Đồ án Nguyên lý kế toán
Đồ án Nguyên lý kế toán
Môn: Nguyên lý kế toán (7070432)
Trường: Đại học Mỏ – Địa chất
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán LỜI MỞ ĐẦU
Nguyên lý kế toán là một môn học hữu ích, cung cấp cho người học lý thuyết cơ bản
về khoa học kế toán. Như chúng ta đã biết, trên thực tế kế toán đóng vai trò quan trọng
trong việc cung cấp thông tin cho các đối tượng khác nhau nhằm điều hành các hoạt
động kinh tế có hiệu quả nhất. Do đó các đối tượng sử dụng thông tin cần phải thông hiểu
và biết sử dụng các thôn tin do kế toán cung cấp. Để thực hiện được điều này cần thiết
phải nghiên cứu kế toán các ngành kinh doanh.
Môn học Nguyên lý kế toán đã trang bị những kiến thức cơ bản về các phương pháp
kế toán.Trong quá trình học tập và nghiên cứu môn học, mỗi sinh viên đều đã nắm vững
được những nguyên tắc chung nhất trong quá trình hạch toán kế toán các hoạt động của
một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Việc thực hiện đồ án môn học là không thể thiếu
để sinh viên có thể tổng hợp lại những kiến thức đã được cung cấp, từ đó có thể hiểu
đúng hơn, sâu hơn và sát với thực tế hơn về hạch toán kế toán.
Đồ án Nguyên lý kế toán giúp cho sinh viên có thể đào sâu, nắm vững lý thuyết kế
toán và vận dụng các phương pháp kế toán vào thực hành công tác kế toán trong hoạt
động thực tiễn của các doanh nghiệp. Qua đó, sinh viên chuyên ngành kế toán có thể dễ
dàng thu nhận kiến thức của môn học Kế toán tài chính và nắm bắt được chu trình kế toán trong thực tế.
Qua tìm hiểu công tác kế toán của công ty cổ phẩn giấy Hồng Hà. Em phần nào hiểu
được thực tế công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp. Được sự quan tâm và hướng
dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Bích Phượng – Bộ môn kế toán doanh nghiệp, em đã hoàn
thành được đồ án này.Với ý nghĩa quan trọng của bộ môn Nguyên lý kế toán như trên, đồ
án môn học của em ngoài phần mở đầu, kết luận thì gồm 2 chương:
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
CHƯƠNG II: VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Việc hoàn thiện đồ án môn học “ Nguyên lý kế toán” trong Doanh nghiệp không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự quan tâm, góp ý của các thầy cô giáo trong
bộ môn khoa Kinh tế- Quản trị doanh nghiệp để đồ án môn học của em được hoàn thiện
hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 1
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán NỘI DUNG
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
1.1. Khái niệm hạch toán kế toán.
Khi được coi là nghề nghiệp, hạch toán kế toán là một nghiệp vụ ghi chép tính toán và
phản ánh bằng con số mọi hiện tượng kinh tế, tài chính phát sinh ở trong đơn vị nhằm
cung cấp các thông tin một cách toàn diện về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình huy
động và sử dụng vốn trong đơn vị.
Khi được coi là môn khoa học, hạch toán kế toán được coi là một hệ thống thông tin
thực hiện việc phản ánh và giám đốc các hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan chặt
chẽ tới lĩnh vực kinh tế tài chính của một đơn vị thông qua hệ thống các phương pháp và
thông qua thước đo hiện vật và thước đo giá trị.
1.2. Vai trò của hạch toán kế toán trong công tác quản lý doanh nghiệp.
Trong hệ thống thông tin của một tổ chức kinh tế, mỗi bộ phận thông tin giữ một
chức năng khác nhau và có mối quan hệ với nhau, chúng đều nhằm phục vụ cho công tác
điều hành một cách có hiệu quả các cơ sở kinh doanh. Để quản lý sử dụng thông tin này,
người ta tổ chức thành một hệ thống gọi là hệ thống thông tin quản trị. Trong đó, với đối
tượng là các dữ kiện về kinh tế tài chính, thông tin kế toán là hệ thống quan trọng nhất,
cung cấp cho những người sử dụng một cái nhìn tổng quát về tình hình và khả năng kinh doanh của một tổ chức.
Thông tin kế toán do kế toán cung cấp giữ một vai trò quan trọng giúp các nhà
quản lý kịp thời đưa ra các quyết định đúng đắn. Nó được sử dụng trong cả 3 khâu là lập
kế hoạch, thực hiện kế hoạch và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
Trong một tổ chức kinh tế, để có một quyết định khôn ngoan và thực hiện quyết
định đó một cách có hiệu quả thì cần phải giải quyết các vấn đề sau:
-Mục tiêu cần thực hiện là gì?
-Các phương tiện cần có thể đạt được mục tiêu? 2
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
-Phương án nào tốt nhất để đạt được mục tiêu?
-Các bước hành động là gì?
-Liệu mục tiêu đặt ra đã hiệu quả chưa?
-Đặc điểm của thông tin kế toán:
-Là thông tin hai mặt về các hiện tượng kinh tế, tài chính trong một tổ chức
-Mỗi thông tin kế toán đều mang tính chất đặc trưng, vừa có ý nghĩa thông tin vừa có ý nghĩa kiểm tra
-Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán:
Với những người điều hành doanh nghiệp thì thông tin kế toán có vai trò hết sức quan
trọng. Họ luôn muốn đạt được mục đích trong kinh doanh là tồn tại, phát triển và lợi
nhuận. Các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải đưa ra các quyết định về phương án kinh
doanh, mặt hàng kinh doanh và đạt mục tiêu lợi nhuận. Những nhà quản lý thành công là
những người có quyết định dựa trên các thông tin có giá trị và kịp thời. Phần lớn thông
tin này có được từ thông tin và phân tích chúng.
Với những người bên ngoài doanh nghiệp, bao gồm cả những người có quyền lợi trực
tiếp về mặt tài chính và những người không có quyền lợi trực tiếp về mặt tài chính thì
thông tin kế toán đều có vai trò hữu dụng
Các cơ quan chức năng mang tính chất quản lý nhà nước như cơ quan thuế, cơ quan lập
quỹ và các thành phần khác cũng rất quan tâm đến thông tin kế toán của doanh nghiệp.
Những đố tượng này không có quyền lợi trực tiếp về mặt tài chính nhưng thông tin kế
toán cũng có vai trò rất quan trọng đối với họ.
Như vậy, thông tin kế toán đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế,
trong việc điều hành các tổ chức kinh doanh và là một tất yếu khách quan của nền sản xuất xã hội.
1.3. Các khái niệm và nguyên tác chung được thừa nhận.
a) Các khái niệm:
-Thực thể kinh doanh (đơn vị kế toán)
Thực thể kinh doanh là một tổ chức độc lập, số liệu ghi chép và báo cáo của mỗi tổ chức
chỉ bao gồm quá trình sản xuất kinh doanh của bản thân nó, không chứa đựng bất kì quá
trình kinh doanh hay tài sản của đơn vị nào khác. 3
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
-Giả thiết về cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát
sinh, không căn cứ vào thời điểm thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo
cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong
quá khứ, hiện tại và tương lai.
-Giả thiết hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là
doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu
hẹp quy mô đáng kể quy mô họat động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định
hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ
sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
-Khái niệm thước đo tiền tệ
Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là đ, ký hiệu quốc tế là VND). Trong
trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và
đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái do ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác, đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải
quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
-Giả thuyết kỳ kế toán
Kỳ kế toán là khoảng thời gian mà trong đó vào thời điểm cuối kỳ kế toán phải lập các
báo cáo kế toán nhằm phục vụ cho việc phân tích đánh giá các quá trình hoạt động và
những thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, giúp người quản lý có cái nhìn tổng quát
về tình hình và kết quả kinh doanh trong một thời kỳ, từ đó đưa ra các quyết định quản lý
b) Các nguyên tắc chung được thừa nhận
-Nguyên tắc giá phí:
Nguyên tắc giá phí là một nguyên tắc cơ bản của hạch toán kế toán, xác định giá trị
của các loại tài sản trong doanh nghiệp, căn cứ vào giá thực thể mà doanh nghiệp bỏ ra để
có được tài sản chứ không phải phản ánh theo giá thị trường.
-Nguyên tắc thận trọng: 4
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Nguyên tắc thận trọng gồm hai yêu cầu: Việc ghi tắc vốn chủ sở hữu chỉ được thực
hiện khi có chứng từ chắc chắn, còn việc ghi giảm vốn chủ sở hữu được ghi nhận ngay
khi có chứng từ có thể (chưa chắc chắn).
-Nguyên tắc phù hợp:
Nguyên tắc phù hợp nay đòi hỏi các khoản chi phí phải được tính toán và khấu trừ
khỏi doanh thu khi trên thực tế các khoản chi phí gắn liền với doanh thu tạo ra trong kỳ.
-Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chỉ ghi nhận doanh thu được hưởng vào thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm.
-Nguyên tắc nhất quán:
Nguyên tắc này yêu cầu trong công tác kế toán phải đảm bảo tính nhất quán về các
nguyên tắc, chuẩn mực về phương pháp tính toán giữa các kỳ kế toán, hạch toán. Nếu cần
thay đổi thì phải có thông báo để giúp người đọc báo cáo nhận biết được.
-Nguyên tắc khách quan:
Các số liệu kế toán phải có đủ cơ sở để kiểm tra khi cần thiết, nó phải phán ánh đúng
với thực tế phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế.
-Nguyên tắc trọng yếu:
Theo nguyên tắc này, người ta sẽ chú ý đến vấn đề đối tượng quan trọng, còn những
vấn đề nhỏ không quan trọng thì có thể giải quyết theo hướng đơn giản hóa.
-Nguyên tắc công khai:
Báo cào tài chính phải đảm bảo tính chính xác về số liệu tài chính và phản ánh đầy đủ
các thông tin quan trọng liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và được công khai đúng quy định. Các thông tin trong báo cáo rõ ràng, dễ hiểu và thuận
lợi khi đọc, phân tích tài chính trong nền kinh tế quốc dân cũng như hoạt động tài chính
của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
-Nguyên tắc rạch ròi giữa hai kỳ kế toán:
Yêu cầu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở kỳ nào thì phản ánh vào kỳ kế toán đó,
không được hạch toán giữa kỳ này với kỳ sau và ngược lại.
1.4. Nhiệm vụ và yêu cầu của hạch toán kế toán. 5
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán 1.4.1.Nhiệm vụ:
1-Ghi chép, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư tiền
vốn, quá trình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị.
2-Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoặch sản xuất kinh doanh, kế hoặch thu chi tài
chính, tình hình thu nộp ngân sách nhà nước, kiểm tra và bảo vệ giữ gìn tài sản, vật tư
tiền vốn của doanh nghiệp, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi tham ô, lãng phí vi phạm
chế độ, thể lệ, vi phạm chính sách tài chính.
3-Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
kiểm tra và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động kinh tế, tài chính… nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu cho việc lập, theo dõi thực hiện kế hoặch đề ra. 1.4.2.Yêu cầu.
