Đồ án tốt nghiệp cơ điện tử Hệ Thống Tưới Cây Tự Động theo độ ẩm | Trường đại học Điện Lực

Đồ án tốt nghiệp cơ điện tử Hệ Thống Tưới Cây Tự Động theo độ ẩm | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

i
TR G O THÔ GƯỜNG ĐẠI H C IA N VN TI
KHO KHA C Ơ Í
B K MÔN THUT MÁY
&
ĐỒ ÁN TT NGHIP
ĐỀ TÀI:
N N UGHIÊ C , , T THI K
T CH O H THNG TƯỚI TC YÂ ĐỘNG
Sinh viên thc hin : Hoà gn Thin Phúc
C t Lp : ơ đin K51
Giáo viên h dướng n: TS. L ăng Vân
HÀ N I 05 - 2014
ii
L ÓI N I ĐẦU
Tro g nn thi gia thc hin đề t ià vi ni i dung ngh ên cu,thiết kế chế to
h g th n tưới cây t động, em đã c gng vn dn nh n kig g ến thc đã hc
tr thường, trong c tế. gn vi s giúp đỡ ca thy Lăng Vân cho ti nay đã
h n h h g u u t àn nh n c ca đề . t ià Đó cn hg iên u v, thiết kế à c ch th thi ế to
mch điu k n hi ca h thng t t ưới cây độ đạng t độ ch hín xác hot động t t.
Em xin chân thành cm ơn thy Lê Lăng Vân đã tn h v tìn ch bo à g úi p đỡ
em hoàn thành đồ án tt nghip o n. D kiế hthc còn n h chế trong quá trìn thc
hi kh ong ngn đồ án em ông h kh nh n h trán i g sai t n m q ô thy c tro hi
đồn hg t i ch dn, b qua g úi p đỡ em m.E rt mong được s đóng góp ca thy
c à các à à ô v b n n để i dung đề t ià n y ng y n hg o n n nà thi hơ .
Sinh viên thc hin
H n h g n Thi P úc
iii
MC LC
L .................................................................................................I NÓI ĐẦU ii
M C LC ....................................................................................................... iii
DANH H H M C ÌN V .................................................................................. v
M 1 ĐẦU...........................................................................................................
1 h p.Tín c thiết ca đề tài .............................................................................. 1
2 ý o. L d chn đề tài ........................................................................................ 2
3 h g n. Mc đíc n hiê cu ................................................................................. 3
4. K cết u ....................................................................................................... 3
5 h p g n. Phương p á n hiê cu ........................................................................... 3
CHƯƠN N UAN N CÂY NG . T1 G Q V H TH G TƯỚI T Đ G .... 5
1 1 h. . K ái nim v h th ng t đng ............................................................... 5
1 2 ò g ó g u n. .Vai tr ca t độn h a tron q á t ìr nh s xu t .................................... 5
1 3 g g. . n dn ca t độn h on ngg óa tr g u t ưới tiê cho cây tr ....................... 6
1 4 g n n o. . Các n hiê c nu ước g ài ................................................................. 7
1 5 g n u o g. .Các n hiê c tr n nước ...................................................................... 9
1 6 n g n u. . Các v cn đề n hiê c b sung ........................................................ 9
CHƯƠN CÁC C U NG . 2 T C MPH N A H ĐI H KHIN TH G
TƯỚI CÂY THEO ĐỘ M ......................................................................... 10
2 1. . Vi điu k nhi Pic 16 77F8 A. ................................................................. 11
2 1 1 h n v n u n 6 8 7 1. . . S ơ đồ c â à s ơ đ g lý ca PIC1 F 7 A .......................... 1
2 1 2 u ú. . . C tr c vi điu khin PIC1 76 8F 7A .............................................. 12
2 1 3 6 8 7 1. . . Các b timer ca 1 F 7 A ............................................................. 7
2 2 n 1. . Cm biế DHT11 .................................................................................. 8
2 3 n d 6. . Mà hình LCD 2 òng 1 kí t ............. Err de ned.o o a or! Bo km rk n t fi
2 4 g. . Rơle đón ngt thiết b .......................................................................... 21
2 5 2. . T đin .................................................................................................. 1
2 2.6.Điot ......................................................................................................... 2
2 7 n 2. . Đi tr ................................................................................................. 2
2 8 n 1 2. . Thi gia thc DS 307 ......................................................................... 2
CHƯƠN N CÂYG TH K H 3: T THI G TƯỚI .................................. 25
3 1 b n o 2. . Xây dng ài toá ch h th ng ........................................................... 5
3 2 n 2. . Thiết kế ph cơ .................................................................................... 6
3 2 1 h n u u n v g p. . . Xác địn l tưới nh c nước/l tưới à kh năn cung c n cướ
.................................................................................................................. 26
iv
3 2 2 h n k u 2. . . P â chia h tưới ......................................................................... 7
3 2 3 h o. . . Tín t án đường ng ch nhí ............................................................ 27
3 2 4 h o. . . Tín t án đường ng nh ng nhá , đường th cp ........................... 29
3 2 5 n g h p 3. . . Ch ph nươ p á tưới .................................................................. 0
3 2 6 u g x g 3. . . V t li s d n trong ây dng h th n tưới.............................. 1
3 3. .Thiết k mế ch điu khin ....................................................................... 33
3 3 1 n n 3. . . Thiết kế ph c g ......................................................................... 3
3 3 2 h n u k g n 3. . .Mc i thc t ế sa hi thiết kế (s dn ph mm atium). ......... 3
3 3 3 n 3. . . Thiết kế ph mm ......................................................................... 4
3 3 4. . . Thut toán điu khin ..................................................................... 38
3 3 5 h u v 4. . . Mc thc tế sa khi thiết kế à chy th ...................................... 0
KT T T T H LUN ƯỚNG PHÁ RIN ĐỀ ÀI .................................... 41
4 1 h 4. . Đán giá kết qu ................................................................................... 1
4 2 n 4. . H chế ca đề tài ................................................................................. 1
4 3 g h 4. . Hướn p át trin đề tài ......................................................................... 1
TÀI LIU THAM KH O ............................................................................ 42
PH LC ....................................................................................................... 43
v
DANH H H M C ÌN V
Hình 1 1 n . .Bộ hẹ giờ và van điều khiển ................................................................... 8
H nì h 2 1 . . S ơ đồ c m . ...khối ủa ạch........... ..... ....... ..... ...... .. . . . ...... .. ....... ..... ..... ..... . . . . 10
Hìn â 1h 2 2 . .Sơ đồ ch n a củ PIC 6 1F8 A77 . ............................................................... 1
H n n uì h 2 3 . . S ơ đồ g y ýên l ..................................................................................... 12
H n bi 1ì h 2 4 . .Cảm ến 1 DHT ................................................................................... 18
H nì h 2 5 . . S ơ đồ k n v Vết ối ới ĐK ........................................................................... 19
H n n u 60 onì h 2 6 . . S ơ đồ g ýn l k c ết i nố ủa LCD1 2 tr g mạch điện ...................... 20
H n a ânì h 2 7 . . Rel y s 5V ơ đ các ch .................................................................. 21
H nì h 2 8 2 . . Điot ........................................................................................................ 2
H n á h 13 7ì h 2 9 . . S ơ đồ c c c ân c ủa DS 0 .................................................................. 23
H n n uì h 3 1 . . S ơ đồ m ạch g y ýên l .............. ....... ..... ..... ..... ..... .. ....... ..... ..... ....... . . . . . . . . . 33
i tn hh 3 2 h n u . .Mạc i sa k thiế kế .......................................................................... 34
H nì h 3 3 3 . . ................................................... Giao din ca phn m lềm p n trì h 5
H n qì h 3 4 2 h p . . PG C mạc nạ PIC ua cổng COM ................................................... 36
H n di pì h 3 5 o . . Gia ện n p phầ m nềm ickit2 .......................................................... 37
H nì h 3 6 . . Lưu đồ đ thuật t oán iều n 3 khiể ................................................................. 9
H n hì h 3 7 h . . Mạc thực t ế sau k i k thiết ế và ch y thử ............................................. 40
1
M ĐẦU
1.Tính cp thiết ca đề tài
N ôn n hin n g g p ca nước a à t l nn n n p g ghi vn n lc hu cũng như
ch a cư ó n hiu ng dn khg oa hc kĩ thut được áp dn v og à thc tế. Rt nhiu
qu nh huy trì kĩ t t trng tr ti t, chăm sóc được ến h hàn mt cách ch qu na v kà hông
đảm bo được đúng u cu ó ô g n o. C th nói trong n n hc g ài knh ng ĩ thut trng
trt t ì i, chăm sóc h tướ n mước t t rong các kh uâ q nua tr n nhg t o g tr n tr ng trt,
để đảm bo h cây sin trưởng v h n b h g à p át tri ìn th nư , tưới đúng tưới đủ theo
yêu u n g c ôn hc ca cây trng s kh nô g sinh sâu bnh, hn u chế thuc tr cho
sn n n g u o phm a toà , đạt năn sut, hi qu ca .
Ngo nhà êi t ra r n ng tuyến ph k uh vc à a trung tâm th n gh ph c n t vn
bt gp h n h n nì h c cá xe b ch nước tưới cây dc đường gây ùn tc, mt t an oàn
gi ngao thô .
Mt khác hin nay nước a a ta đ n n gig o tr g i đon n n hi ó hi g g p h a, n đại
h óóa các thiết b máy m c t động được đưa v oà phc v thay thế sc lao động ca
co ngn ười ì. V v ếy thi t b tưới đang được n nghiê cu, thiết kế, chế to đưa vào
thc à c á ti n ng y đượ p dn n nhig g u. bThiết tưới cũng rt đa dng v chng
loi (vòi mph nu ưa, phun s , ương vòi nh , git b pù á vòi k n g b pù á , tdây ưới nh
git...) thô gn s khác nh ua phc v cho c cá loi cây khác nhau được chế to t
n uhi nước ra à c à a c như Is el, H n Qu , Đ i Lo n, Trung Qu ..., s rt t hun tin cho
người s dng la chn p ùh hp vi nhu cu s dng ca c mình. Vi tính toán để
la chn thiết b h th n g tưới đáp ng được nhu c tu ưới t heo nông hc cây trng
v p ùà h hp điu k h ki n in tế, k thut cho hiu o qu ca vic c n t thiế cho vi c
p nhát trin trê di n rng ca h thng n t ưới ày. H tthng ưới p uh n đáp g n độ m
g v h o nc, độ m à k ông khí ch cây trng phát tri tt, h ế thng ti t kim nước
2
to điu kin cho cây tr ng hp u d h th in dưỡng ng khô gây ra t i i , thoá hóa đất,
k g ôhông ây nhim môi trường. H th n g tưới nưc t động th kết hp vi
b n n hó phâ , phun thuc óa hc. Hơn thế na, vi vi ếc thi t kế mt h thng tưới
cây t động s g p cho con người kh nô g ph i tưới cây, kh ngô phi tn chi phí
n n công tưới nước cũng nh ư giám sát thi i g an tưới cây. Vi h thng này, vic
tưới cây s t động tùy theo nhit độ thi tiết nng hay mưa, độ m cao hay
thp, mùa n oà trong năm… T t c các điu ki n đó s được đưa à v o h thng tính
toán v n h x à đưa ra thi gia ch ní ác để bơm nước s. Người lao động không cn
phi q nua tâm đến vi c tưới y, y s được sinh trưởn h n ng p át tri t ht ơ nh
vi phù nhc t ưới y hp chí hxác ơn.
2 ý o. L d chn đề tài
H thng tưới t động (tưới nh git, phun sương …) h th n g thiết b
tưới t t nht đáp ng theo yêu cu h g sin trưởn cây trng g đan được ng d rng ng
trên các nước phát trin. H thng tưới nước t động mt ì h nh thc tưới nước
h p ý l , tiết kim sc a à l o động v chi p nh nâ gn . Vn đã rt ph biến t nhiu
nước trên thế gii. Tuy nhiên Vit Nam ch vài ba năm tr li đây vic v dn ng
h thng này m i tr thành xu hướng. H thng tưới nước t động cũn ng tr ên
ph biến hơn vi i t ngườ n gôn dân n nô g ùn c ng vi t quá rình hin đại hóa
n g p ô g g k d n n oôn nghi n n thôn nh nư hông ph i người â à cũng mnh dn đưa vào
x dng vì chi phí đầu t ư cao.
Mt hkhác k oh a c k thut phát trin mnh m đ ã à a l m th y đổi cu c sng
c à c co ngn ười, l m ho cu sn o ng g n h vg c n ười n à y ng tr n nê tin g i à hin đi.
K thut đin t phát trin con người đã to g ra nh n t thiế b máy móc hin đại
th thay ế n s cho con người nh n g gn vic ng nhc đòi hi chính xác cao.
3
K thut đin t dphát trin đã n nha h chóng được ng n o on ng v à tr g hiu
lĩnh vc c a: ô g n pn ghi , gi o h g t ôn vn ti, h g kàn hông vũ tr ...Các thiết b điu
k nhi t động gi vai trò cc k quan trng p phn ln cho s btiến không
ng ng ca ác c lĩnh vc à à n y. Ng nh n g n pôn ghi nước a a c t hin n y òn ph thuc
n u v ohi à khí hu t nhiên, vi nhng ph ngươ ph pá sn h xut can tác truyn
th ng kh nô g mang li năng hi sut cao. K k hin tế xã hi t t phá rin n u thì h cu con
ng người càng được cao, đòi hi t ch lượng n g o ân ca . Do đó cn đến các
t thiế b k thut tiên tiến kh năng đo n đạc v u kà đi hi được các th nô g s ca
m môi ng trườ như :nhit độ, độ kh ngô khí, cht d hin dưỡn u gg c n cp ù ph hp
vi tng giai đon p nhát tri ca y trng... Xut t phá t vnh n g n đề thc tin
t irên em đã ngh ên cu v n h h à tiế àn t thiế kế : H Thng Tưới Cây T Động
theo độ m’’ .
3 g. M c đích n hiên cu
Vn dn kig ến thc đã hc để n h ng cu kt thiế ế ế ch to n h h
th ng tưới t động, t đó đưa v gào n dng thc tin. Giúp cho vic tưới tiêu cây
trng n ước ta nhng phương n á mi và đạt được hiu qu cao.
4. K cết u
- Tng quan v đề tài
- Gii thiu các linh kin s dng trong mch đ i u khin
- Thiết kế h th ng tưi t động
- Kết quđịnh hướng phát trin
5 g á g. Phươn ph p n hiên cu
Để nthc hin i t i i i dung đề à n hg ê emn u c , tiến h hàn phương p p ngh ên
cu sau:
Các k c kết qu n nghiê u ế tha
4
- Kế tha công t ìnr h nghiên c cu a các thế h trước v c s ơ lý thuyết
ca các phn mm lp h v ô g trìn à m phn .
- Kế tha các n hg iên c u có trong thc tin.
Định g g n hướn n hiê cu
- Nghiên c u phn mm l p trình và mô phng trên máy tính.
- Tìm ra phương pháp lp trình đơn n g u gi , d d s n , hi qu.
Kim chng
- Chy th mô hình nhiu l , n kim tra phát hin v ó o li à t đ h àn
thin h th ng .
5
CH N N UAN N CÂY NƯƠ G . T1 G Q V H TH G TƯỚI T ĐỘ G
1 1 g. . Khái nim v h thn t động
H n khi th g điu n t động h thng o ba gm các phn t t động nhm
đ iu khin u các q á trình xy ra tro gn thiên n nhiê , cu c sng ng mà k có s tham
gi nga c a c tr ctiếp on ười.
H thng điu k nhi t động: tp hp h h n các t àn ph vt mi l iên
q n u huan và tác độ g q a li ln n au đ t mch huy, hiu chnh hoc điu khi n t h
th ng . khác
H thng điu n khi t động xu t hin n n g yà ay rt ph . biến
- H thng điu o h g h à k ôn khí.
- H thng điu chnh độ m.
- H thng t độn bg á áo h c y .. v.v
Tro g gn môi trườn sn xut:
- Các máy t động.
- r Các đường dây sn xut, l p áp t động.
- r Các máy điu khin theo chương t ình, Máy tính, Robot v.v..
1 2 ò a g a o g á. .Vai tr c t độn tr n qu trình sn xut
Lch s ho nà thin ca gn c, phương tin sn xu p t h n nát tri trê cơ s
cơ gii hóa v nà đi khí hóa. Khi nhng đột phá mi t ro gn lĩnh vc gn ngh
v u p o v n ô g n n ó ht li và tiế the đin t à ti hc thì c n gh t độ g c cơ h i p át trin
mnh m, đem li i muôn lv nà ích thiết thc c ã à h xo hi l. Đó mu cht ca năng
sut, cht lượng, . giá thành
Tro g n pn thc ti khi á dng t động hóa v oà sn xut s mang li nh n g
hi gi ngu h g o h p qu k ôn nh ch p é gim á à à th n vh nâ cao năn ng sut lao độ g, ci
6
thin điu kin sn g xut, đáp n cường độ cao v s n xu t hi n đại, thc hin
c ê a àhuy n ó môn h v s hoán đổi n xut. T n c đó s t ăng kh ăng nh tranh, đáp ng
yêu u n c s xut.
Tro gn mt tương l ia gn t động hóa s đó g v ô n q n vn ai t v g ua tr ng à
k uhông th thiế , bi không ch ng dn ng o tr g sn xut còn ng dng
phc v đời sng con người. Trong sn ó h g xut n t a cy thế on n người nh công
vic cơ b np n gg nh ôn c c, vic nguy him, độc hi t,c công vi i in vh hin đại. . .
onn tr g đời sn n ng n n gh ng o c ười nh g ô c g n ày s được ng d ng ph c v
n u u g ó k g u o gh c sn . N s là phương tin hôn th thiế tr ng đời sn chúng ta.
1 3 g g a g a g o y. . n dn c t độn tron tưới i t êu ch trng
Công trường thc vt căn c địa sn xut n hi ng g p ca hin đại hóa.
Toàn b quá trình đều ó c th điu khin t đng để gim bt sc c người, n gân ao
sn n lượ g…
Mc t dđộng hóa ng ng t rt l â c cu ho vi tưới tiêu, so gn nó ch phát
trin mt s nước á ph t trin, còn đối vi các nước chm phát trin tuy nn nông
nghi p chiếm t l l n nhưn gg n vic dng t độn ó hg h a c o vi c tưới cây vn còn
rt chm. Hin nay, được s ctr g úi p a nước à ác ngo i c nước đan pg hát t rin đã
đưa dn t động hóa vào đời sng v à sn xut, đặc bit là các nước đông n am á
t trong đó có Vi Nam.
Ng này ay vi s phát trin mnh m ca c ô ghng n ế ch t ếo thi t b t động
hóa, kết hp vi th hàn tu n trong công ngh vi đi t công ngh thông tin, đã
c éh ho p p to n n ê mt gii ph pá t động hóa trong mi lĩnh vc. th nói t
động hóa tr th hàn xu hưng tt yếu o ch mi lĩnh vc cho bt ì k quc a gi , vùng
lãnh th nào.
7
1 4 á g g. . C c n hiên c nu ước n oài
n c ước n og ài đã nhiu n nghiê u ng d hng v t t th ng ưới cây động:
Đầu g nh n năm 80, Liên ( cũ ) đã chế to ra mt i lo máy t động ng
dng trong n nô g nghip. Khi làm vic loi máy này th quan sát được độ m
ca th nhưỡng, nhit độ k ônh g khí, sc g ói th xác định được phương
pháp tưới tiến h h àn tưới cho cây trng, nh mt i l lo máy àm mưa â nh n to
khác.
H Dãng ro ob t ro gi bo yplet i thiu ro t i tướ htích p g nhng côn tngh động
mi nht, đin o v t án đá âm m y à mt s dch v kết ni k ohác ch p ph pé Dro l te
kh năng t động ngm hướng v h n ò pi u , lượng nước à v t n su t tướ đểi t động
tưới t nước cho cây heo nhng lch trình t tính to ná da trên ph nâ tích c d liu
đầu v o 1 à . Droplet chiếc vòi phun t động kh năng t điu chnh hướng
d gòn nước ra p uh n t ng đến h n o g b n h 9 o t â cây tr n á k ní , .14 mét Trước khi r bot
t động vn h ành, người dùng ch cn h b o n k ai á ca ác c c lo i y ó mt t rong
v ô g u nườn th n q a đin thoi, máy h bng,... được kết ni kh nô g dây vi ro otb .
Da t t irên hông t n v tên các loi cây, Dropl te s t tra cu h g n n t ôn ti trê mng
nhm xác định lượng nước cũn nhg ư tn s tưới cho phù hp vi tng loi cây.
Bên cn ph đó o, Dr l te cũng t tra cu d liu v tình h nì h thi tiết ca địa đim
làm vic để xác địn n nhh mưa/n g m đưa lra ch làm . vic thích hp
B điu k n hi tưới cây t động Israel d d nà g được lp o u t trình he cu tưới
ca người s dng. Ch cn v h o ài t a tác lp h u g t ìr n , c n cp o ch h th n g mt
ngu n nước đầu v o v à à dn u các đầ tưới đến các v trí cn tưới l à đã à ho n tt vic
lp đặt h t t t . th n g ưới đng th oe công ngh ưới tiên tiến
2 loi đ điu khin: Điu k n h o hi t e gi tưới và iu k n h o u hi t e ch k.
8
Điu khin gi th oe tưới: H thng hot độn ng đú g h o t e thi gian đồng
h u u c .
Đi u khi n h h k t eo c u ì tưới: H thng ho t độn h v ngg t eo ò lp thi
gi n.a
*B đ iu khi n n v v n thi gia à an đi t.
- B điu k n hi t động: d nù g để cài đặt thi tgian ưới t động, như gi hot
độn n ho n ng g, thi ia t độ g g, thi ia dn hg a c y h iuyn đổ c v t ír tưới. B cm
biến mư a s t độ ng ng ng hi t ưới k m ưa hay độ m . cao
- Van đin t: thiết b nhn truyn tín hiu t b điu hi k n đến các đầu
tưới, để các đầu tưới hot động.
Hình 1 1 n . .Bộ hẹ giờ và van điều khiển
* n Hot độ g ca h thng tưới: H thng được mc đnh gi tưới, đến gi hot
độn hg t ì b đi u k n hi s t động truy n n hi u đến v các an đin v n t , các a s t
động m ra và cu gn cp nước cho các đầu n phun. Thi gia tưới được c ài đặt sn
theo ý n g mu c sa người dn .
9
1 5 g o g. .Các n hiên c u tr n nước
nước ã c ta đ ó hi n h n u g iên cu v à ng dng h th ng t động v oà trong
cu c sng d. Người ân đã tsáng o ra các h tth n g b ná sđộng giúp tiết kim c
lao động, hiu qu mang li cao hơn o s vi i i tướ th gn . Tuy nh ên h thng n ày
nn hi nhu ược đ i m cn kh c phc để mang l i hiu qu cao nht có th.
các trường đại hc ê à chuy n g n nh kĩ thut đã à nhiu đ t i v h th n g tưới
nước t động do sinh viên thc hin. Tuy nhiên vn n n u hi mt h ến ch cn
khc c ph .
