lOMoARcPSD| 58569740
A. Kế toán xuất khẩu:
1. Chứng từ:
-Khi CT XK phải làm toàn bộ chứng từ đã trình bày ở phần nhập khẩu, trong đó nhiệm
vụ của kế toán là lập các chứng từ sau: Invoice, Packing list, Specification.
– Để thực hiện một hợp đồng XK hàng hóa, DN phải tiến hành các công việc sau:
+ Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của NN(xin giấy phép XK nếu cần)
+ Ký hợp đồng xuất khẩu
+ Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của thanh toán như: Nhắc nhở ngưi
mua mở L/C theo đúng yêu cầu…
+ Lập bộ chứng từ thanh toán, gồm phương tiện thanh toán và chứng từ gửi hàng
+ Giải quyết khiếu nại(nếu có) và thanh lý hợp đồng.
2. Xuất khẩu trực tiếp:
Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 511: Chi tiết doanh thu hàng xuất khẩu(5113)
+ Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
ĐK một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+Khi xuất hàng hóa chuyển ra bến cảng, bến tàu, để giao hàng cho người vận tải :
Nợ TK 157: HGĐB
Có TK 1561: HH
+ Hàng xuất khẩu được mua theo phương thức vận chuyển thẳng, ghi:
Nợ TK 157 : HGĐB
Nợ TK 133″ TGTGT ĐKT
Có TK 331: PTNB
+ Khi hoàn thành trách nhiệm giao hàng, hàng xuất khẩu được xác định là đã bán
Nợ Tk 13: PTKH
Có TK 511: DTBH VCCDV
+ Phản ánh giá vốn kế toán ghi:
Nợ TK632: GVHB
Có TK 157: HGĐB
+ Các phí tổn giao nhận hàng xuất khẩu ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT đvào ĐKT
Có TK 111,112,…
lOMoARcPSD| 58569740
+ Thuế XK phải nộp ghi
Nợ TK 511: DTBHVCCDV
Có TK 3333: TGTGTPN
+ Khi nhận GBC của NH về khoản tiền đã bán, ghi:
Nợ TK 1122: Tiền gửi ngân hàng(1122)
Có TK 131: PTKH
Bạn đang xem: ớng dẫn hạch toán cho kế toán công ty xuất nhập khẩu chi tiết
3. Kế toán xuất khẩu uỷ thác:
Điều kiện ràng buộc chung: Nghiệp vụ XKUT thì
nghĩa vụ và trách nhiệm của bên UTXK và bên nhận
UTXK được qui định cụ thể trong hợp đồng UTXK do các
bên tham gia ký kết thỏa thuận. Trong hợp đồng ủy thác
cần qui định rõ:
+ Cty nhận uỷ thác phải ký hợp đồng XK với nước ngoài, theo giá cả và điều kiện có lợi
nhất cho bên ủy thác, thông báo tình hình thị trường và giá cả. Bên nhận ủy thác nhận
làm tất cả công việc của một đơn vị trực tiếp xuất. tiếp nhận hàng hóa của bên ủy thác
và tiến hành thủ tục xuất hàng cho thương nhân nước ngoài.
+ Cty nhờ uỷ thác phải cung cấp hàng, cung cấp tư liệu cần thiết để chào hàng ra nưc
ngoài, chịu mọi chi phí đóng góp, bao bì, vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu, trả phí
ủy thác. Các chi phí về kiểm nhận, giám định, vận chuyển, bảo hiểm… do bên ủy thác
xuất chịu, bên nhận ủy thác xuất nếu trả ngay sẽ thu lại của bên ủy thác xuất. bên nhận
ủy thác được hưởng phí ủy thác theo tỷ lệ % trên tổng doanh thu ngoại tệ.