Kế toán cung cấp những thông tin quan trọng về tình hình và khả năng kinh tế, tài chính
của một đơn vị và trợ giúp trong việc ra quyết định của các nhà quản lý nên cần phải đảm bảo các yêu cầu sau :
1-Kế toán phải chính xác:Đây là yêu cầu đâu tiên và quan trọng nhất, do số liệu kế
toán có chính xác và tin cậy mới giúp cho đối tượng sử dụng thông tin kế toán nhận thức
đúng thực trạng của doanh nghiệp và có các giải pháp đúng đắn.
Để thực hiện được yêu cầu này, đòi hỏi công tác kế toán phải chính xác trên các mặt:
Tính toán chính xác trên cơ sở giá cả và đo lường.
Phản ánh chứng từ chính xác.
Phản ánh sổ sách chính xác trên cơ sở của các chứng từ ban đầu.
Lập báo cáo kế toán chính xác.
2-Kế toán phải kịp thời: Yêu cầu này đảm bảo cho sự phù hợp của thông tin kế toán
cung cấp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, giúp các quy định quản lý bám sát vào
thực tế và tương lai phát triển của doanh nghiệp. Do đó, khi một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh phải được ghi chép ngay vào sổ sách, việc khoá sổ và lập báo cáo kế toán phải theo
đúng thời gian quy định.
3-Kế toán phải đầy đủ: Có phản ánh đầy đủ hoạt động kinh tế tài chính thì kế toán mới
có thể cung cấp những thông tin tổng hợp và chính xác về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
4-Kế toán phải rõ ràng, dễ hiểu, dễ so sánh, đối chiếu: Vì được rất nhiều đối tượng sử
dụng và có tính chất thông tin nên các chỉ tiêu do kế toán cung cấp cần được trình bày rõ
ràng, dễ hiểu, phù hợp với kế hoạch đề ra để người đọc dễ đối chiếu, so sánh.
1.5. Các phương pháp của hạch toám kế toán
1.5.1. Phương pháp chứng từ và kiểm kê
1.5.1.1 Phương pháp chứng từ kế toán a) Khái niệm: 6
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Phương pháp chứng từ ghi sổ là phương pháp được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hoạt động đó vào chứng từ kế toán để phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý.
b) Các yếu tố của chứng từ:
Chứng từ kế toán có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc chỉ đạo kinh tế cũng như công
tác kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế và bảo vệ tài sản của doanh nghiệp nên các bản
chứng từ cũng phải chứa đựng nội dung và yếu tố nhằm phản ánh trung thực, khách quan
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành.
Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có
thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo phụ lục số 3 Thông tư này hoặc
được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng
phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp
với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu
cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra,
kiểm soát và đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp không tự xây dựng mẫu biểu chứng từ kế toán có thể tham
khảo theo mẫu biểu tại phụ lục 03 tại thông tư 200/2014/TT-BTC.
c) Phân loại chứng từ kiểm toán.
- Theo công dụng của chứng từ:
+ Chứng từ mệnh lệnh: là một chứng từ biểu hiện một nghiệp vụ kinh tế cần được
thực hiện chưa chứng minh kết quả của nghiệp vụ đó. Nó mang tính chất quyết định của
chủ thể quản lý cần thực hiện như: lệnh điều động nhân công, tài sản, lệnh xuất vật tư,
giấy đi đường... chứng từ này không được làm căn cứ để ghi dổ kế toán.
+ Chứng từ chấp hành: là những chứng từ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh đã hoàn
thành nên sẽ dùng để làm căn cứ ghi sổ.
Ví dụ: Phiếu thu, chi tiền mặt, phiếu xuất kho...
+ Chứng từ thủ tục kế toán: là chứng từ trung gian để tổng hợp số liệu của các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến một loạt đối tượng kế toán cụ thể để nhằm thuận tiện cho công tác ghi sổ. 7
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
+ Chứng từ liên hợp: Là chứng từ mang hai đặc điểm của hai trong ba loại chứng từ kể
trên. Ví dụ: Phiếu xuất vật tư theo hạn mức mang đặc điểm của chứng từ mệnh lệnh và
chứng từ chấp hành, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho...
- Phân loại theo trình tự lập:
+ Chứng từ gốc: Là chứng từ được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hay vừa hoàn thành, nó sao chụp lại nguyên vẹn các hoạt động kinh tế tài chính đó. Nó là
cơ sở để tính toán, ghi chép vào sổ sách, là cơ sở pháp lý cho việc kiểm tra cũng như việc
quản lý của nhà nước sau này. Ví dụ: Phiếu thu, phiếu chi...
+ Chứng từ tổng hợp: là chứng từ được tổng hợp từ các chứng từ gốc cùng loại được
lập ra để phục vụ cho công tác ghi chép, tính toán số liệu trên sổ kế toán, cung cấp thông
tin kinh tế và kiểm tra, quản lý các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ:
Chứng từ ghi sổ, bảng kê, bảng tổng hợp chứng từ gốc...
- Phân loại theo phương thức lập chứng từ:
+ Chứng từ một lần: Là loại chứng từ để ghi chép và theo dõi một nghiệp vụ kinh tế
phát sinh một lần rồi chuyển sang ghi sổ kế toán. Ví dụ: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, xuất kho.....
+ Chứng từ nhiều lần: Là loại chứng từ để ghi chép và theo dõi một nghiệp vụ kinh tế
phát sinh nhiều lần, sau mỗi lần ghi, các con số được cộng dồn tời một mức được xác
định rồi chuyển ghi sổ kế toán. Ví dụ: Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức...
• Phân loại theo địa điểm lập chứng từ:
+ Chứng từ bên trong: Là những chứng từ được lập bên trong nội bộ kế toán và chỉ liên
quan đến các nghiệp vụ kinh tế giải quyết trong nội bộ đơn vị như bảng tính khấu hao, bảng chấm công,...
+ Chứng từ bên ngoài: Là những chứng từ về các nghiệp vụ có liên quan đến đơn vị
nhưng được lập từ các đơn vị bên ngoài như hóa đơn các loại....
• Phân loại theo nội dung kinh tế phản ánh trong chứng từ:
+ Chứng từ về lao động tiền lương
+ Chứng từ về hàng tồn kho. + Chứng từ về bán hàng
+ Chứng từ về tiền mặt
+ Chứng từ tài sản cố định 8
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
+ Chứng từ về hoạt động sản xuất
• Phân loại theo tính cấp bách thông tin của chứng từ: + Chứng từ bình thường + Chứng từ cấp bách
1.5.1.2 Phương pháp kiểm kê a)Khái niệm:
Kiểm kê là phương pháp kiểm tra trực tiếp tại chỗ nhằm xác định chính xác tình hình về
số lượng, chất lượng của các loại vật tư, tài sản, tiền vốn hiện có trong đơn vị.
b)Các loại kiểm kê:
• Theo phạm vi và đối tượng kiểm kê:
+ Kiểm kê toàn diện: Là tiến hành kiểm kê tất cả các loại tài sản hiện có của doanh
nghiệp, thường tiến hành ít nhất mỗi năm một lần trước khi lập các báo cáo kế toán.
+ Kiểm kê từng phần: Là tiến hành kiểm kê một số loại tài sản nào đó trong đơn vị. Loại
này thường tiến hành kiểm kê khi có yêu cầu quản lý hoặc khi bàn giao tài sản.
• Theo thời gian tiến hành:
+ Kiểm kê định kỳ: Là kiểm kê theo kỳ hạn đã quy định trước như theo tháng, quý, năm...
+ Kiểm kê bất thường: Là loại kiểm kê đột xuất, ngoài kỳ hạn quy định, thường tiến hành
khi có sự thay đổi người quản lý tài sản, khi phát hiện hao hụt mất mát... hoặc khi yêu cầu
của cơ qian kiểm tra hành chính.
1.5.2. Phương pháp tính giá và đo lường đối tượng kế toán 1.5.2.1. Tính giá a) Khái niệm
Tính giá, đo lường đối tượng kế toán là phương pháp sủ dụng thước đo tiền tệ để xác định
giá trị của các đối tượng kế toán
b) Biểu hiện của phương pháp tính giá :
- Biểu hiện của phương pháp tính giá là sổ (bảng) tính giá và trình tự tính giá. Với
mỗi loại tài sản có một phương pháp tính giá phù hợp để phản ánh đúng các chi phí phát
sinh hình thành nên tài sản.
- Yêu cầu : Chính xác, thống nhất, đầy đủ và kịp thời . - Nguyên tắc : 9
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán -
Cần xác định cho đối tượng nào -
Phân loại chi phí một cách hợp lí: Xác định chi phí trực tiếp và gián tiếp cho từng đối tượng:
Chi phí trực tiếp: tính được luôn cho từng đối tượng (trên hóa đơn, chứng từ, …thể hiện rõ)
Chi phí gián tiếp: Chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng, cần phải tiến hành phân bổ
theo tiêu thức thích hợp:
Chi phí gián tiếp = × Tiêu thức phân bổ đối tượng i
c)Tính giá tài sản
Phương pháp tính giá đối với hàng tồn kho
Khi nhập kho hàng tồn kho có nguồn gốc từ mua ngoài
Giá gốc nhập kho = Giá mua (theo hóa đơn) + Chi phí thu mua – Các khoản giảm trừ
Đối với hàng tồn kho nhập kho sau khi thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành
Giá gốc nhập kho = Giá xuất kho hàng khi mang đi gia công +Chi phí gia công chế biến + Chi phí vận chuyển
Nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất
Giá trị nhập kho thành phẩm = Số lượng thành phẩm nhập kho * Giá thành đơn vị sản phẩm
Giá nhập kho do nhận viện trợ biếu tặng = xác định theo giá trị khảo sát tương
đương trên thị trường + Chi phí phát sinh
Đối với hàng tồn kho, khi xuất kho:
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp:
* Phương pháp kiểm kê định kì : XTk = TĐk +NTk - TCk
* Phương pháp kê khai thường xuyên: Tck = Tđk + Ntk – Xtk
Đối với hàng tồn kho, khi xuất kho có 5 phương pháp xác định:
1 .Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này giả định lô hàng nào
nhập vào kho trước, sẽ được xác định giá trị để xuất ra khỏi kho trước. bắt đầu từ lô hàng
tồn kho đầu kỳ sau đó đến các lô hàng nhập kho sau đó. Do đó, giá trị của lô hàng tồn
kho cuối kỳ sẽ được tính theo giá trị nhập kho của các lô nhập kho sau cùng
Ưu điểm: Tính ngay được trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng nên cung cấp số
liệu kịp thời cho kế toán ghi chép và quản lý
Nhược điểm: Làm doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chí phí hiện tại
2.Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân cuối kỳ
Theo phương pháp này, đơn giá xuất kho được tính 1 lần vào cuối kỳ theo công thức trên
và đó chính là giá trị xuất kho trong kỳ :
Giá trị xuất = Đơn giá bình quân cuối kỳ Số lượng xuất 10
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Ưu điểm: Giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết, nhanh, đơn giản
Nhược điểm: Dồn công việc vào cuối kỳ, không cung cấp kịp thời thông tin cho mỗi
nghiệp vụ, ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu khác
3. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Theo phương pháp này, giá bình quân được tính ngay sau mỗi lần nhập kho, do đó đơn
giá được xác định ngay, trước khi có nghiệp vụ xuất kho. Đơn giá xuất kho
Ưu điểm: Tính giá một cách chính xác, cập nhật thường xuyên, liên tục
Nhược điểm: Tốn công sức do khối lượng công việc nhiều 4. Phương pháp hệ số giá: Hệ số giá
Giá thực tế xuất trong kỳ = Hệ số giá Giá trị hạch toán xuất 5.
Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, hàng tồn kho được theo dõi theo từng lô. Khi xuất ở lô hàng nào,
sẽ tính giá xuất kho giá của lô hàng đó khi nhập kho.
Ưu điểm: Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó
Nhược điểm: Đòi hỏi điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng,
hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định
1.5.2.2. Xác định giá thành sản phẩm: a) Khái niệm
Tính giá thành là công việc của kế toán nhằm tổng hợp chi phí phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh để từ đó có cơ sở tính toán giá thành cho những sản phẩm, lao vụ
hoàn thành, từ đó giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí, xác định được hiệu quả sản xuất kinh doanh. b)
Trình tự tính giá thành sản phẩm
Để xác định giá thành của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành, phải tiến hành theo trình tự sau:
Tập hợp chi phí trực tiếp liên quan đến sản xuất từng loại sản phẩm.
Tập hợp chi phí gián tiếp rồi tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo một tiêu thức hợp lý.
Xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
+ Xác định trị giá của sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp: Theo phương
pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí NVL trực tiếp, còn các chi phí
gia công chế biến khác thì được tính vào gía thành của sản phẩm hoàn thành, khi đó: Dck 11
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Trong đó:
Dck và Dđk: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
Cvl: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Stp: sản lượng thành phẩm
Sd: sản lượng sản phẩm dở dang
+ Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương: Với phương
pháp này thì ngoài chi phí NVL trực tiếp mà sản phẩm dở dang phải chịu thì chúng còn
phải chịu thêm các chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chung theo tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang.
+ Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.
+ Xác đinh giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch.
Tính giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành theo công thức chung: Giá thành Sp CP sản xuất dở Tổng chi phí sản Chi phí SX dở = + - hoàn thành dang đầu kỳ xuất trong kỳ dang cuối kỳ
+ Xác định giá thành đơn vị sản phẩm:
Giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Số lượng sản phẩm nhập kho
1.5.3. Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép
a. Khái niệm :
Tính giá thành là công việc của kế toán nhằm tổng hợp chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh để từ đó có cơ sở tính toán giá thành cho những sản phẩm, lao
vụ hoàn thành, từ đó giúp doanh nghiệp kiểm soát dược chi phí, xác định được hiệu quả sản xuất kinh doanh.
b. Trình tự tính giá thành sản phẩm: 12
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Để xác định giá thành của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành, phải tiến hành theo trình tự sau:
- Tập hợp chi phí trực tiếp liên quan đến sản xuất từng loại sản phẩm;
- Tập hợp các chi phí gián tiếp rồi tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu phí
theo một tiêu thức hợp lý;
- Xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ;
- Tính giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành theo công thức chung:
Giá thành sản = Giá trị sản phẩm + Chi phí phát - Giá trị sản phẩm
phẩm hoàn thành dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ
1.5.3.1. Phương pháp tài khoản a) Khái niệm
Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp ghi chép phản ánh, theo dõi tình hình
hiện có, tình hình biến động của từng đối tượng kế toán b)
Hình thức thể hiện
Về hình thức: tài khoản kế toan chính là tờ sổ kế toán được in theo mẫu nhằm ghi
chép bảng đơn vị giá trị sự hình thành, biến động và số hiện có của từng đối tượng kế toán.
Về nội dung: tài khoàn kế toán ghi chép phản ánh thường xuyên, liên tục sự biến
động của từng đối tượng kế toán trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Về chức năng: tài khoản là phương pháp giám đốc một cách thường xuyên, kịp
thời về tình hình tài sản, nguồn hình thành, có chức năng bảo vệ, sử dụng chặt chẽ tài sản trong đơn vị c)
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất
Bao gồm 8 loại tài khoản: -Loại 1: Tài sản -Loại 2: Nợ phải trả
-Loại 3: Vốn chủ sở hữu -Loại 4: Doanh thu
-Loại 5: Chi phí sản xuất kinh doanh -Loại 6: Thu nhập khác 13
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán -Loại 7: Chi phí khác
-Loại 8: Xác định kết quả kinh doanh d)
Phân loại và kết cấu của tài khoản
Tài khoản phản ánh tài sản: thuộc vào hệ thống tài khoản kế toán thống nhất thì
loại này có tài khoản loại 1 và loại 2, đây là các tài khoản phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động các loại tài sản trong doanh nghiệp.
Nợ Tài khoản phản ánh tài sản Có
Dư đầu kì: Tài sản hiện có ở thời điểm đầu kì
-Số phát sinh làm tăng tài sản
-Số phát sinh làm giảm tài sản Cộng phát sinh bên nợ Cộng phát sinh bên có
Số dư cuối kì: Tài sản hiện có ở thời điểm cuối kì
Tài khoản phản ánh nguồn hình thành (nguồn vốn): đây là những tài khoản phản
ánh giá trị nguồn hình thành các tài sản trong doanh nghiệp và sự biến động của nó, loại
này gồm có các loại tài khoản loại 3 và 4.
Nợ Tài khoản phản ánh nguồn vốn Có
Dư đầu kì: Nguồn vốn hiện có ở thời Điểm đầu kì
-Số phát sinh làm giảm nguồn vốn
-Số phát sinh làm tăng nguồn vốn
Cộng số phát sinh bên nợ Cộng phát sinh bên có
Số dư cuối kì: Nguồn vốn hiện có ở thời điểm cuối kì 14
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập: tài khoản loại này dùng để phản ánh
doanh thu, nhập phát sinh trong kì và kết chuyển số phát sinh sang tài khoản có liên quan.
Đây là những tài sản loại 5 và 7, chúng không có số dư.
Nợ Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập Có
-Số phát sinh làm giảm doanh thu
-Số phát sinh về doanh thu, thu nhập trong kì
-Kết chuyển doanh thu, thu nhập thuần
Tài khoản phản ánh chi phí: Đây là các tài khoản trung gian được sử dụng để tập
hợp chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí của các hoạt động khác phát
sinh trong kì và kết chuyển sang tài khoản có liên quan để xác định giá thành sản phẩm,
xác định kết quả. Các tài khoản này thuộc loại 6, 8, chúng cũng không có số dư.
Nợ Tài khoản phản ánh chi phí Có
-Số chi phí phát sinh trong kì
-Số phát sinh về giảm chi phí
-Kết chuyển chi phí thực tế phát sinh
Tài khoản xác định kết quả: loại tài khoản này được sử dụng để so sánh giữa
những khoản thu vào và chi ra của một đơn vị trong một thời kì nhằm xác định kết quả
sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động khác, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì có
lãi, khoản lãi này sẽ được kết chuyển ghi tăng nguồn, nếu ngược lại sẽ có kết chuyển lỗ
ghi giảm nguồn nên loại này cuối cùng cũng không có số dư. 1.5.3.2. Ghi sổ kép a. Khái niệm:
Ghi sổ kép là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên tài khoản
kế toán theo các mối quan hệ đối ứng bằng cách ghi ít nhất 2 lần cùng một số tiền phát
sinh lên ít nhất hai tài khoản kê toán có quan hệ đối ứng với tổng số tiền ghi Nợ bằng tổng số tiền ghi Có.
Ghi kép vào tài khoản được thể hiện qua việc định khoản kế toán.
b. Hình thức thể hiện:
Để ghi chép, phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản, cần định
khoản kế toán, tức là xem tài khoản nào ghi nợ, tài khoản nào ghi có và ghi bao nhiêu
c. Tác dụng của sổ kép:
+ Ghi sổ kép luôn đảm bảo tính cân đối trong kế toán. 15
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
+ Thông qua quan hệ đối ứng, ghi sổ kép cho thấy sự vận động của từng đối tượng kế toán.
1.5.4. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán a. Khái niệm:
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán là phương pháp sử dụng các báo cáo kế
toán để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối của đối tượng kế
toán, cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cho đối tượng sử dụng thông tin kế toán.
b. Hình thức thể hiện:
Phương pháp tổng hợp cân đối biểu hiện thông qua hệ thống các báo cáo kế toán.
Hiện nay, bao gồm các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán;
- Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh;
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong đó, bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh là
những báo cáo bắt buộc.
1.5.4.2.Bảng cân đối kế toán: a. Khái niệm:
Bảng cân đối kế toán (hay còn gọi là bảng tổng kết tài sản) phản ánh toàn bộ giá
trị tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của đơn vị tại một điểm nhất định, thời điểm ở
đây có thể là cuối kì kế toán ví dụ như cuối tháng, cuối quý, cuối năm, hoặc có thể là một
số thời điểm đặc biệt như khi đơn vị kế toán bị phá sản, giải thể, chia tách, sát nhập…..
b.Hình thức thể hiện:
Với tính chất phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của đơn vị nên bảng tổng
kết tài sản chính là bảng cân đối giữa vốn kinh doanh và nguồn hình thành nên bảng được chia làm 2 phần:
- Phần tài sản : Phản ánh vốn theo hình thái tài sản.
- Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại vốn của doanh nghiệp.
Số liệu giữa phần tài sản và nguồn vốn phải đảm bảo:
Tổng giá trị phần tài sản = Tổng giá trị phần nguồn vốn.
6.1. các hình thức sổ kế toán
Có 4 hình thức sổ kế toán là
- Hình thức nhật ký – sổ cái
- Hình thức nhật ký chung
- Hình thức chứng từ ghi sổ
- Hình thức nhật ký – chứng từ
1.6.1.Hình thức nhật ký – sổ cái : a. Đặc điểm : 16
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Hình thức nhật ký- sổ cái chỉ sử dụng một số kế toán duy nhất là nhật ký- sổ cái ,
đây là quyển sổ sử dụng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa theo thứ tự
thời gian, vừa theo hệ thống.
b. Các sổ sách kế toán sử dụng :
- Sổ nhật ký – sổ cái :
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
c. Trình tự ghi sổ :
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại kế toán tiến hành lập định khoản kế toán ghi vào sổ Nhật kí – Sổ cái. Số
liệu của mỗi chứng từ ( hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại ) được ghi trên
một dòng ở cả 2 phần Nhật kí và phần Sổ cái. Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi sổ Nhật ký – Sổ cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, tiến hành khoá sổ và tính ra tổng số tiền ở phần nhật ký, tổng phát sinh nợ
và có, số dư cuối kỳ của các tài khoản ở phần sổ cái. Ngoài ra, để đảm bao tính chính xác
cao, trước khi cộng sổ và lập các báo cáo thì kế toán phải tiến hành đối chiếu số phát sinh
nợ, số phát sinh có, và số dư nợ, số dư có của các tài khoản tổng hợp, thêm vào đó là việc
đối chiếu số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết với các tài khoản tổng hợp trên sổ nhật ký –
sổ cái bằng cách lập bảng tổng hợp chi tiết. Số liệu trên nhật ký- sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết được sử dụng để lập các báo cáo kể toán.