H t n m c thng ưới phun t đng đa ăng- t công t ìr nh khoa hc a 2 ging viên
trường g n Cao đẳn Công ghip n (CĐCN) Huế: tiế sĩ Văn Lu n v à th c sĩ
Đình u Hiế . Các bthiết ch ní h ca h thng tưới phun đa năng n ày gm 1 cm
biến đo n v hit độ à 1 c m biến o đ độ m ca đất được cài đặt ti nhà màng trng
hoa, h điu k hin được lp h n 7 2 0 t ìr n t PLC-S - 1 0 . Khi các cm biến cho thông
s độ m ca đất hoc nhit độ tk ônh g khí i nhà màng hi b oá u c n nước, tín hiu
này s đưa đến hp điu khi n PLC. Ti đây các chc năng s được đi u khi n t
độ để đưng nhn nước a tưới t động tưới p uh n th oe c cá vòi p nhu lp đặt, s
t ng n g trong đúng 5 phút, ckhi m biến báo độ m hoc nhit độ đã đạt yêu cu.
H thng tưới p uh n t đng đa năng sn phm khoa hc c ó ý tưởng hay, tính
ế đượng thi t thc đã c th nghi ếm hi u qu tthc .
1 6 á g g. . C c vn đề cn n h uiên c b sun
Các n nghiê cu n trê đã c đượ ng dng t lâu. Tuy nhiên, do giá thành quá
ca ch ao n n u ê nhi người ư điu kin để s dng các thiết b đó. vy, tác gi
đã thc hin g n n hiê cu h thng tưới s dng cm biến độ m ca k ônh g khí để
quy nhết đị thi i i g an tướ cho cây trng. H ế thng ch t o đơn gin p p, chi hí th d
sa ch a . . .
10
CH N CÁC C U NƯƠ G . 2 T C MPH N A H ĐI H KHIN TH G
TƯỚI CÂY THEO ĐỘ M
Thiết kế mch điu khin ó c chc năng thc hi ến điu k hin đóng ngt thi t
b n g ô n n v đi t độn th ng qua các cm biế DHT11 (cm biế nhit độ à độ m).
H thng được thiết kế gm 5 kh i:
Khi c thu gm m biến nhit độđộ m DHT11
Kh un n 8 7Ai x tr g dtâm s g PIC 16F 7 .
Khi hin th s d ng LCD
Khi điu d c khin b st thiế ng Relay 5 óVDC để đ ng/ t thiết b.
Khi i i th g an n thc (h gi)
S c mơ đồ khi a ch
inh 2 1 . . S ơ đồ khố c m . ủa ạch
Khi dthu s ng
cm biến DHT11
Khi điu khin
thiết b
Khối l xử ý
trung tâm
Khi
hi thn
Khi i i th g an
thc
11
Ch c a n căng tng khi:
Khi x tru gn t :âm Vi điu k n hi PIC b16 77F8 A điu k nhi toàn
hot động ca mc àh l nhn d . liu gi i mã tín hi u nhit độ độ m
Đưa hin th lên các LCD sau ó đ đưa ra tín hiu đi u khi n bt /t t
(hn n b gi b t /tt) thi tế đi .
Kh Di : hin th các LC t2 d 6òng 1 để hin th nhit độ độ
m m ôi trường, thi gian.
Khi ngun nuôi: khi cơ bn nht n u gó c n cp ò g n o o d n uôi ch t àn
b h n o g lin ki tr n mch ó. N to ra đi n h áp n địn tho mãn các ch s
v đin p v d g ù g á à òn . ( D n s c pin đi n tho i 5V )
Kh VDi t t t t i : i l b t hiế b đ n kh s dng Re ay 5 C để đ ó gn /ngt
m hoch t độ ếng c a các thi t b t V đin khi này nhn tín hiu ĐK
PIC 1 876F 7A
2 1. . Vi điu n khi Pic 16F8 77 A.
2 1 1 â à g y a 8 7. . . S ơ đồ ch n v s ơ đồ n u ên lý c PIC16F 7 A
Hìn â 1h 2 2 . .Sơ đồ ch n a củ PIC 6F8 A77 .
12
Hìn n uh 2 3 . . S ơ đồ g yên lý
2 1 2. . . Cu trúc vi điu n khi P F8IC16 77A
S g 16 7 yơ đồ c âh n và s ơ đồ n u n c a PIC F8 7 h bA được trìn à trên Hình 2.3
và v i các đặc đim c b ơ n như sau :
- PIC16F877A có tt c 40 c âh n
Chc c c n ăng h nâ VĐK:
C Ch n 1â OSC / LK1 3(1 ): Ngõ v oà kết ni vi d gao độn thch anh hoc ngõ
v o n u g k b n oà nh x n cloc t ê ng ài.
C Ch n 2â OSC / LK0 4(1 ): Ngõ ra d gao độn thch anh hoc n õg cp u x ng
c clo k.
Ch 1 ó 2 gân
MCLR
/Vpp( ) C nchc ăn :
MCLR
: cNgõ v oà reset tích c mc thp.
Vpp: Ngõ v oà nhn đin p p p h p á l trình lkhi t ìr n cho ic.
, Ch nâ RA N0/A 0 2( ), RA AN1/ 1 3( ) RA A2/ N2 có 2 ch c năng:
, , sRA0 1 2: Ngõ vào xut/nhp .
, , t t c , , AN0 1 2: Ngõ vào ương a k h 0ên 1 2.
13
C R Rh nâ A2 AN V V/ 2/ REF-/ EF+(4): xut nhp s/ n õg v oà tương t kênh
th 2/ ngõ vào đin p n p á chu th b AD/ n õ vg ào đin p á chun o ca b
AD.
C Rhân A3 AN3 V/ / REF+(5): xut s t t nhp / n õg v oà k nê h ương 3/ n õg vào
đin p á chun o(ca ) ca b . AD
C R C Ch nâ A4/TO K1/ 1 6 p v o u g o k b n oOUT( ): xut nh s/ ngõ à x n cl c ê ng ài
c IM aho T ER0 n/ gõ r b . so sánh 1
C R Ch nâ A5/AN4/
SS
/ 2 7 pOUT( ): xut nh s/ n õg v oà tương t kênh 4/
n õ o n o 2g la ch SPI ph/ ngõ ra b s sánh .
s Ch nâ RB0 3/I (NT 3): xut nhp / ngõ v oà tín hiu ngt . n og ài
, Ch nâ RB1 4(3 ) RB2 5(3 ): s . xut nhp
s l Ch nâ RB3 6/PGM(3 ): xut nhp / cho ph pé p trính đin áp thp ICSP.
, Ch nâ RB4 7(3 ) RB5 8(3 ): s . xut nhp
C B Ch nâ R 6/PG ( )39 : xut nhp s/ mch g ri xung c clo k lp trình
ICSP.
s m g r dCh nâ RB7 4/PGD( 0): xut nhp / ch i và liu l p h trìn ICSP.
C C Ch n 1â RC0/T O O/T1 KI(15): xut nhp s/ i ngõ vào d gao độn T mer1/
n õ o u g o k n o 1g x n cl c ng ài Timer .
C Rh nâ C C1/ /T1OSI CP2 1( 6): xut nhp s/ ngõ v oà b d g 1ao độn Timer /
n õ o u 2 õ o p 2 2g capt re , ng ra c m are , ngõ ra PWM .
C Ch nâ R 2 1/CCP1( 7): xut nhp s/ n õ v o 1g à Capture , n o p ra C m are1,
n õ 1g ra PWN .
C Ch nâ R 3/ / :SCK SCL(18) xut nhp s/ l n õg v oà x nu g c ock ni tiếp đồng
b n õ v o o g, g ra chế độ SPI/ ngõ à xung cl ck đồn b , ngõ ra chế độ I2C.
s d Ch nâ RC4/ :S SDI/ DA(23) xut nhp / liu v oà SPI/ xut nhp I2C.
s Ch nâ RC5 2/SDO( 4): xut nhp / d liu ra SPI.
14
C C Ch nâ R 6/ /TX K( )25 : xut nhp s/ truyn bt đồng b U AS RT/ xung
đồng b . U AS RT
Ch nâ RC R7/ X DT/ ( )26 : xut s bnhp / nhn t đồng b . U AS RT
s Ch nâ RD0 7/PSP0 7(19 30): xut nhp / d liu port song so gn .
C Rhân E0/
RD
/ :AN5(8) xut nh p s/ điu k nhi port so gn song/ ngõ vào
tương t kênh . 5
C Rh nâ E1/
WR
/ :AN6( )9 xut nhp s / điu k nhi ghi port song song/ ngõ
v o k h 6à tương t ên .
C Rhân E2/
CS
/ :AN7( )10 xu t nhp s/ c âh n chn la điu khin port
song song/ ngõ vào tương t kênh 7.
, cCh nâ VDD(11 32) và VSS(12, 31): c âh n ngun a c Pi .
- 40 c âh n trên được chia thành 5 PORT, 2 chân cp n gun 2 h n 2 h, c â GND, c ân
thc àh h v an mt chân d nù g để RE ETS vi điu k n hi .
- 5 o 6 8 7 b o p rt ca PIC1 F 7 A a gm :
+ PORTB : 8 chân
+ PORTD : 8 chân
+ PORTC : 8 chân
+ PORTA : 6 chân
+ PORT E : 3 chân
15
* u g a á Khái q át v chức năn củ c c port trong vi điều khiển P F8IC16 77A
POR AT :
PORTA gm 6 ch nâ . Các ch nâ ca c c PortA, ó th th hin được chc năng
“h ua ci hi : xut d liu t vi điu khin ngo v ra i i d nhp liu t ngoi vi
v oà vi điu khin.
Vic xut dnhp liu PIC1 76 8F 7A khác vi h 8 50 1. tt c các PORT ca
PIC1 76 8F 7A, m đ đi thi im ch thc hin ược mt nch c ăng: Xu t hoc nh p.
Để chuyn t ch c năng n ày nhp q ua ch c nă n xug t hay ngược l i, ta phi x
b nng ph mm, kh ngô như 8051 t hiu lúc n oà chc năn nh úg p, l c n oà
ch c n ăng xut.
Tro g ú nn kiến tr c ph cng ca PI a C1 77A6 8F , người t s d n gg h t anh hi TRISA
đị để đ a ch 85H i u k n hi chc năng n n x I/O trê . Mu ác lp h n n o các c â à ca
PORTA nhp (in up t) thì ta set bit ’’ tương ng chân đó tro gn thanh ghi
T o h b n hRIS c àA Ng. ượ li l, mun c âh n n oà utput t ì t l a c ear it ’’ tương g c ân đó
t i i i irong thanh gh TRISA. Đ u n n o n ày hoà t à tương t đố v các PORT còn li
Ngoà c ch ai , ra PORTA còn ác c n ăng qu n g u trn sa :
- Ngõ vào Analog ca b ADC: thc hin ch c năng huy c n t An galo sang
D gi ital.
- Ngõ vào đi ến th so sánh
- r Ngõ vào xung Clock ca Timer0 tro gn kiến t úc phn cn n ng : thc hi các him
v g h g u 0 đếm xun t ôn q a Timer
- r r ) Ngõ vào ca b giao tiếp MSSP (Master Synch o oun s Serial Po t .
16
PORTB:
PORTB 8 chân. Cũng như cPORTA, các c âh n POR BT ũng thc hin được 2
ch c năng u ut u: inp t o p t i. Ha ch c năng hi trên được điu k n bi th han ghi
TRISB. Khi mun c âh n n oà ca à a e POR BT l i t ìnput h t s t t bi tương ng trong
than g ngh hi TRISB, ược li mun h n o o p b c â ut ut thì ta c earl it tương ng
trong TRISB.
T Th h han g i RIS cB òn được tích hp b đi in ó tr k oé lên c th đ u khin được
bng chương trình.
PORTC:
PORTC 8 chân cũn hig thc n được n2 chc ăn p v o pg in ut à ut ut dưới s
điu k n h g g h h n hi c a t anh h ni tTRISC ươ t như a ai t h n ghi trê .
N Ogoài ra P R CT n còn các chc ăng quan trng sau:
- r Ngõ vào x nu g clock cho Timer1 t ong kiến ú n tr c ph cng.
- B PWM thc hin ch c năn xug điu ng lp trình được tn s, duty cyc el : s
dn og tr ng điu k n v hi tc độ à v c t ír a đng v v c ơ . ….
- Tích hp các b giao tiếp ni tiếp I2C, SPI, SSP, U AS RT.
PORTD:
PORTD có 8 chân. Thanh ghi TRISD điu khin 2 chc năn pu o ug n i t u pt t ca
PORTD tương t như trên. PORTD cũng cn xug t d liu ca chun o gia tiếp
song song PSP (Parallel Slave Por )t .
17
PORTE:
PORTE có 3 c âh n. Thanh ghi điu k hin xu t nhp tương ng là TRISE. Các chân
ca PORTE ngõ vào analog. Bên cnh đó h u PORTE còn các c ân đi khin
ca chun g o ia tiếp . PSP
2 1 3 á a 6 7. . . C c b timer c 1 F87 A
B vi điu khin P FIC16 877A 3 b Timer đó l :à Timer0, Timer1,
Timer2.
* B Timer 0: b địn hoh thi c c b đếm ó nhng u ư đi m ni b t sau:
b . + 8 bit cho timer hoc đếm
+ kh n ăng đọc viết.
. + th dùng đồng h b nê trong hoc bên n og ài
c c + th chn nh x nu g a xung đồng h.
h s l l b m + c ahi cho x uung đầ v oà th p h trìn i ng phn m.
. + Ngt tràn
* B Timer 1: B Timer1 th là b đếm b hoc định vthi i u ư đim sau:
+ 16 bít cho b đếm hoc b định thi (g m hai thanh ghi MR1H:TMR1L).
+ kh năng đọc và viết.
+ th chn xung đồng h bên trong hoc đồng h bên ngoài.
+ th ngt khi tràn FFFFh v 0 000 h.
ó c th hot động mt t rong c cá chế độ sau:
+ Là b 1 định thi 16 bit.
+ Là m t b đế đồm có ng b.
18
+ Là m t b đếm kh ngô đồng b.
* B Timer 2: B Timer2 nhng đặc tính sau đây:
+ 8 bít cho b định thi ( thanh ghi TMR2 ).
+ 8 bít v nò g l p ( thanh ghi PR2 ).
+ kh năng đọc và viết c hai thanh ghi . n nói trê
+ kh năng lp trình bng phn mm t l trước.
+ kh năng lp trình bng phn mm t l sau.
Hot động ca b đ Timer2: timer 2 ược d nù g ch yếu phn điu chế
x gun ca b CCP, th na h ghi TMR2 kh năn vi n xg đọc à v ết, ó ó c th óa bng
vic re es t li thi ết b. Đầu v o à ca ác x nu g th chn c t l sau: 1:1, 1 4: hoc
1 6 n n ó:1 vic ch các t ày c th điu k nhi các bít sau . T2 1CKPS bit T2CKPS0
2 2 1. . Cm biến DHT 1
- DHT11 là cm biến nhit độđộ m. Nó ra đời sau và được s d ng
th ng nhay thế cho SHT1x ng ng hi nơi khô c v n độ ch ní h xác cao n t
độ độ m.
Hình 2 4 . .Cảm DH biến T11
- DHT11 có cu o t 4 chân như h nì h. Nó s d ng giao tiếp s theo chun 1 d ây.
19
t i inh 2 5 . . S ơ đồ kế nố vớ K
Nguyên ý l hot : động Để th vg oia tiếp i i DHT11 th oe chun 1 c âh n v x
thc hi n th oe 2 bước:
- Bước 1: gi ín t hiu Start
+ MCU thiết lp h n k o h c â DATA Out tpu , é c ân DATA xung 0 tro gn kho n g
th gii gian >18ms. Khi đó DHT11 s hi u MCU mun đo á tr nhit độ độ m.
+ MCU đưa chân DATA lên 1, sau đó thi tế lp li l à c âh n đầu v oà .
+Sau g 0 0 k nho 2 -4 us, DHT11 s kéo c âh n DATA xu ng thp. Nếu 0 >4 us
c c a à a ch nâ DATA không đượ k oé xu n g thp nghĩ l không gi o tiếp đượ vi
DHT11.
+ Chân DATA s mc a ê c thp 80us s u đó được DHT11 k oé n n ao o tr ng
80us. Bng vi ế ếc á c â MC c giám s t h n DATA, U ó th bi t được c a ó gi o ti p được
v oi DHT11 k . Nếu tín hi u đ đo ược c DHT11 lên ao k, hi đó h n thi n u q á trình
giao cti pế a vMCU i DHT.
- Bước 2: đọc giá tr trên DHT11
+ DHT11 s tr giá tr nhi t độđộ m v d ưới d ng 5 byte
20
+ Đọc d liu:
Sa c cu o khi gia tiếp đượ v , s i DHT11 DHT11 g i liên tiếp 40 bit 0 ho 1 v
MC c a à e aU, t ương ng hi th nh 5 b yt k cết qu Nhit độ độ m.
S dn hg n h h n ìn ti th ln 2 1g LCD loi ng, 6 t LCD1 260 . Màn
h hìn LCD đã rt ph biến n trê th trường v à c vi lp h n t ìr n cho ó rt đơn gin
thê à à cm v o đó l ó m t th m mĩ rt cao. S dn ngu nug n ô 2i thp (t , 5 đến
5 óV). C th hot độn h b ho bg ai chế độ 4 it c 8 it
Hình 2 . 6. Sơ đồ kn ug yên ết nố i c a 1 2 g LCD 60 tron m ch điện
L 6 hi uCD1 02 vi được ghép n i i v điu k n t ng q a (R PortD D0 đến 7 h RD K ông
s dng RD3). RD0 n v i i c âh n E, RD1 ni i v c âh n RS, RD2 n i i v chân R/W
là chân đọc ghi d liu và c âh n RD4 đến 7 h n u v o RD c â d li à .
Trong đó:
- V h tSS à c l ân ni đấ
- VEE n ph u c âh n chn độ tươ g n h n n n q, c â ày được ch a m1 n biế tr 5K t đầu
ni VCC, mt đầu ni mát.
- Ch n gâ VDD n di ươn ngu n
- C Ch n n h ó h o gâ ch t anh ghi RS (Register Select): c hai than ghi tr n L D.
21
+ N ếu RS=0 chế độ ghi lnh như xóa màn h nì h,bt tt con tr. . .
N . , s + ếu RS =1 chế độ ghi d liu như hin th t ch lên màn hình.
- C Rhân đọc/ ghi ( / / i i t tW): Đầu v ào đọc gh cho phép ngườ d nù g ghi hông in lên
L LCD khi R/W = 0 hoc đọc thô gn tin C RD khi /W = 1.
- C Ch n o p b h n p gâ ch phé E (Ena le): C â cho hép E được s d n bi L D để cht d
liu c đa . d Khi liu ược đến h n n ó 1 n c â d c liu thì c xu g t mc ca o
xu ng m c thp chân này để LCD cht d liu , xung này phi có độ r ng ti
thiu 45 n0 s.
- Ch n 0 8 n u 8â D D7: Đây là châ d li bít, được dùng để gi l thô gn tin ên
LCD hoc đọc a ác n ci dung c . thanh ghi tro gn LCD
2 4 ó g. . Rơle đ n ngt thiết b
lnh 2 7 . . Re a âny s 5V ơ đồ các ch
Khi điu d mkhin b st thiế đin ng Relay để đó gn / ngt ch đin khi công
su nh it này n lnh đ u khin t V ĐK PIC 16 77F8 A. S d( ng đin p á thp
đống m đin p o á ca )
2 5. . T đin
T i đ n là linh kin đi n g g o g t th động được s d n rn rãi tr n mcác ch
đ đ in t, chúng ược s d ng trong mcác ch l c ngun, l c nhiu,m ch truy n tín
hiu, m ch t o d ao độn v ng. v ó… C dtác g p n x đin, n định p đin á đầu ra.
22
2 o.6.Đi t
Hình 2 . 8. Điot
L inà các l h kin đin t th độn h p p òg, c o d ng đ đin i mqua th oe t chiu
c c c ch a các á không th oe hiu ngượ l , s d i ng tính t c cht b n n d .
2 7. . Đin tr
Khng chế dòng đin o p ù p tqua i ch h h .
s mTr đi :n tr cho biết c độ cn tr dòng đ i n n ca đi tr.
v ( . Đơn đo Ôm Ω)
Đin tr thường được ký hiu g 4 v g u n h h x bn òn m , đi tr c ín ác thì
hiu g 5 ò g u bn v n m .
2 8 g a 1. . Thi i n S th c D 307
DS . 1307 là ch pi thi gian thc hay R CT ( Read time clock) Đây là mt í IC t ch
h p o n h x n ch thi gia bi vì tính ch ní ác v thi gia tuyt đối cho thi i g an:
Th, , , , , . ngày tháng, năm gi phút giây
23
H Dìn á hh 2 9 . . S ơ đồ c c c ân c ủa S1307
c Các ch nâ a được mô t như sau:
- X1 và X2 là đầu v o d g 1 7 n d h à ao độn cho DS 30 . C ao động thc anh
32.7 8 h6 K z.
- Vbat là ngun nuôi cho chip. Ngun này t 2V-3,5V. Đây là ngun cho chip
hot độn khi h n ngu ho ng n liê tc k ô g ó c n n Vcc mà DS 1307 v t độ g h t eo
th gii an.
- Vcc là ngun cho giao tiếp . I2C Đin áp cung c p là 5V chun được d nu g
c à cc à a ch nu g ý u v i xvi l . Nế m V kh ngô có m Vb t ó n vt ìh DS1307 hot
độn b n nh ôn gg ì h g th nườ ưng kh g hi và đọc d . liu
- GND là ngun mass ch nu g cho c Vcc và Vbat
- SQW/OUT là m t ngõ ra ph t o xung dao động ng (x nu g vuô ). Ch n nâ ày
không n nh hưở g đến g n h n n h on thi ian thc ên k ô g s d g c â àn n y tr g thi
gi than c à c à v b tr ng h n nâ y.
- SCL và SDA là 2 b us d liu ca DS 1307.
24
Ghép hi n n i DS1307 vi vi điu k
Vic n vgh pé i i vi điu k n h hi k á đơn v h gin à th oe da at s eet thì tôi đưa ra sơ
đồ sau:
D tiS1 ó o3 n07 ch gia ếp vi vi điu khin vi 2 đường truyn v n n SCL à SDA ê do
đ ó n trê vi x lý cn phi xác địn h o vh c ân n à trên i x SCL SDA để n i
v 3 7i DS1 0 .
25
CH N NƯƠ G TH K H 3: T THI G TƯỚI CÂY
3 1 y g á o. . Xâ dn bài to n ch h thng
H n n th g t t ưới cây độ g đã ađ ng được ng dng r ng rãi.
Vic tưới tcây sđộng tlàm ăng hi u qu canh tác như: gim thi i l g an ao
động, tiế t ki m nước, tăng năng sut cho cây trng u, T y nhiên để đạt được hiu
qu c ccao nht n h tín toán k v ĩ đặc tính cây tr ng ũng nh ư điu n ù g ki v n .
Mt i h tth ng ướ t gcây động b oa m:
- Ngun nước c p cho h th ng .
- Máy bơm nước, các van đin t.
- H thng đường n phg c nh và .
-Các đầu p n ó hu t ưới (c hoc không tùy vào t . phương ph pá ưới )
-B điu n khi t động đó g vn ngt b máy ơm hoc các an đin t.
