Định tuyến tĩnh - Mạng máy tính (IT-3082) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Định tuyến tĩnh - Mạng máy tính (IT-3082) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 44729304
BÀI THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH
ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRÊN MẠNG
(Sơ đồ mạng 2 router)
Họ và tên Sinh viên: Mã Sinh viên: Nhóm:
1. CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRÊN MẠNG (Dùng GUI)
1.1 Mục tiêu
1.2 Sơ đồ hệ thống
1.3 Cấu hình mạng cho các thiết bị sử dụng giao diện
1.3.1 Cấu hình thôn g tin mạng cho RouterXYZ01 (Router A)
1.3.2 Cấu hình cho RouterXYZ02 (Router B)
1.4 Cấu hình định tuyến trên router
1.4.1 Cấu hình Static route trên RouterXYZ01 (Router A)
1.4.2 Cấu hình Static route trên RouterXYZ02 (Router B)
1.5 Cấu hình địa chỉ IP gateway cho các host
1) Tại máy PC0 của mạng 160.16.0.0/16
2) Tại máy PC1 của mạng 170.17.0.0/16
1.6 Kiểm tra kết quả định tuyến
1.6. Xem quá trình gửi gói tin realtime
2. CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRÊN MẠNG (Dùng lệnh)
2.1 Mục tiêu
2.2 Sơ đồ hệ thống
2.3 Cấu hình thôn g tin mạng cho các thiết bị
2.3.1 Cấu hình thôn g tin mạng cho RouterXYZ01 (Router A)
2.3.2 Cấu hình cho RouterXYZ02 (Router B)
2.4 Cấu hình định tuyến trên router
2.4.1 Cấu hình định tuyến tĩnh trên RouterXYZ01 (Router A)
2.4.2 Cấu hình định tuyến tĩnh trên RouterXYZ02 (Router B)
2.5 Kiểm tra kết quả định tuyến
3. BÀI TẬP
1. CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRÊN MẠNG (Dùng GUI)
Định tuyến tĩnh (static routing) được thiết lập do người quản trị nhập thông tin về đường đi cho router. Vì vậy, khi cấu trúc
định tuyến của hệ thống thay đổi thì người quản trị cũng phải cấu hình lại cho Router.
1.1 Mục tiêu
Thiết kế mạng bao gồm 02 router, 02 Switch và các máy trạm. Đặt địa chỉ IP cho các interface trên các Router và cấu hình định
tuyến trên các router này để liên lạc được với nhau.
CHÚ Ý: Thay XYZ bằng tên Sinh viên. Ví dụ: RouterXUAN01, RouterXUAN02
Thiết bị
Tên thiết bị
Địa chỉ IP
Giao diện
Ghi chú
Router
RouterXYZ01
160.x.1.1/16
Router
RouterXYZ02
170.y.1.1/16
Router
RouterXYZ03
180.z.1.1/16
Switch
...
Hướng dẫn xác định các giá trị y, z, t theo mã sinh viên:
Ví dụ với mã SV là 102667788 thì x= 66; y= 77; z= 88.
Mã SV
y
z
102667788
102
77
88
lOMoARcPSD| 44729304
1.2 Sơ đồ hệ thống
Nối RouterXYZ01 (Router A) với RouterXYZ02 (Router B) bằng cáp chéo Fast Ethernet (fa)
>> Lưu lại với tên file: LabMMT-DinhTuyen02Router.pkt
1.3 Cấu hình mạng cho các thiết bị sử dụng giao diện
1.3.1 Cấu hình thông tin mạng cho RouterXYZ01 (Router A)
Đặt Hostname cho RouterXYZ01 (Router A)
Đặt địa chỉ IP cho cổng fa0/0.
lOMoARcPSD| 44729304
Đặt địa chỉ IP cho cổng fa1/0.
1.3.2 Cấu hình cho RouterXYZ02 (Router B)
Đặt Hostname cho router
lOMoARcPSD| 44729304
Đặt địa chỉ IP cho cổng fa1/0.
