


































Preview text:
  lOMoARcPSD| 36991220
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH 
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 
BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH – VIỄN THÔNG 
--------------------------------  ĐỒ ÁN MÔN HỌC 2 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÁT HIỆN VÀ CẢNH  BÁO CHÁY RỪNG 
SVTH : PHAN CÔNG DANH   MSSV : 19119160 
SVTH : DƯƠNG THÀNH ĐẠT   MSSV : 19119162 
Khoá :   2019 
Ng愃nh :  CNKT Máy Tính 
GVHD : ThS. NGUYỄN NGÔ LÂM 
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2022        lOMoARcPSD| 36991220 LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành báo cáo đồ án môn học 2 chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật 
Máy Tính, trước hết nhóm em xin gửi đến quý Thầy Cô trong khoa Điện – Điện Tử 
thuộc trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh một lời cảm ơn 
chân thành. Đặc biệt, thầy Nguyễn Ngô Lâm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo 
điều kiện thuận lợi cho nhóm em trong suốt quá trình thưc hiện đồ án. Nhóm em xin 
gửi đến thầy lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. 
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn đến các bạn bè đã hỗ trợ, đóng góp ý kiến 
cũng như chia sẻ kinh nghiệm để nhóm em hoàn thành tốt đề tài. 
Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng do lượng kiến thức còn eo hẹp nên không 
tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, nhóm em rất mong nhận được sư góp ý quý báu 
của quý Thầy Cô để có thể hoàn thiện tốt hơn nữa cũng như tích lũy kinh nghiệm để 
hoàn thành tốt báo cáo đồ án tốt nghiệp sau này. 
Sau cùng, nhóm em kính chúc quý Thầy Cô thật dồi dào sức khỏe, luôn tràn 
đầy nhiệt huyết cùng với thành công trong sự nghiệp giảng dạy cao quý của mình. 
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!        lOMoARcPSD| 36991220 MỤC LỤC 
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC...................................................................III 
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..............................IV 
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...................................V 
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................VI 
MỤC LỤC.....................................................................................................VII 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................X 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................XII 
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH..................................................................XIII 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN..............................................................................1 
1.1 GIỚI THIỆU...............................................................................................1 
1.2 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.......................................3 
1.2.1 Một số dự án trong nước....................................................................3 
1.2.2 Một số dự án ngoài nước...................................................................3 
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................4 
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI............................4 
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................4 
1.4.2 Giới hạn đề tài...................................................................................4 
1.5 BỐ CỤC ĐỒ ÁN........................................................................................4 
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................6 
2.1 GIỚI THIỆU CÁC LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ............6 
2.1.1 Module Arduino UNO R3...................................................................6 
2.1.2 Module Camera OV7670..................................................................8 
2.1.3 Module GSM GPRS SIM800L..........................................................10 
2.1.4 Module DC-DC Buck LM2596 3A...................................................12 
2.1.5 Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm DHT11................................................12 
2.1.6 Còi Buzz 5V......................................................................................13      lOMoAR cPSD| 36991220
2.2 CHUẨN GIAO TIẾP UART....................................................................14 
2.2.1 Giới thiệu chuẩn giao tiếp UART.....................................................14 
2.2.2 Cách truyền dữ liệu của chuẩn giao tiếp UART...............................15 
2.3 TẬP LỆNH AT.........................................................................................15 
2.4 GIỚI THIỆU VỀ FIREBASE REALTIME DATABASE........................16 
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG...............................17 
3.1 YÊU CẦU VÀ SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG.............................................17 
3.1.1 Yêu cầu của hệ thống.......................................................................17 
3.1.2 Sơ đồ khối và chức năng mỗi khối...................................................17 
3.1.3 Hoạt động của hệ thống...................................................................18 
3.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHẦN CỨNG...................................................18 
3.2.1 Khối xử lý trung tâm........................................................................18 
3.2.2 Khối máy ảnh...................................................................................19 
3.2.3 Khối giao tiếp mạng di động............................................................20 
3.2.4 Khối báo hiệu...................................................................................20 
3.2.5 Khối nguồn.......................................................................................21 
3.3 CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHẦN MỀM...........................21 
3.3.1 Arduino IDE.....................................................................................21 
3.3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu Firebase........................................................22 
3.4 LƯU ĐỒ...................................................................................................23 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ.......................................................24 
4.1 KẾT QUẢ.................................................................................................24 
4.2 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG.........................................................................24 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................25 
5.1 KẾT LUẬN..............................................................................................25 
5.2 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................................25 
5.2.1 Hạn chế............................................................................................25 
5.2.2 Hướng phát triển..............................................................................25      lOMoAR cPSD| 36991220
PHỤ LỤC.........................................................................................................26 
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................27        lOMoARcPSD| 36991220
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT        lOMoARcPSD| 36991220       lOMoARcPSD| 36991220 38  VGA  Video Graphics Array  39  VSYNC  Vertical Synchronous  40  XCLK  System Clock Input   
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂ 
Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật Module Arduino UNO R3 [10].............................6 
Bảng 2.2: Thông số kỹ thuật Module Camera OV7670 [11]...............................9 
Bảng 2.3: Thông số kỹ thuật của Module GSM GPRS SIM800L [12]..............11 
Bảng 2.4: Thông số kỹ thuật của Module giảm áp LM2596 [13]......................12 
Bảng 2.5: Thông số kỹ thuật của cảm biến nhiệt độ [14].................................13 
Bảng 2.6: Thông số kỹ thuật của còi buzz 5V [15]...........................................14    YBảng 3.1: 
 Kết nối chân của khối xử lý trung tâm. 
