạo, muối, lòng
trắng trứng, bột ngọt và 1.5 muỗng canh bột năng vào trộn đều.
2. Cho một loạt các nguyên liệu dầu mè, tương cà, nước tương cay, nước tương,
rượu gạo, bột cà ri, mù tạt, đường, tiêu, muối, giấm, hành hoa, gừng băm và nước
vào tô, thêm bột năng sau đó khuấy đều thành nước xốt.
3. Chảo nóng, đợi dầu nóng đến 70%, cho sườn vào chiên chín, vớt ra đợi dầu nóng
đến 80%, chiên sườn thêm 1 lần nữa, sườn chuyển màu vàng ươm xếp ra đĩa, để ráo dầu.
( Lưu ý / Kiến thức và mẹo nhỏ)
1. Bột mù tạt hơi nồng, có thể cho ít hoặc không cho.
2. Món ăn này là một món ăn theo kiểu Phúc Kiến, vì hương vị êm dịu và hương vị
thơm ngon khó cưỡng, nên cái tên của món ăn này mang ý nghĩa là đắm say lòng người.
IV. Ví dụ 2.15 trang 47
Thuốc viên trị bệnh hiệu quả nhanh chóng: là thuốc trị cảm cúm cực kỳ có hiệu quả đối với một số người
Viên nang mềm: cảm cúm, cảm nắng, đau dạ dày đều có thể sử dụng và có hiệu quả.
V. Ví dụ 2.13 trang 46 5 lOMoAR cPSD| 40799667
Tên đề mục: Lệnh của Chủ tịch nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa Điều 19
“Luật Giáo dục nghề nghiệp nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa” được công bố
thông qua tại Phiên họp thứ mười chín của Uỷ ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân
Toàn quốc lần thứ VIII của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa vào ngày 15/05/1996, từ
01/09/1996 bắt đầu thi hành.
Giang Trạch Dân, Chủ tịch nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa 15/05/1996 6
E. BUỔI 6 - 21/07/2023 Ví dụ 2.3 trang 43: Ví dụ 2.4 trang 43:
北京人15-19 ,20-29 两个年 段的人口比例下降,分 5 年前下降了1.77%和
5.76%,相反,50 以上人口 上升,增加了 1.14%。
北京人 = 人口 => kết cấu đồng vị, tương đương nhau, khi dịch cần xử lý
Người BK tỷ lệ dân số ở hai độ tuổi từ 15-19 và 20-29 giảm, lần lượt giảm 1.77%
và 5.76% so với 5 năm trước, trong khi đó, dân số có độ tuổi từ 50 trở lên lại gia tăng với tỷ lệ 1.14%.
目前,有配偶人口占75.33%,比5 年前上升了3.13%。但年 人有配偶比例
下降,年 者有配偶比例上升。 中,北京人离婚率 1%,比 5 年前上升 0.27%。
Hiện nay, tỷ lệ dân số đã kết hôn (có gia đình) chiếm 75.33%, tăng 3.13% so với 5
năm trước. Nhưng tỷ lệ người trẻ có gia đình giảm, mà tỷ lệ người già có gia đình gia
tăng. Trong quá trình khảo sát phát hiện, tỷ lệ người BK ly hôn là 1%, tăng 0.27% so với 5 năm trước.
从年 段看,50 以下的中青年离婚率迅速上升,而 50 以上人口离婚率下降
,比 5 年前下降了 0.04%。
Xét theo nhóm tuổi, tỷ lệ ly hôn thuộc nhóm trung niên và thanh niên dưới 50 tuổi,
nhưng tỷ lệ ly hôn của những người trên 50 tuổi có xu hướng giảm, với 0.04% so với 5 năm về trước.
离婚率最高的年 段 30-39 ,而5 年前是40-49 ,离婚人口正年 化。(《北京日
·北京人口已婚率提高》2006.11.9) 8 lOMoAR cPSD| 40799667
Nhóm người có tỷ lệ ly hôn cao nhất là từ 30-39 tuổi, tuy nhiên so với 5 năm trước
độ tuổi này là từ 40-49, tỷ lệ dân số ly hôn đang có xu hướng trẻ hoá. (Theo Nhật báo
Bắc Kinh, Tỷ lệ dân Bắc Kinh ly hôn tăng cao) Ví dụ 2.5 trang 43:
根据商 部 705 种主要商品供求情况的分析,下半年供不 求的商品 86 种,占
12.2%,与上半年相比, 缺面 小 3.7 个百分点;供求基本平衡的商品 426 种,占
60.4%,比上半年上升 1.7 个百分点;供 于求的商品 193 种,占27.4%,上升 2
个百分点。(2000.7.15)
Theo phân tích tình hình cung cầu của Bộ Thương mại đối với 705 mặt hàng thiết
yếu, 6 tháng cuối năm có 86 mặt hàng cung không đủ cầu chiếm 12.2%, so với 6 tháng
đầu năm giảm 3.7%; có 426 mặt hàng cân bằng cung cấp chiếm 60.4%, so với 6 tháng
đầu năm tăng 1.7%; có 193 mặt hằng cung vượt qua cầu chiếm 27.4%, tăng 2%. (Bài báo
được đăng vào ngày 15/07/2000) Ví dụ 2.6 trang 43-44:
今年 村 全面 展 - Kinh tế nông thôn năm nay phát triển toàn diện 粮食
产量可超 4800 亿公斤, 民人均收入增 5%左右。
Tổng sản lượng lương thực có thể vượt mức 480 tỷ kg, bình quân thu nhập đầu
người của người nông dân tăng khoảng 5%.
记者从全国 工作会 上 悉 nắm được tình hình,今年我国 生 再 丰收, 民收入
增加, 村 全面 展。粮食在去年较大幅度增 的基础上,再 史最高水平, 计总产量超
4800 亿公斤,比上年增 135 亿公斤以上。
Phóng viên đưa tin từ hội nghị công tác nông nghiệp toàn quốc, sản xuất nông nghiệp
của đất nước ta năm nay tiếp tục được mùa, thu nhập của nông dân tiếp tục gia tăng, kinh tế
nông thôn phát triển toàn diện. Lương thực trên cơ sở tăng trưởng ở mức cao 9 lOMoAR cPSD| 40799667
vào năm ngoái, tiếp tục xác lập mức tăng trưởng cao nhất trong lịch sử, tổng sản lượng
dự tính vượt mức 480 tỷ kg, tăng hơn 13,5 tỷ kg so với năm trước.
棉花和油料受多种因素影响,有所减 ,但供 仍可 足需求。“菜
子” 品持 增 , 肉 产量 5800 万吨,水 品总产量 2800 万吨,分
比去年增 10.3%和11.2%,禽蛋、奶 、蔬菜、水果等也都比上年有加大幅度 增 。
Bông cải và nguyên liệu sản xuất dầu do chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, sản
lượng có giảm, nhưng cung vẫn đủ cầu. Mặt hàng sản phẩm cung ứng tiếp tục gia tăng,
dự tính tổng sản lượng thịt là 58 triệu tấn, tổng sản lượng thuỷ sản là 28 triệu tấn, tăng
lần lượt so với năm trước là 10.3% và 11.2%. Các sản phẩm như trứng gia cầm, chế
phẩm sữa, rau xanh, trái cây,… cũng đều có sự gia tăng mạnh mẽ so với năm trước.
