




Preview text:
Điểm thi tuyển sinh lớp 10 Thanh Hóa cập nhật mới nhất
1. Điểm chuẩn thi vào lớp 10 Thanh hoá của trường THPT Chuyên Lam Sơn
Danh sách điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 các lớp chuyên của trường
THPT Chuyên Lam Sơn năm học 2023 như sau : STT Môn chuyên Điểm chuẩn 1 Chuyên Toán 42,7 2 Chuyên Vật lý 44,6 3 Chuyên Hoá 45,45 4 Chuyên Sinh 41,55 5 Chuyên Tin 41 6 Chuyên Ngữ văn 48,35 7 Chuyên Lịch sử 45,75 8 Chuyên Địa lý 44,65 9 Chuyên Tiếng Anh 45,95
2. Điểm chuẩn thi vào 10 Thanh Hoá của các trường THPT công lập
Dưới đây là danh sách tổng hợp điểm chuẩn của 85 trường THPT công lập
trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2023 : STT Tên trường Điểm chuẩn Điểm NN đỗ 1 THCS và THPT Bá Thước 9.20 9.20 2 THCS&THPT Nghi Sơn 20.60 20.60 3 THCS&THPT Như Thanh 17.20 17.20 4 THCS&THPT Như Xuân 8.30 8.20 5 THCS&THPT Quan Hoá 13.00 13.00 6 THCS&THPTQuan Sơn 4.50 4.50 7 THCS&THPT Thống Nhất 12.90 12.90 8 THPT Ba Đình 6.30 6.30 9 THPT Bá Thước 7.70 7.70 10 THPT Bắc Sơn 9.00 9.00 11 THPT Bỉm Sơn 27.00 27.00 12 THPT Cầm Bá Thước 11.90 11.90 13 THPT Cẩm Thuỷ 1 11.70 11.70 14 THPT Cẩm Thuỷ 2 13.00 12.90 15 THPT Cẩm Thuỷ 3 12.50 12.50 16 THPT Chu Văn An 23.60 23.50 17 THPT Đặng Thai Mai 21.50 21.40 18 THPT Đào Duy Từ 32.40 32.40 19 THPT Đông Sơn 1 27.50 27.30 20 THPT Đông Sơn 2 21.20 21.20 21 THPT Hà Trung 21.70 21.70 22 THPT Hà Văn Mao 8.00 8.00 23 THPT Hàm Rồng 34.80 34.70 24 THPT Hậu Lộc 1 18.90 18.90 25 THPT Hậu Lộc 2 18.40 18.40 26 THPT Hậu Lộc 3 21.60 21.60 27 THPT Hậu Lộc 4 21.00 21.00 28 THPT Hoằng Hoá 2 27.20 27.20 29 THPT Hoằng Hoá 3 19.30 19.20 30 THPT Hoằng Hoá 4 27.10 26.90 31 THPT Hoàng Lệ Kha 17.90 17.90 32 THPT Lam Kinh 21.40 21.30 33 THPT Lang Chánh 2.90 2.90 34 THPT Lê Hoàn 16.50 16.50 35 THPT Lê Hồng Phong 19.10 19.00 36 THPT Lê Lai 5.00 5.00 37 THPT Lê Lợi 21.20 21.20 38 THPT Lê Văn Hưu 22.00 21.90 39 THPT Lương Bắc Đằng 24.70 24.70 40 THPT Mai Anh Tuấn 10.00 10.00 41 THPT Mường Lát 17.70 17.50 42 THPT Nga Sơn 6.70 6.70 43 THPT Ngọc Lặc 12.30 12.30 44 THPT Nguyễn Mộng Tuân 19.30 19.20 45 THPT Nguyễn Quán Nho 18.70 18.50 46 THPT Nguyễn Thị Lợi 19.60 19.50 47 THPT Nguyễn Trãi 28.80 28.80 48 THPT Như Thanh 20.30 20.20 49 THPT Như Thanh 2 11.50 11.50 50 THPT Như Xuân 9.10 8.90 51 THPT Như Xuân 2 8.10 8.10 52 THPT Nông Cống 1 17.10 17.10 53 THPT Nông Cống 2 19.90 19.90 54 THPT Nông Cống 3 14.90 14.70 55 THPT Nông Cống 4 17.50 17.50 56 THPT Quan Hoá 12.70 12.70 57 THPT Quan Sơn 6.90 6.90 58 THPT Quảng Xương 1 18.60 18.60 59 THPT Quảng Xương 2 18.50 18.50 60 THPT Quảng Xương 4 23.80 23.70 61 THPT Sầm Sơn 25.70 25.40 62 THPT Thạch Thành 1 19.50 19.40 63 THPT Thạch Thành 2 13.20 13.20 64 THPT Thạch Thành 3 17.90 17.80 65 THPT Thạch Thành 4 18.20 18.20 66 THPT Thiệu Hoá 12.90 12.90 67 THPT Thọ Xuân 4 12.40 12.40 68 THPT Thọ Xuân 5 20.90 20.80 69 THPT Thường Xuân 2 6.60 6.60 70 THPT Thường Xuân 3 4.60 4.60 71 THPT Tĩnh Gia 1 20.60 20.50 72 THPT Tĩnh Gia 2 23.50 23.50 73 THPT Tĩnh Gia 3 16.80 16.70 74 THPT Tĩnh Gia 4 15.40 15.30 75 THPT Tô Hiến Thành 24.10 24.00 76 THPT Tống Duy Tân 11.70 11.70 77 THPT Triệu Sơn 1 22.40 22.20 78 THPT Triệu Sơn 2 20.20 20.10 79 THPT Triệu Sơn 3 21.90 21.90 80 THPT Triệu Sơn 4 23.60 23.30 81 THPT Triệu Sơn 5 18.50 18.50 82 THPT Vĩnh Lộc 14.20 14.00 83 THPT Yên Định 1 16.00 16.00 84 THPT Yên Định 2 18.90 18.90 85 THPT Yên Định 3 14.50 14.50
3. Nguyên tắc xét trúng tuyển sinh lớp 10 Thanh Hoá
Tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn :
- Điểm xét tuyển : là tổng điểm của 4 bài thi (đã tính hệ số)
- Điều kiện xét tuyển : chỉ xét tuyển đối với thí sinh đã thi đủ các bài thi, không
vi phạm quy chế thi ở mức đình chỉ thi và các bài thi môn chung đạt từ 3,0
điểm trở lên, chuyên môn đạt từ 5,0 điểm (chưa nhận hệ số) trở lên;
- Nguyên tắc xét trúng tuyển : căn cứ vào danh sách những thí sinh đủ điều
kiện xét tuyển, lấy theo thứ tự điểm xét tuyền từ cao xuống thấp cho đến khi
đủ chỉ tiêu được giao của từng môn chuyên.
Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển
bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau : có điểm
thi môn chuyên cao hơn; đạt giải thi HSG cấp tỉnh cùng môn thi (ưu tiên lần
lượt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba, giải Khuyến khích); có điểm trung bình của
môn thi chuyên năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn năm học
lớp 9 cao hơn; đạt giải quốc gia và quốc tế về văn hoá, văn nghệ, thể dục thể
thao; đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh
THCS (giải quốc gia chỉ tính ở các cuộc thi do Bộ GDĐT tổ chức hoặc liên
ngành giữa Bộ GDĐT và ngành khác phối hợp tổ chức; ưu tiên lần lượt giải
Nhất, giải Nhì, giải Ba).
Tuyển sinh lớp 10 THPT công lập :
- Các trường THPT công lập trên địa bàn toàn tỉnh sẽ tổ chức xét tuyển theo
cơ cấu : 90% chỉ tiêu dành cho xét tuyển lần 1 đối với NV1 (trong đó bao gồm
cả số học sinh trúng tuyển thẳng theo Quy chế); 10% chỉ tiêu dành cho xét
tuyển lần 2 đối với NV2 và các học sinh chưa trúng tuyển NV1 ở lần xét thứ
nhất (Lưu ý : khi số lượng 90% chỉ tiêu xét tuyển lần 1 là chữ số thập phân thì
phần thập phân được ưu tiên làm tròn lên thành 1,0);
- Thí sinh đã trúng tuyển ở xét tuyển lần 1 thì không được dự xét tuyển lần 2:
Sau khi các trường THPT DTNT xét tuyển xong, các trường THPT công lập
thực hiện 02 lần xét tuyển liên tiếp như sau :
- Xét tuyển lần 1 : xét NV1 để lấy đủ 90% chỉ tiêu như đã quy định theo thứ tự
điểm xét tuyển từ cao xuống thấp. Nếu chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có
điểm xét tuyển bằng nhau thì xét lần lượt theo các tiêu chí phụ với thứ tự như
sau : xếp loại hạnh kiểm; xếp loại học lực; các đối tượng được hưởng chế độ
ưu tiên; điểm trung bình năm học lớp 9; điểm trung bình cộng 02 môn Toán
và Ngữ Văn năm học lớp 9; đạt học sinh giỏi các môn văn hoá (ưu tiên lần
lượt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba, giải Khuyến Khích), văn nghệ, TDTT, khoa
học kỹ thuật cấp tỉnh. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng ĐXT và cùng tiêu
chí phụ thì lấy hết số thí sinh này trúng tuyển ở xét tuyển lần 1.
- Xét tuyển lần 2 : Xét những thí sinh có NV2 và những thí sinh chưa đỗ NV1
ở xét tuyển lần 1 tại trường. Thí sinh có NV2 sẽ phải trừ đi 1,0 điểm trong
tổng ĐXT khi dự xét tuyển lần 2. Xét tuyển lần 2 theo thứ tự ĐXT từ cao
xuống thấp để lấy đủ chỉ tiêu còn lại theo cơ cấu đã quy định. Nếu chỉ tiêu
cuối cùng có nhiều thí sinh cùng có ĐXT bằng nhau thì xét lần lượt theo thứ
tự ưu tiên như sau : xếp loại hạnh kiểm, xếp loại học lực, các đối tượng được
hưởng chế độ ưu tiên; điểm trung bình năm học lớp 9; điểm trung bình cộng
02 môn Toán và Ngữ văn năm học lớp 9; đạt học sinh giỏi các môn văn hoá
(ưu tiên lần lượt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba, giải Khuyến khích), văn nghệ,
TDT, khoa học kỹ thuật cấp tỉnh.
Document Outline
- Điểm thi tuyển sinh lớp 10 Thanh Hóa cập nhật mới
- 1. Điểm chuẩn thi vào lớp 10 Thanh hoá của trường
- 2. Điểm chuẩn thi vào 10 Thanh Hoá của các trường
- 3. Nguyên tắc xét trúng tuyển sinh lớp 10 Thanh Ho