Biếu sổ 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký- sổ cái: Chứng t g ừ ốốc S , ổ th ẻ kếố toán chi tếốt S q ổ uỹỹ Nh t ậ ký- s c ổ ái B n ả g t n ổ g h p ợ chi tếốt Báo bi u ể kếố toán Chú thích : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu 17
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
1.6.2. Hình thức kế toán nhật kí chung
a. Đặc điểm :
Sổ nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự
thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản , sau đó số liệu ghi trên sổ nhật ký chung
được sử dụng để ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
b. Các loại sổ sách: - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái. - Sổ nhật ký đặc biệt. -
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
c. Trình tự ghi chép theo hình thức nhật ký chung :
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán ghi vào nhật ký
chung, nếu doanh nghiệp sử dụng cả sổ nhật ký đặc biệt thì trước hết nghiệp vụ được ghi
vào sổ nhật ký đặc biệt. Hàng ngày hoặc định kỳ lấy sổ liệu trên sổ nhật ký chung chuyển
vào sổ cái , còn số liệu trên sổ nhật ký đặc biệt được tổng hợp hàng ngày (hoặc định kỳ)
để ghi vào sổ cái một lần.
Cuối tháng cộng số liệu trên sổ cái, lấy số liệu đó ghi vào bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản.
Với các tài khoản có mở chi tiết, sau khi ghi sổ nhật ký, phải căn cứ vào chứng từ
gốc để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng khi cộng sổ , lập bảng
tổng hợp chi tiết để đối chiếu số liệu trên sổ cái hay trên tài khoản tổng hợp của bảng cân đối số phát sinh.
Biểu số 02: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung: 18
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Ch n ứ g từ gốốc S , ổ th k ẻ ếố toán chi tếốt Nh t ậ ký chung B n ả g t n ổ g h p ợ chi tếốt Nh t ậ ký đặc bi t ệ S c ổ ái
Bảng cân đốối sốố phát sinh Báo bi u ể kếố toán Chú thích : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu
1.6.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ : a. Đặc điểm :
Các hoạt động kinh tế tài chính được ghi chép vào chứng từ gốc đều được phân
loại, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ và sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái các tài
khoản. Trong hình thức chứng từ ghi sổ , việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc
ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau: Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ và sổ cái các tài khoản.
b. Các loại sổ sách kế toán : - Sổ cái các tài khoản. -
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. -
Bảng cân đối các phát sinh. - Sổ kế toán chi tiết.
c. Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, tiến hành phân loại,
tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ. Đối với những nghiệp vụ phát sinh với số lượng lớn và
thường xuyên, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó định kỳ lập các chứng từ 19
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
ghi sổ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc đã lập. Sau đó kế toán ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái.
Cuối tháng khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng phát sinh nợ, có trên các tài khoản tổng hợp. Trên cơ
sở số liệu đã cộng trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Số liệu của bảng này phải
khớp với số tiền tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau khi kiểm tra, đối chiếu
thì bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu khác.
Biểu số 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Ch n ứ g từ gốốc S , ổ th k ẻ ếố toán chi tếốt B n ả g t n ổ g h p ợ S q ổ uỹỹ ch n ứ g t g ừ ốốc Bảng t n ổ g h p ợ chi tếốt Ch n ứ g từ ghi sổ S đ ổ ăng S c ổ ái ký ch n ứ g t g ừ hi sổ Bảng cân đốối sốố phát sinh Báo bi u ể kếố toán Chú thích : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu
1.6.4. Hình thức kế toán nhật ký - chứng từ:
a. Đặc điểm:
Đặc điểm chủ yếu là các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị được phản ánh ở
chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào các sổ nhật ký – chứng từ, cuối tháng số liệu
được tổng cộng và ghi vào sổ cái 1 lần. 20
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
- Sổ sách được mở theo vế có của các tài khoản.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và
hệ thống hoá các nghiệp vụ đó theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp việc kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết trên cùng một sổ sách và trong cùng quá trình ghi chép.
- Kết hợp ghi chép kế toán hàng ngày và việc tập hợp dần các chỉ tiêu kinh tế cần
thiết cho công tác quản lý, lập báo biểu.
b. Các loại sổ kế toán:
- Các nhật ký chứng từ; - Các bảng kê; - Sổ cái;
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
c. Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm kê về nội dung, hình thức,
lấy số liệu ghi trực tiếp vào các bảng kê, nhật ký chứng từ có liên quan. Nếu sử dụng
bảng kê thì cuối tháng chuyển số liệu tổng cộng vào nhật ký chứng từ.
Với các chi phí phát sinh nhiều lần, các chứng từ gốc được tập hợp theo từng loại
để lập bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào bảng kê và nhật
ký chứng từ có liên quan.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký – Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu
trên các Nhật ký – Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên
quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký – Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Với các tài khoản có mở sổ chi tiết, chứng từ gốc sau khi được ghi vào nhật ký
chứng từ được chuyển sang bộ phận kế toán chi tiết để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết của
các tài khoản có liên quan. Cuối tháng tính toán và lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng
tài khoản và đối chiếu với sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhất ký chứng từ, bảng
kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu khác.
Biểu số 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký-chứng từ: 21
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán S q ổ uỹỹ Ch n
ứ g từ gốốc và các b n ả g phân bổ B n ả g kế Nhật ký ch n ứ g từ S t ổ h k ẻ ếố toán chi tếốt S c ổ ái Bảng t n ổ g h p ợ chi tếốt Báo bi u ể kếố toán Chú thích : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu 22
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
PHẨN II: TỔ CHỨC VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ĐỂ PHẢN ÁNH
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG MỘT ĐƠN VỊ KẾ TOÁN
2.1 DỮ LIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA ĐƠN VỊ
2.1.1. Giới thiệu về đơn vị kế toán:
Công ty Cổ phần giấy Hồng Hà
Địa chỉ: Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An
Công ty cổ phần Hồng hà :
Áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất đầu vào và đầu ra là 10%.
Áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính giá trị thực tế hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20%.
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng theo tiền lương của công nhân sản xuất.
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung.
Trên thực tế công ty sản xuất nhiều loại mặt hàng nhưng do kiến thức còn chưa
vững nên em chỉ kế toán loại sản phẩm là: Vở 72 trang.
Đầu kỳ bảng cân đối kế toán của công ty tháng 2/2015 như sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày31 tháng 2 năm 2015 ĐVT: nghđ TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN A.Tài sản ngắn hạn 3.390.000 A.Nợ phải trả 1.040.000 23
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán 1.Tiền mặt 580.000 1.Phải trả người bán 250.000 2.TGNH 1160.000 2.Thuế phải nộp 150.000
3.Phải thu của khách hàng 762.500 3.Phải trả người LĐ 430.000 4. Tạm ứng 50.000 4.Vay dài hạn 210.000 5. Nguyên vật liệu 280.000 6.CCDC 20.000 7. Chi phí SXKD dở dang 150.000 8.Thành phẩm 200.000 9. Hàng gửi bán 187.500 B.Tài sản dài hạn 2.080.000
B.Nguồn vốn chủ sở hữu 4.430.000 1.TSCĐ hữu hình 3.080.000 1.Nguồn vốn kinh doanh 2000.000 2.Hao mòn TSCĐ (1000.000)
2.Quỹ đầu tư phát triển 2000.000 3. Lợi nhuận sau thuế 180.000 4.Nguồn vốn đầu tư 250.000 XDCB
Tổng cộng tài sản 5.470.000 Tổng nguồn vốn 5470.000 Trong đó:
- Tạm ứng cho ông Lê và bà Na đi công tác lần lượt là 20.000 và 30.000
- Số nguyên vật liệu tồn kho:
+ Nguyên vật liệu chính(bột gỗ): 10 tấn, đơn giá: 27.000(ngđ/tấn)
+ Nguyên vật liệu phụ(phụ gia): 1 tấn, đơn giá: 10.000(ngđ/tấn)
- CCDC tồn kho: 100 bộ quần áo bảo hộ lao động, đơn giá: 200(ngđ/bộ)
- Thành phẩm: 50.000 quyển vở, đơn giá 3.000(đ/quyển)
- hàng gửi bán: số lượng 62.500 quyển, đơn giá 3000 (đ/quyển)
2.1.3. Trong tháng 03 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị: 1000đ)
1, Ngày 1/3: Phiếu nhập kho số 01, hóa đơn giá trị gia tăng số 01, phiếu chi 01: Mua 30
tấn bột gỗ đơn giá 28.000 (ngđ/tấn), thuế GTGT 10%, chưa thanh toán người bán, chi phí
bốc dỡ vận chuyển là 1500 đã thanh toán bằng tiền mặt 24
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
2, Ngày 2/3: Phiếu nhập kho số 02, hóa đơn GTGT số 02, giấy báo nợ 01: Mua 1 tấn phụ
gia, đơn giá là 10500, thuế GTGT 10% , đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Ngày 3/3: Giấy báo nợ số 02, phiếu thu 01: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt là 65000
4. Ngày 4/3: Hóa đơn GTGT số 03: Mua 1 phương tiện vận tải, hóa đơn chưa thuế là
260.000, Thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán.
5. Ngày 5/3: Giấy tạm ứng 01, phiếu chi 02: DN ứng tiền cho ông Linh phòng kinh
doanh đi công tác bằng tiền mặt , số tiền là 20.000
6. Ngày 6/3: Phiếu xuất kho 01: Xuất kho 20 tấn bột gỗ phục vụ cho sản xuất
7. Ngày 7/3: Phiếu xuất kho 02: Xuất kho 1 tấn phụ gia dùng cho sản xuất
8. Ngày 8/3: Phiếu xuất kho 03: Xuất kho 40 bộ quần áo bảo hộ lao động cho phục vụ sản xuất
9. Ngày 9/3: Hóa đơn GTGT số 04, Phiếu thu 02, Bảng thanh toán tạm ứng 01: Ông nam
phòng kinh doanh kèm theo chứng từ tiền công tác phí chưa có thuế là 10.000, thuế
GTGT 10%, số còn lại nộp quỹ
10. Ngày 10/3: Phiếu thu 03; Khách hàng Lê Thị Nga thanh toán tiền hàng nợ kì trước là 120.000
11. Ngày 12/3: Phiếu chi 03; Trả lãi vay dài hạn bằng tiền mặt 10.000
12. Ngày 15/3: Khấu hao TSCĐ ở:
Bộ phận quản lý sản xuất: 30.000 Bộ phận bán hàng: 10.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000
13. Ngày 17/3: Công ty góp vốn liên doanh liên kết bằng tiền mặt 200.000
14. Ngày 19/3: Chuyển từ quỹ đầu tư phát triển sang nguồn vốn kinh doanh là 100.000
15. Ngày 20/3: Tổng tiền lương phải trả cho:
Công nhân trực tiếp sản xuất: 150.000
Công nhân quản lý phân xưởng: 90.000 Bán hàng: 40.000
Quản lys doanh nghiệp: 60.000
16. Ngày 21/3: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định
17. Ngày 25/3: Cuối kỳ, nhập kho 200.000 sản phẩm hoàn thành, biết giá trị dở dang cuối kỳ là 450.000 sp
18. Ngày 26/3: Phiếu xuất kho 04: Xuất kho sản phẩm gửi bán là 50.000 sản phẩm
19. Ngày 27/3: Phiếu xuất kho 05, Hóa đơn GTGT 1324: Xuất kho bán trực tiếp cho
khách hàng 100.000 sản phẩm, giá bán 4300 (đồng/sản phẩm), hóa đơn thuế GTGt 10% đã thanh toán bằng TGNh.