乡镇企 运行平稳,速度和效益适度增 , 计增加值比上年增 16.5%。全年 增加值预计比去年增 16.5%。全年 增加值预计比去年增 4.5%左右,
民人均收入比上年实际增 5%左右。(1996.12.20)
Các doanh nghiệp nông thôn phát triển ổn định, tốc độ cũng như hiệu suất tăng
trưởng ở mức vừa phải, dự tính giá trị tăng trưởng tăng 16.5% so với năm trước. Giá trị
tăng trưởng của ngành nông nghiệp trong cả năm dự tính tăng 16.5%. Giá trị tăng trưởng
của ngành nông nghiệp trong cả năm khoảng 4.5%, thu nhập bình quân đầu người của
nông dân so với thực tế tăng trưởng 5% so với năm trước. (Bài báo được đăng vào ngày 20/12/1996)
Ví dụ 2.7 trang 44: 把握大局,继续前 - Nắm bắt đại cục – tiếp tục phát triển
今年,是“九五”第一年。整个 形势 朝着好的方面 展。 著标
志是:既保持了 快速增 ,又有效地抑制了通 膨 ;社会 供求 于基本
平衡,宏 经济 境得到 一步改善;改革开放不断深化, 和社会 展。 10 lOMoAR cPSD| 40799667
于已取得的成 , 当予以足 的估价。同 , 当前 生活中存在的矛盾和 也不能低估。
Năm nay là năm đầu tiên của “Kế hoạch 5 năm lần thứ 9”. Tình hình kinh tế
chung tiếp tục phát triển theo hướng tích cực. Những thành tựu nổi bật là: vừa giữ được
tốc độ tăng trưởng nhanh của nền kinh tế, vừa có thể khống chế một cách hiệu quả tình
hình lạm phát. Tình hình cung cầu trong xã hội về cơ bản tiến gần với vị trí cân bằng,
môi trường kinh tế vĩ mô tiếp tục được cải thiện, công cuộc cải cách mở cửa không
ngừng được thúc đẩy theo chiều sâu, kinh tế và xã hội phát triển hài hoà. Đối với những
thành tích đạt được, chúng ta cần phải đánh giá một cách đầy đủ. Đồng thời đối với
những mâu thuẫn cũng như vấn đề còn tồn tại trong đời sống kinh tế hiện nay, chúng ta
cũng không thể xem thường.
新的一年里,只要我 持 小平建 有中国特色社会主 理 和党的基
本路 , 密 在以江 民同志为核心的党中央周 ,振 精神,扎 工作,
就一定能 把改革和 展的各 事业 推向前 。(1999.12.25)
Trong năm mới, chỉ cần chúng ta kiên trì với lý luận chủ nghĩa xã hội mang đặc
sắc do Đặng Tiểu Bình đề xuất và đường lối cơ bản của Đảng, đoàn kết chặt chẽ bên
cạnh Trung ương Đảng lấy đồng chí Giang Trạch Dân làm nòng cốt, phấn chấn tinh thần,
làm việc hiệu quả. Chúng ta nhất định phát triển tốt công cuộc cải cách và các mục tiêu
phát triển. (Bài báo được đăng vào ngày 25/12/1999) 11 lOMoAR cPSD| 40799667
F. BUỔI 7 – 24/07/2023
Ví dụ 2.8 trang 44: 目前,我国社会安定,国民 持 、快速、健康 展,围绕
建立社会主 市 经济体制的各 改革取得新的 展。我国同各国在 、 易、
技 、文化等 域的合作交流 一步扩大。我国的 合国力 著增强。在 行经济
建 的同 ,我 也重 社会主 精神文明建 , 我国 和社会的健康 展提
供有力的支持和保 。(1999.9.29)
Hiện nay, xã hội nước ta ổn định, nền kinh tế quốc dân phát triển ổn định, nhanh
chóng, lành mạnh, những hoạt động cải cách xoay quanh việc xây dựng thể chế kinh tế
thị trường xã hội chủ nghĩa đạt được những tiến triển mới. Những hoạt động hợp tác giao
lưu giữa nước ta với các nước được thể hiện ở các lĩnh vực kinh tế, thương mại, kỹ thuật,
văn hoá,... Sức mạnh tổng hợp của đất nước được tăng cường một cách rõ ràng. Trong
quá trình tiến hành xây dựng nền kinh tế, chúng ta cũng chú trọng xây dựng văn minh
tinh thần chủ nghĩa xã hội, tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo cho công cuộc phát triển kinh tế và xã hội.
Ví dụ 2.12 trang 45: 第二 言学习过程中,母语 迁移的存在,已 是一个不可忽
视的事 。研究 ,大部分留学生尚 于 学习的初 段, 写作上可以
明 地感 到他 在运用母 的思 方式,写出来的 句大多比较单一, 用字
错误百出, 法及其表达方式的 用也随 可见。 了避免母语 迁移对留学生
语写作的影响,本文主要以英语为母 的留学生 例,分析在教学 程中母语 迁
移的分类、 写作 生的影响,从而 克服汉语写作过程中 迁移的策略,
以提高他 写作的能力。
Trong quá trình học tập ngôn ngữ thứ hai, sự tồn tại của hiện tượng chuyển ngữ
tiêu cực từ tiếng mẹ đẻ là một thực tế không thể xem nhẹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy,
hầu hết du học sinh vẫn đang trong giai đoạn sơ cấp của quá trình học tập tiếng Trung, ở 12 lOMoAR cPSD| 40799667
phương diện viết tiếng Hán có thể cảm nhận một cách rõ rệt họ đang vận dụng cách thức
tư duy của tiếng mẹ đẻ, câu từ mà họ viết ra tương đối đơn giản, có hiện tượng sử dụng
sai từ ngữ và xảy ra rất nhiều, việc sử dụng sai ngữ pháp và cách biểu đat của nó cũng rất
thường thấy. Với mục đích tránh sự ảnh hưởng của hiện tượng chuyển ngữ tiêu cực trong
quá trình viết tiếng Hán của du học sinh, bài viết này chủ yếu lấy đối tượng du học sinh
có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh làm đối tượng khảo sát, phân tích sự phân loại hiện tượng
chuyển ngữ trong quá trình giảng dạy cũng như sự ảnh hưởng của nó đối với việc viết
tiếng Hán, từ đó tìm ra biện pháp khắc phục hiện tượng chuyển ngữ tiêu cực trong quá
trình viết tiếng Hán, nhằm nâng cao khả năng viết tiếng Hán của học sinh.
Các ví dụ dịch Việt – Trung trang 19-20
1. Em gái tôi thích nhạc cổ điện Pháp từ năm 16 tuổi, khi ấy nó mới học lớp 10, với
dáng người nhỏ thó, chiều cao chưa tới 1m5.
我妹妹从16 岁那年起就喜 上法国古典音 ,当 她才上高一,矮小的个
子, 不到一米五的身高。
我妹妹从16 岁开始就喜 上法国古典音 ,当 她才上高一,个子矮小的, 不到一米五的身高。
2. Ngày nay những sản phẩm công nghệ số ngày càng nhận được sự ủng hộ nhiệt
tình của tầng lớp thanh thiếu niên ở khắp mọi nơi trên thế giới.
如今,数码 品越来越受到世界上各地年 人的热情支持。数码 品/数码电视
3. Do không xử lý công việc của lớp tới nơi tới chốn, chiều qua Hoài bị cô giáo chủ
nhiệm phê bình, trong khi đó Ngọc lại được cô khen.
因 没有把班里的工作 理得到位,昨天下午阿 被班主任批
,但是阿玉又受到老师的夸 。 13 lOMoAR cPSD| 40799667
因 没有把班里的事情 理得到位,昨天下午阿 被班主任批 ,但是阿玉 又受到老师的夸 。
4. Ngày nay dù biết ăn socola có thể khiến người ta phát phì, bao gồm cả bọn trẻ con,
nhưng không ít bậc cha mẹ vẫn cho con cái ăn thoả thích.
