lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
ĐIU TR NI KHOA BỆNH LÝ ĐAU
KHP GỐI THƯỜNG GP
BSCK2 Hunh Phan Phúc Linh
Khoa Nội Cơ Xương Khớp
Bnh vin Ch Ry
1
Ni dung
Khái nim
Gii phu khp gi
Nguyên nhân
Yếu t nguy cơ
Chẩn đoán
Điu tr
Kết lun
2
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
3
Tng quan
• Đau khớp gi là mt biu hin ph biến
mọi đối tượng và mi la tui
• NN có thể do chn thương (đứt dây chng
hoc rách sn), hoc do bnh lý gây ra,
trong đó THK là NN thường gp nht, ngoài
thp, gút nhim trùng và các bnh viêm
khp khác.
• Trong TH đau nh đáp ứng tt vi các bin
pháp không dùng thuốc như vật lý tr liu và
nẹp đầu gối cũng có thể giúp giảm đau. Tuy
nhiên, trong mt s trường hp, cn phi
điu tr bng thuc lâu dài hoc nặng hơn
có th cn phi phu thut.
Giiphu
Khp gi khe mnh
đưc to thành t 4
thành phn chính:
•xương,
•sụn,
•dây chằng
•và gân.
4
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
Nguyên nhân
5
6
Yếu t nguy
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
7
8
Các vấn đề học có
th gây đau gối
Hi chng di chu chày:
(
ITB) (ITBS) là nguyên nhân
ph biến nhất gây đau khp
gi bên ngưi chy bộ, bơi
li, chèo thuyền, đạp xe và đi
b đưng dài
Trt khớp xương bánh chè.
Đau hông hoặc chân.
Triu chng
Hoạt động sinh hot hàng ngày tr nên rất khó khăn: đi b và leo cu thang.
Đau khớp gi
trong mt s c động và bài tập: đi bộ hoặc đứng lâu.
Cng khp gi
:
khó khăn khi gập và dui khp gi.
Bắt và khóa đầu gi
:
c động khp gi tr nên vướng víu khó khăn.
Crepitus
:
tiếng lo xo hoc tiếng lách cách phát ra khi c động khp
Yếu khp gi
:
gim hot đng khp dẫn đến teo cơ tứ đầu hoặc cơ gân
kheo. Đau khớp gi làm gim mức độ hot đng di chuyn, khiến khp yếu thêm
và làm trm trng thêm các triu chng.
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
Thăm khám
Khp gối đau, sưng, nóng hoặc đ
Giảm động tác hoạt động th động và ch
động
Khp mt vng: tổn thương đứt dây chng
Tiếng lo xo (cm giác lo xo bên trong
khp) khi c động
Đau khi đè ấn lên vùng khp gối, đi bộ, leo
cu thang
Đau làm thay đổi dáng đi
Bt k du hiu chấn thương nào đi vi
cơ, gân và dây chằng xung quanh đu gi
Có biu hiện viêm đau các khớp khác: gut,
viêm khp dng thp
9
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
10
Cn lâm sàng
Chp X-quang phát hiện gãy xương và thoái hóa khớp.
Chp ct lp vi tính (CT) giúp chẩn đoán các vấn đề v xương
và gãy xương khó phát hiện, có th xác định chính xác bnh gút
ngay c khi khp không b viêm.
Siêu âm. Chp cộng hưởng t (MRI) phát hin các tn
thương mô mềm dây chng, gân, sụn và cơ.
Xét nghim khác: nghi ng b viêm nhim trùng hoặc viêm, đôi
khi thc hin chc dò khớp để ly dch khớp phân tích xác định
nguyên nhân viêm.
11
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
12
13
Giảmđauđamôthức
Thuc giảm đau thường được s dng
1)
Thuc giảm đau không
opioid:
Acetaminophen
NSAIDs không chn lc
c chế COX2
Thuc NSAID ti ch
Thuc phin
2)
orphine
Fentanyl
Meperidine (pethidine)
Oxycodone
Methadone
Buprenorphin
Tramadol
Codein
Tylenol
3)
Thuc giảm đau khác
:
Thuc chng
trm cm
Amitriptylin
Nortriptyline
duloxetin
Thuc chng co git
Gabapentin
Pregabalin
Carbamazepin
Nhóm thuc khác
Dexamethasone
Prednisolon
Lidocain (Versatis)
Capsaicin
Cp nht bc thang ca WHO
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
NSAIDs là gì
(NSAIDs: nsNSAIDs/coxibs)?