Đề ra phươn hg á n c o h thng tưới t động
Ph raương án để q nuyết đị h đóng nh m h t th n g ưới ư sau:
+ Độ m > 90% thì h th ng . không hot động
+ Độ m 85 90- % tưới 10 phút
+ Độ m 80 84- % tưới 15 phút
+Độ m 75-79% tưới 20 phút
+ Độ m t< 74% ưới t 25 phú .
26
Các á ph nươ g n la ê a c chn tr n ó c th th y đổi đượ tùy theo vùng min, loi
a ày, mù v thi tiết.
Thiết kế b hn gi t động, đến gi cài đặt h thng hot động, bơm được
b n v ù ot l ê à t y thuc và khong độ ếm quy t định đế đn thi gian ó gn bơm.
. k c 3.2 Thiết ế phn ơ
Các ê ph gươn ph pá tưới d nù g n ug đề cùng nguy n ý h n n l tín toá trê cơ
s môn hc cp o th át nước à v thy lc ác đường ng. Đó l :à X định din tích tưới,
n n u p ù p g ggun nước, h cu nước t ưới h h v ti n loi cây trn , din tích, địa hình
v g h o gùn tưới t t t.T các hông s này, a s ín t án đườn kính n h h ng c ín , g ph , ng
n hhán , vn tc nước chy tro gng n , áp lc nước c t ;rong ng tính to ná hiu d ài
ca các loi ng ti, các chi ết ni t (co, ê, , v na lơi vv... ,) s lượn bg các é ét phun, b t
đế c âh n, ng dn đến gc à à v vv.. cui cùng l lp bng tng hp s lượng các loi
vt t í t tư, ính toán ch ít mua v tư, tin công xây l p vv..
. l c n t n c n3. .2 1 Xác định n tưới nhu u ước/ln ưới kh ăng cung p ước
Tùy thuc m i i lo cây tr n x ng, ta ác đị h ln tưới, nhu cu nước c ho mi ln
t iướ . S ln tưới t ph huc vào đặc tính ca loài y trn vg à kh năng gia m
ca đất.
Ta ch cn h n tín toá gn đúng th gôn s v ln tưới dùng để tính to ná ngu n
n gước.Tron sn xut, s da à c a v o th tế đất đ i i, th tiết để điu chnh s ln tưới
ch po hù h . p
Nhu cu nước/ln tưới l t à gn s q nua tr n t t tg để ính o ná , hiết kế h thng
tưới í t nh toán ngun nước.Trong thc tế, n uh cu nước ca y trng ít hơn
n u ohi s vi lượng nước a c t ung cp o, d vy lượng nước tưới t tùy huc vào
phương h p p á tướ ười.Th nô g th ng u nh cu nước tưới cho mt l cây âu năm/ln tưới
27
giao động t 5 0-1 l tí (tưới nh gi đết); l t 1 05 2- í (tưới t p uh n ia) 30 n 4 0 lít nước
(t ã a)ưới r n phh, t ưới un mư .
3 2 2 â a. . . Ph n chi khu tưới
Nếu ch tưới cho din h 1 u tíc nh thì kh tưới, nh ngư nếu n h di tíc tưới ln
hơn h n v g phi p â chia ùn tưới thành nhiu khu tưới. Nếu k u chia h tưới quá ln,
nng sut b máy ơm v gà đườn kính g dn n s rước ch hín t ăng lên t l n dn đến
k ó u k h n g uhông c hi qu inh tế.Các t t nht là t lưới lượt tn kh tưới.
Khi ph nâ chia k uh tưới, phi n bn v th hin hn d ná g, din tích tng
k u h h u h g vh tưới í, k c thước các cn ca kh tưới, v các àn cây à chiu d ài mi hàng
cây, t đây ta s tính được s lượng g o g cây trn tr n mi khu tướ ười í, t nh ra đ ng
k h u dín , chi ài ca đường ng ch hín .
. 3. .2 3 Tính toán đường ng ch ní h
Đường n h hg c ín ti nước tướ đếi n tn hg k u tưới cho c v nù g tưới, do đó,
t í i ía phi t nh toán được chiu đường k nh ng p ùh hp v à c áp lc để chn
loi n hg p ù p h (ln u n q á si h ttha n n g ti , n nh cquá k n g cung p đủ nước
c á é éh k no hu tưới, g dm qu s b x v tgây n k m...) .
Ngoài t ra, a cn n h v t ír lp đặt đường ng ch ní h chuyn ha lên
b n v. Thông thường nếu u kh tưới địa h hìn thp dn thì ta b trí đường ng
ch oính đi the cnh ó c cao độ ln cnht a khu tưới, nh đó khi x nước ra khi
đường n g c nh, nước s khu nhy hướng chy t nơi cao đến nơi thp. Như
v ó g gy s c l ni v ăn lượn .
Nếu đất tương đối bng ng ph ghoc n ó g n ô n n s n h cao gia thì ê b trí
đường ng chy dc e th o các đỉ đấn o xu h ca yên qua ng t để c ahi nước tưới v
hai phía.
28
+ Tính chiu dài đường ng h h c ín :
gn kthước ly đo tn hig c u d h h n ài đường ng c ín trê bn v, vnhân i
t l bn v để xác định tng u d chi ài thc c đa ường ng ch ní h.( S dng máy
vi ph tính và n m m Au ot CAD ho c các ph n m m . c êhuy n)
+ Tính toán đường kính ca đ ường ng h n c í h:
Để tính toán đ được c k híc thướ c a ường ng ch ní h ta c n xác định t ng nhu
cu n k u n nước t ưới cho mt l t ưới cho h tưới l nht ca vùng tưới.
Tro g g hn n àn nước c c ông th thô gn d đn og để tính t án ường k ní h ng
như sau:
Q=S.v
V d n
i : Q l ưu g lượn ò g n ước chy qua ng (m
3
/s).
S P
: t tiế din ng đườ ng R=
2
* i l (R à bán kính đường ng, Pi=3,1 14 6)
v: ng V t n n c ước chy trong ( )m/s .
Vn o n u t nc ước chy tr ng g o q the y phm không đượ ược v t quá v3m/s n
tc nước chy trong ng quá ln s v đường n nhg, ưng vn tc nước ch y
q guá nh thì đườn k ní h ng phi ln g ây tn k o g ém), tr n h thng tưới nông
n p g nghi ta th nườ ch vn t c chy trong ng t 0,5 đến n 1 m/s.V tc kinh
n p 1ghim thường á dng là m/s.
Nhìn ch gun , hq nua gia đường ng kính , vn tc nước ch y tro gng n
thi g nia tưới l i i à à b to ná k nh tế, người thiết kế phi cân nhc a s o cho li í ch k inh
tế mang l i là t i ưu nht.
29
+ Xác định công sut và chn máy bơm:
Các máy bơm thông thường 1 5 g ó g n n , HP th nườ c côn sut (ghi trê nhã )
t
15 3- 6 m
3
/gi. , Nhìn chung loi máy bơm gn công sut tiêu th đin năng,
n u g óế côn sut bơm thp thì c kh năng đưa c ê a à c nướ l n c o n hơ v ngượ li.
Căn c v oà chiu cao ct nước (tính t đáy n ho giế g c đáy h n - ơi t đặ đầu
Pin, đến n o n p n n b ơi ước ơm ca nht ) để ch b hloi máy ơm phù .
Như bài to ná c th trên đây, nếu ct nước a c <5 m, t ó th chn máy bơm
lo
i t 1 5 ô g, HP; c n su tưới t 2 55 3- m
3
/gi là p ùh hp v k, ì hi s dn ng o tr g thc
t iế, ta th đ u chnh tă n gig, m thi g nia tưới t chú ít để trượng nước tưới đm
b o u cu ca mình. Nếu ct nưc ca tưới o hơn v u à kh tưới không ln ta chn
máy b l . ơm gn sut nh hơn ngược i
3 2 4 á g á. . . Tính to n đường n nh nh, đường ng cth p
Mt đường ng chính s nhi u đ ường n n ng h mi đường ng nhánh
xut tphát n t tđường ng ch hín mang ước ưới cho 1 v nù g din tích trong khu ưới.
Tro gn thiết kế, ta cn phân b vùng tưới c đa các ường n nh ng á h gn bn ng hau
đểđường đng nh nhá tương i ng đồ đều v đường k hín .
Đường ng th cp n u h là đường ng đi xuyê q a sát àng cây, mang nước
tưới đến cho các cây trng trong . hàng
Các thô gn s cn h o tín t án đối vi đường ng nhánh cũn x hig ác định c u
d g v g g g h p h o n u d gài đường n à đườn k ní h n . Phươn p á tín t á chi ài đường n
đường k ính ng cũn gi n nhg g ư tính toán tr nườ g hp g đườn ng chí hn : Dùng
thước c à â á k ly đo hiu d i t i rên n b v r nh n n v l bi t v , tính to n đường kính
ng bng h x các ác định s cây cn tướ ười đ ng h ng nhán đó h ph trác , t đó
30
tính ra lưu lượng nước ch y trong ng, vn on n tc nước chy tr g g n n v ch là 1
m m/s th. Tùy eo n h di tíc à n hg n ánh đó tưới đến, sta tính ra đường ng nhánh
c cácó kích c khác n uha . Sau đó n, ta l tàm s cho p ùh hp vi đường k hín qui
c á à áchun ó b c n g n o i th trường (c c , , , ng 16 21 27 32 mm vv).
Vic đo v, tính toán bng phương h p p á th công ch n nê áp dn hg k i khu
tưới í ì din t ch nh h nh dáng khu đất tương i đố đơn gin ó, ít g c cnh (hình
ch a nht, h hìn vu nô g, hình th n vg v...) . vĐối i i í vùng tướ din t ch n l , đ vic
t t t iính toán được đảm b o chính xác, hông th nườ g a ph s d ng n các ph mm đồ
h n da chuyê ùng để lp bn v, xác định u d chi ài ca ác c tuyến ng v d à ùng
phn mm e cex l để tính toán đường k ính ng nh , ch ní h ng nhá . v g pà n cth
Tro g gn n ành cp h o t thoá nước, ng iườ ta còn tín t á an h o ht năng lượng dn
đến gim láp c nước c c c a ch do á o, , cút v n, n ong c g..tác động nhi v o uà .T y ên,
đây gin lược à v b qua nh n g tác động đó, coi như đây bài toán g , n đúng
thc tế th áp dn o vi hig tr ng c t ết kế h thng tưới c nh không b nh
h gưởn ln v ó à c th t điu chnh được (ví d: th tăng thi g nia tưới
l i íên chút ít để bù vào sa s do t nh toán).
3 2 5 g á. . . Chn phươn ph p tưới
N tếu n di ích u kh tưới nh, th k ô gh n d g hùng n n ánh mà gn th n g ng
p n v phi ào n h ng c í h.
Đối vi ph nươ g ph pá tướ ượi t cn, ác n hg nhán 4 đ c a th y bng mương,
c an nh; các g p c 5 đượ th y b m cng ương th p.
Vi tcác phương ph pá ưới t t i i n uê e cn h, t o h nú g ô , ngườ nông dân rt hn
h p v vn đầu tư, đặc bit g oiai đ n đầu khi s kiến thiết cơ bn ó h n, c à g
31
ch c à ch ra th phi ch tiêu, do đó m n thình ưới hn oà phù p vnht, a vi
t iú tin c a ch đầu tư l ià đ u cn n k h ho suy xét, h o n u n t á . Sa ày, h ói c t u ch, ta
c àó n g h c th i tiế , b sung để h th n t ưới o n chnh.
Th ó u u k neo đ , nế q á hó khă v vn v, à điu h h h kin địa c h hìn o p ép k ( u tưới
b g n h gng ph n hoc gc độ g iên tương đối đồng đều n n n) ê ch mô hình t ưới rãnh,
v ô h nì m ì h này ch cn đầu tư máy bơm, đ đ ường n h hg c ín đủ, các ường ng
n h n ghán , đườ g n th cp được a th y bng mương rãnh nh nên k ônh g tn tin
m mu u na ng.T y nhiê , ô h hìn tưới rãnh s k ô gh n th áp dn k kg hi hu đệ địm có a
h hìn li lõm, b chia ct mnh.
Nếu ô g p kh n á dng được hình tưới rãnh, n nê chn hình tưới phun
tia, li th ế ca à à à hn n y l to n b đ đ đ ường ng c nh, ường ng n hánh, ường
ng th cp đều ng PVC n nê th dn nước đi qua nh ng nơi mt đất li
ítm, h dh oa t i n tước ướ và s ng n định.
Khi áp dn hg ô h n m ì tưới rãnh, cn h n tín toá tương đố i í ch n x hih ác c u d ài,
đường k h ín ca các loi ng dn v à la chn vt liu p p ô g p, ph ngươ t ih c n
h p .
3 2 6 g o g g g. . . Vt liu s dn tr n xây dn h thn tưới
Hin n ó b n nay, t th trường c á r t nhiu lo i vt liu s dn h vig c o c
cu gn cp nước tưới n gôn n pghi , t các loi ng mm, ng cng PVC, HD VP ,
n kg im loi vv, vi kích thước, ch ng loi, cgiá . khác nh ua
Đối vi đường n nhg h h c ín , t t t hiế nên chn mua ng tloi t thông
s chu lc c à ch ao d nh t (thường ng y 2 8 3, - mm, độ u lc ê 8 bar tr l n),
đường n kg h c ính hi vi làm c phi chu láp c rt cao.
32
Đối vi đường g ng nhánh đườn ng th c p ó ta c th s dng ng nha
t hp n n n h n g n p ó h h d u. Loi ng ày c êhuy g c o ôn ghi , c ìn áng, sc
đường h u k ní q y chun tương t như n ng PVC d nù g ccho p ước sinh hot, nhưng
được a ph nhiu bt đá n nê r ti n hơn u 0 o nhi (3 -50%) s vi ng ch hín phm.
Loi ng bnày th nườ g hay l mt, dnhưng d gàn khc phc bng cách dùng
k u ni, , hoc n uê k ônh g cho nước chy ra t l mt cũn gg óp ph n u g c n cp
n gước cho cây trn .
Tro g gn trườn hp q k ó n ó h khă , c th đặt mua loi ng PE đen (ng dp
nha mm) để làm đ ường ng n hh ná hoc ng th cp.Loi đng n ày ược à l m
bng nha do mm như túi n nilo , được cun th hàn b hàn gn bng b x ánh e
đạ đặp v, à c à á á bit l gi b n g k h 3 g 1 0 r t r (loi đườn ín 2 n mm kho .0 0 đồng/m,
n 2g D= 7 rmm hơn).
T đường ng th cp, để đưa nước v oà gc c é c y, ó b loi t h nâ ng
nh i hoa e a 3-4mm màu đ n d g k o.Ta ùn h ng đ n (có loi k a ch cng y pin đ thi ông
t í tr )ên đồng rung khoan l có k ch thước bng vi bé chân, cm v nào g PVC, sau
đó n hét n nhg a do v g ào.n th cp đượ c c â h nô s u k ho ng 5 h -10 cm sát àng
ch ay, “lòi lên ng nh do đ en kh i mt đt ngay ti gc c y để u gn cp
nước tưới.
33
3 3. .Thiết kế mch điu khin
3 3 1. . . Thiết kế phn n c g
S d m ng phn m Proteus để thiết kế s ơ đồ b t ír m . ch
ln n uh 3 1 . . S ơ đồ m ạch g yên ý
k d m3. . .M3 2 ch in th c tế sau khi thiết ế (s ng phn m m atiu ).
Altiu d nm esig er m t phn mm c êhuy n n ng h được s dn ong tr g thiết
kế mch đin t. Cho ph pé qun th nà h các project riêng hoc thành các
wo n grk ps ace. H tr thư vi khn l, vi i i n uhi lo IC,l nh kin mi cp nht.
Thiết kế mc các àh in v i tính năng c i đặt i kích thước dây, cách thc đ dây, h tr
thư vin, t động kim tra li.Vic tiến hành mch n ó i c th được c th hin thông
qua chế độ t bđộng. Tuy nhiên t ìh vic đi dây ng stay mg p ch đi n t s
gn p nđẹ hơ .
R C RE3/ M L /V PP
1
R CA U0 0/ A N /U LP W / 12IN 0-
2
R CA1 1/AN / 12IN 1-
3
R R C R CA A V2/ N 2/ EF -/ V EF / 2IN +
4
R R C
A N V3/A 3/ EF+ / 1IN +
5
R C C
A4 0/T K I/ 1O UT
6
R CA A5/ N 4/S S / 2OU T
7
RE0/A N5
8
RE1/A N6
9
RE2/A N7
10
VD D
11
VSS
12
R C CA 7/O S 1/ LKIN
13
R C CA 6/OS 2/ LKO U T
14
RC C0 1/T T1O SO / K I
15
RC CC
1/T1O SI/ P2
16
RC CC
2/P 1A/ P 1
17
RC C3/S K/S CL
18
RD0
19
RD1
20
RD2
21
RD3
22
RC4/ /SDI SD A
23
RC5/SD O
24
RC6/TX /CK
25
RC R
7/ X /D T
26
RD4
27
RD5/P 1B
28
RD6/P 1C
29
RD7/P 1D
30
VSS
31
VD D
32
RB
0/A N12/IN T
33
RB C
1/A N10/ 12IN 3-
34
RB2/A N8
35
RB C3 9/ A N /P GM / 12IN 2-
36
RB4/A N11
37
RB
5/A N13/T1G
38
RB C C
6/I S P LK
39
RB C7/I S PD AT
40
U1
PIC18F 4523
X2
4Mhz
Cx1
22pF
Cx2
22pF
GND
VCC
G N D
5V
0V
Vs
A
K
RS R/W E
|
D0 D 1D D D D5D D72 3 4 6
2
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
LCD 1
LCD 16x2A
VCCV CC
GNDG ND
VR1
10K
RS
RW
EN
D 4
D 5
D 6
D 7
RS
RW
EN
D4
D5
D6
D7
3
4
JP 1
DHT 11
VCC
GND
R3
4k7
R7
4k7
V CC
PG D
PG C
RST
3
4
5
JP 2
JP 5
RST
PG C
PG D
VCC
GN D
1
2
34
5
RL1
Rel ay 1 2V0 1A/
3
HD 1
M A Y BO M NU OC
D1
1 N4 007
VCC
Q1
C1815
GND
R6
1K
R4 330
LED 1
LED
ROLE
R5
10k
V CC
ROLE
21
SW1
SW
21
SW2
SW
21
SW3
SW
R10
10k
R9
10k
R8
10k
VCC
GND
MO DE
UP
DOWN
VbatSD A
S S QWCL
X1 X 2
1
2
35
6 7
I
C1
DS1307
R2
4k7
R1
4k7
VCC
X1
3 7 hz2, 68 K
+-
BT1
PIN 3V
GND
SD A
SCL
SCL
SD A
34
i tn hh 3 2 h n u . .Mạc i sa k thiế k ế
3 3 3. . . Thiết kế phn mm
L p trình cho PIC
Vi Ac c l p t ìnr h h 1 87o PIC 6F 7 s d , b ng n ôg n ng C chun viết ng phn
m pilm m CCS PIC C Co er Ph. n m hm CCS tr mt i vthư vin khá nhiu
h n n p h n n d g n o n nàm con ê vic l trìn tr ê d àn hơ . Gia di ca ph mm khá đẹp
35
v ó g h d h v ó u gà c th s dn m t các d àng. T êm ào đ CCS c n cp g mt t ran web
c e c c có cod hu h on để t am kh : csin of . o o um/f r m .
Phần n n mềm biê soạn chươ g t ìr nh CCS
d CCS (Cu ost m Computer Se crvi es) t ìr nh b n ch d nù g ng nô l ng C p trình
cho VĐK l t r nh được i ưu d khi biên ch cha t nhiu hàm phc v cho
mi m đc đích iu khin o. Ng ài ra CCS đủ kh năng để k ghôn ph i bc èh n t k
d gòn lnh n o Assembly à . Đim ni bt CCS cung cp n u ô g hi c n c tin ích h
tr người dùng tro gn vic ch à d , b l biên ch t i ương h v trìn qun b nh.
Hình 3 3 . . Giao din ca phn m lm p n trì h
36
Mạch ch ch n s n ạp dụng ạp ươn ng trì h o 6 7 à p PIC 1 F87 A l mạch nạ PG2C
Hình 3 2 . 4. PG C mạch p nạ cPIC qua ổng COM
Chc h: n c măng a c
p u kh n năng h h ết các loi vi điu g khin h PIC b oa m các loi 8
c c â c â à ah n 4â , 1 h n h n 8, 18 c â , 2 h n v . 40 c âh n Thông qu phn m nm p
pickit2
p kh n năng trc tiếp cho vi đi u k n h g u o k hi r i t ôn q a s c et ho c thông
qua đường ICSP.
Các ch th s dng m ch p 2 k n PG C đơn gi n.
37
Gi ia di ko ện n phầ mềm n ạp cho PIC t2:
H Giaình 3 . 5. o n diệ phần p m nềm pickit2
Pi / i t tckit2 programmer Debugger là s n phm ca m crochip được phá rin
t trong thi gian gn đây. Đim đặc bi ca Pickit2 là chi phí thp, có kh năng
np, g r i t hu hế các chip IC và EEPROM, tc độ cc nhanh và tin dng, có
th ho ng ph n p trc tiếp tr Iong MPLAB DE c b n mm Pickit2 pr rog ammer
a cppli ation.
ng dn k p o pg Pic it2 r gra er cmm ho h pé bn np h chương trìn cho tt c các
Pic được h tr lit t l i i r fong i e P ckit2 . Rea edm G ao din k 0 2 Pic it2 V20.5 .0 .
Em s d ng phn mm pickit2 để n m p cho PIC ngay trên ch theo chun
ICSP ã e e. d Khi trình ch CCS đ d d ch liu thành fil * h. x ó k, sau đ pic it2 s g i t
38
máy tính ti vi điu , khin vi điu u s khin nhn d li thông qua c ng truyn
thông ni tiếp và ghi lên b nh chương trình.
3 3 4 á. . . Thut to n điu khin
39
Hình 3 6 . . Lưu đồ đ thuật t oán iều n khiể .
40
3 3 5. . . Mch th c t ế sau khi thiết kế chy th
Hình 3 . 7. M ch thực tế ế ế sau khi thi t k và ch y thử
Mc c a à ih th tế s u k v h hii t ết kế chy th đã đ u k hin đó hing ng nh t chí xác t ết
b đin th theo i gian cài đặt.
41
KT T T T H LUN ƯỚNG PHÁ RIN ĐỀ ÀI
4.1. Đánh giá kết qu
Tro g u un q á à e trình thc hin đề t i m đã tìm hi v h tth n g ưới tcây
động o. D vy em đã tìm hiu v h thng t động c ơ s thuyết quan
trn og tr ng đề . tài này
- Tìm hiu v các h th n g tưới cây t động: ph nâ loi, nguyên lý, c cá h
chế to…
- m hiu v vi điu k n 6 7 g h p hi PIC 1 F87 A, phươn p á s dng vi điu
k n ý vhi PIC để x l à hin n k th ết qu trê LCD.
- Thiết kế m ếc àh v vi t chươn n h v u k ng t ìr h c o i đi hi , đảm bo mch
điu k hi n ho t động tt
4 2 à. . H n chế ca đề t i
Do điu n ó ki c hn n n ên đề tài à ch cy em th hin vic thiết kế ra mch
điu k hin đó hing ng t t ết b đin (bơm) theo độ m.