Ở đơn vị ủy thác xuất khẩu+ TK sử dụng:
TK 156: Hàng hóa
TK 157: Hàng gửi đi bán
TK 338: PT,PNK
TK 138: PTK
+ Khi giao hàng cho đvị nhận UTX, căn cứ vào PXK kiêm vận chuyển nội bộ, kèm theo
lệnh điều động nội bộ, ghi
Nợ TK 157 : HGĐB
Có TK 156: HH
+ Khi đơn vị nhn UTXK đã hòan thành trách nhiệm giao hàng cho người mua, đơn vị
có hoạt động UTX sẽ lập hóa đơn GTGT giao cho đvị nhận UTX và ghi:
lOMoARcPSD| 58569740
Nợ TK 131: PTKH(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
Có TK 511: DTBHVCCDV
+ Phản ánh giá vốn, kế toán
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 157: HGĐB
+ Số thuế XK, thuế TTĐB của hàng UTX phải nộp, ghi:
Nợ TK 511: DTBHVCCDV
Có TK 333(3333) : TXNKPN
+ Nếu đvị nhn UTX đã nộp thuế XK, Thuế TTĐB vào NSNN hộ, ghi :
Nợ TK 333 (3333): TXNKPN
Có TK 338: PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
+ Phí ủy thác XK phải trả cho đvị nhận UTXK
Nợ TK 641 – CPBH
Nợ TK 133 – TGTGTĐVĐKT
Có TK 338 – PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
+ Khi bù trừ tiền phải thu về hàng XK với khoản phải trả cho đvị nhận UTX, ghi:
Nợ TK 338 (3388): PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
Có Tk 131: PTKH (Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
+ Khi nhận số tiền bán hàng UTX còn lại sau khi trừ đi phí UT và các khoản do đơn vị
nhận UT chi hộ:
Nợ TK: 111,112
Có TK 131: PTKH (Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
– Kế toán ở đơn vị nhận Uỷ Thác Xuất Khẩu:
+ Khi XK hàng hóa, số tiền phải thu hộ bên UTXK, ghi:
Nợ TK 131: PTKH (Chi tiết cho từng thương nhân nước ngoài)
Có TK 331: PTNB(Chi tiết cho từng đvị nhờ UTX) + Phí UTXK
phải thu ở đvị UTXK, ghi:
Nợ TK 131: PTKH(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
CÓ TK511: DTBH VCCDV
Có TK 333: TVCKPNNN
+ Khi nộp hộ thuế XK, Thuế TTĐB và cho hộ cho đơn vị UTX, ghi:
Nợ TK1388 : PTK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) Có TK
111,112….
lOMoARcPSD| 58569740
+ Khi thu hộ tiền hàng cho bên nhờ UTX:
Nợ TK 111,112
Có TK 131: PTKH(Chi tiết cho từng thương nhân nước ngoài)
+ Khi thanh toán bù trừ phí ủy thác và các khoản chi hộ với đvị UTX, ghi:
Nợ TK 331: PTCNB
Có TK 131: PTKH
CÓ TK 1388: PTK
+ Khi chuyển cho đvị XK số tiền còn lại sau khi trừ đi phí UT và các khoản chi hộ, ghi:
Nợ TK331 – PTNB Có TK 111,112….
Bài viết: ớng dẫn hạch toán cho kế toán công ty xuất nhập khẩu chi tiết
B. Kế toán nhập khẩu:
1. Chứng từ:
Bên bán giao cho bên mua bộ hồ sơ gồm các chứng từ sau:
+ Invoice (hóa đơn): luôn luôn có
+ Packing list ( phiếu đóng gói): tùy thuộc điều kiện giao hàng
+ Specification( tờ kê chi tiết ): tùy thuộc điều kiện giao hàng
+ Bill of lading ( vận đơn đường biển)
+ Insurance policy( hóa đơn bảo hiểm ) hoặc Insurance certificate( giấy chứng nhận
bảo hiểm)
+ Và các chứng từ khác ( tùy thuộc tính chất hàng hóa ) như certificate of origin( Giấy
chứng nhận xuất x)…
Để thực hiện một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa, DN cần phải tiến hành các công
việc sau:
+ Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định nhà nước;
+ Thực hiện nhửng công việc ban đầu của khâu thanh toán như: làm đơn xin mở L/C,
thực thi ký quỹ,…nếu hợp đồng mua bán qui định thanh toán bằng L/C.