NSAID = Non-Steroidal Anti-Inflammatory Drug
Tác dng gim đau thông qua cơ chế c chế tng hp prostaglandines
Mt nhóm thuc rng rãi gm nhiu thuc khác nhau:
nsNSAIDs:
ASA
Diclofenac
Ibuprofen
Naproxen
Coxibs:
Celecoxib
Etoricoxib
ASA = acetylsalicylic acid; coxib = COX-2-specific inhibitor; nsNSAID = non-specific non-steroidal anti-inflammatory drug 14
Brune K. In: Kopf A et al (eds). Guide to Pain Management in Low-Resource Settings. International Association for the Study of Pain; Seattle, WA: 2010.
14
Các nsNSAID/coxib tác động như thế nào?
Arachidonic acid
Tác dng ph ca:
Tt c NSAIDs: COX-
2 (cm ng bi tác
COX-1 (cu trúc) Bnh lý tiêu hóa: viêm -loét
nhân gây viêm)
Biến c thuyên tc tim mch
Coxibs KHÓA Tác động lên mch máu thn: o Giảm lưu lượng
máu thn
KHÓA nsNSAIDs KHÓA
o Gi dch/phù
Prostaglandins Prostaglandins o Tăng huyết áp
Quá mn cm
NSAIDs qua trung gian
Bo v tế bào d dày rut,
Viêm, đau, sốt COX-1 (nsNSAIDs- không
hot đng tiu cu chn lc): Gim kết t tiu cu
Giảm đau
Coxib = c chế chuyên bit COX-2; NSAID = thuc kháng viêmGastrosource. Non-steroidal Anti-inflammatory Drug (NSAID)-Associated Upper Gastrointestinal Side-Effectskhông steroidal nsNSAID =
thuc kháng viêm không steroidal không chuyên bit. Available at: http://www.gastrosource.com/11674565?itemId=11674565. 15
Accessed: December 4, 2010; Vane JR, Botting RM. Inflamm Res 1995;44(1):1-10.
15
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
16
17
Các yếu t nguy cơ biến chng tiêu hóa
liên quan đến nsNSAIDs/Coxibs
Nguycơtươngđichobiếnchngloét
ASA = acetylsalicylic acid; coxib = COX-2-specific inhibitor; GI = gastrointestinal; NSAID = non-steroidal anti-inflammatory drug;
nsNSAID = non-specific non-steroidal anti-inflammatory drug; SSRI = selective serotonin reuptake inhibitor
1
. Garcia Rodriguez LA, Jick H.
Lancet
; 343(8900):769-72; 2. Gabriel SE
1994
et al
.
Ann Intern Med
; 115(10):787-96;
1991
. Bardou M. Barkun AN.
3
Joint Bone Spine
2010
; 77(1):6-12; 4. Garcia Rodríguez LA, Hernández-Díaz S.
Arthritis Res
2001; 3(2):98-101.
1
1
1
1
1
2
3
3
3
4
16
Tổn thương tiêu hóa trên & dưới
PPI không bo v tiêu hóa dưới
Trên dân s dùng NSAIDs,
40
% tổn thương
do NSAID là
đường tiêu hóa dưi
17
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
Nguy cơ tiêu hóa khi sử dng NSAIDs
Nguy cơ cao:
1. Tin s viêm loét tiêu hóa nng, nht là gần đây
2. Có >2 yếu t nguy cơNguy cơ trung bình (t
1-2 yếu t nguy cơ)
1. Tui >65
2. Dùng liu cao NSAID
3. Có tin s viêm loét tiêu hóa không nghiêm trng
4. Đang sử dng aspirin (k c liu thp), corticoid hoc thuốc khángđông
5. Mc bnh mãn tính, nht là bnh tim mchNguy cơ thấp: Không
có yếu t nguy cơ nào
Frank L. et al., Guidelines for Prevention of NSAID-Related Ulcer Complications, ACG PRACTICE GUIDELINES, Am J Gastroenterol 2009; 104:728 738
18
18
19
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
Các NSAID có tác dng ging
nhau trên tiêu hóa?