如今谁都知道吃巧克力会使人 胖,包括小孩子在内,但不少父母还 孩子 吃得痛快。
5. Thành tích học tập cả năm không tốt khiến cha mẹ hắn rất buồn, nhưng hắn dường
như không quan tâm, vẫn ngày đêm vùi đầu vào trò chơi trực tuyến.
他整年的学 成 不好,让父母很 。但他似乎不在乎,依然日夜沉迷在 网 游 中。
他整年的学 成 不 理想,使父母很 。但他似乎很不在乎,依然日夜 埋 于网 游 中。
埋 于 = 埋 在; Vùi đầu () khác với chìm đắm (沉迷)
6. Hoạt động cải cách mở cửa diễn ra khắp nơi trên thế giới làm không ít ngừoi trở
nên giàu có, thậm chí trở thành tỷ phú đô la, nhưng cũng khiến không ít người
nghèo đi, ngay cả đến miếng ăn hàng ngày cũng không dễ kiếm.
进行改革开放的活动使许多人 得富有起来,甚至成 万富豪,但同 使
不少人 得更加贫穷下去,就连日常吃的都不容易解决。
世界各地开展的改革开放活动使许多人 得富有起来,甚至成 万富豪,
但也使不少人 得更加贫穷下去,就连日常吃的都不容易解决。
7. Thời buổi Covid-19 hoành hành, xã hội đóng băng, vật giá leo thang, trên thị
trường không ít mặt hàng giá cả đã tăng gấp đôi, đời sống nhân dân ngày càng khó khăn.
在新型肺炎横行的 代,整个社会冻 ,物价上涨。市 上不少商品的价格
已 增加了一倍,人民的日常生活日益艰难。 14 lOMoAR cPSD| 40799667
8. So với những năm 80 của thế kỷ 20, cuộc sống của người dân cả ở khía cạnh vật
chất lẫn tinh thần đều đã được cải thiện rất nhiều.
9. Trong thời hiện đại, nhiệm vụ của nhà nước là vừa phải phát triển kinh tế, vừa
nâng cao đời sống tinh thần của người dân; không đạt được hai mục tiêu này, xã
hội khó có thể đạt đến chuẩn lý tưởng.
在 代 个 代,国家主要的任务是一方面要速 的 展,一方面要提
高老百姓的精神生活;达不到那两个目 ,社会难以达于理想的水平。
在 代社会上,国家主要的任务是既要速 的 展,又要提升人民的精
神生活;达不到那两个目 ,社会难以达于理想的水平。
10. Lớp trẻ ngày nay hàng ngày vừa phải đối mặt với áp lực học tập nâng cao trình độ,
vừa phải làm việc quần quật để nuôi sống bản thân.
11. Chị ấy vừa như mẹ, vừa là bạn tốt của tôi, vậy nên bất kỳ khi nào, chuyện gì tôi
đều tâm sự với chị ấy.
12. Cô gái xinh đẹp thuần khiết đang ngồi trước mặt tôi đây trong lòng dường như vừa
vui vừa có chút lo lắng.
13. Ngày nay người ta không chỉ chú trọng đến hình thức cũng như chất lượng công
trình xây dựng, mà còn chú ý cả đến chất lượng không khí và mức độ xã hoá của môi trường sống.
如今,人 不 注重,而且重视空气质量和生活 境的社会化水平。
如今,人 不 注重,而且注重空气质量和生活 境的社会化水平。
如今,人 不 注重,而且看重空气质量和生活 境的社会化水平。
14. Đã vào xuân lâu rồi nhưng thời tiết ở đây không những không ấm áp mà ngược lại
càng trở nên lạnh lẽo hơn, chứng tỏ thời tiết năm nay quá khác biệt.
15. Điện thoại di động phải đăng ký tên thực không những thế tất phải làm, mà phải làm ngay trước mắt.
16. Sau khi uống thuốc vào, bệnh cảm sốt của tôi không những không thuyên giảm,
mà có vẻ trở nặng hơn. 15 lOMoAR cPSD| 40799667
吃完 后,我的病不但不好起来,而且好像
17. Tiếng Thượng Hải và tiếng Phổ thông khác biệt quá lớn, ngay cả một số người
Trung Quốc còn nghe không nổi, huống hồ là tôi, một ngừoi nước ngoài.
上海 与普通话有很大的区 ,甚至一些中国人 听不清楚,更何况是我一 个外国人。
18. Ban đầu ông ấy cũng làm việc trong cơ quan nhà nước, sau đó mới ra ngoài buôn
bán, nghe nói bây giờ đã trở thành ngài tổng giám đốc của một tập đoàn lớn rồi.
当初他在国家机构工作,后来才做生意, 在听 已 成 了一家大团集的 总经理。
19. Mỗi người sống ở đời trước tiên cần ước thúc chính mình, sau đó mới có thể
hướng ra xã hội, yêu cầu với người khác.
20. Tôi là một sinh viên mới đến Trung Quốc du học năm rồi, ban đầu tôi không quen
với cuộc sống ở đây cho lắm, nhưng sau đó cũng quen dần, còn bây giờ thì khỏi
phải nói, tôi đã thành thổ địa ở đây rồi.
我是一名去年刚到中国来留学的学生。起初,我不太适应 里的生活,但是
后来慢慢习惯上了,至于 在就不用说了,我已 成 里的土地神了。
我是一名去年刚到中国来留学的学生。起初,我不太习惯 里的生活,但是
后来渐渐习惯上了,至于 在就不用说了,我已 成 里的土地神了。
21. Tôi thà không yêu đương, không bạn gái, không cưới vợ, cũng phải nói rõ chuyện
này với cô ấy, cứ để mãi trong lòng tôi không chịu nổi.
我宁愿不 恋 ,不交女友,不 婚,也要把这件事跟她说明白, 放在心 里我受不了。
我宁愿不 恋 ,不交女友,不 婚,也要把这件事跟她挑明,总憋在心里 我受不了。 16 lOMoAR cPSD| 40799667
22. Tôi thà làm trâu làm ngựa cho người dân xứ này, chứ nhất quyết không làm vua xứ ấy.
23. Tình cảm của chàng ta với cô gái ấy bảo là tình yêu thì chẳng bằng nói đó là sự cảm kích.
24. Cố gắng học tập cố nhiên là tốt, nhưng biết cách nghỉ ngơi phù hợp cũng hết sức
cần thiết; làm người nếu không rõ được lẽ này thì sớm muộn cũng mất hết.
努力学习固然是好的,但是会合理休息也是必 的。人倘若不知道 个道理 就会早晚拉 。
25. Những vấn đề này đều hết sức quan trọng, cho dù ngày một ngày hai không thể
giải quyết, cũng phải sớm tìm cách giải quyết.
这些问题都非常重要,不管不能一两天解决也要早点儿找出 理的方式。
26. Giáo viên luôn bắt học sinh ngồi nguyên chỗ của chúng, nhưng do hiếu động, ít có
học sinh nào làm được.
27. Tổng thống bắt mọi thành viên nội các ký văn kiện này, duy chỉ có ông ấy là trường hợp ngoại lệ.
总统要求所有的内阁成员在 份文件上签字,唯独他自己列外的。
总统强迫所有的内阁成员在 份文件上签字,唯独他自己列外的。
总统逼着所有的内阁成员在 份文件上签字,唯独他自己列外的。
28. Ông ấy bắt con trai mình phải im lặng trong rạp hát, nhưng thằng bé không làm
được, cho nên khi về nhà, nó bị phạt.