4 3 g á à. . Hướn ph t t t rin đề i
p h n 3 4 n g 2 n n th l trìn , l t ưới trong n ày thay vì l t ưới hi t . Li p
trình điu n n u n v n khi hi thiết b h ơ (các an đi t).
Thi ngết k hế thêm v oà b th ng phn thô b o o gá ch s dngười n biết được
tình trng ca h thn ng d(S g Sim mco ).
42
TÀI LIU THAM KHO
, h[ )1 n g g 2 1] TS Nguy Tr nườ Gian ( 01 Kĩ t t i lhuậ v x ý, NXB: Trường Đại c
Gi t iao hông vn t .
[ ( )2 u n n] Tr n X â Trư g 20 01 , Tài liệu sử dụng CCS, NXB: Trường Đại hc
Bác ah k o h H . TP C Minh
[3 h 8 7 o h] Da at s eet PIC 16F 7 a ca Micr c ip
[4] P SG . TS Hoàng Đức Liên ( )2007 ,Th y lc à v cp o th át nước tro gn Nông
n p ô g g pghi , NXB: Tr nườ g ĐH N n N hi .
Da á a onh c c m c e te th w bsi m kh :
1. h o dt lt tp://ca a g a a et she t.com
2. h n o o ottp://ccsi f .c m/f rum
3. h d u nt /t /p: ient v ni te am. et
4. h d dt /t /p: ien a e cndi ntu. om
43
PH LC
Code chương t ìr nh
File main.h
# n ude <16 877 hi cl F A. >
#device adc=8
#FUSES NOWDT //No Watch Dog Timer
#FUSES WDT128 //Watch Dog Timer uses 1:128 Postscale
#FUSES HS //High speed Osc (> 4mhz for PCM/PCH) (>10mhz for PCD)
#FUSES NOPROTECT //Code not protected from reading
#FUSES NOBROWNOUT //No brownout re es t
#FUSES BORV21 //Brownout re es t at 2.1V
#FUSES NOPUT //No Power Up Timer
#FUSES NOCPD //No EE protection
#FUSES STVREN //Stack full/underflow will cause reset
#FUSES NODEBUG //No Debug mode for ICD
#FUSES NOLVP //No low voltage prgming, B3(PIC16) or B5(PIC18) used for I/O
#FUSES NOWRT //Program m me ory not write protected
#FUSES NOWRTD //Data EEPROM not write protected
#FUSES IESO //Internal External Switch Over mode enabled
#FUSES FCMEN //Fail-safe clock monitor enabled
#FUSES NOPBADEN //POR BT pins are configured as digital I/O on RESET
#FUSES NOWRTC //configuration not registers write protected
#FUSES NOWR BT //Boot block not write protected
#FUSES NOEBTR //Memory not protected from table reads
#FUSES NOEBTRB //Boot block not protected from table reads
44
#FUSES NOCPB //No Boot Block code protection
#FUSES LPT1OSC //Timer1 configured for low-power op aer tion
#FUSES MCLR //Master Clear pin enabled
#FUSES NOXINST //Extended set exten osi n and Indexed Addr ses ing mode disabled (Legacy
mode)
#use d ael y(clock=20000000)
#use i2c(Master,Fast,sda=PIN_C4,scl=PIN_C3)
File ch ngươ t ìr nh chính ma n.i c
# n ude a n.hi cl "m i "
# n ude 6 877 g .hi cl "PIC1 F A_re i ts ers "
# n ude S13 7_ e.ci cl "D 0 i t fn er ac "
# n ude d 11.i cl " ht c"
# n ude < ve_L .ci cl Dri CD >
#define MODE PIN_C5
#define UP PIN_C6
#define DOWN PIN_C7
#define BOM PIN_C0
un ha ec=0 hou =12, n=1 ,do =4,d y= 6, h=4, ea 14signed c r s , r mi 1 w a 1 mt y r= ;
i t l l l l l ln 8 H_ evel_1 = 50,H_ eve _2 = 60,H_leve _3 = 70,H_ eve _4 = 80;
i tn 8 TIMER_RUN_LEVER_1 = 4,TIMER_RUN_LEVER_2 = 3,TIMER_RUN_LEVER_3 =
2,T _ _L _4IMER RUN EVER = 1;
i tn menu= 0;
i tn time = 0;
i t l f tn hou _r a arm_ irs = 6;
i t i l tn m n_a arm_firs = 0;
i t ln hou _r a arm_second = 18;
i t i ln m n_a arm_second = 0;
i tn 1 chophep_bom1 = 0,chophep_bom2 = 0;
vo d o y_ vo di M dif time( i );
45
i t i i i tn Tho _g an_bom( n do_am);
vo eu kh en_bo o_aid Di _ i m(i tn d m);
vo nid mai ()
{
char s ec1 2,sec ;
unsigned char dh_n do,dh_do ah _i te _ m;
/ f/ loat temp;
setup_a c_po _ S SS_d rts(NO ANALOG |V VDD);
setup_a _ _T _ L_0dc(ADC O DCFF|A AD MU );
setup_p p S _ Ss (P P DI AB EL D);
setup_ S _ S_ Sspi( PI S DI A EBL D);
setup_ d T_w t(WD OFF);
setup_ _0 _ _ _256timer (RTCC IN CCT L TERNA |R DIV );
// tse _ 0 557 0timer ( 7 );
setup_ _1 T1_ Stimer ( DI A EBL D);
setup_ _2 T2_ S ,0,1timer ( DI A EBL D );
setup_co p o _ _ _m a ar t r(NC NC NC NC);
setup_ LSvref(FA E);
p no g //S uet p_ oOsci l tl a r arame et r t l t se ec ed from Intr Osci ll ator Confi tab
outp ou _t l w( )BOM ;
lcd_ ni it();
ds130 _7 init();
ds130 _g _ hou n, c17 et time( r,mi se );
delay_ 2000ms( );
ds130 _g _ hou n, ec27 et time( r,mi s );
c2 ==if(se sec1)
{
d day, ye , do , , n, s13 7_ _d0 set a _te time( mth, ar w hour mi sec);
}
46
p crintf(lcd_p Tuu ,tc "\f oi ay");
delay_ 1000ms( );
p n Tu rintf(lcd_pu ,tc "\ Dong");
delay_ 1000ms( );
T// ODO: USER CODE!!
whi tle( rue)
{
delay_ 100ms( );
Modify e_tim ();
enu == 0if(m )
{
Dieu_k en bo dh_do_ahi _ m( m);
ds1307_ ho n, ecg _et time( ur,mi s );
if(DHT_ Te u dh_nh _do, dh_do_aGet mH mi(& iet & m))
{
p T=rin cd_ u =tf l( p t fc,"\ RH % %u% %uo ,dh_do a ,dh_nh doC" _ m iet_ );
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ % %u: u:% ",hou n,r,mi sec);
}
}
e enu ==lse if(m 1)
{
p o rintf(lcd_pu ,tc "\f ch nhi gi ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ %u:% ",hou nr,mi );
}
e enu ==lse if(m 2)
{
p nh p rintf(lcd_pu ,tc "\f chi hut ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ % %u: ",hou nr,mi );
}
47
e enu ==lse if(m 3)
{
p o 1 rintf(lcd_pu ,tc "\f Gi tuoi ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ %u:% ",hou a _ n_ ar_ larm f t iirs ,m al r rm_fi st);
}
e enu ==lse if(m 4)
{
p 1 rintf(lcd_pu ,tc "\f Phut tuoi ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ %u:% ",hou a _ n_ ar_ larm f t iirs ,m al r rm_fi st);
}
e enu ==lse if(m 5)
{
p o 2 rintf(lcd_pu ,tc "\f Gi tuoi ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ %u:% ",hou a _ eco d, n_ _ o dr_ larm s n mi a al rm sec n );
}
e enu ==lse if(m 6)
{
p 2 rintf(lcd_pu ,tc "\f Phut tuoi ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ %u:% ",hou a _ eco d, n_ _ o dr_ larm s n mi a al rm sec n );
}
e enu ==lse if(m 7)
{
p uc o a 1 rintf(lcd_pu ,tc "\f M d m ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ % ",H_ ve _1le l );
}
e enu ==lse if(m 8)
{
p an hay 1rintf(lcd_p hou ,tc "\fT i gi c ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ % ",T _ _L _1IMER RUN EVER );
48
}
e enu ==lse if(m 9)
{
p uc o a 2 rintf(lcd_pu ,tc "\f M d m ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ % ",H_ ve _2le l );
}
e enu ==lse if(m 10)
{
p an hay 2rintf(lcd_p hou ,tc "\fT i gi c ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ % ",T _ _L _2IMER RUN EVER );
}
e enu ==lse if(m 11)
{
p uc o a 3 rintf(lcd_pu ,tc "\f M d m ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ % ",H_ ve _3le l );
}
e enu ==lse if(m 12)
{
p an hay 3rintf(lcd_p hou ,tc "\fT i gi c ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ % ",T _ _L _3IMER RUN EVER );
}
e enu ==lse if(m 13)
{
p uc o a 4 rintf(lcd_pu ,tc "\f M d m ");
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ % ",H_ ve _4le l );
}
e enu ==lse if(m 14)
{
p an hay 4rintf(lcd_p hou ,tc "\fT i gi c ");
49
p n u rintf(lcd_pu ,tc "\ % ",T _ _L _4IMER RUN EVER );
}
}
}
vo d o y_ vo di M dif time( i )
{
== 0if(input( )MODE )
{
delay_ 100ms( );
== 0if i( nput( )MODE )
{
enu m ++;
enu == 15 = 0if(m ) menu ;
}
}
if( ( )i tn up UP == 0)
{
wh npuil ie(! t( ))UP ;
enu == 1 c nh if(m )// hi gio
{
hour++;
= 24 hou = 0 if(hour = ) r ;
}
e enu == nh phulse if(m 2)// chi t
{
min++;
n == n =if i(m 60) mi 0;
}
e enu == nh g hu nhlse if(m 3)// chi io hen t at
50
{
ho +ur_a a _l rm fi trs +;
= 24 hou = if(hou _ ar al r rm_fi st = ) r_ aal rm_fi trs 0;
}
e enu == nh phu hen hu nlse if(m 4)// chi t t hat
{
+min a __ larm fi trs +;
= 31 =if i(m n_ aal r sm_fir t = ) min_a a _l rm fi trs 0;
}
e enu == nh o h n lse if(m 5) // chi gi e thu 2
{
hour_a a _ condl rm se ++;
d == 24 hou nd = 0if(hou _ a ecr al r sm_ on ) r_a _larm seco ;
}
e enu == nh ph en u lse if(m 6) // chi ut h th 2
{
ond min a __ larm sec ++;
== 31 = 0if i(m n_ a _ econal rm s d ) min_ a _ econal rm s d ;
}
e enu == nh do khong che lse if(m 7) // chi am 1
{
_1 +H_ evl el +;
1 == 100 = 0if(H_l le ev _ ) H_ _1l le ev ;
}
e enu ==lse if(m 8)
{
TIMER_ _L _1++RUN EV RE ;
_1== 30 T _1 = 0if(TIMER_ _LRUN EVER ) IMER_ _LRUN EVER ;
}
51
e enu == nh do khong che lse if(m 9) // chi am 2
{
_2 +H_ evl el +;
2 == 100 = 0if(H_l le ev _ ) H_ _2l le ev ;
}
e enu ==lse if(m 10)
{
TIMER_ _L _2++RUN EV RE ;
_2== 30 T _2 = 0if(TIMER_ _LRUN EVER ) IMER_ _LRUN EVER ;
}
e enu == nh d a kho g chelse if(m 11) // chi o m n 3
{
_3 +H_ evl el +;
3 == 100 = 0if(H_l le ev _ ) H_ _3l le ev ;
}
e enu ==lse if(m 12)
{
TIMER_ _L _3++RUN EV RE ;
_3== 30 T _3 = 0if(TIMER_ _LRUN EVER ) IMER_ _LRUN EVER ;
}
e enu == nh d a kho g chelse if(m 13) // chi o m n 4
{
_4 +H_ evl el +;
4 == 100 = 0if(H_l le ev _ ) H_ _4l le ev ;
}
e enu ==lse if(m 14)
{
TIMER_ _L _4++RUN EV RE ;
_4== 30 T _4 = 0if(TIMER_ _LRUN EVER ) IMER_ _LRUN EVER ;
52
}
d day, ye , do , , n, s13 7_ _d0 set a _te time( mth, ar w hour mi sec);
}
== 0if(input( )DOWN )
{
wh npuil ie(! t( ))DOWN ;
enu == 1 c nh if(m )// hi gio
{
hour--;
= 255 hou = 23if(hour = ) r ;
}
e enu == nh phulse if(m 2)// chi t
{
min--;
n == n 59if i(m 255) mi = ;
}
e enu == nh g hu nhlse if(m 3)// chi io hen t at
{
hour_a a _l rm fi trs --;
= 255 hou =if(hou _ ar al r rm_fi st = ) r_ aal r rm_fi st 0;
}
e enu == nh phu hen hu nlse if(m 4)// chi t t hat
{
min a __ larm fi trs --;
= 255if i(m n_ aal r sm_fir t = ) min_ aal r sm_fir t = 30;
}
e enu == nh o h n lse if(m 5) // chi gi e thu 2
{
hour_a a _ condl rm se --;
53
d == 255 hou ond = 2if(hou _ a ecr al r sm_ on ) r_a _larm sec 3;
}
e enu == nh ph en u lse if(m 6) // chi ut h th 2
{
min a _ ond_ larm sec --;
== 255 d = 30if i(m n_ a _ econal rm s d ) min_ a ecoal r sm_ n ;
}
e enu == nh do khong che lse if(m 7) // chi am 1
{
H_ ev _1l el --;
1 == 255 = 10if(H_l le ev _ ) H_ _1l le ev 0;
}
e enu ==lse if(m 8)
{
TIMER_ _L _1RUN EV RE --;
_1== 255 T _1 = 30if(TIMER_ _LRUN EVER ) IMER_ _LRUN EVER ;
}
e enu == nh do khong che lse if(m 9) // chi am 2
{
H_ ev _2l el --;
2 == 255 = 10if(H_l le ev _ ) H_ _2l le ev 0;
}
e enu ==lse if(m 10)
{
TIMER_ _L _2RUN EV RE --;
_2== 255 T _2 = 30if(TIMER_ _LRUN EVER ) IMER_ _LRUN EVER ;
}
e enu == nh d a kho g chelse if(m 11) // chi o m n 3
{
54
H_ ev _3l el --;
3 == 255 = 10if(H_l le ev _ ) H_ _3l le ev 0;
}
e enu ==lse if(m 12)
{
TIMER_ _L _3RUN EV RE --;
_3== 255 T _3 = 30if(TIMER_ _LRUN EVER ) IMER_ _LRUN EVER ;
}
e enu == nh d a kho g chelse if(m 13) // chi o m n 4
{
H_ ev _4l el --;
4 == 255 = 10if(H_l le ev _ ) H_ _4l le ev 0;
}
e enu ==lse if(m 14)
{
TIMER_ _L _4RUN EV RE --;
_4== 255 T _4 = 30if(TIMER_ _LRUN EVER ) IMER_ _LRUN EVER ;
}
d day, ye , do , , n, s13 7_ _d0 set a _te time( mth, ar w hour mi sec);
}
}
i t i i i tn Tho _g an_bom( n do_am)
{
int time_ nru ;
<if(do_am H_leve _1l )
{
= Ttime_ ur n IMER_ _L _1RUN EVER ;
}
e e <ls if(do_am H_ ev 2l el_ )
55
{
= Ttime_ ur n IMER_ _L _2RUN EVER ;
}
e e <ls if(do_am H_ ev 3l el_ )
{
= Ttime_ ur n IMER_ _L _3RUN EVER ;
}
e e <ls if(do_am H_ ev 4l el_ )
{
= Ttime_ ur n IMER_ _L _4RUN EVER ;
}
else
{
= 0time_ ur n ;
}
retu n e_ nr (tim ru );
}
vo eu kh en_bo o_aid Di _ i m(i tn d m)
{
1 == 0 2 == 0if(ch phep boo _ m ||chophep_ ob m )
{
e = Thtim oi_ an_ o do_agi b m( m);
}
== h n == if(hour ou _ ar al r rm_fi st && mi min_ a _al rm f tirs )
{
chop = 1hep_bo 1m ;
}
== h econd n == if(hour ou _ a _r al rm s && mi min_ _ ec nda al rm s o )
{
56
chop = 1hep_bo 2m ;
}
1 == 1if(ch phep boo _ m )
{
n <= if i(m min_a _ +larm fi trs time)
{
outpu _h ht ig ( )BOM ;
}
else
{
chophep_ o 1=0b m ;
outpu _ ot l w(BOM);
}
}
2 == 1if(ch phep boo _ m )
{
n <= if i(m min_a _ econdlarm s +time)
{
outpu _h ht ig ( )BOM ;
}
else
{
chophep_ o 2=0b m ;
outpu _ ot l w(BOM);
}
}
}
File DHT11.h
57
#define DHT_DA AT _IN POR AT 0
#define DHT_DA AT _OUT LA AT 0
#define DHT_DDR_DA AT TRISA0
/******************************************
/* Kieu So Nguyen Co Dau */
# de __ T11_ifn f DH H
#define __DHT11_H
t f i t iypede n 1 b t;
t f i t t typede n in 8_ ;
t f l i t typede ong n 16_ ;
t f l l i t typede ong ong n 32_ ;
/* Kieu So Nguyen Khong Dau */
t f i i t iypede uns gned n u nt8_t;
t f i l i t typede uns gned ong u n 16_ ;
t f i l l i t typede uns gned ong ong u n 32_ ;
/* Kieu So Thuc */
t f l l typede f oat f oat32_ ;
#define DHT_ER 0
#define DHT_OK 1
/*******************************************************************************
N Koi Dung : iem DH tra d p ung cua a T11 cau ch yen sau yeu u doi.
Tha h ngm Bien : K o .
Tra Ve : DHT_ER: Dap ung cua DHT bi l oi.
ng cua T hanh DHT_OK: Dap u DH t cong.
******** ***** ***** ******** ***** ***** ******** ***** ***** ******** ***** * ** * * ** * * ** * */
//u oi tn 8_t DH OT_Is k v( id);
No T11i t Dung oc b : D 1 y e u eu u d li t DH .
Tha h ngm Bien : K o .
58
Tra Ve 1 : byte du lieu.
************* ***** ******** ***** ***** ******** ***** ***** ******** ***** ** * * ** * * ** * */
u n 8_ T_ ad vo di t t DH Re Byte( i );
/*******************************************************************************
No eui i Dung oc khu du : D 1 ng l tu T11 gDH ui ve.
Tha a a b um Bien : arr y: m ng o ng yen 8s u it l uu u k ung dutr h lie .
Tra Ve : - DHT_OK: Neu DHT va MCU gui du lieu thanh cong.
T va g du u b - DHT_ER: Neu DH MCU ui lie that ai.
************* ***** ******** ***** ***** ******** ***** ***** ******** ***** ** * * ** * * ** * */
No a hi i Dung oc : D g t ir n i te do, d a u o m t DHT.
Tha o uu a om m Bien : *te : con tr l tru gi t tri nhie d .
co o uu g do a*humi: n tr l tru ia t ir m.
Tra Ve : - DHT_OK: Neu do nhiet do,do am thanh cong.
do nh o, do a xay a - DHT_ER: Neu iet d m r loi.
************* ***** ******** ***** ***** ******** ***** ***** ******** ***** ** * * ** * * ** * */
N CUoi Dung : M gu u cau c den 11. i ye huyen doi DHT
Tha h ngm Bien : K o .
Tra Ve : Khong.
******** ***** ***** ******** ***** ***** ******** ***** ***** ******** ***** * ** * * ** * * ** * */
# n ude d 11.i cl " ht h"
u n 8_ T_ Te u u n 8 ,u n 8i t t DH Get mH mi ( i t _ *t tem i t _t *humi)
{
u bui tn 8_t ffer[5]={0,0 0 0,0, , };
ui tn 8_t ,ii i,che ucks m;
a c ng DHT_ _ =0DDR DA AT ; // set l o ra
DHT_ _ T=1DA AT OU ;
delay_u 60s( );
DHT_ _ T=0DA AT OU ;
delay_ 25ms( ); // it nhat 18ms
59
DHT_ _ T=1DA AT OU ;
T dap ung g von 20u//de ay_ 40l us( ); // doi DH tron g s-40us
DHT_ _ =1DDR DA AT ;
delay_u 60s( );
n if(DHT_ _ uDA AT IN)ret r DHT_ER ;
e e en ls wh T_ _ile(!(DH DATA I ;N)) //Doi DaTa l 1
delay_u 60s( );
n if(!DHT_ _DA AT IN)retur DHT_ER;
e e ve ls wh T_ _ile((DH DA AT I ;N)) //Doi Da at 0
d u doc du //Bat a lieu
f ior( =0 < ++;i 5;i )
{
for(ii=0 < ++;ii 8;ii )
{
while((!DHT_ _ oDATA IN));//D i Da at len 1
d ael y_u 50s( );
if(DHT_ _DA AT IN)
{
bu = 1< 7ffer[i]| ( <( -ii));
g 0 while((DHT_ _ oDA AT IN));//D i Da at xuon
}
}
}
checksu =b +b b bum uffer[0] uffer[1]+ uffer[2]+ ffer[ ]3 ;
//DHT_ _ =DDR DA AT DD OUR T;
//DHT_ _ T=DA AT OU 1;
n if((che u =bu ucks m)! f tfe er[ r4]) r DHT_ER;
* = btem uffer[2];
*hu = bumi ffer[0];
60
n retur DHT_OK;
}
| 1/65

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC G I O A THÔ G N VẬN TẢI KHOA C K Ơ HÍ BỘ MÔ N K Ỹ THUẬT MÁY  &
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ,
CHẾ TẠO HỆ THỐNG TƯỚI CÂY TỰ ĐỘNG
Sinh viên thực hiện : Hoàng Thiện Phúc
Lớp : Cơ điện t ử K51
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Lăng Vân HÀ NỘI 05 - 2014 i LỜI Ó N I ĐẦU Tro g
n thời gian thực hiện đề t i à với nội dung ng i
h ên cứu,thiết kế và chế tạo hệ th g n
ố tưới cây tự động , em đã cố gắng vận dụng nh n
ữ g kiến thức đã học ở
trường, trong thực tế. Cù g
n với sự giúp đỡ của thầy Lê Lăng Vân cho tới nay đã hoàn h t à h n nh g n ữ yêu cầu của đề t i
à . Đó là nghiên cứu, thiết k ế và thực thi c hế tạo mạch điều k hi n
ể của hệ thống tưới câ y t
ự động đạt độ chí h
n xác và hoạt động tốt .