Tính acid ca NSAID càng cao
tính thm qua rut & tổn thương GI
càng cao.
vy, các thuc c chế tiếtnhư
PPI không hiu qu trong c ngăn
ngừa và điều tr
1. Teagarden DL, Nema S., Biotechnology: Pharmaceutical Aspects 2007(5):1335-1346; 2. Bjarnason I et al., Aliment Pharmacol Ther 2007;26:95106;
3. Rordorf CM et al., Clin Pharmacokinet
2005;44(12):1247-66; 4. Okumu A et al., Eur J. Pharm & Biopharm 2009;72:91-98; 5. Florence AT, et al. Physicochemical Principles of Pharmacy: In
Manufacture, Formulation and Clinical Use. 6
th
Edition 2015 Pharmaceutical Press. 6. Khazaeinia T et al., J Pharm Pharmaceut Sci 2003;6(3):352-359. 20
Các thuc
Tính acid (pK
a
)
Valdecoxib
1
-
9.8
Celecoxib
2
a
9.7
Ibuprofen
2
c
5.2
Lumiracoxib
3
i
4.7
Etoricoxib
4
4.6
Indomethacin
2
t
4.5
Loxoprofen
5
y
4.2
Naproxen
(enteric coated)
2
4.2
Diclofenac
6
+
4.0
ASA (enteric
coated)
2
3.5
20
Khuyến cáo s dng NSAIDs
Guideline
Năm ban hành
High GI risk
Moderate GI risk
Low GI risk
21
EULAR
2003,2005,
2007
ns-NSAIDs +
gastroprotection/ coxibs
ns-NSAIDs +
gastroprotection/ coxibs
Any NSAID
AHA
2007
PPI, coxib làm giảm nguy cơ tiêu hóa khi dùng NSAIDs (+/- aspirin)
ACG
2009
Tránh NSAIDs nếuth
Hoc coxib+
PPI/misoprostol
NSAIDs + PPI/
misoprostol
NSAID đơn độc (loi ít
gây biến chng tiêu hóa
nht vi liu thp nht)
Canadian
consensus
2009
Coxib có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên thấp hơn ns-NSAIDs
RACGP
2009
Ns-NSAIDs tăng nguy cơ tiêu hóa rõ rệt
c chế Cox-2 giảm nguy cơ tiêu hóa nhưng tăng nguy cơ TM
ACCF/ACG/
AHA
2008, 2010
Coxib an toàn hơn ns-NSAID trên GI
+ PPI BN có nguy cơ tiêu hóa
H2RA là la chn tốt hơn PPI trên BN dùng clopidogrel
d
i
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
ACR
2012
Coxib + PPI
Ns-NSAIDs + PPI
Coxib
NA
OARSI
2014
Celecoxib có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên thấp hơn ns-NSAIDs nhưng có nguy cơ
TM trung bình cao hơn
PPI/misoprostol/ H2RA giúp giảm nguy cơ loét dạ dày-tá tràng
Diclofenac có t l XN gan bất thường cao nht.
21
Nguycơởngưilntui
CARDIO
PROTECTION
GASTRO PROTECTION
Q
un lý, phòng nga và giáo dc sc kho là rt quan trng.
K
ết hợp điều tr dùng thuc và không dùng thuc
Tối ưu hoá sử dng NSAIDs
Chn la thuc thay thế
phù hp
22
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
23
24
Biến chng do Corticoid
Giáo dc sc khoẻ, dinh dưỡng và tp luyn
lOMoARcPSD| 22014077
13/07/2023
Điu tr không dùng thuc
Tp th dc,
VLTL,
Dng c h tr
25
25

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BỆNH LÝ ĐAU KHỚP GỐI THƯỜNG GẶP BSCK2 Huỳnh Phan Phúc Linh Khoa Nội Cơ Xương Khớp Bệnh viện Chợ Rẫy 1 Nội dung • Khái niệm
• Giải phẫu khớp gối • Nguyên nhân • Yếu tố nguy cơ • Chẩn đoán • Điều trị • Kết luận 2 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023 Tổng quan
• Đau khớp gối là một biểu hiện phổ biến ở
mọi đối tượng và mọi lứa tuổi
• NN có thể do chấn thương (đứt dây chằng
hoặc rách sụn), hoặc do bệnh lý gây ra,
trong đó THK là NN thường gặp nhất, ngoài
ra cũng gặp trong bệnh viêm khớp dạng
thấp, gút nhiễm trùng và các bệnh viêm khớp khác.