20. Ngày 29/3: Hóa đơn GTGT 1325: Đại lý thông báo đã chấp nhận mua toàn bộ số
hàng gửi bán kì trước với giá là 4.500 (đồng/sản phẩm) , đã thanh toán qua ngân hàng
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Vì doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ nên:
Đơn giá xuất kho NVL chính(bột gỗ) trong kỳ là: 25
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán 30x2800+10x2700+150 0 = 27.787,5 (ngđ/tấn) 40
Đơn giá xuất kho NVL phụ(phụ gia) trong kỳ là:
1x10.000+1x10.500 = 10.250(ngđ/tấn) 2
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : ( đơn vị: nghìn đồng ) 1, Ngày 1/3:
Nợ TK 152.1: 30 x 28000 + 1500 = 841.500 Nợ TK 133: 84000 Có TK 331: 924.000 Có TK 111: 1500 2, Ngày 2/3:
Nợ TK 152.2: 1 x 10500= 10.500 Nợ TK 133: 1.050 Có TK 112: 11.550 3.Ngày 3/3: Nợ TK 111: 65.000 Có TK 112: 65.000 4, Ngày 4/3: 26
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Nợ TK 211: 260.000 Nợ TK 133: 26.000 Có TK 331: 286.000 5.Ngày 5/3: Nợ TK 141: 20.000 Có TK 111: 20.000 6.Ngày 6/3:
Nợ TK 621: 20 x 27.787,5 = 555.750 Có TK 152.1: 555.750 7. Ngày 7/3:
Nợ TK 621: 1 x 10.250 = 10.250 Có TK 152.2: 10.250 8. Ngày 8/3: Nợ TK 627: 40 x 200 = 8000 Có TK 153: 8000 9. Ngày 9/3: a) Nợ TK 642: 10.000 Nợ TK 133: 1000 Có TK 141: 11.000 b)Nợ TK 111: 9000 27
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Có TK 141: 9000 10. Ngày 10/3: Nợ TK 112: 120.000 Có TK 131: 120.000 11.Ngày 12/3: Nợ TK 635: 10.000 Có TK 111: 10.000 12. Ngày 15/3: Nợ TK 627: 30.000 Nợ TK 641: 10.000 Nợ TK 642: 20.000 Có 214: 60.000 13. Ngày 17/3: Nợ TK 222: 200.000 Có TK 111: 200.000 14. Ngày 19/3: Nợ TK 414: 100.000 Có Tk 411: 100.000 15.Ngày 20/3: Nợ TK 622: 150.000 28
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Nợ TK 627: 90.000 Nợ TK 641: 40.000 Nợ TK 642: 60.000 Có TK 334: 340.000 16.Ngày 21/3:
Nợ TK 622: 150.000 x 24% = 36.000
Nợ TK 627: 90.000 x 24% = 21.600
Nợ TK 641: 40.000 x 24% = 9600
Nợ TK 642: 60.000 x 24% = 14.400
Nợ TK 334: 340.000 x 10,5% = 35.700 Có TK 338: 117.300
(Chi tiết: 3338.2 = 340.000 x 2% = 6.800
338.3 = 340.000 x 26% = 88.400
338.4 = 340.000 x 4,5% = 15.300 338.6 = 340.000 x 2% = 6.800) 17. Ngày 25/3:
a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung: Nợ TK 154: 901.600 Có TK 621: 566.000 29
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Có TK 622: 186.000 Có TK 627: 149.600
-Tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho là:
150.000 +901.600– 450.000 = 601.600
-Giá thành của 1 quyển vở 72 trang là: 601.600 = 3,008(ngđ/quyển) 200.000
b)Nợ TK 155: 601.600 Có TK 154: 601.600 18.Ngày 26/3:
- Đơn giá xuất kho 1 quyển vở 72 trang là:
50.000x3+200.000x3,008 = 3,0064(ng/quyển) 50.000+200.000
Nợ TK 157: 50.000 x 3,0064 = 150.320 Có TK 155: 150.320 19. Ngày 27/3: -Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 100.000 x 3,0064= 300.640 Có TK 155: 300.640 -Ghi nhận doanh thu: 30
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Nợ TK 112: 473.000
Có TK 511: 100.000 x 4,3ngđ = 430.000 Có TK 333: 43.000 20. Ngày 29/3: -Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 62.500 x 3 = 187.500 Có TK 157: 187.500 -Ghi nhận Doanh thu: Nợ TK 112: 309.375
Có TK 511: 62.500 x 4,5 = 281.250 Có Tk 333: 28.125
21.Ngày 31/3: Cuối kỳ, khấu trừ thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 333: 43000 + 28125 = 71125 Có TK 133: 71125
22.Ngày 31/3: cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 488.140
Có TK 632: 187.500 + 300.640= 488.140
23. Ngày 31/3: Cuối Kỳ, kết chuyển chi phí Tài chính: Nợ TK 911: 10.000 Có TK 635: 10.000 31
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
24. Ngày 31/3: Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN Nợ TK 911: 164.000
Có TK 641: 40.000 + 9600 + 10.000 = 59.600
Có TK 642: 60.000 + 10.000+ 20.000 + 14.400 = 104.400
25. Ngày 31/3: kết chuyển Doanh Thu:
Nợ TK 511: 430.000 + 281.250 = 711.250 Có TK 911: 711.250
-Lợi nhuận trước thuế:
711.250 – 662.140 = 49.110(ngđ)
-Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 49.110x 20% = 9.822(ngđ) -Lợi nhuận sau thuế: 49.110–9.822= 39.288(ngđ) 26.Ngày 31/3
Chi phí thuế thu hập doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 821: 9.822 Có TK 333.4: 9.822 27.Ngày 31/3
Cuối kỳ, kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 911: 9.822 Có TK 821: 9.822 28.Ngày 31/3
Cuối kỳ, kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 39.288 Có TK 421: 39.288 32
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Hoá đơn
Mẫu số: 01 GTKT: 3LL GTGT Ký hiệu: AA/02 Liên 2 Số: 02
Ngày 2 tháng 03 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hùng Vương
Địa chỉ: Yên Thành, Nghệ An Số tài khoản: TK0952A37
Điện thoại: 037.638920 MS: XH6790A3 33
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thành Nam
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần giấy Hồng Hà
Địa chỉ : Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An Số tài khoản : 29ZN1970B
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 2510AX4 ST
Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền T 1 Phụ gia Tấn 1 10.500.000 10.500.000 10.500.000 Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 1.050.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán:11.550.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Nguyễn Thành Nam Phạm Thị Châu Phan Thị Nung
Đơn vị: Công ty cổ phần Giấy Hồng Hà
Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chình) PHIẾU CHI
Ngày 01tháng 03 năm 2015 Quyển số: 02 Số: 01 Nợ: 152.1 34
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Có: 111
Họ tên người nhận: Phạm Thị Phượng
Địa chỉ: Số 487-Hà Huy Tập, TP Vinh, Nghệ An
Lý do chi: Thanh toán vận chuyển, bốc dỡ bột gỗ. Số tiền: 1.500.000đ
(Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 01 tháng3 năm 2015 Giám đốc Kế toán Người nhận tiền Người lập Thủ quỹ (Ký, họ tên, trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) (Ký, họ tên) Lê Văn Nhâm Phan Thị Phạm Thị phượng Phạm Thị Hà Đặng Thành Đức Nhung
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm nghìn đông chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần Giấy Hồng Hà Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 03 năm 2015 Quyển số: 01 Số: 01 Nợ: 112 Có: 131 35
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Họ tên người nộp tiền: Lê Thị Nga
Địa chỉ: Số 345, Thường Tín, TP.Vinh, nghệ AN.
Lý do nộp: Trả tiền mua hàng kì trước.
Số tiền: 120.000.000đ (Viết bằng chữ): Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) Lê Văn Nhâm Phan Thị Nhung Lê Thị Nga Phạm Thị Hà Đặng Hương Giang
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm triệu đồng chẵn.
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): +Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần Giấy Hồng Hà Mẫu số: 01-VT
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2015 Số: 01 Nợ: 1521 Có: 111 -
Họ tên người giao hàng: Đồng Thị Lan Anh 36
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán -
Theo HĐ số 01 ngày 01 tháng 3 năm 2015 của Công Ty Cổ Phần Việt Tiến - Nhập tại kho: Số 2 STT Tên, nhãn hiệu, quy Mã Đơn Số lượng Đơn Thành tiền
cách, phẩm chất vật số vị tư ( sản phẩm, hàng tính giá hoá) Yêu cầu Thực Nhập A B C D 1 2 3 4=3x2 01 Bột Gỗ A1 Tấn 30 30 28.000.000 840.000.000 Cộng: 840.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tam trăm bốn mươi triệu đồng chẵn
- Chứng từ gốc kèm theo:
Nhập ngày 01 tháng 03 năm 2015
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 6 tháng 03 năm 2015 Nợ: 621 Số: 01 Có: 1521
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tâm
- Địa chỉ: Phân xưởng sản suất
- Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm 37
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán - Xuất tại kho: 02
- Địa điểm: Công ty cổ phần Giấy Hồng Hà 38
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ một trăm sáu mốt triệu sáu trăm nghìn đồng. -Chứng từ gốc kèm theo:
Nhập ngày 06 tháng 03 năm 2015
Đơn vị: Công ty cổ phẩn giấy Hồng Hà Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An (Ban hành theo QĐ số 200/2014/TT-BTC
Hà Nội ngày22/12/2014 của Bộ Trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 5 tháng 3 năm 2015 Số: 01
Kính gửi: Ban giám đốc
Tên Tôi là : Phạm Văn Linh
Chứ c Vụ : Phòng kinh doanh
Số tiền tạm ứng : 20.000.000 (Viết bằng chữ): Hai mươi triệutriệu đồng chẵn.