Em xin chân thành cảm ơn thầ
y Lê Lăng Vân đã tận tì h n chỉ bả o và giúp đỡ
em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. o
D kiến thức còn hạn chế trong quá trì h n thực hiện đồ án e m không tránh khỏi nh n ữ g sai xót kính o m ng quý thầ y cô tr n o g hội
đồng thi chỉ dẫn, bỏ qua và giúp đỡ em.Em rất mong được sự đóng góp của thầy cô à v c
ác bạn để nội dung đề t i à này ngày c àng h o n à thiện h n ơ . Sinh viên thự c hiện Hoàng Thi n ệ Phúc ii MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU . ................................................................................................ ii M C
Ụ LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC H Ì H
N VẼ .................................................................................. v
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 1.Tí h n c p
ấ thiết của đề tài .............................................................................. 1 2. ý L o
d chọn đề tài ........................................................................................ 2 3. Mục đích g n hi n
ê cứu ................................................................................. 3
4. Kết cấu ....................................................................................................... 3 5. Phương h p p á g
n hiên cứu ........................................................................... 3 CHƯƠNG 1. T N Ổ G QUAN V Ề H Ệ THỐNG TƯỚI C ÂY T Ự Đ N Ộ G .... 5 1 1 . . h
K ái niệm về hệ thống tự động ............................................................... 5 1 2 . .Vai t ò r của t ự độ g n ó h a tro g n u
q á trình sản xuất .................................... 5 1 3 . . Ứ g n dụ g n của t ự động h
óa trong tưới tiêu cho câ
y trồng ....................... 6 1 4 . . Các g n hi n ê cứu ở nước n o
g ài ................................................................. 7 1 5 . .Các g n hi n ê c u ứ t o r g
n nước ...................................................................... 9 1 6 . . Các vấn đề cần g n hi n ê c u
ứ bổ sung ........................................................ 9 CHƯƠNG 2. C ÁC PH N Ầ T Ử CỦA M C Ạ H ĐIỀU KHIỂ N H Ệ THỐNG TƯỚI CÂ
Y THEO ĐỘ ẨM ......................................................................... 10 2 1 . . Vi điều khi n ể Pi c 16F 7
8 7A. ................................................................. 11 2 1 . 1 . . Sơ đồ h c ân v à sơ đồ n u g yên lý của PIC 6 1 8 F 7
7 A ..........................1 1 2 1 . 2 . . Cấu t ú r c vi điều khiển PIC16 8
F 77A .............................................. 12 2 1 . 3 . . Các bộ timer của 6 1 8 F 7
7 A .............................................................1 7 2 2
. . Cảm biến DHT11 ..................................................................................1 8 2 3 . . M n à hình LCD 2 d òng 6
1 kí tự. ............ Error! B o o k a m rk not d efined. 2 4 . . Rơle đó g
n ngắt thiết bị .......................................................................... 21 2 5
. . Tụ điện ..................................................................................................2 1
2.6.Điot .........................................................................................................2 2 2 7 . . Đi n
ệ trở .................................................................................................2 2 2 8 . . Thời gi n
a thực DS1307 .........................................................................2 2 CHƯƠNG 3: THI T Ế KẾ HỆ TH ỐNG TƯỚI C
ÂY .................................. 25 3 1 . . Xây dựng b ài to n á c o h hệ th n
ố g ...........................................................2 5 3 2
. . Thiết kế phần cơ ....................................................................................2 6 3 2 . 1 . . Xác đị h n lần tưới n u h c u ầ nước/lần tưới v à khả nă g n cung cấp nư c ớ
.................................................................................................................. 26 iii 3 2 . 2 . . Ph n â chia k u
h tưới .........................................................................2 7 3 2 . 3 . . Tí h n o
t án đường ống chính ............................................................ 27 3 2 . 4 . . Tí h n o t án đường ống nh n
á h, đường ống thứ cấp ........................... 29 3 2 . 5 . . Chọn phươ g n h p p
á tưới ..................................................................3 0 3 2 . 6 . . Vật li u ệ s ử dụ g n trong x ây dựng hệ th g n
ố tưới..............................3 1 3 3
. .Thiết kế mạch điều khiển ....................................................................... 33 3 3 . 1 . . Thiết kế ph n ầ c n
ứ g .........................................................................3 3 3 3 . 2 . .Mạ h c n i thực t ế sau k hi thiết kế (sử dụ g n ph n ầ mềm atium). .........3 3 3 3 . 3 . . Thiết kế ph n
ầ mềm .........................................................................3 4 3 3 . 4
. . Thuật toán điều khiển ..................................................................... 38 3 3 . 5 . . Mạ h
c thực tế sau khi thiết kế v
à chạy thử ......................................4 0 KẾT LUẬ N V À HƯỚNG PH T Á T RIỂN ĐỀ T
ÀI .................................... 41 4 1 . . Đá h
n giá kết quả ...................................................................................4 1 4 2
. . Hạn chế của đề tài .................................................................................4 1 4 3 . . Hướ g n h
p át triển đề tài .........................................................................4 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 42
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 43
iv DANH MỤC H Ì H N V Hình 1 . 1 .Bộ h n
ẹ giờ và van điều khiển ................................................................... 8 Hình 2 . 1
. Sơ đồ khối của mạch........................................ .....................................10 Hình 2 . 2 .Sơ đồ chân c a ủ PIC 1
6F877A. ............................................................... 1 1 Hình 2 . 3 . Sơ đồ n guyên ý
l ..................................................................................... 12 Hình 2 . 4 .Cảm b
iến DHT11 ................................................................................... 18 Hình 2 . 5
. Sơ đồ kết nối với VĐK ........................................................................... 19 Hình 2 . 6 . Sơ đồ n guyên ý
l kết nối của LCD1602 trong mạch điện ...................... 20 Hình 2 . 7 . Relay 5 V và s
ơ đồ các chân .................................................................. 21 Hình 2 . 8
. Điot ........................................................................................................ 2 2 Hình 2 . 9 . Sơ đồ các c
hân của DS1307 .................................................................. 23 Hình 3 . 1 . Sơ đồ mạch n
guyên lý............................................................................33 Hình 3 . 2 .Mạ h c n i s u a k i
h thiết kế .......................................................................... 34 Hình 3 . 3
. Giao diện của phần mềm lập trình . .................................................. 3 5 Hình 3 . 4 . P 2 G C mạ h c nạp PIC q
ua cổng COM ................................................... 36 Hình 3 . 5 . Gi o a d iện phần mề m n p ạ p
ickit2 .......................................................... 37 Hình 3 . 6
. Lưu đồ thuật t oán điều khi n
ể ................................................................. 3 9 Hình 3 . 7 . Mạch thực tế sau h
k i thiết kế và chạy thử ............................................. 40 v MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nền nông nghiệp của nước ta là nền n n ô g nghiệp vẫn c n ò lạc hậu cũng như
chưa có nhiều ứng dụng khoa học kĩ thuật được áp dụng vào thực tế. Rất nhiều quy tr n ì h kĩ h t uật trồng t rọt, chă m sóc được tiến hà h n một cách chủ qu n a và k hông
đảm bảo được đúng yêu cầu. ó C thể nói trong ô n g n học n o
g ài những kĩ thuật trồng trọt, chă m sóc t ì h tư i
ớ nước là một trong các kh u â quan trọng n hất t o r ng trồng trọt, để đảm bảo câ y si h n trưởng và h p át triển bì h n thườ g
n , tưới đúng và tưới đủ theo yêu cầu nô g n học của câ
y trồng sẽ không sinh sâu bệnh, hạn ch ế thuốc trừ s u â cho sản phẩm an to n à , đạt nă g n suất, hi u ệ quả cao.
Ngoài ra trên những tuyến phố ở khu vực trun g tâ
m thành phố chúng ta vẫn bắt gặp h n ì h n ả h c c
á xe bồn chở nước tưới cây dọc đường gây ùn tắc, mất an toàn giao th n ô g.
Mặt khác hiện nay nước ta a đ ng t o r ng g a
i i đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa các thiết bị máy ó
m c tự động được đưa v o à phục vụ tha
y thế sức lao động của con người. ì V vậy th ế
i t bị tưới đang được nghiên cứu, thiết kế, chế tạo đưa vào thực tiễn ngày đư c ợ áp dụng c n
à g nhiều. Thiết bị tưới cũng rất đa dạng về chủng loại (vòi phu
n mưa, phun sương, vò inhỏ giọt bù p á , vòi kh n ô g bù p á , dâ y tưới nhỏ giọt...) có thô g n số khác nh u a phục vụ cho c c á loại cây khá
c nhau được chế tạo từ nhi u ề nước như I r s ael, à H n Qu c ố , à Đ i L a
o n, Trung Quốc..., sẽ rất thuận tiện cho
người sử dụng lựa chọ
n phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình .Việc tính toán để
lựa chọn thiết bị hệ th n
ố g tưới đáp ứng được nhu cầu tưới t heo nông học cây trồng và p ù h hợp điều ki n ệ ki h n tế, kỹ thuật ch o hiệu quả c o a là việc cần thi t ế cho việc phát triển tr n
ê diện rộng của hệ thống tưới n
ày. Hệ thống tưới phun đáp ứ g n độ ẩm gốc, độ ẩm lá và h k ông khí c o
h cây trồng phát triển tốt, hệ thống tiết kiệm nước 1
tạo điều kiện cho cây trồng hấp t u h di h n dưỡng kh n ô g gây rửa tr i ô , tho i á hóa đất,
không gây ô nhiễm môi trường. Hệ th n
ố g tưới nước tự động có thể kết hợp với b n ó ph n
â , phun thuốc hóa học. Hơn thế nữa, với việc thiết kế một hệ thống tưới cây tự động sẽ gi p
ú cho con người không phải tưới cây ,kh n ô g phải tốn chi phí
nhân công tưới nước cũng như giá m sát thời i
g an tưới cây. Với hệ thống này ,việc
tưới cây sẽ là tự động tù
y theo nhiệt độ thời tiết nắng hay mưa, độ ẩm cao hay
thấp, mùa nào trong năm… Tất cả các điều k ệ
i n đó sẽ được đưa vào hệ thống tính
toán và đưa ra thời gian chí h
n xác để bơm nước .Người lao động sẽ không cần
phải quan tâm đến việc tưới cây, cây sẽ được sinh trưởng và h p át tri n ể tốt hơn nhờ việc tưới c ây p hù hợp và ch n í h xác hơn. 2. Lý o d chọn đề tài
Hệ thống tưới tự động (tưới nhỏ giọt, phun sương …) là hệ th n ố g thiết bị
tưới tốt nhất đáp ứng theo yêu cầu si h n trưở g n câ y trồng đa g
n được ứng dụng rộng
trên các nước phát triển. Hệ thống tưới nước tự động là một ì h nh thức tưới nước h p ợ ý
l , tiết kiệm sức lao động và chi phí nh n â cô g
n . Vốn đã rất phổ biến từ nhiều
nước trên thế giới. Tuy nhiên ở Việt Nam chỉ vài ba năm trở lại đây việc vận dụng
hệ thống này mới trở thành xu hướng. Hệ thống tưới nước tự động cũng trở nên phổ biến hơn với ngư i ờ nô g
n dân ở nông thôn cùng với qu á trình hiện đại hóa nô g n nghiệp ô n g n thôn nh g n ư không phải người d n
â nào cũng mạnh dạn đưa vào
xử dụng vì chi phí đầu t ư cao.
Mặt khác khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ đã làm thay đổi cuộc sống con người, à l m cho cu c
ộ sống con người ngày càng trở n n
ê tiện nghi và hiện đại.
Kỹ thuật điện tử phát triển con người đã tạo ra nh g n ữ thi t
ế bị máy móc hiện đại
thay t hế cho con người nh n ữ g cô g
n việc nặng nhọc và đòi hỏi s ự chính xác cao. 2
Kỹ thuật điện tử phá ttriển đã nh n
a h chóng được ứng dụng vào trong nhiều lĩnh vực: cô g n nghiệp, giao h t ô g n vận tải, hà g
n không vũ trụ...Các thiết bị điều khi n ể tự độn
g giữ vai trò cực kỳ quan trọng góp phần lớn cho sự tiến bộ không ngừng của á
c c lĩnh vực này. Ngành nô g
n nghiệp nước ta hiện nay còn phụ thuộc nhi u ề v o
à khí hậu tự nhiên ,và với nhữn g phư n ơ g ph p á sản xuất ca h n tác truyền
thống không mang lại năng suất cao . h K i ki h n tế xã hội ph t á triển thì n u h cầu con người càng được n n
â g cao, đòi hỏi chất và lượng nâ g n c o a . Do đó cần đến các thi t
ế bị kỹ thuật tiên tiến có khả năng đo đạc và điều khi n
ể được các thông số của môi trư n ờ g như :nhiệt độ, đ ộ ẩm kh n ô g khí ,chất di h n dưỡng cu g n cấp p ù h hợp
với từng giai đoạn phát triển của cây trồng.. .Xuất ph t á từ nh n
ữ g vấn đề thực tiễn trên em đã ng i h ên cứu và tiến hà h
n thiết kế : “Hệ Thống Tưới Cây Tự Động
theo độ ẩm’’ . 3. Mục đích g n hiên cứu
Vận dụng kiến thức đã học để n h g iên cứu thi t
ế kế và chế tạo mô hình hệ
thống tưới tự động, từ đó đưa vào ứ g
n dụng thực tiễn. Giúp cho việc tưới tiêu cây
trồng ở nước ta có những phương án mới và đạt được hiệu quả cao. 4. Kết cấu - Tổng quan về đề tài
- Giới thiệu các linh kiện sử dụng trong mạch điều khiển
- Thiết kế hệ thống tưới t ự động
- Kết quả và định hướng phát triển 5. Phương p á h p g n hiên cứu
Để thực hiện nội dung đề t i à ng i h ên c u ứ , e m tiến hà h n phương pháp ng i h ên cứu sau: Các kết quả nghi n ê cứu kế thừa 3
- Kế thừa công trình nghiên cứu của các thế hệ trước về cơ sở lý thuyết
của các phần mềm lập trì h n v à ô m phỏ g n .
- Kế thừa các nghiên cứu có trong thực tiễn. Định hướ g n g n hi n ê cứu
- Nghiên cứu phần mềm lập trình và mô phỏng trên máy tính.
- Tìm ra phương pháp lập trình đơn gi n ả , dễ s ử dụ g n , hi u ệ quả. Kiểm chứng
- Chạy thử mô hình nhiều lần, kiểm tra phát hiện lỗi v à từ đó o h àn thiện hệ thống. 4 CHƯƠNG 1. T N Ổ G QUAN V Ề H Ệ THỐNG TƯỚI C ÂY T Ự Đ N Ộ G 1 1
. . Khái niệm về h ệ thố g n t ự động
Hệ thống điều khiển tự động là hệ thống bao gồm các phần tử tự động nhằm điều khiển các u q á trình xảy ra tro g n thiên nhi n ê ,cuộc sống mà kh n ô g có sự tham gia trực tiếp của c on n gười. Hệ thống điề
u khiển tự động: là tập hợp các h t à h n ph n ầ vật lý có mối liên quan và tác đ n ộ g u q a lại lẫn h
n au để ch ỉhuy ,tự hiệu chỉn h hoặc điề u khiể n một h ệ thống khác. Hệ thống điều khi n ể t ự động x uất hiện n g y à n ay rất phổ biến. - Hệ thống điều o h à h k ô g n khí.
- Hệ thống điều chỉnh độ ẩm. - Hệ thống t ự động b áo h c áy v.v.. Tro g n môi trườ g n sản xuất: - Các máy t ự động.
- Các đường dây sản xuất, lắp r áp t ự động.
- Các máy điều khiển theo chương r
t ình, Máy tính, Robot v.v.. 1 2 . .Vai t ò r c a ủ t ự động h a ó t o r g
n quá trình sản xuất Lịch sử ho n
à thiện của công cụ, phương tiện sản xuất phát tri n ể tr n ê cơ sở
cơ giới hóa và điện khí hóa. Khi có những đột phá mới tro g n lĩnh vực cô g n nghệ vật li u ệ và ti p ế th o e là điện tử v à t n i học thì ô c g n n ghệ t ự động ó c cơ hội h p át triển
mạnh mẽ, đem lại muôn v n à l i ợ ích thiết thực cho ã
x hội. Đó l à mấu chốt của năng
suất, chất lượng, giá thành. Tro g n thực ti n
ễ khi áp dụng tự động hó
a vào sản xuất sẽ mang lại nh n ữ g hiệu quả h k ô g n nhỏ c o h h p p é giảm giá t à h nh à v n n
â g cao năng suất lao động, cải 5
thiện điều kiện sản xuất, đáp ứ g
n cường độ cao về sản x ấ
u t hiện đại, thực hiện chu ê y n môn ó
h a và hoán đổi sản xuất. Từ đó sẽ tăng khả năng cạnh tranh, đáp ứng yêu cầu s n ả xuất. Tro g n một tương l i
a gần tự động hóa sẽ đó g n vai trò ô v c n ù g quan trọng và không thể thi u
ế , bởi vì nó không chỉ ứng dụng t o
r ng sản xuất mà còn ứng dụng
phục vụ đời sống con người .Trong sản xuất ó n h
t ay thế con người nhữ g n công
việc cơ bắp nặng nhọc, cô g
n việc nguy hiểm, độc hại,công việc tinh vi hiện đại . .. còn trong đời sống o c n người những ô
c ng nghệ này sẽ được ứng dụng p ụ h c vụ n u h c u ầ số g n . ó N sẽ là phương tiện k hô g n thể thiếu t o r ng đời số g n chúng ta. 1 3 . . Ứ g n dụ g n c a ủ t ự động h a ó trong tưới i t êu c o h c y â trồng
Công trường thực vật là căn cứ địa sản xuất nông nghiệp của hiện đại hóa.
Toàn bộ quá trình đều ó
c thể điều khiển tự động để giảm bớt sức người, nâ g n cao sản lư n ợ g…
Mặc dù tự động hóa ứng dụng từ rất lâu cho việc tưới tiêu ,so g n nó chỉ phát
triển ở một số nước phát triển ,còn đối với các nước chậm phát triển tuy nền nông
nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhưng việc ứng dụng tự động ó h a h
c o việc tưới cây vẫn còn
rất chậm. Hiện nay, được sự trợ giúp của nước ngoài á
c c nước đang phát triển đã đưa dần tự động hó
a vào đời sống và sản xuất, đặc biệt là các nước đông nam á trong đó có Vi t ệ Nam.
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ chế tạo thiết bị tự động hóa, kết hợp với thà h
n tựu trong công nghệ vi điện tử và công nghệ thông tin, đã cho p é h p tạo n n ê một giải ph p á tự độn
g hóa trong mọi lĩnh vực. Có thể nói tự động hóa trở thà h n xu hướng tất yếu c o
h mọi lĩnh vực cho bất kì quốc g a i , vùng lãnh thổ nào. 6 1 4 . . á C c g
n hiên cứu ở nước g n oài Ở nước n o g ài đ ã có nhiều nghi n
ê cứu ứng dụng về hệ thốn g tưới câ y t ự động: Đầu nh g n
ữ năm 80 , Liên Xô ( cũ ) đã chế tạo ra một lo i ạ máy tự động ứng
dụng trong nông nghiệp. Khi làm việc loại máy này có thể quan sát được độ ẩm
của thổ nhưỡng, nhiệt độ không khí, sức g ó
i … Nó có thể xác định được phương
pháp tưới và tiến hành tưới cho câ y trồng ,nhờ một lo i ạ má y làm mưa nhân tạo khác. Hãng robot Droplet g iới thiệu robot tư i ớ c y â tích hợp những cô g n nghệ tự động mới nhất, điện o t án đám â
m y và một số dịch vụ kết nối khác c o h phép Dr p o let có
khả năng tự động ngắm hướng vòi h p n
u , lượng nước và tần s ấ
u t tưới để tự động
tưới nước cho cây theo những lịch trình tự tính to n á dựa trên ph n â tích các dữ liệu đầu v o
à . Droplet là 1 chiếc vòi phun tự động có khả năng tự điều chỉnh hướng dò g
n nước phun ra từ ống đến h t n â câ y t o r g n b n á kí h n 9,14 mét. Trướ c khi o r bot
tự động vận hành, người dùng chỉ cần h k ai b o á tên của á c c lo i ạ cây có mặt trong vườn t ô h g n u q a điện thoại, máy t n
í h bảng,... được kết nối không dây với robot. Dựa trên thông i
t n về tên các loại cây ,Dropl t e sẽ tự tra cứu h t ô g n t n i tr n ê mạng
nhằm xác định lượng nước cũng như tần số tưới cho phù hợp với từng loại cây. Bên cạnh đó, D o r pl t
e cũng tự tra cứu dữ liệu về tình hình thời tiết của địa điểm
làm việc để xác định mưa/nắng n
hằm đưa ra lịch làm việc thích hợp. Bộ điều khi n
ể tưới cây tự động Israel dễ dàng được lập trình theo yêu cầu tưới
của người sử dụng. Chỉ cần vài h t o a tác lập t ì r h n , u c g n cấp c o h hệ th n ố g một nguồn nước đầu v o
à và dẫn các đầu tưới đến các vị trí cần tưới là đã hoàn tất việc lắp đặt hệ th n ố g tưới t ự động th o
e công nghệ tưới tiên tiến. Có 2
loại điều khiển: Điều k hi n ể h t o e giờ tưới và điều k hi n ể h t o e c u h kỳ. 7 Điều khiển th o
e giờ tưới: Hệ thống hoạt động đúng h t o e thời gian đồng hồ yêu c u ầ . Điều khiển h t eo h
c u kì tưới: Hệ thống hoạt động theo vòng lặp thời gi n a .
*Bộ điều khiển thời gian v à v an điện từ. - Bộ điều khi n
ể tự động: dùng để cài đặ tthời gian tưới tự động, nh ư giờ hoạt
động, thời gian hoạt động, thời gian dừng hay chuyển đ i ổ các vị t í r tưới. Bộ cảm
biến mưa sẽ tự động n gừng tưới h
k i có mưa hay độ ẩm cao.
- Van điện từ: là thiết bị nhận và truyền tín hiệu từ bộ điều khiển đến các đầu
tưới, để các đầu tưới hoạt động. Hình 1 . 1 .Bộ h n
ẹ giờ và van điều khiển * Hoạt đ n
ộ g của hệ thống tưới: Hệ thống được mặc định giờ tưới, đến giờ hoạt động thì bộ điều k hi n ể ẽ s t ự động truyền t n í hiệu đến các v an điện t , ừ các v n a sẽ t ự động mở ra và cu g
n cấp nước cho các đầu phun .Thời gi n
a tưới được cài đặt sẵn theo ý
muốn của người sử dụ g n . 8 1 5
. .Các nghiên cứu tro g n nước
Ở nước ta đã có nhiều nghiên cứu và ứng dụng hệ thống tự động v o à trong
cuộc sống. Người dân đã sáng tạo ra các hệ th n ố g b n á tự độn g giúp tiết kiệ m sức
lao động, hiệu quả mang lại cao hơn o s với tư i ớ thủ cô g n .Tu y n i h ên hệ thống này còn n hiều n
hược điểm cần khắc phục để mang lại hiệu q ả u cao nhất có thể.
Ở các trường đại học chu ê y n g
n ành kĩ thuật đã có nhiều đề à t i về hệ th n ố g tưới
nước tự động do sinh viên thực hiện .Tu y nhiên vẫn c n ò nhi u ề mặt hạn chế cần khắc phục.
Hệ thống tưới phun tự động đa năng- một công t ì
r nh khoa học của 2 giảng viên trường Cao đẳ g
n Công nghiệp (CĐCN) Huế: ti n
ế sĩ Lê Văn Luận và thạc sĩ Lê Đình Hi u
ế . Các thiết bị chính của hệ thống tưới phun đa năng này gồm có 1 cảm
biến đo nhiệt độ và 1 cảm biến đo độ ẩm của đất được cài đặt tại nhà màng trồng
hoa, hệ điều khiển được lập t ì r h n tr n ê PLC-S7- 2 1 0
0 . Khi các cảm biến cho thông
số độ ẩm của đất hoặc nhiệt độ không khí tại nhà màng b o á h
iệu cần nước, tín hiệu
này sẽ đưa đến hộp điều khiển PLC. Tại đây các chức năng sẽ được điều khiển tự
động để nhận nước và đưa tưới tự động tưới phun th o e c c á vò iph n u lắp đặt, và sẽ tự ng n
ừ g trong đúng 5 phút, khi cả m biến báo đ ộ ẩ
m hoặc nhiệt độ đã đạt yêu cầu.