29. Những hợp đồng này phải được ông giám đốc ký vào ngày hôm nay, nếu không sẽ
không bao giờ còn cơ hội nữa.
30. Mặc dù đã lái xe được 15 năm, nhưng hắn vẫn không biết làm thế nào để thay vỏ xe.
31. Chúng tôi biết đánh máy trước khi chúng tôi vào đại học, tính đến nay đã hơn 20 năm rồi.
32. Chẳng bao lâu sau chiến tranh, ông quyết định rời thành phố về quê làm ruộng. 17 lOMoAR cPSD| 40799667
33. Tổng thống chưa quyết định làm gì trước tình hình mới, tất cả mọi người đều
trông đợi chỉ thị, mệnh lệnh của ông.
34. Có nước trên sàn nhà nơi hắn té.
35. Chúng ta cần thảo luận xem có nên tuyên bố phá sản hay không, vì hiện tại chúng
ta phải chịu sức ép từ dư luận rất lớn.
我 需要讨论是否要宣布破产,因 我 目前所面 来自社会舆论的压力是 扩大的。
我 应该讨论是否要宣布公司倒 ,因 我 目前所面 来自社会舆论的压 力是扩大的。
36. Anh bước vào nhẹ nhàng để không làm vợ thức giấc, nhưng thực ra cô vợ đã thức giấc từ lâu.
37. Anh nói chuyện với cô gái nhút nhát để cô không có cảm giác bị bỏ rơi.
38. Cô ta bây giờ hoặc là đang ở Luân Đôn hoặc đang ở Tokyo, cô ấy thích thăm viếng hai nơi đó nhất.
她 在不是在 敦就是在东京,最喜 探望那两个地方。
她目前不是在 敦就是在东京,最喜 看望那两个地方。
她目前不是在 敦就是在东京,最喜 拜 那两个地方。
39. Tất cả những người láng giềng của tôi hoặc là về hưu hoặc là sắp sửa về hưu.
我所有的 居当中不是已 退休的,就是即将退休的。
我所有的 居之中不是已 退休的,就是即将退休的。
40. Lẽ ra viên cảnh sát phải làm một bản báo cáo về vụ trộm, nhưng anh ta đã vô trách nhiệm bỏ qua việc này.
41. Hội chợ triển lãm Nam Ninh là một hội chợ quốc tế có tính chất tổng hợp nhằm
triển khai các hoạt động mậu dịch hàng hóa, hợp tác đầu tư, xúc tiến hoạt động
mậu dịch và giao lưu văn hóa. 18 lOMoAR cPSD| 40799667
南宁博 会是个以开展各种如 国际博 会
南宁展览会是一个具有/ 合性的国际展览会,以开展各种活动/各种不同的 项目等活动, 它的主要目的 /是 合作投 是述 构
42. Các nước tham dự hội chợ lần này ngoài Trung Quốc ra, còn có các nước Đông
Nam Á như Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia, Singapore, Malaixia,
Indonesia… cùng các nước châu Âu, châu Mỹ và Nhật Bản.
参与本届博 会的国家,除了中国以外, 有 盟各国/ 盟
国,如越南、泰国、老挝、柬埔寨、马来西 、印度尼西 、文莱、菲律 、新加坡等,
以及欧美和日本诸国/等国/各国。 有。。。等 盟各国
43. Theo quy định của hội chợ, khách hàng xem xong mặt hàng là có thể đặt mua với
người bán, cũng có thể mua hàng tại chỗ.
44. Qua tuyên truyền quảng cáo, mục tiêu duy nhất của chúng tôi là nâng cao danh
tiếng của doanh nghiệp, mở ro con đường tiêu thụ rộng rãi cho sản phẩm.
45. Tôi đề nghị hai bên nên bàn bạc về chất lượng và giá cả sản phẩm, tốt nhất thông
báo cho nhau cả giá rời bến và giá giao hàng tại cảng (giá cập cảng) của hàng hóa.
Việc chọn kiểu giao dịch nào hoàn toàn tùy thuộc vào chủ ý của bên mua.
46. Gạo của chúng tôi tính theo giá rời bến (FOP) mỗi tấn là 1000 đô-la Mỹ, ngoài ra,
sản phẩm xuất khẩu của công ty chúng tôi đòi hỏi bên mua phải có thẻ tín dụng.
Nếu không có thẻ tín dụng, việc giao dịch sẽ hết sức mạo hiểm cho cả hai bên.
47. Xin thông báo cho chúng tôi giá cập cảng (CIP) 5000 tấn lợn hơi, giao hàng tại
cảng Thượng Hải, Trung Quốc. Ngoài ra, liên quan đến giá gạo, các vị báo giá quá 19 lOMoAR cPSD| 40799667
cao, cao hơn mức giá mà đối tác Thái Lan báo cho chúng tôi khá nhiều, chúng tôi
đề nghị các ông nhân nhượng một chút về mặt giá cả.
48. Tỉnh chúng tôi quyết định cử đoàn cán bộ sang tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam để
khảo sát về thương mại, nhiệm vụ chính của đoàn là khảo sát tình hình phát triển
công nghiệp, nông nghiệp của Quảng Ninh, đồng thời cũng cần chú ý thêm tình
hình tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu từ TQ ở tỉnh này mấy năm gần đây.
49. Chúng tôi chủ yếu khảo sát tính khả thi của việc xây dựng xưởng sản xuất xe
khách và ô tô con hạng sang, ngoài ra, không biết tiền lương cơ bản của công nhân
Việt Nam hiện nay khoảng bao nhiêu, chính quyền địa phương có chính sách ưu
đãi gì cho nhà đầu tư nước ngoài hay không?
50. Hoan nghênh quý công ty đến xây dựng xưởng, sản xuất xe máy và xe con tại chỗ;
xe máy và xe hơi là phương tiện chính của người dân trên toàn đất nước Việt
Nam; việc chọn phương án dựng xưởng sản xuất xe máy và xe con ở đây giá thành thấp, lợi nhuận cao.
51. Giá nhân công ở đây khá rẻ, điện nước cung cấp đầy đủ, giao thông tiện lợi,
đường ô tô và đường sắt thông suốt. Ngoài ra, chính sách đầu tư của chính
phủ Việt Nam những năm gần đây cũng thoáng hơn trước đây rất nhiều, tạo
điều kiện thuận lợi cho tất cả các nhà đầu tư trong nước lẫn ngoài nước.
52. Việc sử dụng đất của nhà máy không có vấn đề gì, có thể xây dựng lại trên
một nhà máy cơ khí sẵn có, cũng có thể xây dựng nhà máy mới; đối với đầu
tư nước ngoài, cũng giống như các nhà đầu tư trong nước, chúng tôi cũng
dành cho họ ưu đãi về thuế và đất đai.
53. Chúng tôi muốn xây dựng nhà máy gia công sản phẩm phụ nông nghiệp, dự
kiến mỗi năm gia công 50.000 tấn sản phẩm phụ nông nghiệp. Những sản
phẩm này có thể tiêu thụ trong nước, cũng có thể xuất khẩu ra nước ngoài, thu
ngoại tệ về cho nhà đầu tư cũng như cho đất nước.
54. Tổng kim ngạch đầu tư của nhà máy là 200 triệu đô-la Mỹ, công ty chúng tôi
chiếm 49% cổ phần, quý công ty chiếm 51%. Phương thức đầu tư của chúng 20 lOMoAR cPSD| 40799667
tôi là cung cấp 60% tiền vốn, còn lại là kỹ thuật và các trang thiết bị trọng yếu.