...............................................................................……………………………..19  DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1: Cháy rừng ở Huế ảnh hưởng đường dây 500kV [2]............................1 
Hình 1.2: Lính cứu hỏa dập lửa trong rừng Amazon khu vực Porto Velho, Brazil 
ngày 25-8 [4].............................................................................................................2 
YHình 2.1: Module Arduino UNO R3 [10]………………………………………  6 
Hình 2.2: Sơ đồ chân của Module Arduino UNO R3 [10]..................................7 
Hình 2.3: Module Camera OV7670 [11].............................................................9      lOMoAR cPSD| 36991220
Hình 2.4: Sơ đồ chân của Module Camera OV7670 [11]..................................10 
Hình 2.5: Module GSM GPRS SIM800L [12]..................................................11 
Hình 2.6: Sơ đồ chân của Module GSM GPRS SIM800L [12].........................11 
Hình 2.7: Module Buck DC-DC LM2596 - 3A [13].........................................12 
Hình 2.8: Cảm biến nhiệt độ DHT11 [14].........................................................13 
Hình 2.9: Còi buzz 5V [15]...............................................................................14 
Hình 2.10: Chuẩn giao tiếp UART [16]............................................................14 
Hình 2.11: Cách truyền dữ liệu của giao tiếp UART [16].................................15 
Hình 2.12: Khung truyền của giao tiếp UART [16]..........................................15    YHình    3.1:   Sơ    đồ    khối    của    hệ 
thống……………………………………………..17 
Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý của khối xử lý trung tâm.........................................19 
Hình 3.3: Sơ đồ khối của module giao tiếp mạng di động.................................20 
Hình 3.4: Sơ đồ khối của còi Buzz 5V DC........................................................21 
Hình 3.5: Giao diện chính của Arduino IDE.....................................................21 
Hình 3.6: Cài đặt với Boards Manager..............................................................22 
Hình 3.7: Chọn cổng COM giao tiếp với board................................................22 
Hình 3.8: Giao diện chính của Firebase............................................................23 
Hình 3.9: Giao diện Realtime Database............................................................23      lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN  1.1 GIỚI THIỆU 
Hệ sinh thái rừng đóng một vai trò quan trọng trong việc chống lại những hiện 
tượng thiên tai do biến đổi khí hậu gây ra như lũ lụt, sạt lỡ,…; đồng thời cũng là 
ngôi nhà của các hệ động thực vật sinh sống và lưu giữ các nguồn gen quý hiếm. 
Bên cạnh đó, rừng còn là một trong những nguồn tài nguyên đóng góp giá trị to 
lớn vào nền kinh tế quốc gia, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân. Nhưng 
trong thời gian qua, do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu dẫn đến diễn biến thời tiết 
trở nên thất thường, cụ thể là những đợt nắng nóng gay gắt, nhiệt độ cao gây ra 
tình trạng hạn hán, khiến nhiều diện tích rừng bị thiêu rụi, điều này đang đe dọa 
nghiêm trọng đến thảm thực vật rừng, cũng như ảnh hưởng trầm trọng đến phát 
triển kinh tế - xã hội, môi trường,… Cháy rừng không chỉ do điều kiện thời tiết 
trong thiên nhiên gây ra mà nó còn đến từ chính tác động của con người, thường 
được gọi là nạn đốt rừng. 
Theo các số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy, trong 10 năm của giai đoạn 
2009 - 2018, nạn cháy rừng đã thiêu hủy gần 22 nghìn ha rừng của Việt Nam, gây 
thiệt hại lớn cho nền kinh tế của đất nước. Nạn cháy rừng thường xảy ra ở các địa 
phương tập trung nhiều rừng như Hà Tĩnh, Nghệ An, Sơn La,… [ CITATION 
LêT20 \l 1033 ]. Điển hình vào năm ngoái ở Thừa Thiên Huế, nắng nóng xảy ra 
liên tục trên địa bàn tỉnh với mức nhiệt khoảng 40 độ C, làm phát sinh 7 vụ cháy 
rừng trên diện rộng. Do đám cháy rừng xảy ra rất gần với đường dây 500kV đoạn 
Hà Tĩnh – Đà Nẵng nên có nguy cơ cao ảnh hưởng đến hệ thống truyền tải cung 
cấp điện [CITATION HàN21 \l 1033 ].   
Hình 1.1: Cháy rừng ở Huế ảnh hưởng đường dây 500kV [ CITATION  HàN21 \l 1033 ]. 
Không chỉ ở Việt Nam nước ta, EFFIS (Hệ thống thông tin về cháy rừng châu 
Âu) cho biết châu Âu có thể kết thúc năm 2022 với diện tích rừng bị thiêu rụi gần      lOMoARcPSD| 36991220
đến con số 1.000.000 ha rừng (10.000 km2) [ CITATION Phư22 \l 1033 ]. Và 
chắc chúng ta ai cũng biết vụ cháy rừng nhiệt đới Amazon, một trong những vụ 
cháy rừng gần đây và có sức tàn phá lớn nhất với kỷ lục hơn 70.000 đám cháy 
nhỏ được phát hiện vào năm 2019. Khu rừng nhiệt đới này là nơi đóng góp gần 
20% lượng oxy trên Trái Đất, đã bị đốt cháy trong vỏn vẹn nửa tháng, gây mất 
mát lớn về đa dạng sinh học [ CITATION Kim19 \l 1033 ].   
Hình 1.2: Lính cứu hỏa dập lửa trong rừng Amazon khu vực Porto Velho, 
Brazil ngày 25-8 [ CITATION Kim19 \l 1033 ]. 
Để bảo vệ lá phổi xanh của trái đất cũng như đảm bảo cho sự an toàn tính mạng 
của con người và các loài động vật, cần có một mô hình hệ thống giám sát và 
cảnh bảo hỏa hoạn được áp dụng để hạn chế tối đa những sự cố không đáng có. 
Từ những tình hình thực tế thì một hệ thống giám sát và cảnh báo hiện nay phải 
có các yếu tố tiên quyết như độ tin cậy, sự chính xác cao và đáp ứng thời gian 
thực. Lĩnh vực Internet of Things (IoTs) đang là một phần trong sự phát triển của 
thời đại mới có thể đáp ứng được các tiêu chí trên. Các hệ thống IoTs bao gồm 
các cấu trúc nhỏ được trang bị vài bộ cảm biến và bộ xử lý được lắp đặt trong 
một khu vực giới hạn cung cấp dịch vụ và ứng dụng cho một số ít người cho đến 
các hệ thống trải rộng liên quan đến hàng triệu cảm biến, xử lý thông tin phân tán 
phức tạp như hệ thống điều khiển của một thành phố thông minh. Nó là công cụ 
quan trọng trong việc giải quyết mọi bài toán, đặc biệt là vấn đề về bảo vệ rừng 
được nêu trên [ CITATION TSP17 \l 1033 ]. 
Với mục tiêu tạo ra hệ thống phát hiện và cảnh báo cháy rừng, hạn chế tối đa 
những rủi ro có thể xảy ra cho môi trường thiên nhiên, nhóm chúng tôi quyết định 
chọn đề tài “THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÁT HIỆN VÀ CẢNH BÁO      lOMoARcPSD| 36991220
CHÁY RỪNG”. Hệ thống sẽ giám sát, chụp hình ảnh từ môi trường và xử lí, nếu 
phát hiện có dấu hiệu của hỏa hoạn sẽ lập tức cảnh báo thông qua cuộc gọi đến 
trạm, từ đó con người có thể đưa ra các biện pháp khắc phục đám cháy kịp thời. 