Lý dotạm ứng: đi công tác Thời hạn thanh toán: Giám đốc
Kế toán trưởng
Phụ trách bộ phận
Người đề nghị tạm ứng (KÝ, đóng dấu) (KÝ, đóng dấu) (KÝ, đóng dấu) (KÝ, đóng dấu)
Lê Văn Nhâm Phan Thị Nhung Lê Văn Hà Phạm Văn Linh 39
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo thông tư số200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 03 năm 2015 Đơn vị tính: 1.000đ Chứng từ Đã STT Số hiệu Số phát sinh Ngà Số hiệu Ngà Diễn giải ghi dòng TK đối Nợ Có y y sổ ứng thán thán cái g ghi g sổ A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 01/3 PNK01
01/3 Mua 30 tấn bột gỗ và chi 1 152.1 841.500 HĐGTGT01 phí vận chuyển 2 133 84.000 PC01 3 331 924.000 4 111 1500 02/3 PNK02 02/3 Mua 1 tấn phụ gia 5 152.2 10.500 HĐGTGT02 6 133 1.050 GBN01 7 112 11.550 03/3 GBN02
03/3 Rút TGNH về nhập quỹ 8 111 65.000 PT01 tiền mặt 112 65.000 9 04/3 HĐGTGT03
04/3 Mua 1 phương tiện vận tải 10 211 260.000 11 133 26.000 12 331 286.000 05/3 TU01
05/3 DN ứng tiền cho ông Lê 13 141 20.000 PC02 phòng kinh doanh đi công 14 111 20.000 tác bằng tiền mặt 15 06/3 PXK01
06/3 Xuất kho 20 tấn bột gỗ 16 621 555.750 phục vụ cho sản xuất 17 152.1 555.750 40
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán 07/3 PXK02
07/3 Xuất kho 1 tấn phụ gia 18 621 10.250 dùng cho sản xuất 19 152.2 10250 08/3 PXK 03
08/3 Xuất kho 40 bộ quần áo 20 627 8000
bảo hộ lao động cho phục 21 153 8000 vụ sản xuất 22 Cộng chuyển sang trang 1.882.050 1.882.050 sau Ngày Chứng từ Diễn giải Đã STT Số hiệu Số phát sinh tháng Số hiệu Ngày ghi dòng TK đối Nợ Có ghi sổ tháng sổ ứng cái A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển 1.882.050 1.882.050 sang 09/3 HĐGT 09/3 Ông nam phòng kinh 23 642 10.000 GT04 doanh kèm theo chứng từ 24 133 1000 PT02 tiền công tác phí 25 141 11.000 BTTT 26 111 9000 U01 27 141 9000 10/3 PT03 10/3 Khách hàng Lê Thị Nga 28 112 120.000
thanh toán tiền hàng nợ kì 29 131 120.000 trước 30 12/3 PC03 12/3
Trả lãi vay dài hạn bằng 31 635 10.000 tiền mặt 32 111 10.000 15/3 15/3 Khấu hao TSCĐ 33 627 30.000 34 641 10.000 35 642 20.000 36 214 60.000 17/3 17/3 Công ty góp vốn liên 37 222 200.000
doanh liên kết bằng tiền 38 111 200.000 mặt 39 19/3 19/3
Chuyển từ quỹ đầu tư phát 40 414 100.000
triển sang nguồn vốn kinh 41 411 100.000 doanh 42 20/3 LC127 20/3
Tổng tiền lương phải trả 43 622 150.000 PC05 44 627 90.000 45 641 40.000 46 642 60.000 47 334 340.000 21/3 21/3 Trích KPCĐ, BHXH, 48 622 36.000 BHYT, BHTN theo tỷ lệ 49 627 21.600 41
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán quy định 50 641 9600 51 642 14.400 52 334 35.700 53 338 117.300 Cộng chuyển sang trang 2.849.350 2.849.350 sau 2 Ngày Chứng từ Diễn giải Đã STT Số hiệu Số phát sinh tháng Số Ngày ghi dòng TK đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng sổ ứng cái A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển 2.849.350 2.849.350 sang 25/3 25/3
Cuối kỳ, kết chuyển chi 54 154 901.600
phí nguyên vật liệu trực 55 621 566.000 tiếp, chi phí nhân công 56 622 186.000 trực tiếp, chi phí sản 57 627 149.600 xuất chung 58 155 601.600 59 154 601.600 26/3 PXK0 26/3 Xuất kho sản phẩm gửi 60 157 150.320 4 bán là 50.000 sản phẩm 61 155 150.320 27/3 PXK0 27/3 Ghi nhận giá vốn 62 632 300.640 5 63 155 300.640 Ghi nhận DT 64 112 473.000 65 511 430.000 66 333 43.000 29/3 29/3 Ghi nhận giá vốn 67 632 187.500 68 157 187.500 Ghi nhận DT 69 112 309.375 70 511 281.250 71 333 28.125 31/3 31/3
Cuối kỳ, khấu trừ thuế 72 333 71125 GTGT phải nộp 73 133 71125 31/3 31/3
Cuối kỳ, kết chuyển giá 74 911 488.140 vốn hàng bán 75 632 488.140 31/3 31/3
Cuối kỳ, kết chuyển chi 76 911 10.000 phí tài chính 77 635 10.000 31/3 31/3 Cuối kỳ, Kết chuyển 78 911 164.000 Chi phí bán hàng, kết 79 641 59.600 chuyển chi phí quản lý 80 81 642 104.400 42
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán doanh nghiệp 31/3 31/3 Kết chuyển doanh thu 82 511 711.250 83 911 711.250 Cộng chuyển sang trang 7.217.900 7.217.900 sau 3 Cộng trang trước 7.217.900 7.217.900 chuyển sang 31/1 31/1 Chi phí thuế thu nhập 84 821 9.822 doanh nghiệp 85 333.4 9.822 31/1 31/1
Kết chuyển chi phí thuế 86 911 9.822 thu nhập doanh nghiệp 87 821 9.822 31/1 31/1
Cuối kỳ, kết chuyển lợi 88 911 39.288 nhuận sau thuế của 89 421 doanh nghiệp 90 39.288 Cộng chuyển sang trang 7.276.832 7.276.832 sau 4 - Sổ này có 4 trang. - Ngày mở sổ là 1/03/2015
Ngày 31 tháng 03 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phan Thị Nung Lê Văn Nam 43
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán 44
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẦM, HÀNG HÓA) Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 152.1 Tên kho: NLVLC
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liêu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): Nguyên liệu chính (bột gỗ) Đơn vị tính: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi khoản chú Số Ngày đối Số Thành Số Thành Số Thành tiền hiệu tháng ứng lượng(tấn tiền lượng(tấn tiền lượng(tấn ) ) ) A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8 Số dư đầu 27.000 10 270.000 kỳ 1/03 PNK0 Nhập kho 331 28.000 30 841.500 40 1.121.500 1 111 1500 6/03 PXK0 Xuất kho 621 27.787, 20 555.750 20 555.750 1 5 Cộng tháng x x 30 841.500 20 555.750 20 555.750 - Số này có 1 trang - Ngày mở sổ: 1/03/2015 - - Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 45
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Lê Văn Toan Phạm Thị Châu Phan Thị Nhung
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẦM, HÀNG HÓA) Tháng 03 năm 2015
Tài khoản: 152.2 Tên kho: NLVLP
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): Nguyên liệu phụ(Phụ gia) Đơn vị tính: 1.000đ Chứng từ Diễn giải Tài Đơn Nhập Xuất Tồn Ghi khoản giá chú Số Ngày đối ứng Số Thành tiền Số Thành Số Thành hiệu tháng lượng(tấn lượng(tấn tiền lượng(tấn tiền ) ) ) A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8 Số dư đầu kỳ 1 10.000 PNK0 2/3 Nhập kho 112 10.500 1 10.500 2 21.000 2 PXK0 7/3 Xuất kho 621 10.250 1 10.250 1 10.250 2 Cộng tháng x x 1 10.500 1 10.250 1 10.250 - Số này có 1 trang 46
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán - Ngày mở sổ: 1/03/2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Phạm Thị Châu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phan Thị Nhung Giám đốc (Ký, họ tên) Lê Văn Toan
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S11-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An 47
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/20111114 của Bộ Tài chính)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tài khoản: 152 Tháng 07 năm 2015 STT Tên, quy cách vật liệu, Số tiền CCDC, sản phẩm, hàng Tồn đầu kỳ Nhập trong Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ hóa kỳ A B 1 2 3 4 1 Nguyên liệu chính 270.000 1.121.500 555.750 835.750 2 Nguyên liệu phụ 10.000 21.000 10.250 41.250 3 CCDC 20.000 0 8000 12.000 4 Tổng 300.000 1.142.500 574.000 889.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 48
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Phạm Thị Châu Phan Thị Nhung 49
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111 Đơn vị: 1.000đ Số Nhật ký hiệu Chứng từ Số tiền chung TK Ngày đ.ư tháng Diễn giải ST ghi sổ Số Ngày Tr T Nợ Có hiệu tháng số dòn g Số dư đầu năm 580.000 Số phát sinh trong tháng 1/3 PNK01 1/3
Mua 30 tấn bột gỗ và chi 1 1 152.1 1500 HĐGT phí vận chuyển GT01 PC01 3/3 GBN0 3/3 Rút TGNH về nhập quỹ 1 8 112 65.000 2 tiền mặt PT01 5/3 TU01 5/3 DN ứng tiền cho ông Lê 1 13 141 20.000 PC02 phòng kinh doanh đi công tác bằng tiền mặt 9/3 9/3 Ông nam phòng kinh 2 23 141 9000 doanh kèm theo chứng từ tiền công tác phí 12/3 12/3
Trả lãi vay dài hạn bằng 2 31 635 10.000 tiền mặt 17/3 17/3 Công ty góp vốn liên 4 37 222 200.000
doanh liên kết bằng tiền mặt + Cộng PS trong kỳ 74.000 231.500 + Số dư cuối kỳ 422.500 50
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán - Sổ này có 1 trang - Ngày mở sổ 01/03/2015
Ngày 31 tháng 03 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 51
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm 1160.000 Số phát sinh trong tháng 2/3 2/3 Mua 1 tấn phụ gia 1 5 152.2 11.550 133 3/3 3/3 Rút TGNH về nhập quỹ 1 8 111 65.000 tiền mặt 10/3 PT03 10/3 Khách hàng Lê Thị Nga 2 28 131 120.000 thanh toán tiền hàng nợ kì trước 27/3 Ghi nhận DT 3 62 511 473.000 333 29/3 Ghi nhận DT 67 511 309.375 333 + Cộng PS trong kỳ 902.375 76.550 + Số dư cuối kỳ 1.985.825 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 52
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần Giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỐ CÁI Tháng 3 năm 2015
Tên tài khoản: phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Đơ n vị: 1.000đ Số Nhật ký hiệu Chứng từ Số tiền chung TK Ngày đ.ư tháng Diễn giải ST ghi sổ Số Ngày Tr T Nợ Có hiệu tháng số dòn g Số dư đầu năm 762.500 Số phát sinh trong tháng 10/3 PT0 10/3 Khách hàng Lê Thị Nga 2 28 112 120.000 3 thanh toán tiền hàng nợ kì trước + Cộng PS trong kỳ 0 120.000 + Số dư cuối kỳ 642.500 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 53
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: thuế GTGT được khấu trừ Số hiệu: 133 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày Ngà ST hiệu tháng Diễn giải y Tr T TK ghi sổ Số hiệu Nợ Có thán số dòn đ.ư g g Số dư đầu năm 0 Số phát sinh trong tháng 1/3 PNK01 1/3
Mua 30 tấn bột gỗ và chi 1 1 331 84.000 HĐGT phí vận chuyển GT01 111 PC01 2/3 2/3 Mua 1 tấn phụ gia 1 5 112 1.050 4/3 4/3 Mua 1 phương tiện vận 1 10 331 26.000 tải 9/3 HĐGT 9/3 Ông nam phòng kinh 2 23 141 1000 GT04 doanh kèm theo chứng từ PT02 tiền công tác phí BTTTU 01 31/3 31/3