工厂(的)投 的总金 两 美金,我公司占的股份 49%,贵公司占
的51%,我 的投 方案 提供60%的 金,其余的是技 和关 设 备。
车间(的)投 的总金 两 美金,本公司占的股份 49%,贵公司占
的51%,我 的投 方式 提供资金的60%,其余的是技 和关 设备。
55. Đêm đã khuya, bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò
chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. 56. 21 lOMoAR cPSD| 40799667
G.BUỔI 8 – 28/07/2023 句 从 言的目的 行分类 类别 例句
述句 今天有雨。/ 明天很热。
疑 句 你多大?/ 他是老挝人 ?/ 他是谁? 句子
祈使句 出去!/ 请把 照拿出来!
感叹句 今天真热啊!/ 多漂亮的地方啊!/ 多么 的颜色啊! 句子的构成分类 类别 例句
动词谓语句 你去吧。/咱们唱歌吧。
形容词谓语句今天很热。/他有点儿累。 句 主谓句
名词谓语句 星期一圣 。/ 在八点。 子
主谓谓语句 姐姐个儿不高。/ 个衣服颜色很好看。
非主谓句 出 !/早点儿回去! 特 是字句
他是老师。/ 小王不是律师。 前边是一家工厂。 殊 有字句
这附近有三所大学 ?/ 他没有那种 。 我有很多 。 句 存现句
前面来了一辆大卡 。/ 上挂着三幅字画。 连动 型 句
他用 笔写字。/人不能用脚 上天空。 兼语句
中午我请你吃饭。/明天我教你做饭。 把字句
他把那生物弄死了。/别把我看成那么恐怖的! 被动句
画被人家买走了。/人被蟒蛇吞吃了。 22 lOMoAR cPSD| 40799667 比 句
夏天河内比胡志明市 。 在字句 人在屋里。 疑 句 Câu nghi vấn
是非 句 你是留学生 ? / 他会说汉语 ? 理睬 疑
特指 句 谁叫你 口 ?/ 明天去哪儿? 问
正反 句 他是不是刘雄?/你 学没学 ? 句
选择 句 吃饺子 是吃包子?/ 你学 是英语? 反 句
这事你怎么知道?/ 他是中国人,不会说汉语 ? - 是:疑问性选择
- 我不知道他是韩国人 是日本人。
- 或者=要么:非疑问性选择
- 我 要么周日去,要么周一去。 - 你 是走吧!
合复句 Câu ghép liên hợp
并列复句 哥哥高,弟弟矮。 联
/ 老师一边讲,一边在黑板上写字。
承接复句 咱们先吃饭,然后再讨论。/ 做完作 ,你 就可以玩了。
合 递 复句 昨天冷,今天更冷。 / 豆腐不仅好吃, 很便宜。 复
咱们或者吃饺子,或者吃包子。/ 大家要么去上海,要么去 选 句 择复句 北京。
并列复句 Câu ghép đẳng lập 23 lOMoAR cPSD| 40799667
前分句提出一件事情作为‘标事’,后分句提出在意义上并存、平行或对立的事
情,往往说明或描写几件事或同一事情的几个方面:本/标事-并事。 他聪明,也懂事儿。 前面的分句 后面的分句 例句 …… 也…… 我喜 个,也喜 那个。 …… 还……
爸爸去 中国, 去 韩国。 又…… 又…… 烤 又好吃,又不贵。 一边…… 一边…… 大家一边吃,一 吧! 不是…… 就是……
个星期不是刮 ,就是下雨。 既…… 又……
他 既要学习,又要打工。
又+形容词、动词 又+形容词、动词 +又形容词、动词
种菜既便宜,又好吃。
他 又要学习,又要打工。 种菜又便宜又好吃。
新建的立交桥又高又大又气派。
我 又学英 ,又学 ,又在 堂上学习,又在社会上学习,收 可大了! 大家 吃 吧! 大家一边吃,一 吧!
大家留在 里一边吃饭,一边 聊吧! 大家 吃饭,边 聊吧!
承接复句 Câu ghép nối tiếp
前分句首先 述一种情况,后分句随后接着 生的另一种情况:先事-后事。 24 lOMoAR cPSD| 40799667 前面的分句 后面的分句 例句 …… 就…… 雨停了,我 就出 。 一…… 就……
老师一讲,同学 就明白了。 先…… 再……
你先吃,我一会儿再吃。
昨天路过故 ,于是就买张票 去看了 …… 于是…… 看。 …… 然后……
我去上海待三天,然后去广州。 其次……再其次
首先我讲一下明天的安排,其次讲一下 首先…… ……,最后……
应注意的事 ,最后请同学 讲讲。
复句 Câu ghép tăng tiến
前分句提出一种情况,后分句以此为标准在数量、程度、 间、功能等更推 一层: 基事-递事。 前面的分句 后面的分句 例句 不但/不仅…
个学校学费不但便宜,而且离我家很 而且/并且…… …
近。/ 我不仅会游泳,并且游得很好。 …… 还…… 个菜很好吃, 不贵。 …… 更……
儿冬季雨很多,夏天雨更多。
刚学 的 候我什么都不会说,甚至连 …… 甚至……
“你好”都/也说不好。
复句 Câu ghép lựa chọn: 事- 事,任 其中一个。 前面的分句 后面的分句 例句 或(者)…… 或(者)……
或(者)明天考,或(者)后天考。( 25 lOMoAR cPSD| 40799667
两天你选哪一天都行) 要么…… 要么……
要么你去,要么我去。(谁去都行) (是)…… 是……
(是)去上海, 是去北京?