1.2 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 
1.2.1 Một số dự án trong nước 
Đồ án với đề tài là “Hệ thống IoT giám sát, cảnh báo cháy rừng” của bạn sinh 
viên Bùi Hữu Tài - sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Viễn thông. Hệ 
thống sử dụng Arduino để thu thập dữ liệu từ cảm biến, module ESP32 gửi dữ 
liệu lên cơ sở dữ liệu Firebase thông qua mạng Wifi, từ đó hiển thị lên giao diện 
web. Hệ thống sử dụng công nghệ Lora để truyền nhận dữ liệu giữa 2 module [  CITATION Bùi22 \l 1033 ]. 
Đề tài nghiên cứu khoa học “Hệ thống thiết bị tự động phát hiện và truyền tin 
cháy rừng” do PGS-TS Trần Quang Bảo – Phó hiệu trưởng Trường Đại học Lâm 
Nghiệp tại Đồng Nai cùng với nhóm nghiên cứu của ông thực hiện. Hệ thống 
nhận diện hình ảnh của đám khói, tích hợp dữ liệu và truyền tin cháy đến đồng 
loạt các email, điện thoại cá nhân của lực lượng chức năng [ CITATION Lin20 \l  1033 ]. 
1.2.2 Một số dự án ngo愃i nước 
Công nghệ IQ FireWatch là một đột phá trong việc hỗ trợ công tác cảnh báo 
và phát hiện cháy rừng đang thu hút nhiều sự quan tâm do sự cải tiến không ngừng 
cả phần cứng lẫn phần mềm. Công nghệ này có thể giám sát một diện tích rừng 
lớn tới 70.000 ha bằng 1 cảm biến, thu nhận và xử lý dữ liệu trực tuyến trên đường 
truyền sóng radio hay cáp tốc độ cao, sau đó cung cấp hình ảnh chất lượng cao 
cho trạm xử lý. Hệ thống được thử nghiệm thành công tại Đức và hiện đang được 
sử dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới [ CITATION IQF21 \l 1033 ]. 
Dryad Networks – một công ty khởi nghiệp IoT về môi trường của Đức, đã 
phát triển một hệ thống phát hiện cháy rừng sớm tên là Silvanet. Hệ thống sử 
dụng các cảm biến khí chạy bằng năng lượng mặt trời được gắn vào cây cối để 
theo dõi thành phần không khí, nhiệt độ, độ ẩm cũng như áp suất không khí, sau 
đó sẽ gửi cảnh báo qua mạng lưới Silvanet IoT tới một nền tảng giám sát dựa trên 
đám mây, ngay tức khắc đưa ra cảnh báo cho các bên liên quan trong trường hợp 
hỏa hoạn xảy ra [ CITATION Ngọ21 \l 1033 ]. 
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về Arduino UNO, module camera và module giao  tiếp mạng di động. 
Nghiên cứu, thực hành các thao tác kĩ thuật điện tử cơ bản (hàn chân linh kiện, 
thiết kế, lắp ráp, kiểm tra mạch).      lOMoARcPSD| 36991220
Nghiên cứu phương pháp xử lí ảnh để nhận diện đám cháy, nếu phát hiện có 
rủi ro hỏa hoạn sẽ gửi cuộc gọi đến số điện thoại ở trạm kiểm lâm. 
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu  - Arduino UNO R3  - Module camera OV7670  - Module GSM GPRS SIM800L 
1.4.2 Giới hạn đề t愃i 
Đề tài có một vài hạn chế như sau: 
• Thứ nhất, sử dụng các thiết bị camera chuyên nghiệp có độ phân giải cao 
sẽ tốn rất nhiều chi phí, vượt quá khả năng của sinh viên về điều kiện tài 
chính. Sinh viên chỉ có thể lựa chọn các thiết bị có giá thành vừa phải và 
độ tin cậy ở mức tốt, đảm bảo các điều kiện tiêu chuẩn. 
• Thứ hai, kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên chưa thể mở rộng mô 
hình và phát triển thành một hệ thống có quy mô lớn. 
• Thứ ba, đề tài mô phỏng một hệ thống với thành phần số lượng như sau: 
1 bộ xử lý trung tâm, 1 module camera, 1 module giao tiếp mạng di động. 
1.5 BỐ CỤC ĐỒ ÁN 
Chương 1: TỔNG QUAN. Trong chương mở đầu của đề tài, nhóm chúng tôi 
sẽ trình bày tổng quan về đề tài, tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, mục 
tiêu và đối tượng nghiên cứu cũng như những mặt hạn chế của đề tài. 
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT. Nội dung chính của chương này sẽ trình bày 
tổng quan cơ sở lý thuyết được áp dụng trong quá trình thiết kế và thi công hệ  thống. 
Chương 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG. Việc phân tích các yêu cầu, đặc tính kỹ 
thuật, thiết kế phần cứng, phần mềm, cách kết nối hệ thống và nguyên lý hoạt 
động sẽ được mô tả chi tiết trong chương này. 
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ. Sau khi thiết kế và thi công, chương 
này sẽ trình bày kết quả hoạt động của hệ thống đã được xây dựng, từ đó rút ra 
được những nhận xét đánh giá bổ trợ cho chương 5. 
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN. Dựa vào nghiên cứu của 
các chương trước, nội dung trình bày trong chương 5 sẽ đưa ra kết luận đạt được, 
từ đó rút ra được những ưu điểm cũng như so sánh với các đề tài trước đây, qua 
đó có cơ sở để đề xuất hướng phát triển đề tài trong tương lai.        lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
2.1 GIỚI THIỆU CÁC LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ 
2.1.1 Module Arduino UNO R3  
Arduino UNO là một board mạch vi điều khiển được phát triển bởi Arduino.cc, 
một nền tảng điện tử mã nguồn mở dựa trên vi điều khiển AVR ATMEGA328P. 
Với Arduino UNO R3, chúng ta có thể xây dựng các ứng dụng điện tử tương tác 
qua lại với nhau thông qua phần mềm cũng như phần cứng hỗ trợ. Hiện nay 
Arduino được biết đến ở Việt Nam rất rộng rãi, giúp ích rất nhiều cho những 
người đam mê nghiên cứu chế tạo những sản phẩm có ích cho xã hội. Trong 
những năm qua, Arduino là bộ não cho rất nhiều dự án điện tử, từ những sản 
phẩm ra đời ứng dụng đơn giản trong cuộc sống đến những dự án khoa học phức 
tạp, quy mô. Hình 2.1 minh họa Module Arduino UNO R3 trong thực tế và các 
thông số kỹ thuật của module được trình bày trong bảng 2.1 [CITATION ĐIỆ18  \l 1033 ].   
Hình 2.1: Module Arduino UNO R3 [CITATION ĐIỆ18 \l 1033 ]. 
Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật Module Arduino UNO R3 [CITATION ĐIỆ18 \l  1033 ].  Vi điều khiển  ATMEGA328P  Điện áp hoạt động  5 V        lOMoARcPSD| 36991220
Điện áp vào khuyên dùng  7 – 12 V  Điện áp vào giới hạn  6 – 20 V  Số chân Digital I/O  14 (6 chân PWM )  Số chân Analog  6 
Dòng tối đa trên mỗi chân I/O  20 – 30 mA  Dòng tiêu thụ  Khoảng 30 mA 
Dòng ra tối đa trên chân 5V  500 mA 
Dòng ra tối đa trên chân 3.3V  50 mA  Bộ nhớ Flash  32 KB  SRAM  2 KB  EEPROM  1 KB  Tần số xung Clock  16 Mhz  Chiều dài  68.6 mm  Chiều rộng  53.4 mm  Khối lượng  25 g   
Sơ đồ chân của Module Arduino UNO R3 được mô tả ở hình 2.2 bên dưới.   
Hình 2.2: Sơ đồ chân của Module Arduino UNO R3 [ CITATION ĐIỆ18 \l  1033 ].      lOMoARcPSD| 36991220
Chức năng các chân của Module Arduino UNO R3 [CITATION ĐIỆ18 \l 1033  ]: 
• 3V3: Đầu ra điện áp 3.3 V. 
• 5V: Đầu ra điện áp 5 V.  • GND: Chân mass. 
• Vin: Điện áp đầu vào được cung cấp cho board mạch Arduino. Khác với 
5V được cung cấp qua cổng USB, chân này được sử dụng để cung cấp 
điện áp toàn mạch thông qua jack nguồn, thông thường khoảng 7 -12 VDC. 
• USB: Hỗ trợ điện áp khoảng 5 V. 
• Reset : Thiết lập lại về ban đầu. 
• IOREF: Điện áp hoạt động của vi điều khiển trên Arduino UNO nhưng 
chân này không dùng để cấp nguồn. 
• AREF: Chân này được gọi là tham chiếu tương tự, được sử dụng để cung 
cấp điện áp tham chiếu cho các đầu vào tương tự. 
• Analog Pin: 6 chân Analog (A0 – A5) cung cấp độ phân giải tín hiệu 10 
bits để đọc giá trị điện áp trong khoảng 0 – 5 V. 
• PWM: Bao gồm các chân 3, 5, 6, 9, 10, 11, được cấu hình để cung cấp 
PWM với độ phân giải 8 bits. 
• SPI: Các chân 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK) dùng để truyền 
phát dữ liệu bằng giao thức SPI với các thiết bị khác. 
• Giao tiếp I2C: Chân A4 (SDA) và A5 (SCL) được sử dụng để hỗ trợ giao 
tiếp I2C/TWI với các thiết bị khác. 
• Giao tiếp Serial: Giao tiếp nối tiếp dùng để nhận và gửi dữ liệu được thực 
hiện thông qua hai chân 0 (Rx) và 1 (Tx). 
• External Interrupts: Chân 2 và 3 được dùng để cung cấp các ngắt ngoài. 
2.1.2 Module Camera OV7670 
Module Camera OV7670 chứa cảm biến hình ảnh dạng CMOS OV7670 có tất 
cả chức năng của một chip xử lý hình ảnh VGA. Cảm biến camera OV7670 giúp 
thu hình ảnh từ môi trường và đưa ra đầy đủ một khung hình với tốc độ 30fps, độ 
phân giải dữ liệu 8 bit, sau đó thông qua giao tiếp SCCB để giao tiếp với vi điều 
khiển nhằm thực hiện các ứng dụng như chụp hình, quay video, xử lý ảnh,… 
Hình 2.3 minh họa Module Camera OV7670 trong thực tế và các thông số kỹ 
thuật của module được trình bày trong bảng 2.2.      lOMoARcPSD| 36991220  
Hình 2.3: Module Camera OV7670 [ CITATION Dat \l 1033 ].  
Bảng 2.2: Thông số kỹ thuật Module Camera OV7670 [ CITATION Dat \l 1033  ].  Độ phân giải  640 x 480  Điện áp hoạt động  3.3 V  Điện áp I/O  2.45 – 3 V  Công suất hoạt động  60 mW  Dòng ở chế độ ngủ  < 20 uA  Nhiệt độ hoạt động  -30 o C – 70 o C  Nhiệt độ ổn định  0 o C – 50 o C  Kích thước ống kính  1 /6” 
Tốc độ truyền ảnh tối đa  30 fps  Độ nhạy  1.3 V/(Lux.sec )  SNR  46 dB  Phạm vi hoạt động  52 dB  Kích thước pixel  3.6 um x 3.6 um  Kích thước hình ảnh  2.36 mm x 1.76 mm   
Sơ đồ chân của Module Camera OV7670 được mô tả ở hình 2.4 bên dưới.      lOMoARcPSD| 36991220  
Hình 2.4: Sơ đồ chân của Module Camera OV7670 [ CITATION Dat \l 1033 ].  
Chức năng các chân của Module Camera OV7670 [ CITATION Dat \l  1033 ]: 
• 3V3: Điện áp hoạt động 3.3 V.  • GND: Chân mass. 
• SIO C (SCL): Ngõ vào xung clock của giao tiếp SCCB. 
• SIO D (SDA): Chân dữ liệu của giao tiếp SCCB. 
• VSYNC: Ngõ ra đồng bộ chiều dọc. 
• HREF: Tham chiếu chiều ngang. 
• PCLK: Ngõ ra xung clock pixel. 
• XCLK: Ngõ vào xung clock hệ thống. 
• D0 – D7: Ngõ ra dữ liệu pixel. 
• RESET: Chân reset thanh ghi. 
• PWDN: Chân lựa chọn chế độ nguồn. 
2.1.3 Module GSM GPRS SIM800L 
Module GSM GPRS SIM800L dùng để điều khiển thiết bị hoặc cảnh báo từ 
xa vì module này có khả năng nghe và gọi điện, nhắn tin SMS, GPRS,... như một 
chiếc điện thoại nhưng có kích thước nhỏ rất nhiều trong các loại module SIM. 
Module giao tiếp với các họ vi điều khiển như Pic, 8051, Arduino… một cách dễ 
dàng và được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực IoT thông qua việc sử dụng bộ 
tập lệnh AT. Hình 2.5 minh họa Module GSM GPRS SIM800L trong thực tế và 
hình 2.6 mô tả sơ đồ chân của module, đồng thời các thông số kỹ thuật của module 
được trình bày trong bảng 2.3 [CITATION Dat223 \l 1033 ].      lOMoARcPSD| 36991220  
Hình 2.5: Module GSM GPRS SIM800L [CITATION Dat223 \l 1033 ].   