lOMoARcPSD| 44729304
1.4 Cấu hình định tuyến trên router
1.4.1 Cấu hình Static route trên RouterXYZ01 (Router A)
1.4.2 Cấu hình Static route trên RouterXYZ02 (Router B)
1.5 Cấu hình địa chỉ IP và gateway cho các host
1) Tại máy PC0 của mạng 160.16.0.0/16
lOMoARcPSD| 44729304
2) Tại máy PC1 của mạng 170.17.0.0/16
lOMoARcPSD| 44729304
1.6 Kiểm tra kết quả định tuyến
Từ PC0 lần lượt thực hiện các lệnh ping:
ping 192.168.1.1
ping 192.168.1.2
ping 170.17.1.1
ping 170.17.1.2
lOMoARcPSD| 44729304
1.6. Xem quá trình gửi gói tin realtime
1) Kích chuột vào biểu tượng Simulation
lOMoARcPSD| 44729304
2) Kích chuột vào biểu tượng bì thư phía trên. Xuất hiện biểu tượng bì thư cạnh con trỏ chuột
3) Kích chọn host nguồn, host đích trên 2 mạng khác nhau
4) Tại cửa sổ Simulation Panel, kích chọn nút Auto Capture/Play để xem tuyến đường đi cua gói tin
5) Kích vào 1 gói tin để xem cấu trúc gói tin
lOMoARcPSD| 44729304
2. CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRÊN MẠNG (Dùng lệnh)
2.1 Mục tiêu
Sử dụng sơ đồ mạng như trên bao gồm 02 router, 02 Switch và các máy trạm. Đặt địa chỉ IP cho các interface trên các Router
và cấu hình định tuyến bằng lệnh trên các router này có thể liên lạc đưc với nhau.
2.2 Sơ đồ hệ thống
Thiết kế sơ đồ mạng như sau:
>> Lưu lại với tên file: LabMMTDinhTuyen02Router(Command).pkt
2.3 Cấu hình thông tin mạng cho các thiết bị
2.3.1 Cấu hình thông tin mạng cho RouterXYZ01 (Router A)
Mở cửa sổ lệnh của RouterXYZ01 (Router A)
lOMoARcPSD| 44729304
Đặt hostname cho RouterXYZ01 (Router A)
Router> enable
Router# config terminal
Router(config)# hostname RouterXYZ01
Đặt địa chỉ IP cho cổng Fast Ethernet f0/0 trên RouterXYZ01 (Router A)
RouterXYZ01(config)# interface f0/0
RouterXYZ01(config-if)# ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
RouterXYZ01(config-if)# no shutdown
Đặt địa chỉ IP cho cổng Fast Ethernet f0/0 trên RouterXYZ01 (Router A)
RouterXYZ01(config)# interface f1/0
RouterXYZ01(config-if)# ip address 170.17.1.1 255.255.0.0
RouterXYZ01(config-if)# no shutdown
2.3.2 Cấu hình cho RouterXYZ02 (Router B)
Đặt hostname cho RouterXYZ02 (Router B)
Router> enable
Router# config terminal
Router(config)# hostname RouterXYZ02
Đặt địa chỉ IP cho cổng Fast Ethernet f0/0
RouterXYZ02(config)# interface f0/0
RouterXYZ02(config-if)# ip address 192.168.1.2 255.255.255.0
RouterXYZ02(config-if)# no shutdown
Đặt địa chỉ IP cho cổng Fast Ethernet f1/0 trên RouterXYZ02 (Router B)
RouterXYZ02(config)# interface f1/0
RouterXYZ02(config-if)# ip address 160.16.1.0 255.255.0.0
RouterXYZ02(config-if)# no shutdown
2.4 Cấu hình định tuyến trên router
2.4.1 Cấu hình định tuyến tĩnh trên RouterXYZ01 (Router A)
RouterXYZ01# configure terminal
RouterXYZ01(config)# ip route 160.16.0.0 255.255.0.0 192.168.1.2
2.4.2 Cấu hình định tuyến tĩnh trên RouterXYZ02 (Router B)
RouterXYZ02> enable
RouterXYZ02#
RouterXYZ02# configure terminal
lOMoARcPSD| 44729304
RouterXYZ02(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.1
RouterXYZ02(config)# exit
RouterXYZ02# ping 192.168.2.2
Kiểm tra bảng định tuyến
Router-C# show ip route
Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP
D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP
i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area
* - candidate default, U - per-user static route, o - ODR
P - periodic downloaded static route
Gateway of last resort is 192.168.2.1 to network 0.0.0.0
C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial2/0
S* 0.0.0.0/0 [1/0] via 192.168.2.1
2.5 Kiểm tra kết quả định tuyến
Tại máy PC0, thiết lập Gateway là 180.18.1.1 Từ
PC0 lần lượt thực hiện các lệnh ping:
ping 192.168.1.1
ping 192.168.1.2
ping 170.17.1.1
ping 170.17.1.2
3. BÀI TẬP
1. Thiết kế lại địa chỉ cho các mạng trên dựa có địa chỉ mạng dựa trên các giá trị số trong mã sinh viên như hướng dẫn trong mục
1.1.