+ Thuê phương tiện vận tải, nếu hợp đồng mua bán qui định hàng được giao ở c
xuất khẩu.
+ Mua bảo hiểm
+ Làm thủ tục hải quan
+ Nhận hàng
+ Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu
lOMoARcPSD| 58569740
+ Khiếu nại về hàng hóa bị tổn thất, thiếu hụt, không phù hợp với hợp đồng.
+ Thanh toán tiền hàng và thanh lý hợp đồng.
2. Nhập khẩu trực tiếp:
Tài khoản sử dụng:
+ TK 144: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
+ TK 156: Hàng hóa
ĐK một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Khi DN xuất ngoại tệ để ký quỹ mở L/C
Nợ TK 144: CC,KC, KQNH ( Tỷ giá giao dịch)
Có TK 1112, 1122 (tỷ giá ghi sổ or tỷ giá xuất quỹ)
Có TK 515: DTHĐTC(Chênh lệch tăng) Hoặc:
Nợ TK 144: CC,KC, KQNH ( Tỷ giá giao dịch)
Nợ TK 635: CPTC(Chênh lệch giảm)
CÓ Tk 1112, 1122(tỷ giá ghi sổ or tỷ giá xuất quỹ)
+ DN vay ngoại tệ ngân hàng mở L/C, thì chuyển tiền vào TK ký quỹ, ghi:
Nợ TK 144: CC, KC, KQNH( tỷ giá giao dịch)
Có TK 311: Vay ngắn hạn( tỷ giá giao dịch)
+Khi hàng về đến ga, đến cảng…theo thông báo của cơ quan hải quan, DN tiến hành
nhận hàng và kiểm hàng, ghi: Nợ TK 151,156, 157 (tỷ giá giao dịch)
Có TK 331: PTNB ( tỷ giá giao dịch)
+ Cần thông báo nộp thuế nhập khẩu của hải quan, ghi:
Nợ TK 151, 156, 157
Có TK 333: TXNKPN(3333)
+ Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ Tk 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333: TVCKPNNN(33312)
+ DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGt, kế toán
ghi:
Nợ TK 151,156, 157
Có TK 333: TGTGTPN(3331)
+ Các chi phí giám định hải quan, thuê kho, thuê bãi, phí ngân hàng…ghi:
Nợ TK 151,156, 157
Nợ TK 133: Thuế GTGT ĐKT
lOMoARcPSD| 58569740
Có TK 111,112
+ Khi nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền trả cho thương nhân nước
ngoài, ghi:
Nợ TK 331: PTNB(Tỷ giá ghi sổ ) Có TK
144: CC, KC,KQNH(Tỷ giá ghi sổ )
3. Kế toán nhập khẩu ủy thác:
Thủ tục nhập khẩu ủy thác:
+ Bên nhận UTN phải thực hiện toàn bộ công việc của đơn vị trực tiếp nhập khẩu, làm
thủ tục nhập khẩu, tiếp nhận hàng hóa và thông báo cho đơn vị UTN đến nhận hàng khi
hàng về.
+ Các chi phí về kiểm nhận, giám định, bốc dỡ,… do bên UTN chịu, nếu bên nhận UTN
trả thay thì sau đó sẽ thu lại của bên UTN.
+ Bên nhận UTN được hưởng phí ủy thác tính theo tỷ lệ % trên trị giá hàng nhập khẩu.