Hình 2.6: Sơ đồ chân của Module GSM GPRS SIM800L [CITATION Dat223 \l  1033 ]. 
Bảng 2.3: Thông số kỹ thuật của Module GSM GPRS SIM800L [CITATION  Dat223 \l 1033 ].    Nguồn cấp  3.4 – 4.4 VDC    Dòng khi hoạt động  100 mA – 1 A   
Dòng khi ở chế độ chờ  10 mA 
Nhiệt độ bình thường -40oC - +85oC Nhiệt độ lưu trữ   -45oC - +90oC   
Tốc độ truyền dữ liệu nối tiếp  1200 bps – 460800 bps 
Khe cắm SIM MICROSIM Kích thước 25 x  22 mm 
Chức năng các chân của module SIM800L [CITATION Dat223 \l 1033 ]: 
• VCC: Nguồn vào 3.4 – 4.4 V.  • GND: Chân mass.  • TXD: Chân truyền UART.  • RXD: Chân nhận UART.      lOMoARcPSD| 36991220 • DTR: Chân UART DTR. 
• SPK+, SPK-: Ngõ ra âm thanh, nối với loa để phát âm thanh. 
• MIC+, MIC-: Ngõ vào âm thanh, gắn thêm Micro để thu âm thanh. 
• RST: Chân khởi động lại Module SIM800L. 
• RING: Báo có cuộc gọi đến. 
2.1.4 Module DC-DC Buck LM2596 3A 
 Module giảm áp DC LM2596 có gắn 3 led 7 đoạn hiển thị nguồn áp của ngõ 
ra hoặc ngõ vào, có nút bấm để chuyển đổi hiển thị, thuận lợi cho quá trình sử 
dụng (hiển thị giá trị điện áp với sai số trong khoảng 0,1V). Mạch cho dòng điện 
ngõ ra lên đến 3A. Hình 2.7 minh họa Module giảm áp LM2596 trong thực tế và 
các thông số kỹ thuật của module được trình bày trong bảng 2.4 [CITATION VIE  \l 1033 ].   
Hình 2.7: Module Buck DC-DC LM2596 - 3A [CITATION VIE \l 1033 ]. 
Bảng 2.4: Thông số kỹ thuật của Module giảm áp LM2596 [CITATION VIE \l  1033 ].  Điện áp đầu vào  4 – 40 V  Điện áp đầu ra  1.25 – 37 V  Dòng ra    3 A   Công suất đầu ra  20 W  Hiệu suất  88 %  Kích thước  6.1 x 3.4 x 12 mm   
2.1.5 Cảm biến nhiệt độ v愃 độ ẩm DHT11 
Cảm biến độ ẩm và nhiệt độ DHT11 là cảm biến rất thông dụng hiện nay vì 
chi phí rẻ và dễ lấy dữ liệu thông qua giao tiếp 1-wire (giao tiếp digital, 1 dây 
truyền dữ liệu duy nhất). Bộ tiền xử lý tín hiệu tích hợp trong cảm biến giúp ta      lOMoARcPSD| 36991220
có được dữ liệu chính xác mà không phải qua bất kỳ tính toán nào. So với cảm 
biến đời mới hơn là DHT22 thì DHT11 cho khoảng đo va độ chính xác kém hơn 
nhưng vẫn có thể ứng dụng tốt trong dự án. Hình 2.8 minh họa cảm biến DHT11 
trong thực tế và các thông số kỹ thuật của cảm biến được trình bày trong bảng  2.5.   
Hình 2.8: Cảm biến nhiệt độ DHT11 [CITATION htt \l 1033 ]. 
Bảng 2.5: Thông số kỹ thuật của cảm biến nhiệt độ [ CITATION htt \l 1033 ].  Điện áp cung cấp  3 – 5 V  Dòng điện trung bình  0.2 – 1 mA  Dòng tiêu thụ  0.5 – 2.5 mA  Tần số lấy mẫu  1 s  Phạm vi đo lường  20-90 %RH 0-50 o C  Độ chính xác độ ẩm  ± 5 %RH 
Độ chính xác nhiệt độ  ± 2 o C     
Chức năng các chân của cảm biến DHT11 [ CITATION htt \l 1033 ]: 
• VCC: Nguồn cấp vào 3 – 5 V.  • GND: Chân mass. 
• Data: Dữ liệu ngõ ra được lấy mẫu 1 lần / 1 giây.  2.1.6 Còi Buzz 5V 
Còi Buzz 5V là còi báo được sử dụng trong các mạch điện tử, được thiết kế có 
chân cắm thích hợp cho việc sử dụng báo động, báo hiệu âm thanh với tín hiệu 
có biên độ âm thanh lớn hơn 80 dB. Còi tiêu thụ dòng nhỏ hơn 25 mA và kích 
thước rất nhỏ gọn nên kết hợp được nhiều loại mạch khác nhau. Hình 2.9 minh 
họa còi buzz 5V và các thông số kỹ thuật được trình bày trong bảng 2.6 .      lOMoARcPSD| 36991220  
Hình 2.9: Còi buzz 5V [ CITATION Buz \l 1033 ]. 
Bảng 2.6: Thông số kỹ thuật của còi buzz 5V [ CITATION Buz \l 1033 ]. 
Nguồn 3.5 – 5.5 V Dòng điện tiêu thụ   < 30 mA    Tần số cộng hưởng  2300 Hz ± 300 Hz    Biên độ âm thanh  > 85 dB    Nhiệt độ hoạt động  -25°C – 80°C  Kích thước 
Đường kính 12 mm, cao 9,7 mm 
2.2 CHUẨN GIAO TIẾP UART 
2.2.1 Giới thiệu chuẩn giao tiếp UART 
UART (Universal Asynchronous Receiver and Transmitter) là giao thức 
truyền và nhận dữ liệu nối tiếp. Chuẩn giao tiếp UART sử dụng 2 dây để truyền 
và nhận dữ liệu giữa các thiết bị. Hình 2.10 mô tả chuẩn giao tiếp UART với Tx 
là chân truyền dữ liệu và Rx là chân nhận dữ liệu [CITATION MrR \l 1033 ].   
Hình 2.10: Chuẩn giao tiếp UART [CITATION MrR \l 1033 ]. 