Cuối kỳ, khấu trừ thuế 3 72 333 71125 GTGT phải nộp + Cộng PS trong kỳ 112.050 71125 + Số dư cuối kỳ 40.925 - Sổ này có 1 trang - Ngày mở sổ 01/03/2015 54
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Ngày 31 tháng 03 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 55
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Tạm ứng Số hiệu: 141 Đơn vị: 1000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày hiệu tháng Diễn giải ST TK ghi sổ Số Ngày Tr T đ.ư Nợ Có hiệu tháng số dòn g Số dư đầu năm 50.000 Số phát sinh trong tháng 5/3 5/3 DN ứng tiền cho ông Lê 1 13 111 20.000 phòng kinh doanh đi công tác bằng tiền mặt 9/3 9/3 Ông nam phòng kinh 2 23 642 11.000 doanh kèm theo chứng từ tiền công tác phí 133 111 9000 + Cộng PS trong kỳ 20.000 20.000 + Số dư cuối kỳ 50.000 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 56
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần Giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu Số hiệu: 152 Đơn vị tính: 1000 đ Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký Số hiệu Số tiền tháng chung ghi Số Ngày Trang STT TK đối Nợ Có sổ hiệu tháng số dòn ứng g A B C D E G H 1 2 - Số dưu đầu năm 280.000 - SPS trong tháng 1/3 1/3 Mua 30 tấn bột gỗ và 1 1 331 841.500 chi phí vận chuyển 111 2/3 2/3 Mua 1 tấn phụ gia 1 5 112 10.500 6/3 6/3
Xuất kho 20 tấn bột gỗ 1 16 621 555.750 phục vụ cho sản xuất 7/3 7/3 Xuất kho 1 tấn phụ gia 1 18 621 10.250 dùng cho sản xuất - Cộng SPS tháng 852.000 566.000 - Số dư cuối tháng 566.000
- Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 1 trang - Ngày mở sổ 01/03/2015
Ngày 31 tháng 03 năm 2015 Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc 57
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Công cụ, dụng cụ Số hiệu: 153 Nhật ký Số Ngày Chứng từ Số tiền chung hiệu tháng Diễn giải TK ghi sổ Số Ngày Tr STT đ.ư Nợ Có hiệu tháng số dòng Số dư đầu năm 20.000 Số phát sinh trong tháng 8/3 PX 8/3 Xuất kho 40 bộ 1 20 627 K quần áo bảo hộ lao 8000 03 động cho phục vụ sản xuất + Cộng PS trong 0 8000 kỳ + Số dư cuối kỳ 12.000 Ngày 31/3/2015 Giám đốc Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 58
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 Đơn vị: 1000đ Nhật ký Số Ngày Chứng từ Số tiền chung hiệu tháng Diễn giải TK ghi sổ Số Ngày Tr STT đ.ư Nợ Có hiệu tháng số dòng Số dư đầu năm 150.000 Số phát sinh trong tháng 25/3 25/3 Cuối kỳ, kết chuyển 3 54 621 901.600 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi 622 phí nhân công trực tiếp, chi phí sản 627 xuất chung 155 601.600 + Cộng PS trong 901.600 601.600 kỳ + Số dư cuối kỳ 450.000 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) 59
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu: 155 Đơn vị tính: 1000 đ Nhật ký Chứng từ Số tiền Ngày chung Số hiệu tháng Diễn giải T STT TK ghi sổ Số Ngày r dòn đ.ư Nợ Có hiệu tháng số g Số dư đầu năm 200.000 Số phát sinh trong tháng 25/3
Cuối kỳ, kết chuyển chi 3 54 154 601.600
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung 26/3 PX Xuất kho sản phẩm gửi 3 60 157 150.320 K04 bán là 50.000 sản phẩm 27/3 PX Ghi nhận giá vốn 3 62 632 300.640 K05 + Cộng PS trong kỳ 601.600 450.960 + Số dư cuối kỳ 350.640 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) 60
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Hàng gửi bán Số hiệu: 157 Đơn vị: 1000đ Nhật ký Số Ngày Chứng từ Số tiền chung hiệu tháng Diễn giải TK ghi sổ Số Ngày Tr STT đ.ư Nợ Có hiệu tháng số dòng Số dư đầu năm 187.500 Số phát sinh trong tháng 26/3 PX Xuất kho sản phẩm 3 60 155 150.320 K04 gửi bán là 50.000 sản phẩm 29/3 Ghi nhận giá vốn 3 67 632 187.500 + Cộng PS trong 150.320 187.500 kỳ + Số dư cuối kỳ 150.320 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) 61
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: 211 Nhật ký Số Ngày Chứng từ Số tiền chung hiệu tháng Diễn giải TK ghi sổ Số Ngày Tr STT đ.ư Nợ Có hiệu tháng số dòng Số dư đầu năm 3.080.000 Số phát sinh trong tháng 4/3 GT Mua 1 phương tiện 1 10 331 260.000 GT0 vận tải 3 + Cộng PS trong 260.000 0 kỳ + Số dư cuối kỳ 3.340.000 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Hao mòn tài sản cố định 62
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Số hiệu: 214
Đơn vị tính: 1000 đ Nhật ký Số Ngày Chứng từ Số tiền chung hiệu tháng Diễn giải TK ghi sổ Số Ngày Tr STT đ.ư Nợ Có hiệu tháng số dòng Số dư đầu năm (1000.000) Số phát sinh trong tháng 15/3 Khấu hao TSCĐ 2 33 627 60.000 641 642 + Cộng PS trong 0 60.000 kỳ + Số dư cuối kỳ (1.060.000) Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Dầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Số hiệu: 222 Đơn vị tính: 1000 đ 63
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Nhật ký Số Ngày Chứng từ Số tiền chung hiệu tháng Diễn giải TK ghi sổ Số Ngày Tr STT đ.ư Nợ Có hiệu tháng số dòng Số dư đầu năm 0 Số phát sinh trong tháng 17/3 Công ty góp vốn 2 37 111 200.000 liên doanh liên kết bằng tiền mặt + Cộng PS trong 200.000 0 kỳ + Số dư cuối kỳ 200.000 Ngày 31/3/2015 Giám đốc Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.Vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Đơn vị: 1000đ Ngày Nhật ký Chứng từ Diễn giải Số Số tiền tháng chung hiệu 64
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Số Ngày Tr STT TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dòng đ.ư Số dư đầu năm 250.000 Số phát sinh trong tháng 1/3 PN Mua 30 tấn bột gỗ 1 1 152.1 924.000 K01 và chi phí vận chuyển 133 4/3 GT Mua 1 phương tiện 1 10 211 286.000 GT0 vận tải 3 133 + Cộng PS trong 0 1.210.000 kỳ + Số dư cuối kỳ 1.460.000 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.Vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Số hiệu: 333 Đơn vị: 1000đ Ngày Diễn giải Nhật ký Số tháng Chứng từ Số tiền chung hiệu ghi sổ TK Số Ngày T STT Nợ Có 65
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán r hiệu tháng s dòng ố đ.ư Số dư đầu năm 150.000 Số phát sinh trong tháng 27/3
Cuối kỳ, khấu trừ thuế 3 62 211 43.000 GTGT phải nộp Ghi nhận DT 29/3 Ghi nhận DT 3 67 211 28.125 31/1
Cuối kỳ, khấu trừ thuế 3 72 133 71125 GTGT phải nộp 31/1 Chi phí thuế thu nhập 3 84 821 9.822 doanh nghiệp + Cộng PS trong kỳ 71125 80.947 + Số dư cuối kỳ 159.822 Ngày 31/3/2015 Giám đốc Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Phải trả người lao động Số hiệu: 334 Đơn vị: 1.000đ Ngày Diễn giải Nhật ký Số tháng Chứng từ Số tiền chung hiệu ghi sổ TK Số Ngày Tr ST Nợ Có 66
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán T hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm 430.000 Số phát sinh trong tháng 20/3 PC05
Tổng tiền lương phải trả 2 43 622 340.000 627 641 642 21/3 Trích KPCĐ, BHXH, 2 48 338 35.700 BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định + Cộng PS trong kỳ 35.700 340.000 + Số dư cuối kỳ 734.300 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Vay và nợ thuê tài chính Số hiệu: 341 Đơn vị: 1.000đ Ngày Diễn giải Nhật ký Số tháng Chứng từ Số tiền chung hiệu ghi sổ TK Số Ngày Tr ST Nợ Có đ.ư hiệu tháng số T 67
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán dò ng Số dư đầu năm 210.000 Số phát sinh trong tháng + Cộng PS trong kỳ 0 0 + Số dư cuối kỳ 210.000 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: 338 Đơn vị: 1.000đ Ngày Nhật ký Số Chứng từ Diễn giải Số tiền tháng chung hiệu 68
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán ST Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm 0 Số phát sinh trong tháng 21/3 Trích KPCĐ, BHXH, 2 48 622 117.300 BHYT, BHTN theo tỷ lệ 627 quy định 641 642 334 + Cộng PS trong kỳ 0 117.300 + Số dư cuối kỳ 117.300 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Nguồn vốn kinh doanh Số hiệu: 411 Đơn vị: 1.000đ Ngày Diễn giải Nhật ký Số tháng Chứng từ Số tiền chung hiệu ghi sổ TK Số Ngày Tr ST Nợ Có đ.ư 69
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán T hiệu tháng số dò ng Số dư đầu năm 2.000.000 Số phát sinh trong tháng 19/3
Chuyển từ quỹ đầu tư 2 40 414 100.000 phát triển sang nguồn vốn kinh doanh + Cộng PS trong kỳ 0 100.000 + Số dư cuối kỳ 2.100.000 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Quỹ đầu tư phát triển Số hiệu: 414 Đơn vị: 1.000đ 70
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm 2000.000 Số phát sinh trong tháng 19/3 19/3
Chuyển từ quỹ đầu tư 2 40 411 100.000 phát triển sang nguồn vốn kinh doanh + Cộng PS trong kỳ 100.000 0 + Số dư cuối kỳ 1.900.000 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 71
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Số hiệu: 421 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm 180.000 Số phát sinh trong tháng
Cuối kỳ, kết chuyển lợi 4 88 911 39.288 31/1 nhuận sau thuế của doanh nghiệp + Cộng PS trong kỳ 0 39.288 + Số dư cuối kỳ 219.288 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 72
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Số hiệu: 441 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm 250.000 Số phát sinh trong tháng + Cộng PS trong kỳ 0 0 + Số dư cuối kỳ 250.000 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: S03b-DN
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà 73
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 27/3 PXK0 Ghi nhận DT 3 62 211 430.000 5 29/3 Ghi nhận DT 3 67 211 281.250 31/3 Kết chuyển doanh thu 3 82 911 711.250 + Cộng PS trong kỳ 711.250 711.250 + Số dư cuối kỳ Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN 74