Ở đơn vị UTN:
+ Khi ứng trước một khoản tiền theo hợp đồng UTN, cho đvị nhận UTN khẩu mở L/C,
ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán(chtiết từng đvị nhn y thác nhập khẩu )
Có TK 111,112
+ Khi nhận hàng do đơn vị nhận UTN khẩu giao trả, ghi :
Nợ TK 151,156, 157
Nợ TK 133: Thuế GTGT ĐKT
Có TK 331: PTNB(chi tiết từng đvị nhn ủy thác nhập khẩu)
Bài viết: ớng dẫn hạch toán cho kế toán công ty xuất nhập khẩu chi tiết
+ DN chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp, hoặc Ko chịu thuế GTGT, Ghi:
Nợ TK 151,156, 157
Có TK 331: PTNB(chi tiết từng đvị nhn ủy thác nhập khẩu )
+ Đvị nhận UTN làm thủ tục kê khai thuế, nhưng đơn vị ủy thác nhập tự nộp thuế vào
ngân sách NN thì giá trị hàng nhập khẩu cụng được ghi theo bút toán trên, khi nộp các
khoản thuế vào NSNN ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (chi tiết từng đvị nhn ủy thác nhập khẩu)
Có TK 111,112
+ Phí UTN phải trả cho đvị nhn ủy thác, ghi:
Nợ TK 151,156, 157,211
lOMoARcPSD| 58569740
Nợ TK 133: Thuế GTGT ĐKT
Có TK 331: PTNB(chi tiết từng đvị nhn ủy thác nhập khẩu)
+ Khi trả tiền cho đvị nhận UTN về giá trị hàng nhập khẩu còn lại, tiền thuế nhập khẩu,
thuế gtgt , thuế TTđB, phí UTN và các khaỏn chi hộ:
Nợ Tk 331 – PTNB(chi tiết từng đvị nhn ủy thác nhập khẩu)
Có TK 111,112
– Ở Đvnhận UTN:
+ Khi nhận hàng của đvị UTN một khoản tiền mua hàng trả trước để mở L/C, ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 131: PTKH (chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
+ Khi chuyển tiền hoặc vay Nh để ký quỹ mở L/C:
Nợ TK 144: CC,KC, KQNH
CÓ TK 1112, 1122…
+ Khi nhận hàng
Nợ TK 151, 156
Có TK 331: PTNB(Chi tiết cho từng người bán nước ngoài)
+ Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hoặc thuế TTĐB phải nộp hộ cho bên UTN
Nợ TK 151, 156
Có TK 3333: TNKPN
+ Khi trả hàng cho đơn vị UTNK, căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất trả hàng và các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK131: PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
Có TK 151,156
+ Nhận phí UTN, ghi:
Nợ TK 131,111,112
Có TK 5113: DTBH và CCDV
Có Tk 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Các khoản chi hộ cho đvị UTNK như phí ngân hàng, phí giám định hải quan chi phí
thuê kho, bãi, bốc xếp, vận chuyển hàng… ghi:
Nợ TK 131: PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
Có TK 111,112
+ Đvị UTNK chuyển trả nốt stiền hàng nhập khẩu, tiền thuế và các khoảnkhác cho
bên nhận UTNK, ghi:
lOMoARcPSD| 58569740
Nợ TK111,112
Có TK 131: PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
+ Khi thanh toán hộ tiền mua hàng nhập khẩu với người bán nước ngoài, ghi:
Nợ TK 331: PTNB
Có TK 144, 112
+ KHi nộp thuế vào NSNN,
Nợ TK 3333: TNKPN
Có TK 111,112
+ Khi đvị nhn UTNK vào NSNN, ghi
Nợ TK 3333: TXNKPN
Có TK 131: PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
+ Nhận hàng của nước ngoài, không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho đơn vị ủy
thác nhập khẩu
Nợ TK 331 : PTNB(chi tiết từng đvị nhn ủy thác nhập khẩu)
Có TK 331: PTNB( theo từng người bán nước ngoài)
Nợ TK 331: PTNB(chi tiết từng đvị nhn ủy thác nhập khẩu)
Có TK 3333: TXNK PN
Bài viết: ớng dẫn hạch toán cho kế toán công ty xuất nhập khẩu chi
tiết Bạn có thể quan tâm: Tiền thù lao khấu trừ thuế TNCN như thế nào?