2.2.2 Cách truyền dữ liệu của chuẩn giao tiếp UART 
Hình 2.11 mô tả cách truyền dữ liệu của giao tiếp UART, trong đó UART 1 là 
bên truyền dữ liệu và UART 2 là bên nhận dữ liệu. Các UART sẽ truyền và nhận 
dữ liệu từ một bus dữ liệu (Data Bus). Dữ liệu được chuyển từ bus dữ liệu đến 
UART 1 ở dạng song song. Sau khi UART 1 nhận dữ liệu từ bus dữ liệu, nó sẽ 
thêm một bit Start, một bit Parity (bit chẵn lẻ) và một bit Stop để tạo thành gói 
dữ liệu. Tiếp theo, gói dữ liệu được xuất ra nối tiếp từng bit tại chân Tx của UART 
1. UART 2 đọc gói dữ liệu từng bit tại chân Rx, sau đó loại bỏ bit Start, bit Parity,      lOMoARcPSD| 36991220
bit Stop. Cuối cùng, UART 2 chuyển gói dữ liệu song song tới bus dữ liệu ở đầu 
nhận [CITATION MrR \l 1033 ].   
Hình 2.11: Cách truyền dữ liệu của giao tiếp UART [CITATION MrR \l 1033 ]. 
Dữ liệu được truyền trong giao tiếp UART được tổ chức thành các gói 
(Packets). Mỗi Packet chứa 1 bit Start, 8 bit dữ liệu, 1 bit Parity và 1 bit Stop. 
Hình 2.12 minh họa khung truyền dữ liệu của chuẩn giao tiếp UART [CITATION  MrR \l 1033 ].   
Hình 2.12: Khung truyền của giao tiếp UART [CITATION MrR \l 1033 ].  2.3 TẬP LỆNH AT 
Tập lệnh AT (Attention) còn gọi là tập lệnh Hayes, được phát triển lúc đầu bởi 
Hayes Communications cho modem Hayes Smartmodem 300 vào năm 1997. Tập 
lệnh bao gồm hàng loại các chuỗi ký tự kết hợp lại để tạo thành những lệnh hoàn 
chỉnh như gọi, giữ và thay đổi các tham số kết nối. Ngày nay hầu hết các modem 
đều sử dụng tập lệnh AT và các lệnh này đều bắt đầu bằng “AT” [ CITATION  TSN20 \l 1033 ]. 
Một số lệnh AT giao tiếp với Module GSM GPRS SIM800L [ CITATION Văn  \l 1033 ]: 
• AT: Kiểm tra module có hoạt động hay không, trả về OK nếu hoạt động 
bình thường, báo lỗi hoặc không trả về nếu có lỗi xảy ra. 
• AT+CPIN?: Kiểm tra Simcard, trả về: +CPIN: READY OK (nếu tìm thấy  simcard). 
• AT+CSQ: Kiểm tra chất lượng sóng, trả về: +CSQ: xx,0 OK (xx là chất 
lượng sóng, tối đa là 31). 
• ATD0773012284; : Thực hiện cuộc gọi đến số điện thoại 0773012284. 
Module sẽ trả về đáp ứng với những trường hợp sau :      lOMoARcPSD| 36991220
o Cuộc gọi bị mất sóng: NO DIALTONE o Cuộc 
gọi bị ngắt: BUSY o Cuộc gọi đã kết thúc: NO 
CARRIER o Cuộc gọi không nhận được trả lời:  NO ANSWER  • ATH: Hủy cuộc gọi. 
• AT+CMGF=x : Cấu hình tin nhắn (x=0: DPU, x=1: dạng ký tự). 
• AT+IPR=9600: Thay đổi tốc độ baud. 
• AT+CMGS=”0773012284”: Gửi tin nhắn đến số 0773012284. 
2.4 GIỚI THIỆU VỀ FIREBASE REALTIME DATABASE 
Firebase là một nền tảng sở hữu bởi Google, phát triển từ Envolve - một công 
ty khởi nghiệp trước đó do James Tamplin và Andrew Lee thành lập vào năm 
2011. Đến tháng 4 năm 2012, Firebase đã lần đầu tiên được ra mắt công chúng. 
Họ cung cấp rất nhiều công cụ cũng như các dịch vụ tiện ích khác nhau để phát 
triển thành một ứng dụng chất lượng bằng cách giúp người dùng lập trình ứng 
dụng, phần mềm trên các nền tảng web, di động thông qua việc đơn giản hóa các 
thao tác với cơ sở dữ liệu. Tất cả dữ liệu được truyền qua một kết nối an toàn 
SSL, việc truy vấn cơ sở dữ liệu và việc xác nhận thông tin được điều khiển theo 
một số các quy tắc “security rules language” [ CITATION ITN21 \l 1033 ]. 
Sản phẩm đầu tiên của Firebase là Cơ sở dữ liệu thời gian thực (Firebase 
realtime database), một API đồng bộ hóa dữ liệu ứng dụng trên các thiết bị iOS, 
Android, Web, đồng thời lưu trữ trên đám mây của Firebase. Dữ liệu được lưu 
trữ dưới dạng cây JSON và được đồng bộ theo thời gian thực đối với mọi kết nối. 
Khi xây dựng những ứng dụng đa nền tảng như Android, IOS và Web App, tất 
cả các client sẽ kết nối trên cùng một cơ sở dữ liệu Firebase và tự động cập nhật 
dữ liệu mới nhất khi có sự thay đổi [ CITATION ITN21 \l 1033 ]. 
Hoạt động nổi bật của Firebase là xác thực người dùng bằng Email, Google,... 
giúp thông tin cá nhân được an toàn, bảo mật và hoạt động cung cấp các hosting. 
Firebase cung cấp một môi trường hoàn toàn không có máy chủ, do đó, ta sẽ 
không cần lo lắng về cơ sở hạ tầng máy chủ [ CITATION Mắt21 \l 1033 ] 
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG 
3.1 YÊU CẦU VÀ SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG 
3.1.1 Yêu cầu của hệ thống 
Hệ thống có các chức năng sau: 
• Điểm quan trắc: điểm này được đặt ở các địa điểm phù hợp cho việc giám 
sát và thu thập dữ liệu cần thiết bằng cách chụp ảnh từ môi trường xung  quanh thông qua camera.      lOMoARcPSD| 36991220
• Hệ thống sẽ gửi dữ liệu nhận biết trạng thái khu vực được giám sát đến cơ 
sở dữ liệu, từ đó báo hiệu tình trạng khẩn cấp khi xuất hiện đám cháy rừng 
đến người dân thông qua giao diện web. 3.1.2 Sơ đồ khối v愃 chức  năng mỗi khối   
Hình 3.1: Sơ đồ khối của hệ thống. 
Với những yêu cầu của đề tài, tôi xây dựng được sơ đồ khối tổng quát của 
hệ thống như hình 3.1. Hệ thống bao gồm các khối như sau: 
• Khối nguồn: cung cấp nguồn cho hệ thống hoạt động, bao gồm khối xử lý 
trung tâm, khối máy ảnh và khối giao tiếp mạng di động. 