Hệ thống tưới phun tự động đa năng là sản phẩ
m khoa học có ý tưởng hay ,tính ứng th ế
i t thực và đã được thử nghiệm có hiệu quả thực ế t . 1 6 . . á C c vấn đề cần n ghiên c u ứ bổ su g n Các nghi n ê cứu ở tr n ê đã đư c
ợ ứng dụng từ lâu .Tu y nhiên ,do giá thành quá cao n n
ê nhiều người chưa có điều kiện để sử dụng các thiết bị đó. Vì vậy, tác giả đã thực hiện g n hi n
ê cứu hệ thống tưới sử dụng cảm biến độ ẩm của không khí để quyết đ n ị h thời i g an tư i ớ cho câ y trồng. Hệ thống c ế h tạo đơn giản, chi p hí th p ấ d ễ sửa chữa. . . 9 CHƯƠNG 2. C ÁC PH N Ầ T Ử CỦA M C Ạ H ĐIỀU KHIỂ N H Ệ THỐNG TƯỚI CÂ Y THEO ĐỘ ẨM
Thiết kế mạch điều khiển có chức năng thực hiện điều khiển đóng ngắt thiết bị điện t ự độ g n t ô
h ng qua các cảm biến DHT11 (cảm biến nhiệt độ v à độ ẩm).
Hệ thống được thiết kế gồm 5 khối: Khối thu gồ m cả
m biến nhiệt độ và độ ẩm DHT11 Khối x
ử lý trung tâm sử dụng PIC 16 8 F 77A.
Khối hiển thị sử dụn g LCD Khối điều khiển thi t ế bị s ử dụng Rela
y 5VDC để đóng/ cắt thiết bị. Khối th i ờ i g an thực (h n ẹ giờ)
Sơ đồ khối của mạch Khối thu s ử dụng cảm biến DHT11 Khối điều khiển Khối xử l ý thiết bị trung tâm Khối th i ờ i g an Khối thực hiển t hị Hình 2 . 1
. Sơ đồ khối của mạch. 10
Chức năng của từng khối: Khối xử lý tru g n tâ : m Vi điều khi n ể PIC 16F 7 8 7A điều khi n ể toàn bộ hoạt động của mạch à
l nhận dữ liệu giải mã tín hiệu nhiệt đ ộ và độ ẩ . m
Đưa hiển thị lên các LC
D sau đó đưa ra tín hiệu điều khiển bật /tắt
(hẹn giờ bật /tắt) thi t ế bị đi n ệ .
Khối hiển th :ị Là cá c LCD 2 dòng 6
1 kí tự để hiển thị nhiệt đ ộ và độ
ẩm môi trường, thời gian.
Khối nguồn nuôi: Là khối cơ bản nhất nó u c g n cấp ò d g n nuôi c o h o t àn bộ li h n ki n ệ t o r g n mạch. ó
N tạo ra điện áp ổn đị h n thoả mãn các chỉ số về điện p á v à d ò g n .( ù D g n sạc pin điện th ạ o i 5V ) Khối b t ậ tắt t hi t ế bị i đ ệ :
n Là khối sử dụng Relay 5 V DC để đó g n /ngắt mạch h
oạt động của các thiết bị điện khối nà y nhận tín hiệu t ừ VĐK PIC 16F877A 2 1
. . Vi điều khiển Pic 16F8 7 7 A. 2 1 . 1 . . Sơ đồ chân à v sơ đồ ng y u ên lý c a ủ PIC16 8 F 7 7 A Hình 2 . 2 .Sơ đồ chân c a ủ PIC 1 6F877A. 11 Hình 2 . 3 . Sơ đồ n guyên lý 2 1 . 2
. . Cấu trúc vi điều khiển PIC16F877A
Sơ đồ chân và sơ đồ nguyên lý của PI 1 C 6F877A được trì h n b y à trên Hình 2.3
và với các đặc điểm cơ bản nh ư sau :
- PIC16F877A có tất cả 40 chân Chức năng các c hân VĐK: Ch n â OS 1 C C / LK1( 3 1 ): Ngõ v o
à kết nối với dao độ g n thạch an h hoặc ngõ v o à nh n ậ u x g n clock từ b n ê n o g ài. Ch n â OS 2 C C / LK0( 4 1 ): Ngõ ra dao độ g n thạc h anh hoặc ngõ cấp u x ng cl c o k. Chân MCLR /Vpp 1 ( ) ó C 2 chức nă g n : MCLR : Ngõ v o
à reset tích cực ở mức thấp. Vpp: Ngõ v o à nhận điện p á l p ậ trình khi l p ậ t ì r h n cho p ic. Chân RA0/ N A 0(2), RA1/AN1 3
( ), RA2/AN2 có 2 chức năng:
RA0, 1, 2: Ngõ vào xuất/nhập số.
AN0, 1, 2: Ngõ vào tương t ự của kê h n 0 , 1, 2. 12 Chân RA2/AN2/VREF-/ R
V EF+(4): xuất nhập số/ n õ g vào tương tự kênh
thứ 2/ ngõ vào điện áp chuẩn th p ấ bộ AD/ n õ g vào điện p á chuẩn cao bộ AD.
Chân RA3/AN3/VREF+(5): xuất nhập số/ ng õ và o kênh tươn g tự 3/ ngõ vào điện p á chuẩn(cao) của bộ A . D Chân RA4/T C O K1 C / 1OUT(6): xuất nh p ậ số/ ngõ v o à u x g n c o l k c b n ê n o g ài cho I T MER0/ n gõ a r bộ so sánh 1.
Chân RA5/AN4/ SS /C2OUT(7): xuất nh p ậ số/ n õ g vào tương tự kênh 4/ n õ
g vào lựa chọn SPI phụ/ ngõ ra bộ o s sánh 2 . Chân RB0/IN (
T 33) :xuất nhập số/ ngõ v o à tín hiệu ngắt n o g ài. Chân RB1( 4
3 ), RB2(35): xuất nhập số.
Chân RB3/PGM(36): xuất nhập số/ cho ph p
é lập trính điện áp thấp ICSP. Chân RB4( 7
3 ), RB5(38): xuất nhập số. Chân B R 6/P C G (3 )
9 : xuất nhập số/ mạch gỡ rối và xung clock lập trình ICSP.
Chân RB7/PGD(40): xuất nhập số/ mạch gỡ rối và dữ liệu lập trì h n ICSP. Chân RC0/ 1 T C
O O/T1CKI(15): xuất nhập số/ ngõ vào dao độ g n i T mer1/ n õ g vào u x g n c o l k c bên n o g ài Timer1. Chân RC1/T1OS / I CCP2 1
( 6): xuất nhập số/ ngõ vào bộ dao độ g n Timer1/ n õ g vào cap u t r 2 e , n õ g ra o c p m are2, ngõ ra PWM2. Chân C R 2/CCP1 1 ( 7): xuất nhập số/ n õ g v o à Capture1 , ngõ ra Co p m are1, n õ g ra PW 1 N . Chân C R 3/SC / K SCL(18 : ) xuất nhập số/ n õ g vào xung l c ock nối tiếp đồng bộ, n õ g ra chế độ SPI/ ngõ v o à xung c o l ck đồ g
n bộ, ngõ ra chế độ I2C. Chân RC4/SDI S / DA(23 : ) xuất nhập số/ d ữ liệu v o à SPI/ xuất nhập I2C.
Chân RC5/SDO(24): xuất nhập số/ d ữ liệu ra SPI. 13 Chân C R 6/T /
X CK(25): xuất nhập số/ truyền bất đồng bộ USART/ xung đồng bộ USAR . T
Chân RC7/RX/DT(26): xuất nhập số/ nhận bất đồng bộ USAR . T
Chân RD0 7/PSP0 7(19 30): xuất nhập số/ d ữ liệu port song so g n .
Chân RE0/ RD /AN5(8): xuất nhập số/ điều khi n ể port so g n song/ ngõ vào tương tự kênh 5. Chân RE1/ WR /AN6( )
9 : xuất nhập số/ điều khi n ể ghi port song song/ ngõ v o à tương tự k ê h n 6 . Chân RE2/ CS /AN7(10 :
) xuấ t nhập số/ chân chọn lựa điều khiển port
song song/ ngõ vào tương tự kênh 7. Ch n
â VDD(11, 32) và VSS(12, 31): là chân nguồn của Pic.
- 40 chân trên được chia thành 5 PORT, 2 chân cấp nguồn, 2 h c n â GND ,2 chân thạch a h n v
à một chân dùng để RESE T vi điều k hi n ể . - 5 o p rt của PIC 6 1 8 F 7 7 A b o a gồm : + PORTB : 8 chân + PORTD : 8 chân + PORTC : 8 chân + PORTA : 6 chân + PORT E : 3 chân 14 * Khái u q át về chức nă g n c a ủ á
c c port trong vi điều khiển PIC16F877A PORTA: PORTA gồm có 6 ch n â . Các ch n
â của PortA , có thể thực hiện được chức năng
“hai chiều” : xuất dữ liệu từ vi điều khiển ra ngoại vi và nhập dữ liệu từ ngoại vi v o à vi điều khiển.
Việc xuất nhập dữ liệu ở PIC16 8 F 77
A khác với họ 8051. Ở tất cả các PORT của PIC16 8
F 77A, ở mỗi thời điểm chỉ thực hiện được một chức năng: Xuất hoặc n ậ h p.
Để chuyển từ chức năng này nhập qua chức năng xuất hay ngược lại, ta phải xử lý bằng phần mềm, kh n ô g như 8051 tự hiể
u lúc nào là chức năng nhập, lúc n o à là chức năng xuất. Tro g n kiến t ú r c ph n ầ cứng của PIC16 8
F 77A, người ta sử dụng h t anh ghi TRISA ở
địa chỉ 85H để điều khi n ể chức năng I/ O tr n ê . Muốn xác lập các h c n â n o à của
PORTA là nhập (input) thì ta “ set bit ’’ tương ứng chân đó tron g thanh ghi TRISA. Ngư c ợ lại, muốn chân n o à là output thì ta
“ clear bit ’’ tương ứng chân đó trong thanh g i h TRISA. i Đ ều n ày ho n à o t n à tương tự đ i ố v i ớ các PORT còn lại Ngoài ra, PORT A còn có c ác c hức năng quan trọ g n sau :
- Ngõ vào Analog của bộ ADC: thực hiện chức năng h c uyển từ Anal g o sang Digital. - Ngõ vào điện thế s o sánh
- Ngõ vào xung Clock của Timer0 trong kiến trúc phần cứng : thực hiện các n hiệm vụ đếm xu g n h t ô g n u q a Timer0…
- Ngõ vào của bộ giao tiếp MSSP (Master Synchronous Serial Por ) t . 15 PORTB:
PORTB có 8 chân. Cũng như PORTA ,các c â h n POR B
T cũng thực hiện được 2
chức năng: input và output. Hai chức năng trên được điều h k iển bới tha h n ghi TRISB. Khi muốn chân n o à của POR B T là input t ì h ta set b t i tương ứng trong
thanh ghi TRISB , ngược lại muốn h c n â nào là ou p t ut thì ta c e l ar bit tương ứng trong TRISB. Tha h n h
g i TRISB còn được tích hợp bộ điện trở k o é lên có thể i đ ều khiển được bằng chương trình. PORTC:
PORTC có 8 chân và cũng thực hiện được 2 chức năng i p n ut và ou p t ut dưới sự điều k hi n ể của h t anh g hi TRISC tươ g n tự như h ai t a h h n ghi tr n ê . Ngoài ra POR C T cò
n có các chức năng quan trọng sau:
- Ngõ vào xung clock cho Timer1 trong kiến t ú r c phần cứng.
- Bộ PWM thực hiện chức năng điều xung lập trình được tần số, dut y cycle: sử dụng t o r ng điều k hi n ể tốc độ v à vị t í r của động cơ v v . ….
- Tích hợp các bộ giao tiếp nối tiếp I2C, SPI, SSP, USART. PORTD:
PORTD có 8 chân. Thanh ghi TRISD điều khiển 2 chức năng n i put và ou p t ut của
PORTD tương tự như trên .PORTD cũng là cổng xuất dữ liệu của chuẩn gi o a tiếp
song song PSP (Parallel Slave Port). 16 PORTE:
PORTE có 3 chân. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là TRISE. Các chân
của PORTE có ngõ vào analog. Bên cạnh đó PORT E còn là các h c ân đi u ề khiển của chuẩn g iao tiếp PSP. 2 1 . 3 . . á C c bộ timer c a ủ 6 1 F8 7 7 A
Bộ vi điều khiển PIC16F877 A có 3 bộ Timer đó l : à Timer0 , Timer1, Timer2.
* Bộ Timer 0: Là bộ định thời h oặc bộ đếm c
ó những ưu điểm nổi ậ b t sau:
+ 8 bit cho timer hoặc bộ đế . m
+ Có khả năng đọc và viết.
+ Có thể dùng đồng hồ b n ê trong hoặc bên ngoài. + Có thể chọ
n cạnh xung của xung đồng hồ.
+ Có hệ số chia cho xung đầu vào có thể lập trì h n lại bằng phần mềm. + Ngắt tràn.
* Bộ Timer 1: Bộ Timer1 có thể là bộ đếm hoặc bộ định thời với ưu điểm sau:
+ 16 bít cho bộ đếm hoặc bộ định thời (g m
ồ hai thanh ghi MR1H:TMR1L).
+ Có khả năng đọc và viết.
+ Có thể chọn xung đồng hồ bên trong hoặc đồng hồ bên ngoài.
+ Có thể ngắt khi tràn FFFFh về 0000h.
Nó có thể hoạt động ở một t rong c c á chế độ sau:
+ Là 1 bộ định thời 16 bit.
+ Là một bộ đếm có đồng bộ. 17 + Là một bộ đếm kh n ô g có đồng bộ.
* Bộ Timer 2: Bộ Timer2 có những đặc tính sau đây:
+ 8 bít cho bộ định thời ( thanh ghi TMR2 ).
+ 8 bít vòng lặp ( thanh ghi PR2 ).
+ Có khả năng đọc và viết ở cả hai thanh ghi nói trên.
+ Có khả năng lập trình bằng phần mềm t ỷ lệ trước.
+ Có khả năng lập trình bằng phần mềm t ỷ lệ sau.
Hoạt động của bộ Timer2: timer 2 được dùng c ủ
h yếu ở phần điều chế xu g
n của bộ CCP, thanh ghi TMR2 có khả năng đọc và viết, nó ó c thể xóa bằng
việc reset lại thiết bị. Đầu v o
à của xung có thể chọn á
c c tỷ lệ sau: 1:1 ,1:4 hoặc 1: 6 1 việc ch n
ọ các tỷ này có thể điều khiển các bít sau T2CKP 1 S và bit T2CKPS0. 2 2 . . Cảm biến DH 1 T 1
- DHT11 là cảm biến nhiệt độ và độ ẩm. Nó ra đời sau và được s ử dụng thay thế cho d n ò g SHT1x ở n hững nơi kh n
ô g cần độ chính xác cao về h n iệt độ và độ ẩm. Hình 2 . 4 .Cảm biến D HT11
- DHT11 có cấu tạo 4 chân như hình. Nó s
ử dụng giao tiếp số theo chuẩn 1 d ây. 18 Hình 2 . 5 . Sơ đồ k t ế nối v i ớ VĐK Nguyên ý l hoạt độn :
g Để có thể giao tiếp với DHT11 th o e chuẩn 1 chân i v xử lý thực hiện th o e 2 bước: - Bước 1: gửi tín hiệu Start + MCU thiết lập h c n â DAT A là Outp t u , k o é h c ân DAT A xuống 0 tro g n kho n ả g
thời gian >18ms .Khi đó DHT11 sẽ hiể u MC
U muốn đo giá trị nhiệt độ và đ ộ ẩm.
+ MCU đưa chân DATA lên 1, sau đó thiết lập lại là chân đầu vào. +Sau khoả g n 0 2 - 0 4 us, DHT11 sẽ kéo c â h n DAT A xuống thấp. Nếu > 0 4 us mà ch n â DAT A không đư c ợ k o
é xuống thấp nghĩa là không g a i o tiếp đư c ợ với DHT11.
+ Chân DATA sẽ ở mức thấp 80us sau đó nó được DHT11 k o é nên cao t o r ng 80us. Bằng việc giá m sát c â h n DATA ,MCU có thể b ế
i t được có giao tiếp được với DHT11 o
k . Nếu tín hiệu đo được DHT11 lên cao, khi đó hoàn th ệ i n u q á trình giao ti p ế của MC U với DHT. - Bước 2: đọc giá trị trên DHT11
+ DHT11 sẽ trả giá trị nhiệt độ và độ ẩm ề v dưới dạng 5 byte 19 + Đọc d ữ liệu: Sau khi gi o a tiếp đư c
ợ với DHT11, DHT11 sẽ gửi liên tiếp 40 bit 0 hoặc 1 về MCU, tương ứng c h a i t à h nh 5 b
yte kết quả của Nhiệt đ ộ và độ ẩm. Sử dụng màn hì h n t n i h thể lỏng LC
D loại 2 dòng, 16 kí tự LCD16 2 0 .Màn hì h
n LCD đã rất phổ biến tr n
ê thị trường và việc lập t ì r h n ch o nó rất đơn giản thêm vào đó à
l nó có mặt thẩm mĩ rất cao. Sử dụng nguồn nuôi thấp (từ 2, 5 đến
5V). Có thể hoạt động ở h ai chế độ 4 b it h oặc 8 b it Hình 2
. 6. Sơ đồ nguyên lý kết nối ủ c a LC 1 D 6 2 0 tro g n ạ m ch điện
LCD1602 được ghép nối với v
i điều khiển thông qua PortD ( RD0 đến R 7 D h K ông
sử dụng RD3). RD0 nối với chân E, RD1 nối với chân RS, RD2 nối v i ớ chân R/W
là chân đọc ghi dữ liệu và chân RD4 đến R 7 D là h c n â d ữ li u ệ v o à . Trong đó: - VSS là c hân nối đ t ấ - VEE chân chọn độ tư n ơ g p hản, ch n â n ày được c họn q ua 1 biến trở 5 K một đầu
nối VCC, một đầu nối mát. - Ch n â VDD nối dươ g n nguồn - Ch n â chọn h
t anh ghi RS (Register Select): có hai tha h n ghi t o r g n C L D. 20
+ Nếu RS=0 ở chế độ ghi lệnh như xóa màn hình,bật tắt con trỏ. . . + Nếu RS =1 ở chế đ ộ ghi d ữ liệu nh
ư hiển. thị kí tự, chữ số lên màn hình. - Chân đọc/ ghi R ( /W): Đầu v ào đọ / c g i h cho phép ngư i
ờ dùng ghi t hông t in lên LCD khi R/ W = 0 hoặc đọc thô g n tin L CD khi R /W = 1. - Ch n â c o h ph p é E (Enable): h C n â cho p hép E được s ử dụ g n bởi C L D để chốt d ữ liệu của nó. Khi d ữ liệu được đến h c n â dữ liệu thì c n ầ có 1 x n u g từ mức c ao
xuống mức thấp ở chân này để LC
D chốt dữ liệu , xung nà y phải có độ ộ r ng tối thiểu 450ns. - Ch n â 0 D – D7: Đây là 8 chân dữ liệu 8
bít, được dùng để gửi thô g n tin l ên
LCD hoặc đọc nội dung của á c c thanh ghi tro g n LC . D 2 4 . . Rơle đó g n ngắt thiết b ị Hình 2 . 7 . R l e ay 5 V và s ơ đồ các chân Khối điều khiển thi t
ế bị điện sử dụng Relay để đóng/ ngắt mạch điện khối công suất này n
hận lệnh điều khiển từ VĐ K PIC 16F 7 8 7A. ( S ử dụng điện áp thấp đống mở điện p á c o a ) 2 5 . . T ụ điện
Tụ điện là linh kiện điện tử thụ động được s ử dụ g n rộ g n rãi t o r g n các ạ m ch
điện tử, chúng được sử ụ d ng trong các mạch ọ l c nguồn, ọ
l c nhiễu,mạch truyền tín hiệu, mạch tạo d ao động. v v… ó C tác d n ụ g n p ạ ả
x điện, ổn định điện áp đầu ra. 21 2.6.Đ o i t Hình 2 . 8. Điot Là c ác linh kiện điện t ử thụ động, cho p h p
é dòng điện đi qua nó th o e một chiều mà không th o e c hiều ngư c ợ lại, s ử dụng c c á tính c hất của c ác chất á b n d n ẫ . 2 7 . . Điện trở
Khống chế dòng điện qua tải c o h p ù h h p ợ .
Trị số điện trở : cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. Đơn vị đo là Ô m (Ω).
Điện trở thường được ký hiệu bằ g n 4 v ò g n mầu , điện trở h c í h n x ác thì ký hiệu bằ g n 5 ò v g n mầu. 2 8 . . Thời g a i n thực S D 1307 DS 1307 là ch p i thời gian thực ha y R C T ( Read time clock). Đâ y là một IC í t ch hợp c o h thời gi n a bởi vì tính chí h n x
ác về thời gian tuyệt đối ch o thời i g an: Thứ, ngà , y tháng, nă , m giờ, phút, giâ . y 22 Hình 2 . 9 . Sơ đồ các c hân của D S1307 Các ch n
â của nó được mô tả nh ư sau: - X1 và X2 là đầu v o à d ao độ g n cho D 1 S 3 7 0 . Cần d ao động thạ h c anh 32.7 8 6 h K z.
- Vbat là nguồn nuôi cho chip. Nguồn này t
ừ 2V-3,5V. Đây là nguồn cho chip hoạt động liên tục k hi không ó c n guồn Vcc mà DS 1307 v n ẫ h oạt đ n ộ g h t eo thời g ian.
- Vcc là nguồn cho giao tiếp I2C. Điện áp cung cấp là 5V chuẩn và được dung chung với vi xử ý l . Nếu à m c V c kh n ô g có à m Vbat c ó t ì h DS1307 vẫn hoạt động b ình thườ g n n hưng mà k hông g hi và đọc d ữ liệu.
- GND là nguồn mass chung cho cả Vcc và Vbat
- SQW/OUT là một ngõ ra p ụ
h tạo xung dao động (xung vu n ô g). Ch n â n ày không ảnh hư n ở g đến thời g ian thực n ên k hông sử dụng chân n ày trong thời gian t hực và bỏ tr n ố g c h n â n ày. - SCL và SDA là 2 b us d ữ liệu của DS 1307. 23
Ghép nối DS1307 với vi điều h k iển Việc gh p
é nối nó với vi điều k hi n ể h k á đơn giản v à th o e datasheet thì tôi đưa r a sơ đồ sau: DS1307 ó n chỉ gi o
a t iếp với vi điều khiển với 2 đường truyền SCL v à SDA n ên do đó tr n
ê vi xử lý cần phải xác định chân n o à trên v i xử lý nó có SC L và SDA để ố n i với DS 3 1 7 0 . 24 CHƯƠNG 3: THI T Ế KẾ HỆ TH ỐNG TƯỚI CÂY 3 1 . . X y â dự g n bài t á o n c o h hệ thống Hệ thống tưới câ y t
ự động đã và đang được ứng dụng rộng rãi. Việc tưới câ y tự động sẽ là
m tăng hiệu quả canh tác như: giả m thời i g an lao
động, tiết kiệm nước, tăng năng suất cho câ y trồng, u
T y nhiên để đạt được hiệu quả cao nhất cần tí h
n toán kĩ về đặc tính câ y trồng cũng n hư điều ki n ệ ù v g n . Một hệ thống tư i ớ câ y t ự động b o a gồm:
- Nguồn nước cấp cho hệ thống.