偏正复句 Câu ghép chính phụ 类别 例句
因 有意思,所以我学 。/ 既然来了,就要好好 因果复句 学习。
条件复句 只有多说,口 才能提高。/ 只要你去,我就去。 偏
假设复句 如果不复习,肯定考不好。 / 要是有事,可以请假。 正
转折复句 今天虽然很热,但有些风。/ 烤 好吃,可是有点儿腻。 复
了省 ,我住在朋友家。/ 给家里打个 吧,以免家 目的复句 句 人担心。
让步复句 即使你不去,我也要去。/ 就是再贵,我也要去。
我宁可不去,也不跟你去。/ 与其待在家里,不如出去玩 取舍复句 玩。
因果复句 Câu ghép chỉ quan hệ nhân quả 说出原因,由此 生的 果:因-果。 偏句 主句 例句
(因 )昨天迟到了,所以老 批 了他。/ (因 )… 所以/因此…
(因 )没复习,因此没考好。 由于… …
由于今天 间不够,只好明天再接着讨论。 既然… 就…
既然大家都不想去,那就算了。 - 之所以---是因为 26 lOMoAR cPSD| 40799667
- 她没来上课, 因为身体不舒服。
条件复句 Câu ghép điều kiện:以此 前提,推断出一个该 生的 果。 偏句 主句 例句 只有…… 才……
只有努力学习,才能把 学好。 只要…… 就……
只要学习四年,就能把 学好。 除非…
否则/要不… 除非他问我,否则/要不我不会告 他。 不管…… 都……
不管怎么样,今天都得完成。 无论…… 都……
无论什么时候,都不能 父母丢脸。 不论…… 都……
不论下不下雨,明天都得去。
假 复句 Câu ghép giả thiết:一种条件句。 偏句 主句 例句 如果…… 就……
如果明天有 间,我就去中国留学。 要是…… 就……
要是太 了,那就算了。 假如…… 那……
假如大家都想去,那你怎么办? 倘若…… 就……
倘若衣服便宜,就 我 一件。
折复句 Câu ghép chuyển chiết:事 步-转折。
那天我没有送她玫瑰花,尽管/虽然是情人节。(欧化的, 折意味较淡。) 偏句 主句 例句 虽然… 但是/可是…
虽然我 是个学校,但是我不认识他。 …… 不 ……
这件衣服有些 ,不 样式不错。 …… 就是……
弟弟什么都好,就是学习不用功。 …… 只是……
你的 学得不错,只是 音 不够准。 27 lOMoAR cPSD| 40799667 …… 倒……
人都 得不得了,你倒挺轻松的。 …… 却……
他 是 居,却从来不来往。 …… 否则……
今天没带 ,否 今天就 了。 …… 不然……
给家里 个邮件吧,不然父母该着急了。
目的复句 Câu ghép mục đích: 了避免 偏句 主句 例句 以便…… ……
早点儿走,以便赶上第一趟班车。 以免…… ……
别把杯子放在 儿,以免被猫弄碎了。 免得…… ……
自己开车去吧,免得挤车。 省得…… ……
走的 候 着伞,免得下雨淋湿了衣服。
步复句 Câu ghép nhượng bộ:前分句是一种假设,并且退让一步承认 个假设
的真实性,后分句转折相反、相 的方面去:假设让步-转折。 偏句 主句 例句 即使…… 也……
即使你不去,我也要去。 就是…… 也……
就是家里不同意,我也要和他 婚。 就算…… 也……
就算他错了,你也不 该骂他。 哪怕…… 也……
哪怕明天下雪,比赛也不能推迟。 尽管…… ……
尽管天气不太好,比赛 是照常进行。 即便…… 也……
即便大家都来, 么多饭也 吃。
取舍复句 Câu ghép loại trừ
一种选择复句,即取舍已定式:先取后舍或先舍后取。 28 lOMoAR cPSD| 40799667 偏句 主句 例句 宁可…… 也……
我宁可不去,也不跟你一起去。 宁愿…… 也……
宁愿多花点儿 ,也要把它 到手。 与其…… 不如……
与其今天 ,不如明天 。 29 lOMoAR cPSD| 40799667
H.BUỔI 9 – 31/07/2023 短文的翻 :
1. Nhiệm vụ chủ yếu lúc này của tập đoàn chúng ta là phải xây dựng cho được
một trung tâm phục vụ theo kiểu một cửa, xúc tiến cung cấp dịch vụ trọn gói ở mảng
nghiệp vụ phê duyệt hồ sơ giấy tờ cho nhà đầu tư nước ngoài.
我 集团 在的主要任务是需要建造成一个“一站式”类型的服务中心,
促 外国投 者提供在档案审批业务(方面)上的一条龙服务。
我 集团目前的主要任务 需要建立成一个“一站式”形式的服务中心,
促 外国投 者提供在文件审批业务(方面)上的一条全方位服务。我
集团目前的主要任务是需要创造成一个“一站式”样式的服务中心,
促 外国投 者提供在档案审批业务(方面)上的一条全方位服务。
2. Hoa Kỳ là quốc gia tư bản chủ nghĩa phát triển nhất, trong khi Việt Nam là
quốc gia đang phát triển khá nhỏ. Từ khi Việt Nam và Hoa Kỳ đặt quan hệ ngoại
giao đến nay, quan hệ giao lưu và hiểu biết qua lại giữa nhân dân hai nước chúng ta
đang từng bước được mở rộng và đẩy mạnh, nhưng chúng tôi cho rằng trình độ hợp
tác như vậy vẫn hoàn toàn chưa đủ, chúng ta vận cần tiếp tục tìm cách đẩy mạnh kế
hoạch hợp tác, giao lưu nhiều hơn nữa.
美国是最 达的 本国家,相反越南却是一个 校的
展中国家。自从越美建交以来,我
两国人民之间的相互交流和了解逐渐得到扩大和促 ,但是我 认 我
两国之间的合作程度 远远不够,我 是需要
继续想方 法促进更多地合作与交流方案。
3. Áp thấp nhiệt đới: Đó là vùng áp thấp của không khí, phát sinh trên vùng
biển nhiệt đới, có gió xoáy mạnh từ cấp 6 đến cấp 7, tức là từ 39 đến 61 km/h.
Bão: là tên gọi được dùng khi vùng áp suất thấp của không khí trên biển nhiệt đới có
gió xoáy đã mạnh lên từ cấp 8 đến cấp 11, tức là từ 62 đến 117 km/h.
Bão mạnh: Là tên gọi được dùng trong trường hợp gió xoáy đã mạnh lên rất nhiều,
đạt từ cấp 12 trở lên, tức 118 km/h. 30 lOMoAR cPSD| 40799667
4. Các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ không chỉ áp dụng hiệu quả các tiêu
chuẩn ISO 9000, ISO 22000, ISO 14000, SA 8000, OSSAS 18000… và các hệ thống
quản lý khác nhau mà đồng thời còn áp dụng các công cụ nâng cao năng suất chất
lượng như Lean, 6 Sigma, TPM, TQM, 5S và quản lý trực quan, đo lường năng
suất… vào hoạt động nhằm liên tục cải tiến thao tác sản xuất, tiết kiệm chi phí, nâng cao sản xuất.
各生 、服 性企 不仅有效地使用 ISO 9000, ISO 22000, ISO 14000, SA
8000, OSSAS 18000 及其他管理体系,同 在生
中使用效率提高管理工具如 Lean, 6 Sigma, TPM, TQM, 5S
和直观管理、效率 量等工具以便持 改 生 操作,节约开支、提高效率。
5. Theo các chuyên gia về lĩnh vực giao thông tĩnh, việc xuất hiện công nghệ
đỗ xe hiện đại đầu tiên tại Việt Nam sẽ góp phần quan trọng trong việc giải quyết bài
toán hóc búa của giao thông đô thị, đó là “thừa ô tô, thiếu bãi đỗ” đang xảy ra tại
nhiều đô thị trong nước. Hơn thế nữa, việc áp dụng mô hình đỗ xe tự động thang
máy, mô hình đỗ xe tự động nhiều tầng hình tháp đang được rất nhiều nhà kinh
doanh bãi đỗ xe trên thế giới ưa chuộng và đánh giá cao.
根据静 交通方面专家的看法,越南首个 代停车技 的问世将
都市交通棘手问题即“汽车过剩,停车场不足”的解决做出重要
献。再者,电梯自 停车模型及塔形多层自 停车模型的运 在收到很多停车场经 上的青睐和高度 价。
6. Ngoài khoai tây, Viện Sinh học nông nghiệp còn nhân giống cà chua, dâu
tây, ớt ngọt, hoa cẩm chướng… bằng công nghệ khí canh. Công nghệ này còn giúp
tạo ra những cây trái trái vụ cho giá trị kinh tế cao. Chẳng hạn, qua việc làm mát
dung dịch dinh dưỡng, GS Nguyễn Quang Thạch đã tiến hành trồng thử nghiệm các
loại cây xứ lạnh trong thời tiết mùa hè ở miền Bắc, cũng như trồng các loại cây chỉ
quen thời tiết Hà Nội ở TP.HCM, trồng các loại hoa Đà Lạt tại Hà Nội…
除了土豆以外, 生物研究院还通过无土栽培方式组织培养出西
柿、西桑、甜辣、康乃馨等种苗,繁殖出了反季节水果,提高了 价
。比如,通过给 养液降温,阮光石教授实验在北方夏天栽种寒冷地带的 31 lOMoAR cPSD| 40799667
苗木,在胡志明市栽种通常只在河内生
的树种,在河内栽种大叻的各种花草。
7. Gai cột sống, đau thần kinh tọa hay thoát vị đĩa đệm… tất cả những bệnh lý
trên đều xuất phát từ thoái hóa cột sống, không chỉ người lớn tuổi, nhiều bệnh nhân
bị thoái hóa cột sống khi còn rất trẻ. Hiểu biết về chứng bệnh này là điều rất cần thiết
để mỗi chúng ta có cách điều trị cũng như phòng tránh hiệu quả.