**Căn cứ:
Điểm c, Khoản 2, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC– Điểm i, Khoản 1, Điều 25,
Thông tư 111/2013/TT-BTC
**Theo đó: Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như:
+ Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới;
+ Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật;
+ Tiền tham gia các dự án, đề án;
+ Tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút;
+ Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy;
+ Tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao;
+ Tiền dịch vụ quảng cáo;
+ Tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
Thu nhập mà cá nhân nhận được từ hợp đồng làm dịch vụ tư vấn thực hiện các
công việc của Ban quản lý dự án.
lOMoARcPSD| 58569740
Đều là thu nhập từ tiền lương, tiền công, phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
theo mức 10% đối với thu nhập từ 2.000.000đồng/lần trở lên trước khi trả thu nhập cho
cá nhân.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58569740 A. Kế toán xuất khẩu: 1. Chứng từ:
-Khi CT XK phải làm toàn bộ chứng từ đã trình bày ở phần nhập khẩu, trong đó nhiệm
vụ của kế toán là lập các chứng từ sau: Invoice, Packing list, Specification.
– Để thực hiện một hợp đồng XK hàng hóa, DN phải tiến hành các công việc sau:
+ Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của NN(xin giấy phép XK nếu cần)
+ Ký hợp đồng xuất khẩu
+ Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của thanh toán như: Nhắc nhở người
mua mở L/C theo đúng yêu cầu…
+ Lập bộ chứng từ thanh toán, gồm phương tiện thanh toán và chứng từ gửi hàng
+ Giải quyết khiếu nại(nếu có) và thanh lý hợp đồng.
2. Xuất khẩu trực tiếp: – Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 511: Chi tiết doanh thu hàng xuất khẩu(5113)
+ Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
– ĐK một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+Khi xuất hàng hóa chuyển ra bến cảng, bến tàu, để giao hàng cho người vận tải : Nợ TK 157: HGĐB Có TK 1561: HH
+ Hàng xuất khẩu được mua theo phương thức vận chuyển thẳng, ghi: Nợ TK 157 : HGĐB Nợ TK 133″ TGTGT ĐKT Có TK 331: PTNB
+ Khi hoàn thành trách nhiệm giao hàng, hàng xuất khẩu được xác định là đã bán Nợ Tk 13: PTKH Có TK 511: DTBH VCCDV
+ Phản ánh giá vốn kế toán ghi: Nợ TK632: GVHB Có TK 157: HGĐB
+ Các phí tổn giao nhận hàng xuất khẩu ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT đvào ĐKT Có TK 111,112,… lOMoAR cPSD| 58569740 + Thuế XK phải nộp ghi Nợ TK 511: DTBHVCCDV Có TK 3333: TGTGTPN
+ Khi nhận GBC của NH về khoản tiền đã bán, ghi:
Nợ TK 1122: Tiền gửi ngân hàng(1122) Có TK 131: PTKH
Bạn đang xem: Hướng dẫn hạch toán cho kế toán công ty xuất nhập khẩu chi tiết
3. Kế toán xuất khẩu uỷ thác: –
Điều kiện ràng buộc chung: Nghiệp vụ XKUT thì
nghĩa vụ và trách nhiệm của bên UTXK và bên nhận
UTXK được qui định cụ thể trong hợp đồng UTXK do các
bên tham gia ký kết thỏa thuận. Trong hợp đồng ủy thác cần qui định rõ:
+ Cty nhận uỷ thác phải ký hợp đồng XK với nước ngoài, theo giá cả và điều kiện có lợi
nhất cho bên ủy thác, thông báo tình hình thị trường và giá cả. Bên nhận ủy thác nhận
làm tất cả công việc của một đơn vị trực tiếp xuất. tiếp nhận hàng hóa của bên ủy thác
và tiến hành thủ tục xuất hàng cho thương nhân nước ngoài.