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 6/3 PXK0
Xuất kho 20 tấn bột gỗ 1 16 152.1 555.750 1 phục vụ cho sản xuất 7/3 PXK0 Xuất kho 1 tấn phụ gia 1 18 152.2 10.250 2 dùng cho sản xuất 25/3
Cuối kỳ, kết chuyển Cp 3 54 154 566.000
nguyên vật liệu trực tiếp, cp nhân công trực tiếp, cp sản xuất chung + Cộng PS trong kỳ 566.000 566.000 + Số dư cuối kỳ Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 75
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 20/3 LC127
Tổng tiền lương phải trả 2 43 334 150.000 PC05 21/3 Trích KPCĐ, BHXH, 2 48 338 36.000 BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định 25/3 Cuối kỳ, kết chuyển 3 54 154 186.000 Cpnvltt, Cpnctt, Cpsxc + Cộng PS trong kỳ 186.000 186.000 + Số dư cuối kỳ Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 76
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Số Ngày Chứng từ Số tiền chung hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr STT TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dòng đ.ư Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 8/3 PXK Xuất kho 40 bộ quần áo 1 20 153 8000 03 bảo hộ lao động 15/3 Khấu hao TSCĐ 2 33 214 30.000 20/3 PC05
Tổng tiền lương phải trả 2 43 334 90.000 21/3 Trích KPCĐ, BHXH, 2 48 338 21.600 BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định 25/3 Cuối kỳ, kết chuyển 3 54 154 149.600 Cpnvltt, Cpnctt, Cpsxc + Cộng PS trong kỳ 149.600 149.600 + Số dư cuối kỳ Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) 77
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 27/3 Ghi nhận giá vốn 3 62 155 300.640 29/3 Ghi nhận giá vốn 3 67 157 187.500 31/3
Cuối kỳ, kết chuyển giá 3 74 911 488.140 vốn hàng bán + Cộng PS trong kỳ 488.140 488.140 + Số dư cuối kỳ Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC 78
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 12/3 PT03 Khách hàng Lê Thị Nga 2 31 111 10.000 thanh toán tiền hàng nợ kì trước 31/3
Cuối kỳ, kết chuyển chi 3 76 911 10.000 phí tài chính + Cộng PS trong kỳ 10.000 10.000 + Số dư cuối kỳ Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 79
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 15/3 Khấu hao TSCĐ 2 33 214 10.000 20/3 PC05
Tổng tiền lương phải trả 2 43 334 40.000 21/3 Trích KPCĐ, BHXH, 2 48 338 9600 BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định 31/3 Cuối kỳ, Kết chuyển 3 78 911 59.600 CPBH, CPQLDN + Cộng PS trong kỳ 59.600 59.600 + Số dư cuối kỳ Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) 80
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí quảm lý doang nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 9/3 Ông nam phòng kinh 1 23 141 10.000 doanh kèm theo chứng từ tiền công tác phí 15/3 Khấu hao TSCĐ 2 33 214 20.000 20/3
Tổng tiền lương phải trả 2 43 334 60.000 21/3 Trích KPCĐ, BHXH, 2 48 338 14.400 BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định 31/3 Cuối kỳ, Kết chuyển 3 78 911 104.400 CPBH, CPQLDN + Cộng PS trong kỳ 104.400 104.400 + Số dư cuối kỳ Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) 81
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán SỔ CÁI Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 31/1 Chi phí thuế thu nhập 3 84 333.4 9.822 doanh nghiệp 31/1
Kết chuyển chi phí thuế 4 86 911 9.822 thu nhập doanh nghiệp + Cộng PS trong kỳ 9.822 9.822 + Số dư cuối kỳ Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy hồng hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI 82
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Tháng 03 năm 2015
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị: 1.000đ Nhật ký Chứng từ Số tiền chung Số Ngày ST hiệu tháng Diễn giải Số Ngày Tr T TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dò đ.ư ng Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 31/3
Cuối kỳ, kết chuyển giá 3 74 632 488.140 vốn hàng bán 31/3
Cuối kỳ, kết chuyển chi 3 76 635 10.000 phí tài chính 31/3 Cuối kỳ, Kết chuyển 3 78 641 164.000 CPBH, CPQLDN 642 31/3
Kết chuyển chi phí thuế 3 821 9.822 thu nhập doanh nghiệp 31/3 Kết chuyển lãi 3 421 39.288 31/3 Kết chuyển doanh thu 3 82 511 711.250 + Cộng PS trong kỳ 711.250 711.250 + Số dư cuối kỳ
Sổ này có 01 trang, đánh số trang 01
-Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 03 năm 2015 Ngày 31/3/2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 83
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán 84
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Tháng 03 năm 2015 Đơn vị: 1000đ ST Tên TK Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng Số dư cuối tháng T Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 TK111-TM 580.000 74.000 231.500 422.500 2 TK 112-TGNH 1.160.000 902.375 76.550 1985.825 3 TK131-PTKH 762.500 0 120.000 642.500 4 TK133-TGTGTĐKT 0 112.050 71125 40.925 5 TK141-TƯ 50.000 20.000 20.000 50.000 6 TK152-NVL 280.000 852.000 566.000 566.000 7 TK153-CCDC 20.000 0 8000 12.000 8 TK154-CPSXKDDD 150.000 901.600 601.600 450.000 9 TK155-TP 200.000 601.600 450.960 350.640 10 TK157-HGĐB 187.500 150.320 187.500 150.320 11 TK211-TSCĐHH 3.08.000 260.000 0 3.340.000 12 TK214-HMTSCĐ (1.000.000) 0 60.000 (1.060.000) 13 TK222-ĐTLD,LK 0 200.000 0 200.000 14 TK331-PTNB 250.000 0 1.210.000 1460.000 15 TK333-PNNSNN 150.000 71125 80.947 159.822 16 TK334-PTCNV 430.000 35.700 340.000 734.300 17 TK341-V,NTC 210.000 0 0 210.000 18 TK338-PTK 0 0 117.300 117.300 85
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán 19 TK411-NVKD 2.000.0000 0 100.000 2100.000 20 TK414-QĐTPT 2000.000 100.000 0 1.900.000 21 TK421-LNCPP 180.000 0 39.288 219.288 22 TK441-NVĐTXDCB 250.000 0 0 250.000 23 TK511-DTBH,CCDV 711.250 711.250 24 TK621-CPNVLTT 566.000 566.000 25 TK622-CPNCTT 186.000 186.000 26 TK627-CPSXC 149.600 149.600 27 TK632-GVHB 488.140 488.140 28 TK635-CPTC 10.000 10.000 29 TK641-CPBH 59.600 59.600 30 TK642-CPQLDN 104.400 104400 31 TK821-CPTTNDNPN 9.822 9.822 32 TK911-XĐKQKD 711.250 711.250 5.470.000 5.470.000 7.276.832 7.276.832 7.150.710 7.150.710 86
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày31 tháng 3 năm 2015 ĐVT: nghđ TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN A.Tài sản ngắn hạn A.Nợ phải trả 1.Tiền mặt 422.500 1.Phải trả người bán 1.460.000 2.TGNH 1985.825 2.Thuế phải nộp 159.822
3.Phải thu của khách hàng 642.500 3.Phải trả người LĐ 734.300 4.Thuế GTGT được khấu 40.925
4.Vay và nợ thuê tài 210.000 trừ chính 5. Tạm ứng 50.000
5.Phải trả, phải nộp khác 117.300 6. Nguyên vật liệu 566.000 7.CCDC 12.000 8. Chi phí SXKD dở dang 450.000 9.Thành phẩm 350.640 10.Hàng gửi đi bán 150.320 B.Tài sản dài hạn
B.Nguồn vốn chủ sở hữu 1.TSCĐ hữu hình 3.340.000 1.Nguồn vốn kinh doanh 2100.000 2.Hao mòn TSCĐ (1.060.000)
2.Quỹ đầu tư phát triển 1.900.000
3.Đầu tư liên doanh, liên kết 200.000
3.Nguồn vốn đầu tư 250.000 XDCB
6.Lợi Nhuận chưa phân 219.288 phối Tổng tài sản 7.150.710 Tổng nguồn vốn 7.150.710 87
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hồng Hà Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: Hà Huy Tập, tp.vinh, Nghệ An
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Tại ngày 31 tháng 03 năm 2015 Đơn vị: 1000đ Mã Thuyết Tháng CHỈ TIÊU Tháng này số minh trước 1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 711.250
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 10 711.250 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 488.140
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 223.110
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 0 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 0
-Trong đó chi phí lãi vay 23 0 8. Chi phí bán hàng 24 59.600
9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 104.400
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)-(24+25)) 30 59.110 11. Thu nhập khác 31 0 12. Chi phí khác 32 0
13. Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40) 50 59.110
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 9.822
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60=50-51-52) 60 49.288
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70
Ngày 31 tháng 3 năm 2015 88
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Thị Châu Phan Thị Nhung Lê Văn Toan 89
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Đồ Án Môn Học: Nguyên Lý Kế Toán Kết luận
Việc thực hành đồ án môn học nguyên lí kế toán là rất cần thiết và quan trọng đối
với việc học tập, và nghiên cứu các môn kế toán chuyên ngành khác, nó giúp bản thân em
rèn được một số kĩ năng cơ bản cho một kế toán viên sau này.
Thông qua đồ án môn học này, em có thể nắm vững được những vấn đề cơ bản trong
công tác hạch toán kế toán. Đồ án môn học cũng giũp em thành thạo những kĩ năng thực
hành cơ bản nhất.Ví dụ như: Tổ chức ghi chép sổ sách kế toán có liên quan đến một trong
bốn hình thức kế toán đã được học, lên tài khoản chữ T các nghiệp vụ đã phản ánh tron
chứng từ, và đi đến các báo cáo kế toán bao gồm: Bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối
kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh…
Đồ án môn học NLKT giúp cho sinh viên thống kê lại toàn bộ kiến thức hạch toán
kế toán một cách hệ thống nhất sau khi kết thúc môn nguyên lý kế toán,bổ sung những
kiến thức thực tế, đồng thời giúp phát hiện ra những sai sót để điều chỉnh kịp thời.
Đồ án sau khi thực hiện chắc hẳn là vẫn còn thiếu sót nhiều, em rất mong sự đánh
giá của các thầy cô giáo để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Phan Thị nhung 90
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Nhung MSV: 13240102
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)