- Máy bơm nước, các van điện từ.
- Hệ thống đường ống chính và p hụ. -Các đầu p h n u tưới ( ó
c hoặc không tùy vào phương ph p á tưới ). -Bộ điều khi n ể t ự động đó g n ngắt má y bơ m hoặc các v an điện từ. Đề ra phương á
n cho hệ thống tưới t ự động Phương án để r a quyết đ n
ị h đóng mở hệ thống tưới n hư sau: + Độ ẩm > 90
% thì hệ thống không hoạt động.
+ Độ ẩm 85-90% tưới 10 phút
+ Độ ẩm 80-84% tưới 15 phút
+Độ ẩm 75-79% tưới 20 phút + Độ ẩm < 74 % tưới 25 ph t ú . 25 Các phư n ơ g án lựa chọn t ê r n ó c thể t a
h y đổi được tùy theo vùng miền ,loại cây, mùa và thời tiết.
Thiết kế bộ hẹn giờ tự động, đến giờ cài đặt hệ thống hoạt động, bơm được bật l n ê v à ù
t y thuộc vào khoảng độ ẩm và quyết định đến thời gian đó g n bơm.
3.2. Thiết kế phần cơ Các phươn g ph p
á tưới có dùng ống đ u ề có cùng ngu ê y n ý l tí h n to n á tr n ê cơ sở môn học cấp t o h át nước à
v thủy lực đường ống. Đó l : à á
X c định diện tích tưới, nguồn nước, n u h cầu nước tưới p ù h h p ợ với từ g n loại cây trồ g
n , diện tích, địa hình vù g
n tưới.Từ các t hông số này, ta sẽ t í h n o t án đườ g n kính ống h c í h n , n ố g phụ, ống nhá h
n , vận tốc nước chảy trong ố g
n ,áp lực nước trong ốn ; g tính to n á chiều dài
của các loại ống, các chi tiết nối (co ,tê, v n
a , lơi vv...), số lượng các bét phun , é b t
đế chân, ống dẫn đến gốc vv.. à v cuối cùn
g là lập bảng tổng hợp số lượng các loại vật tư, t ính toán c í
h ít mua vật tư, tiền công xây lắp vv..
3.2.1. Xác định lần tưới nhu cầu nước/lần tưới và khả năn g cung cấp nước Tùy thuộc mỗi loại câ y trồng, ta xác đ n
ị h lần tưới, nhu cầu nước cho mỗi lần tư i ớ . Số lần tưới ph
ụ thuộc vào đặc tính của loài cây trồng và khả năng giữa ẩm của đất. Ta chỉ cần tí h n toán gần đúng thô g
n số về lần tưới dùng để tính to n á nguồn nước.Tro g
n sản xuất, sẽ dựa vào th c ự tế đất đai, th i
ờ tiết để điều chỉnh số lần tưới cho p hù hợp.
Nhu cầu nước/lần tưới là thông số quan t ọ
r ng để tính toán, thiết kế hệ thống tưới và í
t nh toán nguồn nước.Trong thực tế, n u
h cầu nước của cây trồng ít hơn nhi u ề o
s với lượng nước ta cung cấp, o
d vậy mà lượng nước tưới tù y thuộc vào phương h p p
á tưới.Thông thường n u
h cầu nước tưới cho một câ y lâu năm/lần tưới 26 giao động từ 5- 0
1 lít (tưới nhỏ giọt); 15 2 -
0 lít (tưới phun tia) 30 đến 40 lít nước (tưới ã r nh, tưới p hun m a ư ). 3 2 . 2 . . Phân ch a i khu tưới
Nếu chỉ tưới cho diện tích nhỏ thì là 1 k u
h tưới, nhưng nếu diện tích tưới lớn hơn phải h p n â chia vù g
n tưới thành nhiều khu tưới. Nếu chi a k u h tưới quá lớn, công suất má y bơ m và đườ g
n kính ống dẫn nước chí h
n sẽ tăng lên rất lớn dẫn đến không ó c hiệu quả k inh tế.Cá h
c tốt nhất là tưới lần lượt từ g n k u h tưới. Khi ph n
â chia khu tưới, phải lên bản vẽ thể hiện r õ hìn h dáng, diệ n tích từng k u h tưới, í k h c thước các cạ h n của k u h tưới, vẽ các hà g n cây và chiều d ài mỗi hàng
cây, từ đây ta sẽ tính được số lượng câ y trồ g n t o r g n mỗi khu tưới, í t nh ra đường kí h n , chi u ề d
ài của đường ống chí h n .
3.2.3. Tính toán đường ống chính Đường ống h c í h
n tải nước tưới đến từng h k u tưới và cho cả v n ù g tưới, do đó, ta phải í
t nh toán được chiều d i à và đường í
k nh ống phù hợp và cả áp lực để chọn loại ống p hù h p
ợ (lớn quá sinh thừa tốn ti n ề , ố g n n ỏ h quá kh n ô g cung cấp đủ nước cho k
hu tưới, ống dởm quá sẽ bị xé vỡ gâ y tốn kém...) . Ngoài ra ,ta cần t n í h vị t í
r lắp đặt đường ống chính và chuyển họa nó lên b n
ả vẽ. Thông thường nếu k u h tưới có địa hì h
n thấp dần thì ta bố trí đường ống chính đi th o e cạnh ó
c cao độ lớn nhất của khu tưới, nhờ đó khi xả nước ra khỏi
đường ống chính, nước sẽ có khu n
y h hướng chảy từ nơi cao đến nơi thấp. Như
vậy sẽ có lợi về nă g n lượ g n .
Nếu đất tương đối bằng ph n ẳ g hoặc gợn ó s g n n ô h cao ở giữa thì n n ê bố trí
đường ống chạy dọc theo các đỉnh cao xuyên qu a vùng đất để ch a i nước tưới về hai phía. 27
+ Tính chiều dài đường ống h c í h n : Dù g
n thước kẻ ly đo tổng chiều dài đường ống h c í h n tr n ê bản vẽ, nhân với
tỷ lệ bản vẽ để xác định tổng chiều dài thực của đường ống chính.( Sử dụng máy vi tính và p hần mềm Au o t CA D hoặc c ác phần ề m m chu ê y n).
+ Tính toán đường kính của đường ống h c n í h:
Để tính toán được kí h c thư c
ớ của đường ống chính ta cần xác định tổng nhu
cầu nước tưới cho một l n ầ tưới cho k u h tưới l n
ớ nhất của vùng tưới. Tro g n g n à h n nước có công th c ứ thô g
n dụng để tính toán đường kính ống như sau: Q=S.v Với : Q lưu lượ g n d òng nước chả y qua ống (m3/s). S: tiết diện đư n
ờ g ống = R2 *Pi (R l à bán kính đường ống, Pi=3,1 1 4 6) v: Vận tốc nước chả y trong ống (m/s). Vận tốc nước chả y trong ống th o e u
q y phạm không được vượt quá 3m/s vận
tốc nước chảy trong ống quá lớn sẽ xé vở đường ống, nhưng vận tốc nước chảy quá nhỏ thì đườ g
n kính ống phải lớn gây tốn kém), tro g n hệ thống tưới nông nghiệp ta thườ g
n chọn vận tốc chảy trong ống từ 0,5 đến 1 m/s.Vận tốc kinh
nghiệm thường áp dụng là 1 m/s. Nhìn chu g
n , quan hệ giữa đường kính ống, vận tốc nước chảy trong ố g n và
thời gian tưới là bài to n á i
k nh tế, người thiết kế phải cân nhắc a s o cho lợi ích kinh
tế mang lại là tối ưu nhất. 28
+ Xác định công suất và chọn máy bơm:
Các máy bơm thông thường 1 5 , HP thườ g n có cô g n suất (ghi trên nh n ã ) là
từ 15-36 m3/giờ. Nhìn chung, loại máy bơm có cù g
n công suất tiêu thụ điện năng, n u ế cô g
n suất bơm thấp thì có khả năng đưa nư c ớ ê l n a c o h n ơ à v ngư c ợ lại. Căn cứ v o
à chiều cao cột nước (tính từ đáy giếng hoặc đáy hồ - nơi đặt đầu Pin, đến nơi nước bơ m lên cao nhất ) để ch n ọ loại má y bơ m phù h p ợ . Như bài to n
á cụ thể trên đây, nếu cột nước <5 m ,ta có thể chọn máy bơm loại 1 5 , HP ; ô c g n su t ấ tưới từ 25 3 - 5 m3/giờ là p ù
h hợp, vì khi sử dụng t o r ng thực tế, ta có thể i
đ ều chỉnh tăng, giảm thời gian tưới ch t
ú ít để trượng nước tưới đảm b o
ả yêu cầu của mình. Nếu cột nước tưới cao hơn và k u
h tưới không lớn ta chọn máy bơ m có cô g
n suất nhỏ hơn và ngược lại. 3 2 . 4 . . Tính t á o n đường ố g n n á
h nh, đường ống thứ ấ c p
Một đường ống chính sẽ có nhiều đường ống nh n
á h mỗi đường ống nhánh
xuất phát từ đường ống chí h
n mang nước tưới cho 1 vùng diện tích trong khu tưới. Tro g
n thiết kế, ta cần phân bổ vùng tưới của các đường ống nhánh gần bằng nhau để có đường ống nh n á h tương đối đ n
ồ g đều về đường kí h n .
Đường ống thứ cấp là đường ống đi xuyên u
q a sát hàng cây, mang nước tưới đến cho các câ y trồng có trong hàng. Các thô g n số cần tí h n o
t án đối với đường ống nhánh cũng là xác định chiều dài đường ố g n và đườ g n kính ố g n . Phươ g n h p p á tí h n o t n
á chiều dài đường ố g n và
đường kính ống cũng giống như tính toán ở trư n ờ g hợp đườ g n ống chính: Dùng thước kẻ ly đo c hiều d ài t rên bản vẽ r i ồ n â h n với t
ỷ lệ bản vẽ, tính t á o n đường kính ống bằng cá h
c xác định số cây cần tưới mà đường ống nhá h n đó phụ trá h c , từ đó 29
tính ra lưu lượng nước chảy trong ống, vận tốc nước chả
y trong ống vẫn chọn là 1 m/s. Tù y theo di n ệ tích mà ống h
n ánh đó tưới đến, ta sẽ tính ra đường ống nhánh
có các kích cỡ khác nhau .Sau đó, ta làm tr n ò số cho p ù h hợp với đường kí h n qui chuẩn ó c b án g n à o i thị trường ( á c c cở ốn g 16, 21, 27, 32 m m vv).
Việc đo vẽ, tính toán bằng phương h p p á thủ công chỉ n n ê áp dụng khi khu tưới có diện í t ch nhỏ và ì
h nh dáng khu đất tương đối đơn giản, ít ó g c cạnh (hình chữ nhật ,hì h n vuông ,hình t a
h ng vv...) .Đối với vùng tư i ớ có diện ítch l n ớ , để việc
tính toán được đảm bảo chính xác, t hông thư n ờ g t a ph i
ả sử dụng các phần mềm đồ
họa chuyên dùng để lập bản vẽ, xác định chiều dài của á c c tuyến ống và dùng
phần mềm excel để tính toán đường k ính ống chính, ống nh n á h và ố g n th ứ cấp. Tro g n g
n ành cấp thoát nước ,ngư i ờ ta cò n tí h n o t án a
h o hụt năng lượng dẫn
đến giảm áp lực nước do c c á co, cút, a
v n, chỗ ống cong..tác động v o à . u T y nhiên,
ở đây giản lược và bỏ qua nh n
ữ g tác động đó ,coi nh ư đâ
y là bà itoán gần đúng, và
thực tế có thể áp dụng t o
r ng việc thiết kế hệ thống tưới cỡ nhỏ mà không bị ảnh hưở g
n gì lớn và có thể tự điều chỉnh được (ví dụ: có thể tăng thời gian tưới
lên chút ít để bù vào sai số do í t nh toán). 3 2 . 5 . . Chọn phươ g n pháp tưới Nếu di n ệ tích k u
h tưới nhỏ, có thể k ô h g n dùng ố g n h n ánh mà gắn th n ẳ g ống phân phối v ào ống chính. Đối với phư n ơ g ph p
á tưới tràn, các ống nhá h
n 4 được thay bằng mương,
rãnh; các ống cấp 5 đư c ợ t a h y bằng mương th ứ cấp. Với các phương ph p á tưới n u ê trên, h t eo chúng t i ô , ngư i ờ nông dân rất hạn h p
ẹ về vốn đầu tư, đặc biệt là giai đoạn đầu khởi sự kiến thiết cơ bản, có h n à g 30 chục th
ứ phải chỉ tiêu ,do đó à
m chọn ra mô hình tưới n o
à phù hợp nhất ,vừa với t i ú tiền của c ủ
h đầu tư là điều cần su y xét ,tính o t án. S u a này, khi ó c thu hoạch, ta có thể cải ti n
ế , bổ sung để hệ thố g n tưới h à o n chỉnh. Theo đó, n u ế u q á k
hó khăn về vốn, và điều kiện địa hì h n cho p hép k ( hu tưới bằng ph g n ẳ hoặc gốc độ n h g iê g
n tương đối đồng đều) n n
ê chọn mô hình tưới rãnh, vì ô m h n
ì h này chỉ cần đầu tư máy bơm, đường ống h c í h
n là đủ, các đường ống nhá h n , đư n ờ g ố g n thứ cấp được t a h y bằng mương rãnh nh ỏ nên không tốn tiền mua ống. u T y nhi n ê , mô hì h n tưới rãnh sẽ khôn
g thể áp dụng khi khu đệm có địa hì h
n lồi lõm, bị chia cắt mạnh. Nếu k ô h g n p
á dụng được mô hình tưới rãnh ,n n
ê chọn mô hình tưới phun
tia, lợi thế của mô hìn h à n y là t à
o n bộ đường ống chính, đường ống nhánh, đường
ống thứ cấp đều là ống PVC n n
ê có thể dẫn nước đi qua những nơi mặt đất lồi lõm, í t h o a hụt nước tư i ớ và s ử dụng ổn định. Khi áp dụng ô m h n
ì h tưới rãnh, cần tí h n toán tương đối c í h nh xác ch ề i u dài, đường kí h
n của các loại ống dẫn và lựa chọn vật liệu, phư n ơ g pháp t i h ô c g n phù h p ợ . 3 2 . 6
. . Vật liệu sử dụng t o r ng xây dự g n hệ thố g n tưới
Hiện nay , trên thị trường ó c b n
á rất nhiều loại vật liệu sử dụng cho việc
cung cấp nước tưới nô g n nghi p
ệ , từ các loại ống mềm, ống cứng PVC , HDPV, ống k
im loại vv, với kích thước, c ủ
h ng loại, giá cả khác nh u a . Đối với đường ống h c í h n , nhất thi t
ế nên chọn mua ống loại tốt và có thông
số chịu lực cao nhấ t (thường ống dày 2 8
, -3mm, độ chịu lực 8 bar trở lên), vì đường ống h c ính k hi làm v iệc phải chịu á p lực rất cao. 31
Đối với đường ống nhánh và đườ g n ống thứ cấp ta ó
c thể sử dụng ống nhựa
tổ hợp. Loại ống này chu ê y n d n ù g h c o nô g n nghi p ệ , ó c hì h n dáng, màu sắc và đường kí h n u
q y chuẩn tương tự như ống PVC dùng cho cấ p nước sin h hoạt, nhưng được p a h nhiều bột đá n n
ê rẻ tiền hơn nhiều ( 0 3 -50%) o s với ống chí h n phẩm. Loại ống nà y thư n ờ g ha y bị lỗ mọt, nhưn g dễ dà g
n khắc phục bằng cách dùng khâu nối, hoặc n u
ê không, cho nước chảy ra từ lỗ mọt cũng góp phần u c g n cấp nước cho cây trồ g n . Tro g n trườ g n hợp quá k ó h kh n
ă , có thể đặt mua loại ống PE đen (ống dẹp
nhựa mềm) để làm đường ống nhá h
n hoặc ống thứ cấp.Loại ống này được làm
bằng nhựa dẽo và mềm như túi nil n o , được cuộn thà h n bà h n gần bằng bánh xe đạp, v
à đặc biệt là giá bán rất rẻ (loại có đườ g n k í h n 3 2 m m khoả g n 1 . 0 0 0 đồng/m, ống D=27 m m rẻ hơn).
Từ đường ống thứ cấp, để đưa nước v o
à gốc cây, có loại bét ch n â và ống
nhựa 3-4mm màu đen.Ta dù g n k o h ang điện (c ó loại h
k oang chạy pin để thi công
trên đồng ruộng) khoan lỗ có í k ch thước bằng với b t é chân, cắm vào ốn g PVC ,sau
đó nhét ống nhựa dẻo vào.Ố g n thứ cấp được ch n ô â s u kh ả o ng 5-10 c m sát hàng
cây, chỉ “lòi” lên ống nh a ự dẽo đen k ỏ
h i mặt đất ngay tại gốc cây để cu g n cấp nước tưới. 32 3 3
. .Thiết kế mạch điều khiển 3 3 . 1
. . Thiết kế phần c n ứ g Sử dụng phần mề m Proteus đ
ể thiết kế sơ đồ bố t í r mạch. V CC LCD 1 V CC 2 15 5V A V R1 10K 3 V s LCD 16x2A 1 16 0V V CC RS R/W| E K D0 D1D2 D3 D4 D5D6 D7 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 G N D G N D R1 R2 V CC 4k7 4k7 S W N 4 5 6 7 R R E D D D D IC1 D S 1307 S CL 6 7 S CL S Q W R3 S D A 5 3 S D A V bat J P 1 4k7 + X 1 X 2 BT1 11 X 1 P IN 3V - T 1 2 3 H V CC U 1 4 D 11 2 32,768 K hz V D D RA 0/A N 0/U LP WU /C12IN 0- 32 3 G N D V D D RA 1/A N 1/C12IN 1- 4 G N D
RA 2/A N 2/V REF -/CV REF /C2IN + 12 V S S RA 3/A N 3/V REF + /C1IN + 5 31 V S S RA 4/T0CK I/C1O U T 6 Cx1 7 RA 5/A N 4/S S /C2O U T 14 RA 6/O S C2/CLK O U T G N D 13 X 2 22pF RA 7/O S C1/CLK IN 4M hz Cx2 RB0/A N 12/IN T 33 22pF RB1/A N 10/C12IN 3- 34 35 G N D RB2/A N 8 36 RB3/A N 9/P G M /C12IN 2- V CC RS 19 37 R4 330 RL1 C RD 0 RB4/A N 11 V CC 5 2 H D 1 O RW 20 U RD 1 RB5/A N 13/T1G 38 EN 21 7 N RD 2 RB6/ C I S P CLK 39 P G C LED 1 1 D 1 22 40 P G D 00 M LED RD 3 R5 4 O D 4 27 RB7/ICS P D A T 4 3 3 N RD 4 B 10k 1 D 5 28 15 RO LE R6 Relay 10A /12V Y RD 5/P 1B RC0/T1O S O /T1CK I Q 1 A RO LE D 6 29 RD 6/P 1C RC1/T1O S I/CCP 2 16 C1815 M D 7 30 RD 7/P 1D RC2/P 1A /CCP 1 17 1K 18 S CL 8 RC3/S CK /S CL 23 S D A RE0/A N 5 RC4/S D / I S D A 9 24 D O WN RE1/A N 6 10 RC5/S D O 25 G N D U P R7 RE2/A N 7 RC6/TX /CK RS T 1 V CC RE3/M CLR/V P P RC7/RX /D T 26 M O D E 4k7 R8 V CC P IC18F 4523 R9 R 1 1 0 0 k 10k J P 2 10k V CC RS T 2 2 2 3 S W1 S W2 S W3 P G D 4 S W S W S W P G C 5 G N D J P 5 1 1 1 G N D Hình 3 . 1 . Sơ đồ mạch n guyên l ý
3.3.2.Mạch in thực tế sau khi thiết kế (sử dụng phần mềm atium). Altium desi n g er l à một phần mềm chu ê y n ngh n
à h được sử dụng trong thiết kế mạch điện tử. Ch o ph p é quả n lý thành cá
c project riêng hoặc thành các workspace. Hỗ trợ th ư viện khổ g n lồ, với nhi u ề lo i
ạ IC, ilnh kiện mới cập nhật.
Thiết kế mạch in với các tính năng à
c i đặt kích thước dây ,cách thức đi dây, hỗ trợ
thư viện, tự động kiể
m tra lỗi.Việc tiến hành mạch n i ó c thể được th c ự hiện thông
qua chế độ tự động. Tu y nhiên t ì h việc đ idâ y bằng ta y sẽ gi p ú mạch điện tử sẽ gọn và đẹp hơn. 33 Hình 3 . 2 .Mạ h c n i s u a k i h thiết k ế 3 3 . 3
. . Thiết kế phần mềm Lập trình cho PIC Việc lập trình c ho PIC16F877A s ử dụng ngôn ng
ữ C chuẩn, viết bằng phần mềm CCS PIC C Co p m iler. P hần mề m CCS hỗ trợ một th ư viện v i ớ khá nhiều hàm con n n ê việc l p ậ trì h n trở n n ê dễ d à g n h n ơ . Giao diện của ph n ầ mềm khá đẹp 34 và ó c thể sử dụ g n một cá h c dễ d àng. h T êm v ào đó CCS u c g n cấp một t ra g n web có code c huẩn để tham khảo: c csin o f c . om/fo u r m . Phần mềm bi n ê soạ n chương t ì r nh CCS CCS (Cus o t m Computer Services) là t ì r nh biê n dịch dùng ngôn ng ữ C lậ p trình
cho VĐK có mã lệnh được tối ưu khi biên dịch và chứa rất nhiều hà m phục vụ cho mọi mục đích đ iều khiển. N o g ài r a CC
S có đủ khả năng để khô g n phải c è h n bắt kỳ dò g n lệnh Assembly n o
à . Điểm nổi bật CCS cung cấp nhi u ề ô c g n cụ tiện ích hỗ trợ người dùng tro g
n việc biên dịch, bắt lỗi c hương trì h n v à quản lý bộ nhớ. Hình 3 . 3
. Giao diện của phần mềm lập trình 35
Mạch nạp sử dụng nạp c hương trình c ho PIC 6 1 F8 7 7 A à l mạch nạp PG2C Hình 3 . 4. P 2
G C mạch nạp PIC qua cổng COM
Chức năng của mạ h c : Có khả năng n p ạ h u
ầ hết các loại vi điều khiển họ PIC b o a gồm các loại 8 ch n â , 4 1 c â h n, 18 h c n â , 8 2 c â h n v à 40 châ . n Thông qua phần mề m nạp pickit2 Có khả năng n p ạ trự c tiếp cho vi điều k hi n ể rời h t ô g n u q a o s k c et h ặ o c thông qua đường ICSP. Cách th c ứ sử dụng mạch n p ạ P 2 G C k há đơn giản. 36 Giao d
iện phần mềm nạp cho PIC i k t2: Hình 3 . 5. Giao di n ệ phần mề m n p ạ pickit2
Pickit2 programmer/ Debugger là sản phẩm của i
m crochip được phát t riển
trong thời gian gần đây. Điểm đặc biệt của Pickit2 là chi phí thấp, có khả năng nạp, gỡ rối hầu h t
ế các chip IC và EEPROM, tốc độ cực nhanh và tiện dụng, có
thể nạp trực tiếp trong MPLAB I DE h oặc b n ằ g p
hần mềm Pickit2 programmer application.