• Khối xử lý trung tâm: nhận dữ liệu từ khối máy ảnh thông qua chuẩn 
SCCB tương thích với giao tiếp I2C, sau đó truyền dữ liệu đến module 
giao tiếp mạng di động qua chuẩn giao tiếp UART để. 
• Khối máy ảnh: thu dữ liệu từ môi trường và đưa đến khối xử lý trung tâm  thông qua chuẩn SCCB. 
• Khối giao tiếp mạng di động: nhận dữ liệu từ khối xử lý trung tâm, sau đó  tiến hành xử lí. 
• Khối báo hiệu: báo động đến người dùng khi có sự cố xảy ra. 
• Cơ sở dữ liệu: nhận các dữ liệu từ module giao tiếp mạng di động thông 
qua giao thức HTTP và tiến hành quản lý, lưu trữ dữ liệu. 
• Khối người dùng: nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, tiến hành xử lí và đưa ra 
các cảnh báo đến người dân thông qua web. 
3.1.3 Hoạt động của hệ thống 
Khi được cấp nguồn, hệ thống sẽ hoạt động theo trình tự như sau:      lOMoARcPSD| 36991220
• Camera sẽ tiến hành chụp hình ảnh môi trường cây cối xung quanh với 
tốc độ tối đa lên đến 30fps, hình ảnh sẽ được truyền đến bộ xử lý trung  tâm qua chuẩn SCCB. 
• Hình ảnh gửi đến bộ xử lý trung tâm sẽ được xử lí xem có nguy cơ hỏa 
hoạn hay xuất hiện đám cháy hay không, nếu có rủi ro sẽ gửi tín hiệu đến 
khối giao tiếp mạng di động qua chuẩn giao tiếp UART. 
• Module giao tiếp mạng di động thực hiện gửi dữ liệu trạng thái đến cơ sở 
dữ liệu Firebase để lưu trữ, sau đó xử lí đưa lên giao diện web những  cảnh báo. 
3.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHẦN CỨNG 
3.2.1 Khối xử lý trung tâm 
Trong đề tài này, nhóm chúng tôi sử dụng vi điều khiển ATMEGA328P tích 
hợp sẵn trong board Arduino UNO R3 vì Arduino UNO là vi điều khiển được sử 
dụng phổ biến, có tích hợp các chân serial giao tiếp UART, giúp dễ dàng giao 
tiếp với nhiều module trong hệ thống. Ngoài ra board có kích thước khá nhỏ so 
với các dòng Arduino còn lại trên thị trường, phù hợp với yêu cầu nhỏ gọn của 
module giám sát. Hình 3.2 mô tả sơ đồ nguyên lý của khối xử lý trung tâm và các 
kết nối chân của khối này được thể hiện chi tiết trong bảng 3.1.   
Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý của khối xử lý trung tâm. 
Bảng 3.1: Kết nối chân của khối xử lý trung tâm.    Chân  Kết nối  Mục đích  Cấp nguồn ngõ vào cho 
5V Chân IN+ của module LM2596 
module giảm áp, từ đó cấp qua cho  module SIM800L  Chân IN-, OUT- của module      lOMoARcPSD| 36991220  
LM2596, chân GND của module 
Cấp nguồn cho các thiết bị  GND   
SIM800L và cực âm của các còi  trong hệ thống  Buzz 
Nhận dữ liệu từ module    D2  Chân TX của module SIM800L  SIM800L 
Truyền dữ liệu đến module    D3  Chân RX của module SIM800L  SIM800L    D6, D7  Cực dương của còi Buzz  Phát âm thanh cảnh báo 
3.2.2 Khối máy ảnh 
3.2.3 Khối giao tiếp mạng di động 
Để đáp ứng yêu cầu gọi điện đến người dùng khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra, 
nhóm chúng tôi quyết định Module GSM GPRS SIM800L là sự lựa chọn tối ưu 
nhất, vì module này có tốc độ truyền nhận ổn định, giá cả phù hợp và nhỏ gọn. 
Hình 3.3 mô tả sơ đồ khối của module này.   
Hình 3.3: Sơ đồ khối của module giao tiếp mạng di động. 
Vì Module GSM GPRS SIM800L sử dụng điện áp từ 3.7 V đến 4.2 V nên 
chúng tôi sử dụng thêm module giảm áp LM2596 - 3A nhằm hạ áp xuống ở mức 
phù hợp để đảm bảo module hoạt động ổn định. Hai chân RXD và TXD sẽ được 
kết nối với khối điều khiển trung tâm thông qua chuẩn UART để thực hiện quá 
trình giao tiếp truyền nhận dữ liệu. Riêng chân RXD kết nối với chân D3 của 
board xử lý trung tâm phải mắc thêm mạch phân áp để hạn dòng lại vì chân D3 
của board Arduino UNO sử dụng mức logic 5V và module SIM800L sử dụng 
mức logic 3.3V. Điện trở 10K được mắc giữa chân RXD của module SIM800L 
với chân D3 của Arduino UNO và 1 điện trở 20K được mắc giữa chân RXD của      lOMoARcPSD| 36991220
module SIM800L và GND. Ngoài ra, chúng tôi sử dụng thêm tụ bù 1000 uF mắc 
giữa chân VCC và GND của module để đảm bảo hoạt động ổn định. 
3.2.4 Khối báo hiệu 
Chức năng của khối báo hiệu rất đơn giản, nhận tín hiệu từ khối xử lý trung 
tâm và phát ra âm thanh từ còi để báo hiệu khi cần thiết. Chúng tôi chọn còi Buzz 
5V đảm nhận vai trò của khối này. Còi có âm thanh ổn định, âm lượng đủ to để 
nghe được và kích thước nhỏ phù hợp cho hệ thống. Sơ đồ khối của thiết bị này 
được mô tả ở hình 3.4.   
Hình 3.4: Sơ đồ khối của còi Buzz 5V DC.  3.2.5 Khối nguồn 
3.3 CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHẦN MỀM  3.3.1 Arduino IDE 
Trong đề tài này, chúng tôi sử dụng phần mềm Arduino IDE để lập trình, xử 
lý các yêu cầu thiết kế. Phần mềm này hỗ trợ cả ngôn ngữ C và C++, đồng thời 
giúp cho việc biên dịch mã trở nên dễ dàng hơn, từ đó thực thi kết nối đến cơ sở 
dữ liệu Firebase cũng như ứng dụng Blynk. Hình 3.5 mô tả giao diện lập trình 
Arduino IDE, nơi mà code được biên dịch và thực thi.        lOMoARcPSD| 36991220
Hình 3.5: Giao diện chính của Arduino IDE.  