• Trong TH đau nhẹ đáp ứng tốt với các biện
pháp không dùng thuốc như vật lý trị liệu và
nẹp đầu gối cũng có thể giúp giảm đau. Tuy
nhiên, trong một số trường hợp, cần phải
điều trị bằng thuốc lâu dài hoặc nặng hơn
có thể cần phải phẫu thuật. 3 Giảiphẫu Khớp gối khỏe mạnh được tạo thành từ 4 thành phần chính: •xương, •sụn, •dây chằng •và gân. 4 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023 Nguyên nhân 5 Yếu tố nguy cơ 6 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023
Các vấn đề cơ học có thể gây đau gối
Hội chứng dải chậu chày:
( ITB) (ITBS) là nguyên nhân
phổ biến nhất gây đau khớp
gối bên ở người chạy bộ, bơi
lội, chèo thuyền, đạp xe và đi
Trật khớp xương bánh chè. bộ đường dài
Đau hông hoặc chân. 7
Hoạt động sinh hoạt hàng ngày trở nên rất khó khăn: đi bộ và leo cầu thang.
Đau khớp gối trong một số cử động và bài tập: đi bộ hoặc đứng lâu.
Cứng khớp gối : khó khăn khi gập và duỗi khớp gối.
Triệu chứng • Bắt và khóa đầu gối : cử động khớp gối trở nên vướng víu khó khăn.
Crepitus : tiếng lạo xạo hoặc tiếng lách cách phát ra khi cử động khớp
Yếu ở khớp gối : giảm hoạt động khớp dẫn đến teo cơ tứ đầu hoặc cơ gân
kheo. Đau khớp gối làm giảm mức độ hoạt động di chuyển, khiến khớp yếu thêm
và làm trầm trọng thêm các triệu chứng. 8 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023 Thăm khám
• Khớp gối đau, sưng, nóng hoặc đỏ
• Giảm động tác hoạt động thụ động và chủ động
• Khớp mất vững: tổn thương đứt dây chằng
• Tiếng lạo xạo (cảm giác lạo xạo bên trong khớp) khi cử động
• Đau khi đè ấn lên vùng khớp gối, đi bộ, leo cầu thang
• Đau làm thay đổi dáng đi
Bất kỳ dấu hiệu chấn thương nào đối với
cơ, gân và dây chằng xung quanh đầu gối •
• Có biểu hiện viêm đau các khớp khác: gut, viêm khớp dạng thấp 9 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023 10 Cận lâm sàng
Chụp X-quang phát hiện gãy xương và thoái hóa khớp.
Chụp cắt lớp vi tính (CT) giúp chẩn đoán các vấn đề về xương
và gãy xương khó phát hiện, có thể xác định chính xác bệnh gút
ngay cả khi khớp không bị viêm.
Siêu âm. Chụp cộng hưởng từ (MRI) phát hiện các tổn
thương mô mềm dây chằng, gân, sụn và cơ.
Xét nghiệm khác: nghi ngờ bị viêm nhiễm trùng hoặc viêm, đôi
khi thực hiện chọc dò khớp để lấy dịch khớp phân tích xác định nguyên nhân viêm. 11 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023 Giảmđauđamôthức 12
Thuốc giảm đau thường được sử dụng
1) Thuốc giảm đau không 3) Thuốc giảm đau khác : opioid:
Thuốc chống trầm cảm Acetaminophen Amitriptylin
NSAIDs không chọn lọc Nortriptyline Ức chế COX2 duloxetin Thuốc NSAID tại chỗ
Thuốc chống co giật
2) Thuốc phiện orphine Gabapentin Fentanyl Pregabalin Meperidine (pethidine) Carbamazepin Oxycodone
Nhóm thuốc khác Methadone Dexamethasone Buprenorphin Prednisolon Tramadol Lidocain (Versatis) Codein Capsaicin Tylenol
Cập nhật bậc thang của WHO 13 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023 NSAIDs là gì (NSAIDs: nsNSAIDs/coxibs)?