| 1/12

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44729304
BÀI THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH
ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRÊN MẠNG
(Sơ đồ mạng 2 router)
Họ và tên Sinh viên: Mã Sinh viên: Nhóm:
1. CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRÊN MẠNG (Dùng GUI) 1.1 Mục tiêu 1.2 Sơ đồ hệ thống 1.3
Cấu hình mạng cho các thiết bị sử dụng giao diện 1.3.1
Cấu hình thôn g tin mạng cho RouterXYZ01 (Router A) 1.3.2
Cấu hình cho RouterXYZ02 (Router B) 1.4
Cấu hình định tuyến trên router 1.4.1
Cấu hình Static route trên RouterXYZ01 (Router A) 1.4.2
Cấu hình Static route trên RouterXYZ02 (Router B) 1.5
Cấu hình địa chỉ IP và gateway cho các host
1) Tại máy PC0 của mạng 160.16.0.0/16
2) Tại máy PC1 của mạng 170.17.0.0/16
1.6 Kiểm tra kết quả định tuyến
1.6. Xem quá trình gửi gói tin realtime
2. CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRÊN MẠNG (Dùng lệnh) 2.1 Mục tiêu 2.2 Sơ đồ hệ thống 2.3
Cấu hình thôn g tin mạng cho các thiết bị 2.3.1
Cấu hình thôn g tin mạng cho RouterXYZ01 (Router A) 2.3.2
Cấu hình cho RouterXYZ02 (Router B) 2.4
Cấu hình định tuyến trên router 2.4.1
Cấu hình định tuyến tĩnh trên RouterXYZ01 (Router A) 2.4.2
Cấu hình định tuyến tĩnh trên RouterXYZ02 (Router B) 2.5
Kiểm tra kết quả định tuyến 3. BÀI TẬP
1. CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRÊN MẠNG (Dùng GUI)
Định tuyến tĩnh (static routing) được thiết lập do người quản trị nhập thông tin về đường đi cho router. Vì vậy, khi cấu trúc
định tuyến của hệ thống thay đổi thì người quản trị cũng phải cấu hình lại cho Router. 1.1 Mục tiêu
Thiết kế mạng bao gồm 02 router, 02 Switch và các máy trạm. Đặt địa chỉ IP cho các interface trên các Router và cấu hình định
tuyến trên các router này để liên lạc được với nhau.
CHÚ Ý: Thay XYZ bằng tên Sinh viên. Ví dụ: RouterXUAN01, RouterXUAN02 Thiết bị Tên thiết bị Địa chỉ IP Giao diện Ghi chú Router RouterXYZ01 160.x.1.1/16 Router RouterXYZ02 170.y.1.1/16 Router RouterXYZ03 180.z.1.1/16 Switch ...
Hướng dẫn xác định các giá trị y, z, t theo mã sinh viên:
Ví dụ với mã SV là 102667788 thì x= 66; y= 77; z= 88. Mã SV x y z 102667788 102 66 77 88 lOMoAR cPSD| 44729304
1.2 Sơ đồ hệ thống
Nối RouterXYZ01 (Router A) với RouterXYZ02 (Router B) bằng cáp chéo Fast Ethernet (fa)
>> Lưu lại với tên file: LabMMT-DinhTuyen02Router.pkt
1.3 Cấu hình mạng cho các thiết bị sử dụng giao diện
1.3.1 Cấu hình thông tin mạng cho RouterXYZ01 (Router A)
Đặt Hostname cho RouterXYZ01 (Router A)
Đặt địa chỉ IP cho cổng fa0/0. lOMoAR cPSD| 44729304
Đặt địa chỉ IP cho cổng fa1/0.