Ứng dụng Pickit2 program e m r cho ph p é bạn nạp chương trì h n cho tất cả các
Pic được hỗ trợ liệt kê t rong f l i e i P ckit2 Read e m . i G ao diện Pi k c it2 V20. 0 5 . 2 0 . Em s
ử dụng phần mềm pickit2 để nạp cho PIC nga y trên mạch theo chuẩn
ICSP. Khi trình dịch CCS đã dịch dữ liệu thành fi e l * h . ex, sau đó pi k c it2 sẽ gửi t ừ 37
máy tính tới vi điều khiển, vi điều khiển s ẽ nhận d
ữ liệu thông qua cổng truyền
thông nối tiếp và ghi lên bộ nhớ chương trình. 3 3 . 4 . . Thuật t á o n điều khiển 38 Hình 3 . 6
. Lưu đồ thuật t oán điều khi n ể . 39 3 3 . 5
. . Mạch thực tế sau khi thiết kế và chạy thử Hình 3
. 7. Mạch thực tế sau khi thiết ế k và chạy thử Mạch thực tế a s u k hi t hiết kế v à chạ y thử đã điều k hiển đóng n gắt ch n í h xác thiết
bị điện theo t hời gian cài đặt. 40 KẾT LUẬ N V À HƯỚNG PH T Á T RIỂN ĐỀ T ÀI
4.1. Đánh giá kết quả Tro g n u q á trình thự c hiện đề à t i em đã tì m hiểu về hệ th n ố g tưới câ y tự động. o D vậy em đã tì
m hiểu về hệ thống tự động vì nó là cơ sở lý thuyết quan trọng t o r ng đề tài nà . y
- Tìm hiểu về các hệ th n
ố g tưới cây tự động: phân loại ,nguyên lý ,c c á h chế tạo…
- Tìm hiểu về vi điều khi n ể PIC 6 1 F8 7 7 A, phươ g n h p áp sử dụng vi điều khi n ể PIC để x ử ý l v
à hiển thị kết quả tr n ê LCD.
- Thiết kế mạch và v ế i t chương tr n ì h h c o vi đi u ề khi n ể , đảm bảo mạch điều k hiển h ạ o t động tốt 4 2
. . Hạn chế của đề tài Do điều kiện ó
c hạn nên đề tài này e m chỉ th c
ự hiện ở việc thiết kế ra mạch điều k hiển đóng n
gắt thiết bị điện (bơm) theo độ ẩm. 4 3 . . Hướng p á h t t riển đề t ài Có thể lập trì h n lên 3 , 4 l n ầ tưới trong g n ày thay vì 2 l n ầ tưới hi n ệ tại. Lập trình điều khiển n hi u ề thiết bị h n ơ (các v an điện từ). Thiết kế thê
m vào hệ thống bộ phận th n ô g b o á c o h người s ử dụ g n biết được
tình trạng của hệ thống (Sử dụng Simcom). 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] TS Nguyễn Trườ g n Gia g n 2 ( 0 1
1 ), Kĩ thuật vi xử l ý, NXB: Trường Đại học Giao t hông vận t i ả . [2] Trần u X n â Trư n ờ g (201 )
0 , Tài liệu sử dụng CCS, NXB: Trường Đại học Bách k o h a TP Hồ Chí Minh. [3] Data h s eet PIC 16F8 7 7 a của Mic o r h c ip [4] P S
G . TS Hoàng Đức Liên (2007),Th y ủ lực và cấp t o h át nước tron g Nông nghiệp, NXB: Trư n ờ g ĐH ô N g n g N hi p ệ . Danh m c ụ c ác webs t i e t ham khảo: 1. http://cata o l d g atasheet.com 2. http://ccs n i fo. o c m/forum 3. http / : d / ien u t vi t e nam.net 4. http / : d / ie d n andientu c . om 42 PHỤ LỤC Code chương t ì r nh File main.h #include < 16 8 F 77A h . > #device adc=8
#FUSES NOWDT //No Watch Dog Timer
#FUSES WDT128 //Watch Dog Timer uses 1:128 Postscale
#FUSES HS //High speed Osc (> 4mhz for PCM/PCH) (>10mhz for PCD)
#FUSES NOPROTECT //Code not protected from reading
#FUSES NOBROWNOUT //No brownout reset
#FUSES BORV21 //Brownout reset at 2.1V
#FUSES NOPUT //No Power Up Timer
#FUSES NOCPD //No EE protection
#FUSES STVREN //Stack full/underflow will cause reset
#FUSES NODEBUG //No Debug mode for ICD
#FUSES NOLVP //No low voltage prgming, B3(PIC16) or B5(PIC18) used for I/O
#FUSES NOWRT //Program memory not write protected
#FUSES NOWRTD //Data EEPROM not write protected
#FUSES IESO //Internal External Switch Over mode enabled
#FUSES FCMEN //Fail-safe clock monitor enabled
#FUSES NOPBADEN //PORTB pins are configured as digital I/O on RESET
#FUSES NOWRTC //configuration not registers write protected
#FUSES NOWRTB //Boot block not write protected
#FUSES NOEBTR //Memory not protected from table reads
#FUSES NOEBTRB //Boot block not protected from table reads 43
#FUSES NOCPB //No Boot Block code protection
#FUSES LPT1OSC //Timer1 configured for low-power operation
#FUSES MCLR //Master Clear pin enabled
#FUSES NOXINST //Extended set extension and Indexed Addressing mode disabled (Legacy mode) #use delay(clock=20000000)
#use i2c(Master,Fast,sda=PIN_C4,scl=PIN_C3) File chương t ì r nh chính main.c #include " a m n i .h" #include "PIC 6 1 8 F 77A_r g e i t s ers.h" #include " S D 13 7 0 _i t n erfa e c .c" #include "dht11.c" #include < Dr v i e_LC . D c> #define MODE PIN_C5 #define UP PIN_C6 #define DOWN PIN_C7 #define BOM PIN_C0 unsigned h c ar e s c=0 h , ou = r 12,min=1 , 1 do = w 4,d y a = 6 1 ,mth=4, e y ar 1 = 4; int8 H l _ evel_1 = 50,H l _ evel_2 = 60,H_lev l e _3 = 70,H_lev l e _4 = 80;
int8 TIMER_RUN_LEVER_1 = 4,TIMER_RUN_LEVER_2 = 3,TIMER_RUN_LEVER_3 = 2,TIME _ R RU _ N LEVE _ R 4 = 1; int menu= 0; int time = 0; int hour_ l a arm f _ ir t s = 6; int i m n_ l a arm_first = 0; int hour_ l a arm_second = 18; int i m n_ l a arm_second = 0;
int1 chophep_bom1 = 0,chophep_bom2 = 0; void Modi y f _time v ( o d i ); 44 int Thoi_gian_bom i ( nt do_am); void Dieu k _ h e i n_bom(i t n o d _am); void main() { char s ec1,se 2 c ; unsigned char dh_nhi t e d _ o,dh_do a _ m; / f / loat temp; setup_a c d _ports(N _ O ANALO S G | S V S_VDD); setup_adc(AD _ C OFF|AD _ C TA _ D M L U _0); setup_p p s ( S P _ P DISAB E L D); setup_spi S ( PI_ S S _DISABLED); setup_ d w t(W T D _OFF); setup_time _ r 0(RTC _ C INTERN L A | T R C _ C DI _ V 256); //set_timer0 5 ( 57 0 7 ); setup_time _ r 1 T ( 1_DISABLED); setup_time _ r 2 T ( 2_DISABLE , D 0,1); setup_co p m arator(N _ C N _ C N _ C NC); setup_vref(F L A SE); //Setup_Osci ll t a or paramete r not s l e e t
c ed from Intr Osci llator Config tab output_low(BOM); lcd_init(); ds130 _ 7 init(); ds130 _ 7 get_time h ( our,min,s c e 1); delay_ms 2 ( 000); ds130 _ 7 get_time h ( our,m n i ,sec2); if(s c e 2 == sec1) { ds13 7 0 _set_date_time ( day, mth , year, do , w hour, min, sec); } 45
printf(lcd_putc,"\fTuoi cay"); delay_ms 1 ( 000); printf(lcd_putc," n \ Tu Dong"); delay_ms 1 ( 000); // TODO: USER CODE!! while t ( rue) { delay_ms 1 ( 00); Modify_ti e m (); if( e m nu == 0) { Dieu_khien b _ om d ( h_do_am); ds1307_get_time h ( our,min, e s c); if(DHT_GetTem u H mi( d & h_nhie _ t do, d & h_do_am)) { printf l ( cd_ u p tc," f \ R = H %u % % T= %uoC",dh_do a _ , m dh_nhiet d _ o); printf(lcd_putc,"\n %u:%u: u % ",hour,m n i ,sec); } } else if( e m nu == 1) {
printf(lcd_putc,"\f chinh gio "); printf(lcd_putc,"\n %u: u % ",hour,m n i ); } else if( e m nu == 2) {
printf(lcd_putc,"\f chinh phut "); printf(lcd_putc,"\n %u: u % ",hour,min); } 46 else if( e m nu == 3) { printf(lcd_putc,"\f G o i tuoi 1 "); printf(lcd_putc,"\n %u: u % ",hour a _ lar _ m first, i m n_alarm_f r i st); } else if( e m nu == 4) {
printf(lcd_putc,"\f Phut tuoi 1 "); printf(lcd_putc,"\n %u: u % ",hour a _ lar _ m first, i m n_alarm_f r i st); } else if( e m nu == 5) {
printf(lcd_putc,"\f Gio tuoi 2 "); printf(lcd_putc,"\n %u: u % ",hour a _ lar _ m seco d n ,min_alar _ m se o c d n ); } else if( e m nu == 6) {
printf(lcd_putc,"\f Phut tuoi 2 "); printf(lcd_putc,"\n %u: u % ",hour a _ lar _ m seco d n ,min_alar _ m se o c d n ); } else if( e m nu == 7) { printf(lcd_putc,"\f Muc o d a m 1 "); printf(lcd_putc,"\n u % ",H_l v e e _ l 1); } else if( e m nu == 8) { printf(lcd_putc,"\f h T oi gian h c ay 1 "); printf(lcd_putc,"\n u % ",TIME _ R RU _ N LEVE _ R 1); 47 } else if( e m nu == 9) { printf(lcd_putc,"\f Muc o d a m 2 "); printf(lcd_putc,"\n u % ",H_l v e e _ l 2); } else if( e m nu == 10) { printf(lcd_putc,"\f h T oi gian h c ay 2 "); printf(lcd_putc,"\n u % ",TIME _ R RU _ N LEVE _ R 2); } else if( e m nu == 11) { printf(lcd_putc,"\f Muc o d a m 3 "); printf(lcd_putc,"\n u % ",H_l v e e _ l 3); } else if( e m nu == 12) { printf(lcd_putc,"\f h T oi gian h c ay 3 "); printf(lcd_putc,"\n u % ",TIME _ R RU _ N LEVE _ R 3); } else if( e m nu == 13) { printf(lcd_putc,"\f Muc o d a m 4 "); printf(lcd_putc,"\n u % ",H_l v e e _ l 4); } else if( e m nu == 14) { printf(lcd_putc,"\f h T oi gian h c ay 4 "); 48 printf(lcd_putc,"\n u % ",TIME _ R RU _ N LEVE _ R 4); } } } void Modi y f _time v ( o d i ) { if(input(MODE = ) = 0) { delay_ms 1 ( 00); if i ( nput(MODE = ) = 0) { e m nu ++; if( e m nu == 15) menu = 0; } } if(in u p t(U ) P == 0) { while( i ! nput(U ) P ); if( e m nu == 1)// chinh gio { hour++; if(hour = = 24 ) hour = 0; } else if( e m nu == 2)// ch n i h phut { min++; if( i m n == 60) min = 0; } else if( e m nu == 3)// ch n i h gio hen thu nhat 49 { hour_a a l r _ m first ++; if(hour_alarm_f r i st = = 24 ) hour_alarm_firs t= 0; } else if( e m nu == 4)// ch n i h phu then thu nhat { min a _ lar _ m fir t s ++; if( i m n_alarm_fi s r t = = 31) min_a a l r _ m first = 0; } else if( e m nu == 5) // chinh gio h n e thu 2 { hour_a a l r _ m s c e ond ++; if(hour_alarm s _ eco d n == 24 ) hour_alar _ m sec n o d = 0; } else if( e m nu == 6) // chinh phut e h n t u h 2 { min a _ lar _ m se o c nd ++; if( i m n_alar _ m e s cond = = 31) min_alar _ m e s cond = 0; } else if( e m nu == 7) // chinh do a m khong c he 1 { H_ e l vel_1 ++; if(H_le e v l 1 _ == 100) H_le e v l_1 = 0; } else if( e m nu == 8) { TIMER_RU _ N LEV _ R E 1++; if(TIMER_RU _ N LEVE _ R 1== 30 ) TIMER_RU _ N LEVE _ R 1 = 0; } 50 else if( e m nu == 9) // chinh do a m khong c he 2 { H_ e l vel_2 ++; if(H_le e v l 2 _ == 100) H_le e v l_2 = 0; } else if( e m nu == 10) { TIMER_RU _ N LEV _ R E 2++; if(TIMER_RU _ N LEVE _ R 2== 30 ) TIMER_RU _ N LEVE _ R 2 = 0; } else if( e m nu == 11) // chinh d o a m kho g n che 3 { H_ e l vel_3 ++; if(H_le e v l 3 _ == 100) H_le e v l_3 = 0; } else if( e m nu == 12) { TIMER_RU _ N LEV _ R E 3++; if(TIMER_RU _ N LEVE _ R 3== 30 ) TIMER_RU _ N LEVE _ R 3 = 0; } else if( e m nu == 13) // chinh d o a m kho g n che 4 { H_ e l vel_4 ++; if(H_le e v l 4 _ == 100) H_le e v l_4 = 0; } else if( e m nu == 14) { TIMER_RU _ N LEV _ R E 4++; if(TIMER_RU _ N LEVE _ R 4== 30 ) TIMER_RU _ N LEVE _ R 4 = 0; 51 } ds13 7 0 _set_date_time ( day, mth , year, do , w hour, min, sec); } if(input(DOWN = ) = 0) { while( i ! nput(DOWN)); if( e m nu == 1)// chinh gio { hour--; if(hour = = 255 ) hour = 23; } else if( e m nu == 2)// ch n i h phut { min--; if( i m n == 255) min = 59; } else if( e m nu == 3)// ch n i h gio hen thu nhat { hour_a a l r _ m first --; if(hour_alarm_f r i st = = 255 ) hour_alarm_f r i st = 0; } else if( e m nu == 4)// ch n i h phu then thu nhat { min a _ lar _ m fir t s --; if( i m n_alarm_fi s r t = = 255) min_alarm_fi s r t = 30; } else if( e m nu == 5) // chinh gio h n e thu 2 { hour_a a l r _ m s c e ond --; 52 if(hour_alarm s _ eco d n == 255 ) hour_alar _ m se o c nd = 23; } else if( e m nu == 6) // chinh phut e h n t u h 2 { min a _ lar _ m se o c nd --; if( i m n_alar _ m e s cond = = 255) min_alarm s _ eco d n = 30; } else if( e m nu == 7) // chinh do a m khong c he 1 { H_ e l vel_1 --; if(H_le e v l 1 _ == 255) H_le e v l_1 = 100; } else if( e m nu == 8) { TIMER_RU _ N LEV _ R E 1--; if(TIMER_RU _ N LEVE _ R 1== 255 ) TIMER_RU _ N LEVE _ R 1 = 30; } else if( e m nu == 9) // chinh do a m khong c he 2 { H_ e l vel_2 --; if(H_le e v l 2 _ == 255) H_le e v l_2 = 100; } else if( e m nu == 10) { TIMER_RU _ N LEV _ R E 2--; if(TIMER_RU _ N LEVE _ R 2== 255 ) TIMER_RU _ N LEVE _ R 2 = 30; } else if( e m nu == 11) // chinh d o a m kho g n che 3 { 53 H_ e l vel_3 --; if(H_le e v l 3 _ == 255) H_le e v l_3 = 100; } else if( e m nu == 12) { TIMER_RU _ N LEV _ R E 3--; if(TIMER_RU _ N LEVE _ R 3== 255 ) TIMER_RU _ N LEVE _ R 3 = 30; } else if( e m nu == 13) // chinh d o a m kho g n che 4 { H_ e l vel_4 --; if(H_le e v l 4 _ == 255) H_le e v l_4 = 100; } else if( e m nu == 14) { TIMER_RU _ N LEV _ R E 4--; if(TIMER_RU _ N LEVE _ R 4== 255 ) TIMER_RU _ N LEVE _ R 4 = 30; } ds13 7 0 _set_date_time ( day, mth , year, do , w hour, min, sec); } } int Thoi_gian_bom i ( nt do_am) { int time_r n u ; if(do_a m l 1) { time_ru n = TIMER_RU _ N LEVE _ R 1; } el e s if(do_a m l vel 2 _ ) 54 { time_ru n = TIMER_RU _ N LEVE _ R 2; } el e s if(do_a m l vel 3 _ ) { time_ru n = TIMER_RU _ N LEVE _ R 3; } el e s if(do_a m l vel 4 _ ) { time_ru n = TIMER_RU _ N LEVE _ R 4; } else { time_ru n = 0; } return(ti e m _r n u ); } void Dieu k _ h e i n_bom(i t n o d _am) { if(ch p o hep b _ o 1 m == 0| chophep_ o b 2 m == 0) { ti e m = Thoi_gian_ o b m d ( o_am); }
if(hour == hour_alarm_first && min == min_alar _ m first) { chophep_bo 1 m = 1; } if(hour == hour_alar _ m e
s cond && min == min_alar _ m sec n o d) { 55 chophep_bo 2 m = 1; } if(ch p o hep b _ o 1 m == 1) { if( i m n <= min_alar _ m fir t s +time) { outpu _ t hi h g (BOM); } else { chophep_ o b 1 m =0; outpu _ t low(BOM); } } if(ch p o hep b _ o 2 m == 1) { if( i m n <= min_alar _ m e s cond+time) { outpu _ t hi h g (BOM); } else { chophep_ o b 2 m =0; outpu _ t low(BOM); } } } File DHT11.h 56 #define DHT_DATA_IN PORTA0 #define DHT_DATA_OUT LATA0 #define DHT_DDR_DATA TRISA0
/****************************************** /* Kieu So Nguyen Co Dau */ #if d n ef _ _D T H 11_H #define __DHT11_H typedef i t n 1 i b t; typedef i t n int8 t _ ; typedef long i t n 16_t; typedef long long i t n 32_t;
/* Kieu So Nguyen Khong Dau */ typedef un i s gned i t n uint8_t; typedef un i s gned l ong ui t n 16 t _ ; typedef un i s gned long l ong ui t n 32 t _ ; /* Kieu So Thuc */ typedef l f oat l f oat32_t; #define DHT_ER 0 #define DHT_OK 1
/******************************************************************************* Noi Dung : Kiem tra d p a ung cu a DHT11 sau yeu c au ch y u en doi. Tham Bien : h K n o g.
Tra Ve : DHT_ER: Dap ung cua DHT bi l oi. DHT_OK: Dap n u g cua D T H h t anh cong. ******** * * **** * * ***** * * ******* * * **** * * ***** * * ******* * * **** * * ***** * * ******* * * ****/ //uin 8 t _t DHT_IsOk v ( oid); Noi Dung : o D c 1 b t y e u d l e i u u t D T H 11. Tham Bien : h K n o g. 57 Tra Ve : 1 byte du lieu. ************* * * ***** * * ******* * * **** * * ***** * * ******* * * **** * * ***** * * ******* * * ****/ uin 8 t _t D T H _R a e dByte v ( o d i );
/******************************************************************************* Noi Dung : o D c 1 khun g du ileu tu D T H 11 gui ve. Tham Bien : array: a m ng so ng y u en 8 b it luu tru k u h ng du li u e .
Tra Ve : - DHT_OK: Neu DHT va MCU gui du lieu thanh cong. - DHT_ER: Neu D T H va MC U gui du li u e that bai. ************* * * ***** * * ******* * * **** * * ***** * * ******* * * **** * * ***** * * ******* * * ****/ Noi Dung : o D c i g a t i r h n i t e do, d o am tu DHT.
Tham Bien : *tem: con tro luu tru gia tri nhiet o d . *humi: con t o r u l u tr u gia t i r do am.
Tra Ve : - DHT_OK: Neu do nhiet do,do am thanh cong. - DHT_ER: Ne u do nhiet o d , do am x ay a r loi. ************* * * ***** * * ******* * * **** * * ***** * * ******* * * **** * * ***** * * ******* * * ****/ Noi Dung : MCU gui y u e cau chuyen doi d en DH 1 T 1. Tham Bien : h K n o g. Tra Ve : Khong. ******** * * **** * * ***** * * ******* * * **** * * ***** * * ******* * * **** * * ***** * * ******* * * ****/ #include "dht11.h" uin 8 t _t D T H _GetTem u H mi u ( int8_t *te , m u n i t8_t *humi) { ui t n 8_ tbuffer[5]={0,0 0 , 0 , ,0}; ui t n 8_t ii,i,checksum; DHT_DD _ R DAT = A 0; // set la c n o g ra DHT_DAT _ A O T U =1; delay_us 6 ( 0); DHT_DAT _ A O T U =0; delay_ms 2 ( 5); // it nhat 18ms 58 DHT_DAT _ A O T U =1; //de a l y_us 4 ( 0); // doi D T H dap ung tro g n von g 20us-40us DHT_DD _ R DAT = A 1; delay_us 6 ( 0); if(DHT_DAT _ A IN)retu n r DHT_ER ; el e s while(!(D T H _DATA_IN) ; ) //Doi DaTa len 1 delay_us 6 ( 0); if(!DHT_DAT _ A IN)retu n r DHT_ER; el e s while((D T H _DAT _ A IN) ; ) //Doi Data v e 0 //Bat d u a doc d u lieu for i ( =0;i<5;i++) { for(ii=0;ii<8;ii++) { while((!DHT_DAT _ A IN));// o D i Data len 1 delay_us 5 ( 0); if(DHT_DAT _ A IN) { buffer[i] = | 1 ( << 7 ( -ii)); while((DHT_DAT _ A IN));// o D i Data xuo g n 0 } } } checksu = m buffer[0]+buffer[1] b + uffer[2] b + uffer[ ] 3 ; //DHT_DD _ R DAT = A DD O R UT; //DHT_DAT _ A O T U =1; if((checksum) = ! buffer[4] r ) eturn DHT_ER; *tem = buffer[2]; *humi = buffer[0]; 59 return DHT_OK; } 60