NSAID = Non-Steroidal Anti-Inflammatory Drug
• Tác dụng giảm đau thông qua cơ chế ức chế tổng hợp prostaglandines
• Một nhóm thuốc rộng rãi gồm nhiều thuốc khác nhau: nsNSAIDs: Coxibs: – ASA – Celecoxib – Diclofenac – Etoricoxib – Ibuprofen – Naproxen
ASA = acetylsalicylic acid; coxib = COX-2-specific inhibitor; nsNSAID = non-specific non-steroidal anti-inflammatory drug 14
Brune K. In: Kopf A et al (eds). Guide to Pain Management in Low-Resource Settings. International Association for the Study of Pain; Seattle, WA: 2010. 14
Các nsNSAID/coxib tác động như thế nào? Arachidonic acid
Tác dụng phụ của: Tất cả NSAIDs: COX- 2 (cảm ứng bởi tác COX-1 (cấu trúc)
Bệnh lý tiêu hóa: viêm -loét nhân gây viêm)
Biến cố thuyên tắc tim mạch Coxibs KHÓA
Tác động lên mạch máu thận: o Giảm lưu lượng máu thận KHÓA nsNSAIDs KHÓA o Giữ dịch/phù Prostaglandins Prostaglandins o Tăng huyết áp • Quá mẫn cảm NSAIDs qua trung gian
Bảo vệ tế bào dạ dày ruột, Viêm, đau, sốt
COX-1 (nsNSAIDs- không
hoạt động tiểu cầu chọn lọc): Giảm kết tụ tiểu cầu Giảm đau
Coxib = ức chế chuyên biệt COX-2; NSAID = thuốc kháng viêmGastrosource. Non-steroidal Anti-inflammatory Drug (NSAID)-Associated Upper Gastrointestinal Side-Effectskhông steroidal nsNSAID =
thuốc kháng viêm không steroidal không chuyên biệt. Available at: http://www.gastrosource.com/11674565?itemId=11674565. 15
Accessed: December 4, 2010; Vane JR, Botting RM. Inflamm Res 1995;44(1):1-10. 15 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023
Các yếu tố nguy cơ biến chứng tiêu hóa
liên quan đến nsNSAIDs/Coxibs 1 1 1 2 1 3 4 3 1 3
Nguycơtươngđốichobiếnchứngloét
ASA = acetylsalicylic acid; coxib = COX-2-specific inhibitor; GI = gastrointestinal; NSAID = non-steroidal anti-inflammatory drug;
nsNSAID = non-specific non-steroidal anti-inflammatory drug; SSRI = selective serotonin reuptake inhibitor
1 . Garcia Rodriguez LA, Jick H. Lancet ; 1994
343(8900):769-72; 2. Gabriel SE et al . Ann Intern Med ; 1991 115(10):787-96; 16 . 3
Bardou M. Barkun AN. Joint Bone Spine 2010 ; 77(1):6-12; 4. Garcia Rodríguez LA, Hernández-Díaz S. Arthritis Res 2001; 3(2):98-101. 16
Tổn thương tiêu hóa trên & dưới
PPI không bảo vệ tiêu hóa dưới Trên dân số dùng NSAIDs, 40 % tổn thương do NSAID là ở đường tiêu hóa dưới 17 17 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023
Nguy cơ tiêu hóa khi sử dụng NSAIDs ❖ Nguy cơ cao: 1.
Tiền sử viêm loét tiêu hóa nặng, nhất là gần đây 2.