8. DIỄN VĂN KHAI MẠC
DIỄN VĂN KHAI MẠC VÒNG SƠ TUYỂN CUỘC THI
“NHỊP CẦU HÁN NGỮ” SINH VIÊN THẾ GIỚI LẦN THỨ 21 KHU VỰC TP.HCM,
CÚP HIỆP HỘI THƯƠNG MẠI TRUNG QUỐC TẠI VIỆT NAM CHI HỘI TP.HCM LẦN THỨ 4

TS. Phạm Tấn Hạ, Phó Hiệu trưởng Kính thưa:
Ông Ngụy Hoa Tường, Tổng Lãnh sự - Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc tại TP. HCM.
Quý vị đại biểu, quý thầy cô!
Cùng các bạn sinh viên thân mến!
Trước hết, thay mặt lãnh đạo Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG-HCM,
tôi nhiệt liệt chào mừng quý vị đại biểu, quý Thầy/Cô cùng các bạn sinh viên đã tới tham dự
Cuộc thi tiếng Trung “Nhịp cầu Hán ngữ” Sinh viên Thế giới lần thứ 21 khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh, Cúp Hiệp hội thương mại Trung Quốc chi hội thành phố Hồ Chí
Minh lần thứ 4
do Trường ĐH KHXH&NV đăng cai tổ chức hôm nay. Kính thưa quý vị!
Chúng ta đều biết, học một ngoại ngữ không phải chỉ để biết nói thêm một thứ tiếng,
mà là để hiểu biết thêm về một đất nước, một dân tộc và một nền văn hoá. Vì vậy, việc học
tập ngoại ngữ, nhất là ngôn ngữ của những nền văn hóa phong phú và lâu đời là điều hết sức
cần thiết trong thời đại hiện nay.
Trung Quốc là quốc gia có một nền văn hoá phong phú và đặc sắc. Mối quan hệ hữu
nghị và giao lưu văn hoá giữa nhân dân Việt Nam – Trung Quốc đã có từ lâu đời. Ngày nay,
mối quan hệ hợp tác Việt – Trung trên nhiều lĩnh vực kinh tế, thương mại, giáo dục, văn hoá, 32 lOMoAR cPSD| 40799667
du lịch v.v… ngày càng được mở rộng. Chẳng hạn, kim ngạch thương mại hai chiều giữa hai
nước vào các năm 2018 đã cán mốc 100 tỷ đô-la, nhưng những năm sau đó đều vượt mốc trên
khá xa, đặc biệt vào năm 2021, đây cũng là năm dịch covid-19 đạt đến đỉnh điểm, nhưng cán
cân thương mại hai nước vẫn đạt 166 tỷ đô-la, tăng 25% so với năm trước. Ngày càng có
nhiều công ty, nhà đầu tư lớn của Trung Quốc mở rộng đầu tư ở Việt Nam. Do vậy, nhu cầu
có nhiều người biết sử dụng tiếng Trung và có những chuyên gia am hiểu sâu về ngôn ngữ và
văn hóa Trung Quốc là rất cần thiết.
Trong bối cảnh ấy, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Trung
Quốc học có dịp học tập, trau dồi và thể hiện năng lực tiếng Hán và những tri thức về đất
nước, con người, văn hoá Trung Quốc; thể hiện khả năng thuyết trình và các kỹ năng liên
quan đến ngôn ngữ, văn hoá Trung Quốc; hướng tới các vòng thi tiếp theo của Cuộc thi “Nhịp
cầu Hán Ngữ” Sinh viên Thế giới được tổ chức hằng năm tại Trung Quốc; đồng thời góp phần
tăng cường mối quan hệ, tình hữu nghị vốn có từ lâu đời giữa nhân dân hai nước; được sự tín
nhiệm và phối hợp của Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại Tp.HCM, Hiệp hội Doanh nghiệp
Trung Quốc tại Việt Nam chi hội Thành phố Hồ Chí Minh; sự ủng hộ và giúp đỡ của các cơ
quan hữu quan, Trường ĐHKHXH&NV chúng tôi hân hạnh là đơn vị lần thứ 6 đăng cai tổ
chức Cuộc thi tiếng Trung “Nhịp cầu Hán Ngữ” Sinh viên Thế giới lần thứ 21 khu vực TP. Hồ
Chí Minh - Việt Nam, Cúp Hiệp hội thương mại Trung Quốc chi hội thành phố Hồ Chí Minh lần thứ 4.
Cuộc thi năm nay, mặc dù diễn ra trong giai đoạn đại dịch Covid-19 ở Việt Nam và trên thế
giới vẫn còn hết sức phức tạp, nhưng vượt qua mọi khó khăn, Ban Tổ chức cuộc thi đã hết sức
nỗ lực để mọi phần việc - từ nội dung, thể lệ cuộc thi đến các phương tiện kỹ thuật, công tác
tuyên truyền, cơ sở vật chất phục vụ Cuộc thi – đều được chuẩn bị chu đáo. Với tinh thần học
tập, sự yêu thích tiếng Trung và nền văn hoá Trung Hoa, tận dụng mọi khả năng để tích luỹ tri
thức và trau dồi năng lực, đông đảo sinh viên đã hướng tới Cuộc thi và 14 đội sinh viên các
ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Trung Quốc học của 12 trường đại học đã được chọn tham dự
Vòng sơ tuyển hôm nay. Với tinh thần đó, chúng tôi tin rằng cuộc thi sẽ diễn ra sôi nổi, hào
hứng và đạt chất lượng cao.
Nhân dịp này, thay mặt lãnh đạo Trường ĐH KHXHNV, tôi gửi lời cám ơn chân thành
đến Đại sứ quán Trung Quốc tại Hà Nội, Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí
Minh, Hiệp hội Doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam chi hội Thành phố Hồ Chí Minh đã 33 lOMoAR cPSD| 40799667
có nhiều hoạt động hỗ trợ thiết thực về vật chất cũng như tinh thần cho sự phát triển của
ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Trung Quốc học của Trường chúng tôi. Chân thành cám ơn
ngài Tổng lãnh sự, Lãnh sự quán Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh đã dành nhiều sự quan tâm
và tích cực phối hợp với Nhà trường trong sự kiện này. 我谨代表
Cám ơn các ban/ngành chức năng của TP. Hồ Chí Minh, của ĐHQG-HCM đã ủng hộ Nhà
trường đăng cai tổ chức Cuộc thi;
Cám ơn Quý vị lãnh đạo, giảng viên, sinh viên các trường bạn đã nhiệt tình ủng hộ cuộc thi,
bao gồm Đại học Nguyễn Tất Thành, Đại học Sư phạm TP.HCM, Đại học Văn Lang, Đại học
Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM, Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Đại học Thủ Dầu Một, Đại học
Lạc Hồng, Đại học Hutech, Đại học Mở TP.HCM, Đại học Văn Hiến, Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM;
Cám ơn các thầy/cô trong và ngoài trường đã đồng ý tham gia vào Ban giám khảo của cuộc thi;
Cám ơn các cán bộ, chuyên viên của Nhà trường đã làm việc với tinh thần trách nhiệm cao
chuẩn bị tốt cho cuộc thi;
Cám ơn quí thầy cô và toàn thể sinh viên các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Trung Quốc học
và nhiều SV của các khoa, bộ môn khác đã sôi nổi hưởng ứng và cổ vũ cuộc thi.