1.3.2 Cấu hình cho RouterXYZ02 (Router B) Đặt Hostname cho router lOMoAR cPSD| 44729304
Đặt địa chỉ IP cho cổng fa1/0. lOMoAR cPSD| 44729304
1.4 Cấu hình định tuyến trên router
1.4.1 Cấu hình Static route trên RouterXYZ01 (Router A)
1.4.2 Cấu hình Static route trên RouterXYZ02 (Router B)
1.5 Cấu hình địa chỉ IP và gateway cho các host
1) Tại máy PC0 của mạng 160.16.0.0/16 lOMoAR cPSD| 44729304
2) Tại máy PC1 của mạng 170.17.0.0/16 lOMoAR cPSD| 44729304
1.6 Kiểm tra kết quả định tuyến
Từ PC0 lần lượt thực hiện các lệnh ping: ping 192.168.1.1 ping 192.168.1.2 ping 170.17.1.1 ping 170.17.1.2 lOMoAR cPSD| 44729304
1.6. Xem quá trình gửi gói tin realtime
1) Kích chuột vào biểu tượng Simulation lOMoAR cPSD| 44729304
2) Kích chuột vào biểu tượng bì thư phía trên. Xuất hiện biểu tượng bì thư cạnh con trỏ chuột
3) Kích chọn host nguồn, host đích trên 2 mạng khác nhau
4) Tại cửa sổ Simulation Panel, kích chọn nút Auto Capture/Play để xem tuyến đường đi cua gói tin
5) Kích vào 1 gói tin để xem cấu trúc gói tin lOMoAR cPSD| 44729304
2. CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH TRÊN MẠNG (Dùng lệnh) 2.1 Mục tiêu
Sử dụng sơ đồ mạng như trên bao gồm 02 router, 02 Switch và các máy trạm. Đặt địa chỉ IP cho các interface trên các Router
và cấu hình định tuyến bằng lệnh trên các router này có thể liên lạc được với nhau.
2.2 Sơ đồ hệ thống
Thiết kế sơ đồ mạng như sau:
>> Lưu lại với tên file: LabMMTDinhTuyen02Router(Command).pkt
2.3 Cấu hình thông tin mạng cho các thiết bị
2.3.1 Cấu hình thông tin mạng cho RouterXYZ01 (Router A)
Mở cửa sổ lệnh của RouterXYZ01 (Router A) lOMoAR cPSD| 44729304
Đặt hostname cho RouterXYZ01 (Router A) Router> enable
Router# config terminal
Router(config)# hostname RouterXYZ01
Đặt địa chỉ IP cho cổng Fast Ethernet f0/0 trên RouterXYZ01 (Router A)
RouterXYZ01(config)# interface f0/0
RouterXYZ01(config-if)# ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
RouterXYZ01(config-if)# no shutdown
Đặt địa chỉ IP cho cổng Fast Ethernet f0/0 trên RouterXYZ01 (Router A)
RouterXYZ01(config)# interface f1/0
RouterXYZ01(config-if)# ip address 170.17.1.1 255.255.0.0
RouterXYZ01(config-if)# no shutdown
2.3.2 Cấu hình cho RouterXYZ02 (Router B)
Đặt hostname cho RouterXYZ02 (Router B) Router> enable
Router# config terminal
Router(config)# hostname RouterXYZ02
Đặt địa chỉ IP cho cổng Fast Ethernet f0/0
RouterXYZ02(config)# interface f0/0
RouterXYZ02(config-if)# ip address 192.168.1.2 255.255.255.0
RouterXYZ02(config-if)# no shutdown
Đặt địa chỉ IP cho cổng Fast Ethernet f1/0 trên RouterXYZ02 (Router B)
RouterXYZ02(config)# interface f1/0
RouterXYZ02(config-if)# ip address 160.16.1.0 255.255.0.0
RouterXYZ02(config-if)# no shutdown
2.4 Cấu hình định tuyến trên router
2.4.1 Cấu hình định tuyến tĩnh trên RouterXYZ01 (Router A)
RouterXYZ01# configure terminal
RouterXYZ01(config)# ip route 160.16.0.0 255.255.0.0 192.168.1.2
2.4.2 Cấu hình định tuyến tĩnh trên RouterXYZ02 (Router B)
RouterXYZ02> enable RouterXYZ02#
RouterXYZ02# configure terminal lOMoAR cPSD| 44729304
RouterXYZ02(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.1
RouterXYZ02(config)# exit
RouterXYZ02# ping 192.168.2.2
Kiểm tra bảng định tuyến
Router-C# show ip route
Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP
D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP
i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area
* - candidate default, U - per-user static route, o - ODR
P - periodic downloaded static route
Gateway of last resort is 192.168.2.1 to network 0.0.0.0
C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial2/0
S* 0.0.0.0/0 [1/0] via 192.168.2.1
2.5 Kiểm tra kết quả định tuyến
Tại máy PC0, thiết lập Gateway là 180.18.1.1 Từ
PC0 lần lượt thực hiện các lệnh ping: ping 192.168.1.1 ping 192.168.1.2 ping 170.17.1.1 ping 170.17.1.2 3. BÀI TẬP
1. Thiết kế lại địa chỉ cho các mạng trên dựa có địa chỉ mạng dựa trên các giá trị số trong mã sinh viên như hướng dẫn trong mục 1.1.