+ Cty nhờ uỷ thác phải cung cấp hàng, cung cấp tư liệu cần thiết để chào hàng ra nước
ngoài, chịu mọi chi phí đóng góp, bao bì, vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu, trả phí
ủy thác. Các chi phí về kiểm nhận, giám định, vận chuyển, bảo hiểm… do bên ủy thác
xuất chịu, bên nhận ủy thác xuất nếu trả ngay sẽ thu lại của bên ủy thác xuất. bên nhận
ủy thác được hưởng phí ủy thác theo tỷ lệ % trên tổng doanh thu ngoại tệ. –
Ở đơn vị ủy thác xuất khẩu+ TK sử dụng: TK 156: Hàng hóa TK 157: Hàng gửi đi bán TK 338: PT,PNK TK 138: PTK
+ Khi giao hàng cho đvị nhận UTX, căn cứ vào PXK kiêm vận chuyển nội bộ, kèm theo
lệnh điều động nội bộ, ghi Nợ TK 157 : HGĐB Có TK 156: HH
+ Khi đơn vị nhận UTXK đã hòan thành trách nhiệm giao hàng cho người mua, đơn vị
có hoạt động UTX sẽ lập hóa đơn GTGT giao cho đvị nhận UTX và ghi: lOMoAR cPSD| 58569740
Nợ TK 131: PTKH(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) Có TK 511: DTBHVCCDV
+ Phản ánh giá vốn, kế toán Nợ TK 632: GVHB Có TK 157: HGĐB
+ Số thuế XK, thuế TTĐB của hàng UTX phải nộp, ghi: Nợ TK 511: DTBHVCCDV Có TK 333(3333) : TXNKPN
+ Nếu đvị nhận UTX đã nộp thuế XK, Thuế TTĐB vào NSNN hộ, ghi : Nợ TK 333 (3333): TXNKPN
Có TK 338: PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
+ Phí ủy thác XK phải trả cho đvị nhận UTXK Nợ TK 641 – CPBH Nợ TK 133 – TGTGTĐVĐKT
Có TK 338 – PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
+ Khi bù trừ tiền phải thu về hàng XK với khoản phải trả cho đvị nhận UTX, ghi:
Nợ TK 338 (3388): PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
Có Tk 131: PTKH (Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
+ Khi nhận số tiền bán hàng UTX còn lại sau khi trừ đi phí UT và các khoản do đơn vị nhận UT chi hộ: Nợ TK: 111,112
Có TK 131: PTKH (Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
– Kế toán ở đơn vị nhận Uỷ Thác Xuất Khẩu:
+ Khi XK hàng hóa, số tiền phải thu hộ bên UTXK, ghi:
Nợ TK 131: PTKH (Chi tiết cho từng thương nhân nước ngoài)
Có TK 331: PTNB(Chi tiết cho từng đvị nhờ UTX) + Phí UTXK
phải thu ở đvị UTXK, ghi:
Nợ TK 131: PTKH(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) CÓ TK511: DTBH VCCDV Có TK 333: TVCKPNNN
+ Khi nộp hộ thuế XK, Thuế TTĐB và cho hộ cho đơn vị UTX, ghi:
Nợ TK1388 : PTK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) Có TK 111,112…. lOMoAR cPSD| 58569740
+ Khi thu hộ tiền hàng cho bên nhờ UTX: Nợ TK 111,112
Có TK 131: PTKH(Chi tiết cho từng thương nhân nước ngoài)
+ Khi thanh toán bù trừ phí ủy thác và các khoản chi hộ với đvị UTX, ghi: Nợ TK 331: PTCNB Có TK 131: PTKH CÓ TK 1388: PTK
+ Khi chuyển cho đvị XK số tiền còn lại sau khi trừ đi phí UT và các khoản chi hộ, ghi:
Nợ TK331 – PTNB Có TK 111,112….
Bài viết: Hướng dẫn hạch toán cho kế toán công ty xuất nhập khẩu chi tiết
B. Kế toán nhập khẩu: 1. Chứng từ:
– Bên bán giao cho bên mua bộ hồ sơ gồm các chứng từ sau:
+ Invoice (hóa đơn): luôn luôn có
+ Packing list ( phiếu đóng gói): tùy thuộc điều kiện giao hàng
+ Specification( tờ kê chi tiết ): tùy thuộc điều kiện giao hàng
+ Bill of lading ( vận đơn đường biển)
+ Insurance policy( hóa đơn bảo hiểm ) hoặc Insurance certificate( giấy chứng nhận bảo hiểm)
+ Và các chứng từ khác ( tùy thuộc tính chất hàng hóa ) như certificate of origin( Giấy
chứng nhận xuất xứ )…
– Để thực hiện một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa, DN cần phải tiến hành các công việc sau:
+ Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định nhà nước;
+ Thực hiện nhửng công việc ban đầu của khâu thanh toán như: làm đơn xin mở L/C,
thực thi ký quỹ,…nếu hợp đồng mua bán qui định thanh toán bằng L/C.