Xin chúc Cuộc thi tiếng Trung “Nhịp cầu Hán ngữ” Sinh viên Thế giới lần thứ 21 khu
vực TP. Hồ Chí Minh, Cúp Hiệp hội thương mại Trung Quốc chi hội thành phố Hồ Chí
Minh lần thứ 4
do Trường ĐH KHXHNV, ĐHQG-HCM đăng cai tổ chức hôm nay thành
công tốt đẹp; chúc mối quan hệ hợp tác giữa Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại TP.HCM,
Hiệp hội Doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam chi hội Thành phố Hồ Chí Minh và Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG-HCM ngày càng phát triển.
Xin chúc quý vị quan khách, quí Thầy/Cô, các anh chị phóng viên các báo, đài và các anh chị
sinh viên tham dự cuộc thi hôm nay dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chân thành cám ơn. 9. Tôi đi học Thanh Tịnh 34 lOMoAR cPSD| 40799667
Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, lòng tôi lại nao nức những
kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong
sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. 每年
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay
tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại nhiều lần,
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
这条路子我已 走得很多次/习惯了,但是 一次不知为什么感 很陌生。
我周 的景物在有很大的 化:我上学。
Cũng như tôi, mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng
bước nhẹ. Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ.
Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để
khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.
和我一样/与我一样/和我一般/像我一样,那些新生也生疏地( 靠在/ 站
在)亲人身旁,只敢(小心翼翼地/一步一步地/轻轻地)走 。他 就像那只望着
广 天空鼓动着翅膀要飞的小鸟,但 犹豫不敢(……想 而 犹豫不敢的小鸟)。
10. Đêm trăng trên Hồ Tây Phan Kế Bính
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn.
Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần
một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở
muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt.
11. Vầng trăng quê em Phan Sĩ Châu
Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát
rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm.
12. Nhớ con sông quê hương (trích), Tế Hanh
Quê hương tôi có con sông xanh biếc, 35 lOMoAR cPSD| 40799667
Nước gương trong soi tóc những hàng tre.
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè,
Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng.
Chẳng biết nước có giữ ngày giữ tháng,
Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi.
Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi,
Tôi giữ mãi mối tình mới mẻ.
Sông của quê hương sông của tuổi trẻ,
Sông của miền Nam nước Việt thân yêu. 充材料(供学生自 ) Xuân và Tết
Cứ mỗi lần hoa đào nở, mỗi lần tết đến, không hẹn mà ai nấy cũng nghỉ tay để đợi một
cuộc đời mới, sáng sủa và đầy hạnh phúc.
Từ thành thị đến nông thôn ai ai cũng lo Tết, cũng tưng bừng sắm sửa để đón mừng năm
mới. Trong lòng ai cũng sáng lên, thứ ánh sáng êm dịu của hi vọng bất diệt, hi vọng một
đời tươi đẹp hơn. (Hoàng Đạo)
Thú đi thuyền thưởng trăng
Tánh tôi thường ưa thích sự giải trí tao nhã. Mỗi khi trăng thanh, gió mát, tôi thường
cùng vài bạn tri kỷ dùng thuyền linh đinh trôi theo dòng sông Cửu Long.
Chúng tôi vừa câu cá, vừa gõ nhịp vào mạn thuyền ngâm nga những bài thơ hay, hoặc
hát đôi bài theo âm nhạc cải cách. Đêm đã khuya, vui đã thỏa và có vẻ mỏi mệt, chúng
tôi chia tay ra về, cùng hẹn nhau sẽ gặp lại vào một đêm trăng thi vị khác. Mặt biển ban mai
Trời sáng dần. Nhìn về phương Nam, mặt biển có vẻ như trong sáng hơn, hứa hẹn hơn.
Tít tận xa, ông mặt trời đã ló lên giữa những tia nắng phơn phớt hồng đến chào mừng
thắng lợi đầu tiên của những người thủy thủ. Rất khoan thai, ông leo lên đỉnh trời. Mỗi
tia nắng ông gieo xuống khi chạm phải mặt nước lại vỡ thành ra bao nhiêu đồng tiền
vàng óng ánh. Những con sóng lúc này hiền từ gối lưng lên nhau, ve vuốt mạn tàu. Trời
xanh thẳm và sạch bong. Từng đàn hải âu sà xuống rập rờn trên những cái bờm trắng của
sóng, trên mũi tàu nhấp nhô, nhiều con chao cánh lượn sát người các thủy thủ, kêu lên
những tiếng ngập ngừng, rồi xoay mình phơi cái ức trắng muốt về phía mặt trời.
Chú sẻ và bông hoa bằng lăng Phạm Hổ
Ở gần tổ của chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở
hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại
một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ.
Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao
hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua.
Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về
phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua
chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ.
Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng: 36 lOMoAR cPSD| 40799667
- Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?
Mùa thu của em Quang Huy 37 lOMoAR cPSD| 40799667 Mùa thu của em Là vàng hoa cúc Như nghìn con mắt Mở nhìn trời êm. Mùa thu của em Là xanh cốm mới Mùi hương như gợi Từ màu lá sen. Mùa thu của em Rước đèn họp bạn Hội rằm tháng tám Chị Hằng xuống xem. Ngôi trường thân quen Bạn thầy mong đợi Lật trang vở mới Em vào mùa thu.
Ví dụ thêm: Kính thưa Quý vị, chúng ta rất vui mừng đón đoàn đại biểu của
Trường Đại học Paris do ngài GS.TS. Dumas, Phó hiệu trưởng dẫn đầu đến
thăm và làm việc với trường ta. Về phía khách mời, ngoài… còn có. Về phía
trường ta, có mặt tại hội trường ngoài GS.TS. Nguyễn Văn A, Hiệu trưởng nhà trường, còn có…
各位 特 高兴/荣幸地迎接/接待由巴黎大学的副校长杜马斯教授博士/
博导(博士生导师)带领的代表 前来我校交流和访问, 构:由谁带领的代表 38 lOMoAR cPSD| 40799667
ĐỀ GIỮA KỲ 2022-2023 A. Dịch Trung – Việt
1. Dịch các cụm số: 8979567842683979 ;增加了 110 倍;十 来 (10 phẩy mấy
);一倍多点( khoảng hơn 2 lần một xíu );十来斤肉(khoảng 10 cân thịt)
2. Dịch ví dụ: 与去年相比,自行车产量增加了 900 倍。
3. 对 售代表来说, 售知 无疑是必 掌握的,没有学问 根基的知识
(không có kiến thức bán hàng làm nền tảng),只能视 投机(chỉ có thể làm
đầu cơ),无法真正体 售的妙趣(không thể lĩnh hội nghệ thuật bán hàng chân chính)。 B. Dịch Việt – Trung 1. Hoạt động
2. Trung Quốc là một quốc gia lớn, diện tích 9.587km2, đứng thứ 3 thế giới sau
Liên bang Nga và Canada, rộng gập 30 lần Việt Nam. Dân số hiện đã vượt
qua 1.3 tỷ người, đông dân nhất thế giới và gấp 15 lần Việt Nam.
中国是一个大国家,面积9.587
平方公里,在世界上第三排后俄国和加拿大,中国面积是越南的30
倍。人口已超 13 人,是人口最多的国家和中国人口是越南的 15 倍.
在什么的之后;是……倍(中国面积是越南的 30 倍)