Có >2 yếu tố nguy cơ❖ Nguy cơ trung bình (từ 1-2 yếu tố nguy cơ) 1. Tuổi >65 2. Dùng liều cao NSAID
3. Có tiền sử viêm loét tiêu hóa không nghiêm trọng
4. Đang sử dụng aspirin (kể cả liều thấp), corticoid hoặc thuốc khángđông
5. Mắc bệnh mãn tính, nhất là bệnh tim mạch❖ Nguy cơ thấp: Không có yếu tố nguy cơ nào
•Frank L. et al., Guidelines for Prevention of NSAID-Related Ulcer Complications, ACG PRACTICE GUIDELINES, Am J Gastroenterol 2009; 104:728 – 738 18 18 19 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023
Các NSAID có tác dụng giống Các thuốc Tính acid (pKa)
nhau trên tiêu hóa? Valdecoxib1 - 9.8
Tính acid của NSAID càng cao Celecoxib2 a 9.7
tính thấm qua ruột & tổn thương GI Ibuprofen2 c 5.2 càng cao. Lumiracoxib3 i 4.7
• Vì vậy, các thuốc ức chế tiếtnhư Etoricoxib4 4.6
PPI không hiệu quả trong cả ngăn ngừa và điều trị d i
1. Teagarden DL, Nema S., Biotechnology: Pharmaceutical Aspects 2007(5):1335-1346; 2. Bjarnason I et al., Aliment Pharmacol Ther 2007;26:95–106;
3. Rordorf CM et al., Clin Pharmacokinet
2005;44(12):1247-66; 4. Okumu A et al., Eur J. Pharm & Biopharm 2009;72:91-98; 5. Florence AT, et al. Physicochemical Principles of Pharmacy: In
Manufacture, Formulation and Clinical Use. 6th
Edition 2015 Pharmaceutical Press. 6. Khazaeinia T et al., J Pharm Pharmaceut Sci 2003;6(3):352-359. 20 Indomethacin2 t 4.5 Loxoprofen5 y 4.2 Naproxen 4.2 (enteric coated)2 Diclofenac6 + 4.0 ASA (enteric 3.5 coated)2 20
Khuyến cáo sử dụng NSAIDs Guideline Năm ban hành High GI risk Moderate GI risk Low GI risk EULAR 2003,2005, ns-NSAIDs + ns-NSAIDs + Any NSAID 2007 gastroprotection/ coxibs gastroprotection/ coxibs AHA 2007
PPI, coxib làm giảm nguy cơ tiêu hóa khi dùng NSAIDs (+/- aspirin) ACG 2009 Tránh NSAIDs nếu có thể NSAIDs + PPI/
NSAID đơn độc (loại ít Hoặc coxib+ misoprostol
gây biến chứng tiêu hóa PPI/misoprostol
nhất với liều thấp nhất) Canadian 2009
Coxib có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên thấp hơn ns-NSAIDs consensus RACGP 2009
Ns-NSAIDs tăng nguy cơ tiêu hóa rõ rệt
Ức chế Cox-2 giảm nguy cơ tiêu hóa nhưng tăng nguy cơ TM ACCF/ACG/ 2008, 2010
Coxib an toàn hơn ns-NSAID trên GI AHA
+ PPI ở BN có nguy cơ tiêu hóa
H2RA là lựa chọn tốt hơn PPI trên BN dùng clopidogrel 21 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023 ACR 2012 Coxib + PPI Ns-NSAIDs + PPI NA Coxib OARSI 2014
Celecoxib có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên thấp hơn ns-NSAIDs nhưng có nguy cơ TM trung bình cao hơn
PPI/misoprostol/ H2RA giúp giảm nguy cơ loét dạ dày-tá tràng
Diclofenac có tỉ lệ XN gan bất thường cao nhất. 21
Nguycơởngườilớntuổi CARDIO PROTECTION GASTRO PROTECTION
Q uản lý, phòng ngừa và giáo dục sức khoẻ là rất quan trọng.
K ết hợp điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc
Tối ưu hoá sử dụng NSAIDs
Chọn lựa thuốc thay thế phù hợp 22 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023 Biến chứng do Corticoid 23
Giáo dục sức khoẻ, dinh dưỡng và tập luyện 24 lOMoAR cPSD| 22014077 13/07/2023
Điều trị không dùng thuốcTập thể dục,VLTL,
Dụng cụ hỗ trợ 25 25