+ Thuê phương tiện vận tải, nếu hợp đồng mua bán qui định hàng được giao ở nước xuất khẩu. + Mua bảo hiểm + Làm thủ tục hải quan + Nhận hàng
+ Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu lOMoAR cPSD| 58569740
+ Khiếu nại về hàng hóa bị tổn thất, thiếu hụt, không phù hợp với hợp đồng.
+ Thanh toán tiền hàng và thanh lý hợp đồng.
2. Nhập khẩu trực tiếp: – Tài khoản sử dụng:
+ TK 144: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn + TK 156: Hàng hóa
– ĐK một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Khi DN xuất ngoại tệ để ký quỹ mở L/C
Nợ TK 144: CC,KC, KQNH ( Tỷ giá giao dịch)
Có TK 1112, 1122 (tỷ giá ghi sổ or tỷ giá xuất quỹ)
Có TK 515: DTHĐTC(Chênh lệch tăng) Hoặc:
Nợ TK 144: CC,KC, KQNH ( Tỷ giá giao dịch)
Nợ TK 635: CPTC(Chênh lệch giảm)
CÓ Tk 1112, 1122(tỷ giá ghi sổ or tỷ giá xuất quỹ)
+ DN vay ngoại tệ ngân hàng mở L/C, thì chuyển tiền vào TK ký quỹ, ghi:
Nợ TK 144: CC, KC, KQNH( tỷ giá giao dịch)
Có TK 311: Vay ngắn hạn( tỷ giá giao dịch)
+Khi hàng về đến ga, đến cảng…theo thông báo của cơ quan hải quan, DN tiến hành
nhận hàng và kiểm hàng, ghi: Nợ TK 151,156, 157 (tỷ giá giao dịch)
Có TK 331: PTNB ( tỷ giá giao dịch)
+ Cần thông báo nộp thuế nhập khẩu của hải quan, ghi: Nợ TK 151, 156, 157 Có TK 333: TXNKPN(3333)
+ Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ Tk 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 333: TVCKPNNN(33312)
+ DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGt, kế toán ghi: Nợ TK 151,156, 157 Có TK 333: TGTGTPN(3331)
+ Các chi phí giám định hải quan, thuê kho, thuê bãi, phí ngân hàng…ghi: Nợ TK 151,156, 157 Nợ TK 133: Thuế GTGT ĐKT lOMoAR cPSD| 58569740 Có TK 111,112
+ Khi nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền trả cho thương nhân nước ngoài, ghi:
Nợ TK 331: PTNB(Tỷ giá ghi sổ ) Có TK
144: CC, KC,KQNH(Tỷ giá ghi sổ )
3. Kế toán nhập khẩu ủy thác:
– Thủ tục nhập khẩu ủy thác:
+ Bên nhận UTN phải thực hiện toàn bộ công việc của đơn vị trực tiếp nhập khẩu, làm
thủ tục nhập khẩu, tiếp nhận hàng hóa và thông báo cho đơn vị UTN đến nhận hàng khi hàng về.
+ Các chi phí về kiểm nhận, giám định, bốc dỡ,… do bên UTN chịu, nếu bên nhận UTN
trả thay thì sau đó sẽ thu lại của bên UTN.