Đầu tiên là cài đặt với Boards Manager bằng cách vào cửa sổ Preferences, 
chèn đường link bên dưới như hình 3.6 vào Additional Boards Manager URLs 
để Arduino IDE có thể nhận Board.   
Hình 3.6: Cài đặt với Boards Manager. 
Tiếp theo, tiến hành tải về các thư viện cần thiết của board Arduino UNO để 
lập trình và chọn cổng COM làm việc với board mạch như hình 3.7. Ở đây, chúng 
tôi sử dụng COM10 để giao tiếp với board Arduino UNO R3.   
Hình 3.7: Chọn cổng COM giao tiếp với board.      lOMoARcPSD| 36991220
3.3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu Firebase 
Đề tài này sử dụng nền tảng Google Firebase hoạt động trên nền tảng đám 
mây, nhằm xây dựng khối cơ sở dữ liệu với mục đích lưu trữ, lấy dữ liệu thu 
thập được từ khối xử lý trung tâm gửi đến một cách dễ dàng và nhanh chóng. 
Hình 3.8 là giao diện chính của Google Firebase.   
Hình 3.8: Giao diện chính của Firebase. 
Ở đề tài này, chúng tôi sử dụng nền tảng Realtime Database được thể hiện ở 
hình 3.9, nền tảng này giúp quản lý dữ liệu thu thập được từ module giám sát và 
hiển thị lên ở mục Location 1, đại diện cho khu vực nhất định nào đó, status để 
hiển thị trạng thái của khu vực đó theo thời gian thực.    
Hình 3.9: Giao diện Realtime Database.      lOMoARcPSD| 36991220 3.4 LƯU ĐỒ 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ 
Sau quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, nhóm chúng tôi đã đạt được 
những kết quả như mong muốn và đưa ra được những đánh giá và hướng phát 
triển của hệ thống, từ đó tiến tới việc vận hành trong thực tế.  4.1 KẾT QUẢ 
4.2 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG        lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN  5.1 KẾT LUẬN 
5.2 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN  5.2.1 Hạn chế  
5.2.2 Hướng phát triển        lOMoARcPSD| 36991220 PHỤ  LỤC  CODE CHƯƠNG TRÌNH:          lOMoARcPSD| 36991220
TÀI LIỆU THAM KHẢO  [1] 
Lê Thị Hồng (2020), “Vấn nạn cháy rừng ở Việt Nam”. Tạp chí Con số Sự 
Kiện. https://consosukien.vn/van-nan-chay-rung-o-viet-nam.htm  [2] 
Bộ Công Thương Việt Nam (2021), “Cháy rừng ở Huế gây nguy hiểm cho 
đường dây 500kV”. Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương. 
https://moit.gov.vn/bao-ve-moi-truong/chay-rung-o-hue-gay-nguy- hiemcho-duong-day-500kv.html  [3] 
Phương Oanh (2022), “Cháy rừng gần đây tại châu Âu nghiêm trọng hơn 
cả năm 2021”. Vietnamplus. 
https://www.vietnamplus.vn/chay-rung-gan-day-tai-chau-au-
nghiemtrong-hon-ca-nam-2021/807013.vnp  [4] 
D. Kim Thoa (2019), “Cháy rừng Amazon ảnh hưởng gì đến thế giới ?”.  tuổi trẻ online. 
https://tuoitre.vn/chay-rung-amazon-anh-huong-gi-den-the-gioi-  20190826105120246.htm  [5] 
TS. Phan Văn Ca, ThS. Trương Quang Phúc (2017), “Cơ Sở và Ứng Dụng 
Internet of Things”. Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM.  [6] 
Đồ án 2 Bùi Hữu Tài, “Hệ thống IoT giám sát, cảnh báo cháy rừng”. 
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM.  [7] 
Diệu Linh (2020), “Báo cháy rừng nhờ hệ thống”. Báo Đồng Nai. 
http://www.baodongnai.com.vn/xahoi/202010/bao-chay-rung-nho-
hethong-thiet-bi-tu-dong-3024286/  [8] 
ASIN (2021), “IQ Firewatch – Công nghệ trong cảnh báo và phát hiện sớm 
cháy rừng”. asin INDUSTRIAL SOLUTION. 
https://asin.com.vn/iq-firewatch-cong-nghe-trong-canh-bao-va-phathien- som-chay-rung.html  [9] 
Ngọc Diệp (2021), “Vai trò cuả những công nghệ thông minh trong phát 
hiện cháy rừng tại các thành phố Mỹ”. THÔNG TIN & TRUYỀN  THÔNG. 
https://ictvietnam.vn/vai-tro-cua-cac-cong-nghe-thong-minh-trong-
phathien-chay-rung-tai-cac-thanh-pho-my-20211110113104265.htm [10]   Datasheet Arduino UNO R3. 
https://docs.arduino.cc/resources/datasheets/A000066-datasheet.pdf  [11] 
Datasheet Module Camera OV7670 
http://web.mit.edu/6.111/www/f2016/tools/OV7670_2006.pdf      lOMoARcPSD| 36991220 [12] 
Datasheet Module GSM GPRS SIM800L. https://datasheet-
pdf.com/PDF/SIM800L-Datasheet-SIMCom-989664 [13] Datasheet  Module DC-DC Buck LM2596. 
https://datasheet-pdf.com/PDF/LM2596-Datasheet-CYStech-1424873  [14] 
Datasheet Temperature and Humidity Sensor DHT11. 
https://www.mouser.com/datasheet/2/758/DHT11-Technical-Data-
SheetTranslated-Version-1143054.pdf [15] Datasheet Buzzer 5V. 
https://www.farnell.com/datasheets/2171929.pdf  [16] 
Michael D. Ciletti, “Advanced Digital Design with the Verilog HDL”. 
Prentice Hall of India, USA, 2005.  [17] 
TS. Nguyễn Tất Bảo Thiện, KS. Phạm Quang Huy (2020), “ARDUINO 
và Lập Trình IoT”. Nhà Xuất Bản Thanh Niên.  [18] 
Shanghai SIMCom wireless solutions Ltd (2015), "SIM800 Series_AT  Command  Manual_V1.09". 
https://www.elecrow.com/wiki/images/2/20/SIM800_Series_AT_Comm a nd_Manual_V1.09.pdf  [19] 
ITNavi, “Firebase là gì? Giới thiệu Firebase và các tính năng của  Firebase”, 22/03/2021. 
https://itnavi.com.vn/blog/firebase-la-gi  [20] 
Mắt Bão, “Firebase là gì? Giải pháp lập trình không cần Backend từ  Google”, 27/12/2021. 
https://wiki.matbao.net/firebase-la-gi-giai-phap-lap-trinh-khong-
canbackend-tu-google/#firebase-la-gi    