+ Bên nhận UTN được hưởng phí ủy thác tính theo tỷ lệ % trên trị giá hàng nhập khẩu. – Ở đơn vị UTN:
+ Khi ứng trước một khoản tiền theo hợp đồng UTN, cho đvị nhận UTN khẩu mở L/C, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán(chtiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu ) Có TK 111,112
+ Khi nhận hàng do đơn vị nhận UTN khẩu giao trả, ghi : Nợ TK 151,156, 157 Nợ TK 133: Thuế GTGT ĐKT
Có TK 331: PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)
Bài viết: Hướng dẫn hạch toán cho kế toán công ty xuất nhập khẩu chi tiết
+ DN chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp, hoặc Ko chịu thuế GTGT, Ghi: Nợ TK 151,156, 157
Có TK 331: PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu )
+ Đvị nhận UTN làm thủ tục kê khai thuế, nhưng đơn vị ủy thác nhập tự nộp thuế vào
ngân sách NN thì giá trị hàng nhập khẩu cụng được ghi theo bút toán trên, khi nộp các khoản thuế vào NSNN ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu) Có TK 111,112
+ Phí UTN phải trả cho đvị nhận ủy thác, ghi: Nợ TK 151,156, 157,211 lOMoAR cPSD| 58569740 Nợ TK 133: Thuế GTGT ĐKT
Có TK 331: PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)
+ Khi trả tiền cho đvị nhận UTN về giá trị hàng nhập khẩu còn lại, tiền thuế nhập khẩu,
thuế gtgt , thuế TTđB, phí UTN và các khaỏn chi hộ:
Nợ Tk 331 – PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu) Có TK 111,112 – Ở Đvị nhận UTN:
+ Khi nhận hàng của đvị UTN một khoản tiền mua hàng trả trước để mở L/C, ghi: Nợ TK 111,112
Có TK 131: PTKH (chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
+ Khi chuyển tiền hoặc vay Nh để ký quỹ mở L/C: Nợ TK 144: CC,KC, KQNH CÓ TK 1112, 1122… + Khi nhận hàng Nợ TK 151, 156
Có TK 331: PTNB(Chi tiết cho từng người bán nước ngoài)
+ Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hoặc thuế TTĐB phải nộp hộ cho bên UTN Nợ TK 151, 156 Có TK 3333: TNKPN
+ Khi trả hàng cho đơn vị UTNK, căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất trả hàng và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK131: PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu) Có TK 151,156 + Nhận phí UTN, ghi: Nợ TK 131,111,112 Có TK 5113: DTBH và CCDV
Có Tk 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Các khoản chi hộ cho đvị UTNK như phí ngân hàng, phí giám định hải quan chi phí
thuê kho, bãi, bốc xếp, vận chuyển hàng… ghi:
Nợ TK 131: PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu) Có TK 111,112
+ Đvị UTNK chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế và các khoảnkhác cho bên nhận UTNK, ghi: lOMoAR cPSD| 58569740 Nợ TK111,112
Có TK 131: PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
+ Khi thanh toán hộ tiền mua hàng nhập khẩu với người bán nước ngoài, ghi: Nợ TK 331: PTNB Có TK 144, 112 + KHi nộp thuế vào NSNN, Nợ TK 3333: TNKPN Có TK 111,112
+ Khi đvị nhận UTNK vào NSNN, ghi Nợ TK 3333: TXNKPN
Có TK 131: PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
+ Nhận hàng của nước ngoài, không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu
Nợ TK 331 : PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)
Có TK 331: PTNB( theo từng người bán nước ngoài)
Nợ TK 331: PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu) Có TK 3333: TXNK PN
Bài viết: Hướng dẫn hạch toán cho kế toán công ty xuất nhập khẩu chi
tiết
Bạn có thể quan tâm: Tiền thù lao khấu trừ thuế TNCN như thế nào? **Căn cứ: –
Điểm c, Khoản 2, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC– Điểm i, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC
**Theo đó: Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như:
+ Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới;
+ Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật;
+ Tiền tham gia các dự án, đề án;
+ Tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút;
+ Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy;
+ Tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao;
+ Tiền dịch vụ quảng cáo;
+ Tiền dịch vụ khác, thù lao khác. –
Thu nhập mà cá nhân nhận được từ hợp đồng làm dịch vụ tư vấn thực hiện các
công việc của Ban quản lý dự án. lOMoAR cPSD| 58569740 –
Đều là thu nhập từ tiền lương, tiền công, phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
theo mức 10% đối với thu nhập từ 2.000.000đồng/lần trở lên trước khi trả thu nhập cho cá nhân.